Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giao an dia li 11 co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 39 trang )

 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

Trường THPT Bình Phú

B - ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
Tiết 9. Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
Nội dung chính
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ:
- Gồm 3 bộ phận: Phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
- Phần trung tâm:
+ Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng hơn 8 triệu
km2, Đ - T:4500 km, B - N: 2500 km.
+ Tự nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam, Từ ven biển vào nội địa.
2. Vị tí địa lí:
a. Đặc điểm:
- Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ 250 B- 44o B.
- Nằm giữa 2 đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
- Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La Tinh.
b. Thuận lợi:
- Phát triển nền nông nghiệp giàu có.
- Tránh được hai cuộc Đại chiến thế giới, lại được thu lợi.
- Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển.
- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
II. Điều kiện tự nhiên
1. Sự phân hóa lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ:
a. Vùng phía Tây:
- Gồm các dãy núi cao chạy song song theo hướng Bắc-Nam bao bọc các cao nguyên và bồn
địa.
- Khí hậu: Khô hạn, phân hóa phức tạp.


- Một số đồng bằng nhỏ, màu mỡ ven Thái Bình Dương.
- Tài nguyên: Giàu khoáng sản kim loại màu, kim loại hiếm, tài nguyên rừng, than đá, thủy
năng.
b. Vùng phía Đông:
- Gồm dãy núi già A-pa-lat, với nhiều thung lũng cắt ngang, các đồng bằng ven Đại Tây
Dương.
- Khí hậu: Ôn đới lục địa ở phía Bắc, Cận nhiệt đới ở phía Nam.
- Tài nguyên: Quặng sắt, than đá trử lượng lớn. Tiềm năng thủy điện lớn.
c. Vùng trung tâm:
- Phần phía tây và phía bắc là đồi thấp và đồng cỏ rộng lớn; phần phía nam là đồng bằng phù
sa màu mỡ.
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 1


Trường THPT Bình Phú

 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

- Khí hậu: Phân hóa da dạng: ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới.
- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu khí trử lượng lớn.
2. Bán đảo A-la-xca và quần đảo H-oai:
- A-la-xca: Chủ yếu là đồi núi, giàu dầu khí.
- Ha-oai: Tiềm năng lớn về hải sản và du lịch.
III. Dân cư
1. Đặc điẻm dân số:
Đặc điểm dân số
Dân số tăng nhanh, dặc biệt trong thế
kỉ XIX do hiện tượng nhập cư. Hiện

nay số dân đông thứ 3 thế giới.

Ảnh hưởng
- Cung cấp nguồn lao động dồi dào,
kĩ thuật cao.
- Hoa Kì không tốn chi phí đầu tư
đào tạo.
Dân số có xu hướng già hóa: Tuổi thọ - Tỉ lệ lao động lớn, dân số ổn định.
trung bình tăng, tỉ lệ nhóm dưới 15
- Làm tăng chi phí phúc lợi xã hội,
tuổi giảm, nhóm trên 65 tuổi tăng.
nguy cơ thiếu lao động bổ sung.
Thành phần dân cư đa dạng, phức tạp: - Tạo nên nền văn hóa phong phú,
Nhiều nguồn gốc khác nhau: Gốc Âu thuận lợi cho phát triển du lịch, tính
83%; Phi >10%; Á và Mĩ La Tinh 6%; năng động của dân cư.
bản địa 1%
- Việc quản lí xã hội gặp rất nhiều
khó khăn.
2. Phân bố dân cư:
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung ven bờ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, đặc biệt là vùng Đông Bắc.
+ Vùng núi phía Tây, vùng Trung tâm dân cư thưa thớt.
+ Dân cư chủ yếu tập trung ở các thành phố, phần lớn thành phố vừa và nhỏ.
- Xu hướng thay đổi: di chuyển từ vùng Đông Bắc đến phía Nam và ven bờ Thái Bình
Dương.
- Nguyên nhân: do tác động của nhiều nhân tố, chủ yếu là khí hậu, khoáng sản; lịch sử khai
thác lãnh thổ và trình độ phát triển kinh tế.

