Tải bản đầy đủ (.pptx) (53 trang)

Bài thuyết trình các sắc thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.57 MB, 53 trang )

CÁC SẮC THUẾ KHÁC
Nhóm 13


A. THUẾ TÀI NGUYÊN
Hệ thống pháp lý:
1. Luật thuế Tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25 tháng 11
2.
3.
4.
5.

năm 2009.
Nghị định 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2010.
Thông tư 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015.
Nghị quyết 712/2013/UBTVQH13 ngày 16 tháng 12 năm
2013.
Thông tư 36/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 2 năm 2016.


I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TÀI NGUYÊN
1. Khái niệm
 Là khoản thu của Ngân sách Nhà nước.
 Thu vào hoạt động khai thác tài nguyên hợp pháp của tổ chức, cá

nhân trên lãnh thổ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế Việt Nam.
 Tạo nguồn Ngân sách Nhà nước, đảm bảo quản lý, sử dụng hiệu

quả các nguồn tài nguyên.



2. Đặc điểm
 Là thuế gián thu.
 Là khoản thu đối với người khai thác tài nguyên do Nhà nước quản lý.
 Đánh trên sản lượng và giá trị thương phẩm của tài nguyên, không phụ

thuộc vào mục đích khai thác.
 Đối tượng nộp thuế là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên.
 Mức thuế suất được phân biệt theo mức độ quý hiếm của tài nguyên.

3. Vai trò
 Huy động nguồn lực cho Ngân sách, đồng thời sử dụng nguồn lực này tái

tạo tài nguyên của quốc gia.
 Tăng cường quản lý của Nhà nước trong khai thác, sử dụng nguồn tài

nguyên hợp lý.
 Tạo công bằng giữa các đơn vị khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên.


II. NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ THUẾ TÀI NGUYÊN
HIỆN HÀNH
1. Đối tượng chịu thuế
 Khoáng sản kim loại.
 Khoáng sản không kim loại.
 Dầu thô, khí thiên nhiên, khí than theo quy định của Luật Dầu khí.
 Sản phẩm của rừng tự nhiên.
 Hải sản tự nhiên.
 Nước thiên nhiên.
 Yến sào thiên nhiên.
 Tài nguyên khác.


2. Người nộp thuế
 Là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế.


3. Phương pháp tính thuế
Xác định số thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ

Thuế tài
nguyên phải
=
nộp trong
kỳ

Sản lượng tài
nguyên tính thuế

Giá tính thuế
Thuế suất
x
đơn vị tài
x thuế tài
nguyên
nguyên

Trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế Tài nguyên phải
nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì số thuế Tài nguyên phải
nộp được xác định như sau:

Thuế tài nguyên

phải nộp trong
kỳ

=

Sản lượng tài nguyên
tính thuế

x

Mức thuế tài nguyên
ấn định trên một đơn
vị tài nguyên khai
thác


3.1. Sản lượng tính thuế
1. Tài nguyên khai thác xác
định được số lượng, trọng
lượng, khối lượng
2. Tài nguyên khai thác
thu được sản phẩm tài
nguyên có nhiều cấp độ,
chất lượng, giá trị thương
mại khác nhau

Sản lượng tính thuế

Sản lượng tính thuế


3. Tài nguyên không xác Sản lượng
định được số lượng, trọng
tính thuế
lượng hoặc khối lượng thực
tế khi đã qua sàng, tuyển

Số lượng, trọng lượng hoặc
khối lượng của tài nguyên
thực tế khai thác.
Được xác định theo sản
lượng từng loại tài nguyên có
cùng cấp độ, chất lượng hoặc
sản lượng của loại tài nguyên
có sản lượng bán ra lớn nhất.

Xác định
được thành
phần

Số lượng, trọng lượng hoặc
khối lượng loại tài nguyên
hoặc từng chất có trong tài
nguyên thu được sau khi
sàng tuyển.

Không xác
định được
thành phần

Xác định theo từng chất căn

cứ sản lượng tài nguyên thực
tế khai thác và tỷ lệ của từng
chất có trong tài nguyên.


4. Tài nguyên khai thác Sản lượng tính thuế
không bán ra mà phải qua
sản xuất, chế biến mới bán ra

5. Nước thiên nhiên dùng Sản lượng tính thuế
cho sản xuất thuỷ điện

6. Nước khoáng thiên nhiên,
nước nóng thiên nhiên, nước
Sản lượng tính thuế
thiên nhiên tinh lọc đóng chai,
đóng hộp, nước thiên nhiên
dùng cho sản xuất, kinh doanh

sản lượng tài nguyên khai thác
được xác định bằng cách quy
đổi từ sản lượng sản phẩm sản
xuất trong kỳ để bán ra theo
định mức sử dụng tài nguyên
tính trên một đơn vị sản phẩm.
sản lượng điện của cơ sở sản
xuất điện bán cho bên mua
điện theo hợp đồng mua bán
điện hoặc sản lượng điện giao
nhận trong trường hợp không

có hợp đồng mua bán điện
được xác định theo hệ thống
đo đếm đạt tiêu chuẩn đo
lường chất lượng Việt Nam.
Mét khối (m3) hoặc lít (l) theo
hệ thống đo đếm đạt tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
Việt Nam.


3.2. Giá tính thuế
 Là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai

thác chưa bao gồm thuế GTGT nhưng không được thấp hơn giá tính
thuế tài nguyên do UBND cấp Tỉnh quy định.

1. Tài nguyên xác định
được giá bán

2. Tài nguyên không xác
định được giá bán

Giá tính thuế

Giá tính thuế

Giá bán đơn vị sản phẩm tài
nguyên có cùng phẩm cấp,
chất lượng chưa bao gồm
thuế GTGT.


Giá bán đơn vị tài nguyên
của từng chất, được xác
định căn cứ tổng doanh thu
bán tài nguyên trong tháng
(chưa có thuế GTGT) tính
cho từng chất có trong tài
nguyên khai thác.


Ví dụ
Doanh nghiệp E khai thác 1.000 tấn quặng, tỷ lệ từng chất có trong
mẫu quặng đã được kiểm định là: đồng: 60%; bạc: 0,2%; thiếc: 0,5%.
Trong tháng, Doanh nghiệp bán 600 tấn quặng, doanh thu 900 triệu
đồng. Giá tính thuế đối với từng chất trong quặng?

Giải
Sản lượng tài nguyên tính thuế của từng chất được xác định như sau:
- Đồng: 1.000 tấn x 60% = 600 tấn.
- Bạc : 1.000 tấn x 0,2% = 2 tấn.
- Thiếc: 1.000 tấn x 0,5% = 5 tấn.
Giá tính thuế:
Doanh thu đối với lượng Đồng bán ra trong tháng: 900tr x 60% = 540tr
Giá tính thuế đối với Đồng : = 1.5 tr/tấn
 Thuế Tài nguyên Đồng phải nộp = 600 x 1.5
Tương tự với các chất còn lại.


Sp tài
nguyên


3. Tài nguyên khai thác không
bán ra mà phải qua sản xuất,
chế biến mới bán ra

Giá tính
thuế

Giá bán đơn vị sản phẩm tài
nguyên (trường hợp bán trong
nước) hoặc trị giá hải quan của
sản phẩm tài nguyên xuất khẩu
(trường hợp xuất khẩu) không
bao gồm thuế xuất khẩu.

Sp công Giá bán sản phẩm công nghiệp
trừ đi chi phí chế biến phát
nghiệp

sinh của công đoạn chế biến.

4. Tài nguyên nước thiên
nhiên dùng sản xuất thủy điện

Giá tính thuế

5. Tài nguyên gỗ

Giá tính thuế


6. Nước thiên nhiên dùng
cho sản xuất, kinh doanh
mà không có giá bán ra

Giá tính thuế

Giá bán điện thương phẩm
bình quân.
Giá bán tại bãi giao.

Do UBND cấp tỉnh quy định.


3.3. Thuế suất
STT

Nhóm, loại tài nguyên

Thuế suất (%)

I

Khoáng sản kim loại

1

Sắt

12


2

Măng-gan

11

II

Khoáng sản không kim loại

1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

4

2

Đá, sỏi

7

III

Sản phẩm của rừng tự nhiên

1

Gỗ nhóm I


35

2

Gỗ nhóm II

30

IV

Hải sản tự nhiên

1

Ngọc trai, bào ngư, hải sâm

10

2

Hải sản tự nhiên khác

2

V

Nước thiên nhiên

1


Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng
chai, đóng hộp

8

2

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện

4

Yến sào thiên nhiên

20

VI

VII Tài nguyên khác

10


3.4. Khai, nộp thuế Tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên)
a. Hồ sơ khai thuế
 Tờ khai thuế Tài nguyên áp dụng đối với cơ sở khai thác tài nguyên theo

mẫu số 01/TAIN hoặc tờ khai thuế Tài nguyên nộp thay người khai thác
áp dụng đối với cơ sở thu mua tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ban hành
kèm theo Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.
 Hồ sơ khai quyết toán thuế Tài nguyên bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế


tài nguyên theo mẫu số 03/TAIN ban hành kèm theo Thông tư
60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.
b. Nộp thuế
- Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày
cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là
thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.