Tài liệu lưu hành nội bộ


Trang 2


 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

Trường THPT Bình Phú

B - ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
Tiết 10. Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo)
Tiết 2. KINH TẾ
Nội dung chính
I. Nền kinh tế mạnh nhất thế giới
1. Biểu hiện:
Quy mô GDP lớn nhất thế giới-chiếm 28,5%(2004), lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần
GDP của châu Phi.
2. Nguyên nhân:
- Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đất đai, nguồn nước, thủy sản…) đa dạng, trữ lượng
lớn, dễ khai thác.
- Lao động dồi dào, Hoa Kì không tốn chi phí nuôi dưỡng, đào tạo.
- Trong 2 cuộc Đại chiến thế giới lãnh thổ không bị tàn phá, lại thu lợi.
II. Các ngành kinh tế
1. Đặc điểm của các ngành kinh tế
a. Dịch vụ:
- Tạo ra giá trị lớn nhất trong GDP (76,5%).
- Dịch vụ đa dạng, phát triển hàng đầu thế giới, nổi bật là: ngoại thương, giao thông vận
tải, tài chính, thông tin liên lạc, du lịch.
- Phạm vi hoạt động, thu lợi trên toàn thế giới.
b. Công nghiệp:
- Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng hàng đầu thế giới.
- Gồm: chế biến, điện lực, khai khoáng; trong đó công nghiệp chế biến phát triển mạnh

nhất.
- Cơ cấu:
+ Cơ cấu ngành: tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp hiện đại, giảm các ngành công
nghiệp truyền thống.
+ Cơ cấu lãnh thổ:
* Đông Bắc: giảm dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp.
* Phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp.
c. Nông nghiệp:
- Nền nông nghiệp tiên tiến phát triển mạnh theo hướng sản xuất hàng hóa, sản xuất nông
sản lớn nhất thế giới.
- Hình thức tổ chức sản xuất: trang trại, vùng chuyên canh có quy mô lớn.
- Cơ cấu:
+ Cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng hoạt động dịch vụ nông
nghiệp.
s+ Cơ cấu lãnh thổ: Sản xuất nông nghiệp có sự phân hóa lớn giữa các vùng.

2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 3


 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

Trường THPT Bình Phú

Tỉ trọng giá trị sản lượng của công nghiệp và nông nghiệp giảm, tỉ trọng giá trị sản lượng
của dịch vụ tăng.
Tỉ trọng các ngành trong GDP của Hoa Kì:
Ngành

Năm 1960
Năm 2003
Dịch vụ
62,1
76,5
Công nghiệp

33,9

22,3

Nông nghiệp

4,0

1,2

.
B - ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
Tiết 11. Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo)
Tiết 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ SẢN XUẤT CỦA HOA KÌ
Nội dung chính
I. Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì
1. Thực trạng:
Điền tên các nông sản chính của 3 khu vực vào bảng kiến thức:
Nông sản
Cây
Cây công Gia súc
Chính
lương nghiệp và

thực
cây công
nghiệp
Khu vực
Phía Đông
Trung tâm
Phía Tây
2. Nguyên nhân:
- Chịu tác động của các nhân tố: địa hình, đất đai, nguồn nước, khí hậu, thị trường tiêu
thụ…
- Tuỳ theo từng khu vực mà có một số nhân tố đóng vai trò chính.
II. Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp của Hoa Kì
1. Thực trạng:
Điền tên các ngành công nghiệp phân bố ở từng vùng đã phân loại theo công nghiệp truyền
thống, công nghiệp hiện đại vào bảng kiến thức:
Vùng
Vùng
Vùng Vùng
Các ngành
Đông
phía
phía
CN chính
Bắc
Nam
Tây
Các ngành công
nghiệp truyền
Tài liệu lưu hành nội bộ


Trang 4


 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

Trường THPT Bình Phú

thống
Các ngành công
nghiệp hiện đại
2.Nguyên nhân:
Chịu tác động đồng thời của các yếu tố:
- Lịch sử khai thác lãnh thổ.
- Vị trí địa lí của vùng.
- Nguồn tài nguyên khoáng sản.
- Dân cư và nguồn lao động.
- Mối quan hệ với thị trường thế giới.
Tiết 12. Bài 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
Tiết 1. EU- LIÊN MINH KHU VỰC LỚN NHẤT THẾ GIỚI
Nội dung chính
I. Quá trình hình thành và phát triển
1. Sự ra đời và phát triển của EU
a. Sự ra đời:
- Với mong muốn duy trì hoà bình và cải thiện đời sống nông dân, một số nước có ý tưởng
xây dựng một châu Âu thống nhất.
- Ra đời năm 1957 với 6 thành viên.
b. Sự phát triển:
- Số lượng các thành viên tăng liên tục, đến năm 2007 có 27 thành viên.
- EU được mở rộng theo các hướng khác nhau trong không gian địa lí.
- Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao.

2. Mục đích và thể chế
a. Mục đích:
Xây dựng và phát triển một khu vực tự do lưu thông hàng hoá, dịch vụ, con người, tiền
vốn giữa các nước thành viên và liên minh toàn diện.
b. Thể chế:
- Nhiều quyết định quan trọng về kinh tế, chính trị…do các cơ quan đầu não của EU đề ra.
- Các cơ quan đầu não của châu Âu:
+ Nghị viện châu Âu.
+ Hội đồng châu Âu (Hội đồng EU).
+ Toà án châu Âu.
+ Hội đồng bộ trưởng EU.
+ Uỷ ban liên minh châu Âu.
II. Vị thế của EU trong nền kinh tê thế giới
1. EU- một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
- EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới.
- EU đứng đầu thế giới về GDP (2004: EU 12690,5 tỉ USD).
- Dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm 31% tổng GDP của thế giới và tiêu
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 5


 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

Trường THPT Bình Phú

thụ 19% năng lượng của thế giới (2004).
2. EU- tổ chức thương mại hàng đầu thế giới
- EU đứng đầu thế giới về thương mại, chiếm 37,7% giá trị xuất khẩu của thế giới (2004).
- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỷ trọng xuất khẩu/ GDP của EU đều dứng

đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì, Nhật Bản.
- Là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.

Tiết 13. Bài 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (tiếp theo)
Tiết 2. EU- HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN
Nội dung chính
I. Thị trường chung châu Âu
1. Tự do lưu chuyển
EU thiết lập thị trường chung châu Âu từ 01/01/1993
* Bốn mặt tự do lưu thông là:
- Tự do di chuyển.
- Tự do lưu thông dịch vụ.
- Tự do lưu thông hàng hóa.
- Tự do lưu thông tiền vốn.
* Ý nghĩa của tự do lưu thông:
- Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế.
- Thực hiện chung một số chính sách thương mại với các nước ngoài EU.
- Tăng cường sức mạnh kinh tế và khã năng cạnh tranh của EU đối với các trung tâm kinh
tế lớn trên thế giới.
2. Euro(ơrô) - Đồng tiền chung của EU
- Từ tháng 11-1999, nhiều nước EU sử dụng đồng Ơrô như là đồng tiền chung của EU.
- Từ năm 2002, phần lớn các nước EU đã sử dụng Ơrô là đồng tiền chung thay thế cho các
đồng tiền quốc gia.
II. Hợp tác trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ
1. Sản xuất tên lửa đẩy A-ri-an và máy bay E-bớt
* Cơ quan hàng không vũ trụ châu Âu:
- Thành lập năm 1975.
- Thành công: Đã dưa lên quỹ đạo 120 vệ tinh nhân tạo bằng tên lửa đẩy A-ri-an do EU chế
tạo.
* Tổ hợp hàng không E-bớt:

- Trụ sở: Tu-lu-dơ (Pháp).
- Cạnh tranh có hiệu quả với các hãng sản xuất máy bay hàng đầu của Hoa Kì.
2. Đường hầm giao thông dưới biển Măngsơ
Vận chuyển hàng hóa thuận lợi từ Anh sang Châu Âu và ngược lại.