4. Thuế Tài nguyên đối với dầu thô, khí thiên nhiên
4.1. Kỳ tính thuế tài nguyên
Trường hợp hợp đồng dầu khí không có thỏa thuận thuế tài nguyên được

thực hiện theo quý, được tạm tính vào thời điểm lấy dầu khí và được điều
chỉnh cuối cùng sau khi kết thúc năm thì kỳ tính thuế là năm dương lịch.
 Trường hợp hợp đồng dầu khí có thỏa thuận thuế tài nguyên để nộp thuế

được thực hiện theo từng quý, được tạm tính vào thời điểm lấy dầu, khí và
được điều chỉnh cuối cùng sau khi kết thúc quý thì thực hiện theo thỏa
thuận tại hợp đồng dầu khí (kỳ tính thuế theo quý).
Kỳ tính thuế tài nguyên đầu tiên bắt đầu từ ngày khai thác dầu thô, khí

thiên nhiên đầu tiên cho đến ngày kết thúc năm dương lịch hoặc ngày kết
thúc quý.
Kỳ tính thuế tài nguyên cuối cùng bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm dương

lịch hoặc ngày đầu tiên của quý đến ngày kết thúc khai thác dầu thô, khí
thiên nhiên.



4.2. Xác định số tiền thuế Tài nguyên tạm tính
Số tiền thuế
tài nguyên
tạm tính

Sản lượng dầu thô
Tỷ lệ thuế
Giá tính thuế
= hoặc khí thiên nhiên x
x tài nguyên
tài nguyên
thực tế bán
tạm tính

+ Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính được xác định:
Thuế tài nguyên bằng dầu thô, khí thiên nhiên
dự kiến phải nộp trong kỳ tính thuế

Tỷ lệ thuế tài
=
nguyên tạm tính
Sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên chịu thuế tài
nguyên dự kiến khai thác trong kỳ tính thuế

x 100%


4.3. Xác định số thuế tài nguyên phải nộp


Sản lượng dầu thô,
Thuế tài nguyên
hoặc khí thiên nhiên
bằng dầu thô
= chịu thuế tài nguyên
hoặc khí thiên
bình quân ngày trong
nhiên phải nộp
kỳ tính thuế

x

Thuế
suất
thuế tài
nguyên

x

Số ngày khai
thác dầu thô,
hoặc khí thiên
nhiên thực
trong kỳ tính
thuế


Ví dụ : Xác định thuế Tài nguyên bằng dầu thô phải nộp đối với trường
hợp khai thác dầu thô (giả sử theo quý):
Giả sử:

+ Tổng sản lượng dầu thô chịu thuế tài nguyên, khai thác trong kỳ nộp
thuế: 12.000.000 thùng.
+ Số ngày sản xuất trong kỳ nộp thuế: 75 ngày.
+ Sản lượng dầu thô chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ nộp
thuế: 160.000 thùng/ngày (12.000.000 thùng:75 ngày).
+ Dầu thô được khai thác từ hợp đồng.

 Giải
Thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp trong kỳ nộp thuế được xác định
như sau:
{(20000 x 10%) + (30000 x 12%) + (25000 x 14%) + (25000 x 19%) +
(50000 x 24%) + (10000 x 29%)} x 75 ngày = 2.156.250 thùng.


4.4. Quyết toán thuế tài nguyên
a. Đối với khai thác dầu thô:
• Xác định số tiền thuế Tài nguyên phải nộp:
Số tiền phải nộp từ bán
thuế tài nguyên bằng dầu
thô trong kỳ tính thuế (1)

=

Thuế tài nguyên bằng
dầu thô bán trong kỳ
tính thuế (2)

Giá tính thuế tài
x nguyên đối với
dầu thô (3)


• Xác định thuế Tài nguyên bằng dầu thô bán trong kỳ tính thuế:
Thuế tài nguyên bằng
dầu thô bán trong kỳ
tính thuế (2)

=

Sản lượng dầu thô
bán (4)

x

Tỷ lệ thuế tài nguyên
bằng dầu thô trong kỳ
tính thuế (5)


 Xác định tỷ lệ thuế tài nguyên bằng dầu thô so với sản lượng dầu thô

khai thác trong kỳ tính thuế:

Tỷ lệ thuế tài nguyên bằng
dầu thô trong kỳ tính thuế =
(5)

Thuế tài nguyên bằng dầu thô
phải nộp trong kỳ tính thuế (6)
Sản lượng dầu thô khai thác
trong kỳ tính thuế (7)


x 100%

• Xác định thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp trong kỳ tính thuế:
Thuế tài nguyên
bằng dầu thô
phải nộp trong
kỳ tính thuế (6)

Sản lượng dầu thô
Thuế suất
chịu thuế tài nguyên
=
x thuế tài
bình quân ngày
nguyên
trong kỳ tính thuế

Số ngày khai
thác dầu thô
x
thực trong kỳ
tính thuế


b. Đối với khai thác khí thiên nhiên:
 Xác định số tiền phải nộp từ bán thuế tài nguyên bằng khí thiên

nhiên trong kỳ tính thuế:
Số tiền phải nộp từ bán thuế

tài nguyên bằng khí thiên
nhiên trong kỳ tính thuế

=

Thuế tài nguyên bằng
khí thiên nhiên phải
nộp trong kỳ tính thuế

Giá tính thuế tài
x nguyên đối với
khí thiên nhiên

• Xác định thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ
tính thuế:
Thuế tài nguyên
bằng khí thiên
nhiên phải nộp
trong kỳ tính thuế

Sản lượng khí thiên
nhiên chịu thuế tài
Thuế suất
= nguyên bình quân x thuế tài
ngày trong kỳ tính
nguyên
thuế

Số ngày khai
thác khí thiên

x
nhiên thực
trong kỳ tính
thuế


4.5. Thuế suất đối với khai thác dầu thô và khí thiên nhiên
Thuế suất (%)
STT

Sản lượng khai thác

Dự án khuyến
khích đầu tư

Dự án khác

I

Đối với dầu thô

1

Đến 20.000 thùng/ngày

7

10

2


Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày

9

12

3

Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày

11

14

4

Trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng/ngày

13

19

5

Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày

18

24


6

Trên 150.000 thùng/ngày

23

29

II

Đối với khí thiên nhiên, khí than

1

Đến 5 triệu m3/ngày

1

2

2

Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày

3

5

3


Trên 10 triệu m3/ngày

6

10


4.6. Khai thuế, nộp thuế Tài nguyên dầu khí
a. Khai, nộp thuế Tài nguyên tạm tính
a1) Hồ sơ khai thuế Tài nguyên tạm tính
Hồ sơ khai thuế tài nguyên là Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với
dầu khí theo mẫu số 01/TAIN – DK.
a2) Thời hạn khai, nộp thuế tài nguyên tạm tính
 Khai thuế tài nguyên tạm tính đối với hoạt động khai thác, xuất bán

dầu thô thực hiện theo từng lần xuất bán.
Thời hạn chậm nhất là ngày thứ 35 kể từ ngày xuất bán dầu thô.
 Khai thuế tài nguyên tạm tính đối với hoạt động khai thác, xuất bán

khí thiên nhiên thực hiện theo tháng.
Thời hạn chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng xuất hóa
đơn bán khí thiên nhiên.


b. Khai quyết toán thuế tài nguyên:
b1) Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với hoạt động khai
thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên
Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí theo mẫu số
02/TAIN – DK.

b2) Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với hoạt
động khai thác xuất bán, dầu thô, khí thiên nhiên
 Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu thô,

khí thiên nhiên chậm nhất là ngày thứ 90 của kỳ tiếp theo kỳ phát
sinh nghĩa vụ thuế.
 Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng dầu khí.


5. Miễn thuế, giảm thuế
5.1. Miễn thuế
 Miễn thuế Tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác hải sản tự







nhiên.
Miễn thuế Tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác cành, ngọn,
củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép
khai thác phục vụ sinh hoạt.
Miễn thuế Tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên
nhiên dùng cho hoạt động sản xuất thuỷ điện để phục vụ sinh hoạt của
hộ gia đình, cá nhân.
Miễn thuế Tài nguyên đối với nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân
khai thác phục vụ sinh hoạt.
Miễn thuế tài nguyên đối với đất do tổ chức, cá nhân được giao, được
thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được

thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê
điều.


5.2. Giảm thuế
 Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất

ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét
miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất; trường
hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số
thuế Tài nguyên phải nộp của kỳ sau.


×