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 6


Trường THPT Bình Phú

 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

III. Liên kết vùng ở châu Âu (EUROREGION)
1. Khái niệm Euroregion:
Là liên kết vùng ở châu Âu chỉ một khu vực biên giới ở châu Âu mà ở đó các hoạt động
hợp tác, liên kết về các mặt giữa các nước khác nhau đã được thực hiện và đem lại lợi ích
cho các thành viên tham gia.
2. Liên kết vùng Masơ-Rai nơ
- Vị trí: khu vực biên giới 3 nước Hà Lan,Đức, Bỉ.
- Lợi ích:
+ Có khoảng 30.000 người/ ngày đi sang các nước láng giềng làm việc.
+ Các trường Đại học tổ chức khoá đào tạo chung.
+ Các con đường xuyên biên giới được xây dựng.
Tiết 14. Bài 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (tiếp theo)
Tiết 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
Nội dung chính
I. Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành một EU thống nhất
* Thuận lợi:

- Tăng cường tự do lưu thông: người, hàng hóa, yiền tệ và dịch vụ.
- Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hóa EU về các mặt kinh tế, xã hội.
- Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối EU.
- Sử dụng đồng tiền chung có tác dụng thủ tiêu những rũi ro do chuyển đổi tiền tệ, tạo thuận
lợi cho lưu chuyển vốn và đơ giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
* Khó khăn:
Việc chuyển đổi sang đồng ơ-rô có thể xẩy ra tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và
dẫn tới lạm phát.
II. Tìm hiểu vai trò của EU trong nề kinh tế thế giới
1. Vẽ biểu đồ:
- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn có bán kính giống nhau.
- Có tên biểu đồ và bảng chú giải.
2. Nhận xét:
- EU chỉ chiếm 2.2% diện tích lục địa tren Trái Đất và 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm
tới:
+ 31% GDP của toàn thế giới (2004).
+ 26% sản lượng ô tô thế giới.
+ 37,7% xuất khẩu của thế giới.
+ 19,9% mức tiêu thụ năng lượng của toàn thế giới.
- Có GDP cao hơn Hoa Kì và Nhật Bản.
- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu của thé giới và tỷ trọng xuất khẩu/ GDP đứng đầu thế
giới, vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản.
- Xét về nhiều chỉ tiêu, EU đứng đầu thế giới, vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản.
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 7


 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản


Trường THPT Bình Phú

Tiết 15. Bài 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (tiếp theo)
Tiết 24. CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC
Nội dung chính
I. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở trung tâm châu Âu, cầu nối quan trọng giữa Đông Âu và Tây Âu, giữa Bắc và
Nam Âu, giữa Trung và Đông Âu  thuận lợi giao lưu, thông thương với các nước.
- Có vai trò chủ chốt, đầu tàu trong xây dựng và phát triển EU; là một trong những nước
sáng lập ra EU.
2. Điều kiện tự nhiên
- Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, đẹp, hấp dẫn khách du lịch.
- Nghèo tài nguyên khoáng sản: than nâu, than đá và muối mỏ.
II. Dân cư và xã hội
- Tỉ suất sinh vào loại thấp nhất châu Âu.
- Cơ cấu dân số già, thiếu lực lượng lao động bổ sung, tỉ lệ dân nhập cư cao.
- Chính phủ khuyến khích lập gia đình và sinh con.
- Mức sống người dân cao, hệ thống phúc lợi và bảo hiểm tốt, giáo dục và đào tạo được ưu
tiên đầu tư và phát triển.
III. Kinh tế
1. Khái quát
- Là cường quốc kinh tế đứng đầu châu Âu và thứ ba thế giới về GDP.
- Là cường quốc thương mại thứ hai thế giới.
- Đang chuyển từ công nghiệp sang kinh tế tri thức.
- Có vai trò chủ chốt trong EU, đầu tàu kinh tế của EU.
2. Công nghiệp
- Là nước công nghiệp phát triển có trình độ cao trên thế giới.
- Công nghiệp được xem là chiếc xương sống của nền kinh tế quốc dân.
- Các ngành công nghiệp nổi tiếng có vị thứ cao trên thế giới: Chế tạo ô tô, máy móc, hoá

chất, điện tử - viễn thông.
- Các trung tâm công nghiệp quan trọng: Xtut-gat, Muy-nich, Phran-phuốc, Cô-lô-nhơ,
Béc-lin.
3. Nông nghiệp
- Nền nông nghiệp thâm canh, đạt năng suất cao.
- Được áp dụng các thành tựu KHKT vào sản xuất.
- Các nông sản chủ yếu: lúa mì, củ cải đường, thịt (bò, lợn), sữa,…

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 8


 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

Trường THPT Bình Phú

Tiết 16. Bài 8. LIÊN BANG NGA
Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI
Nội dung chính
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Diện tích: 17,1 triệu Km2, lớn nhất thế giới.
- Lãnh thổ trải dài ở phần Đông Âu và Bắc Á, giáp với nhiều quốc gia.s
- Thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên.
→ Thuận lợi giao lưu, phát triển kinh tế.
II. Điều kiện tự nhiên
Miền Tây
Miền Đông
1. Địa hình:
Đồng bằng

Núi, cao nguyên
2. Sông ngòi:
Sông Kama, sông Ôbi, Sông Nêna
sông Ênitxây.
3. Đất:
Màu mỡ  Thuận lợi Đất Pốt dôn, không
phát triển nông
thuận lợi phát triển
nghiệp.
nông nghiệp.
4. Rừng:
Rừng Tai ga.
Rừng Tai ga là chủ
yếu, diện tích rộng
lớn.
5. khoáng sản:
Dầu khí.
Than, dầu mỏ, vàng,
kim, cương, sắt, kẽm.
6. Khí hậu:
Ôn đới, ôn hòa hơn
Ôn đới lục địa, khắc
phía Đông.
nghiệt.
* Hạn chế:
Đầm lầy
Núi cao
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
- Dân số đông: 143 triệu người (2005), đứng thứ 8 trên thế giới.

- Dân số ngày càng giảm do tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên âm (-0,7%), nhiều người ra
nước ngoài sinh sống nên thiếu nguồn lao động.
- Dân cư phân bố không đều: Tập trung ở phía Tây.
- Tỉ lệ dân thành thị cao: 70%.
- Là quốc gia có nhiều dân tộc, 80% người Nga.
2. Xã hội
- Nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học nghệ thuật, nhiều công trình khoa học lớn có
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 9


 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

Trường THPT Bình Phú

giá trị.
- Đội ngũ khoa học, kĩ sư, kĩ thuật viên lành nghề đông đảo, nhiều chuyên gia giỏi.
- Trình độ học vấn cao, 99% dân số biết chữ.
 Thuận lợi cho Liên Bang Nga tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới và thu hút
vốn đầu tư của nước ngoài.
Tiết 17. ÔN TẬP HỌC KÌ I
Tiết 18. KIỂM TRA HỌC KÌ I
Tiết 19. Bài 8. LIÊN BANG NGA (tiếp theo)
Tiết 2. KINH TẾ
Nội dung chính
I. Quá trình phát triển kinh tế
1. Liên Bang Nga từng là trụ cột của Liên Bang Xô Viết
- Liên Xô từng là siêu cường quốc kinh tế.
- Liên Bang Nga đóng vai trò chính, trụ cột trong việc tạo dựng nền kinh tế của Liên Xô

2. Thời kì đầy khó khăn, biến động (thập niên 90 của thế kỉ XX)
- Khủng hoảng về kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc.
- Năm 1991 Liên Xô tan rã, cộng đồng các quốc gia độc lập ra đời (SNG).
- Liên Bang Nga nền kinh tế rơi vào khó khăn, khủng hoảng: Tốc độ tăng GDP âm, sản
lượng các ngành giảm, nợ nước ngoài nhiều, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
* Nguyên nhân: Do cơ chế sản xuất cũ, đường lối kinh tế thiếu năng động không đáp ứng
nhu cầu thi trường, tiêu hao vốn lớn, sản xuất kém hiệu quả.
3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc
a. Chiến lược kinh tế mới
- Đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng.
- Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường.
- Mở rộng ngoại giao.
- Coi trọng hợp tác với Châu Á trong đó có Việt Nam.
- Nâng cao đời sống nhân dân.
- Khôi phục lại vị trí cường quốc.
b. Những thành tựu đạt được sau năm 2000
- Tình hình chính trị, xã hội ổn định.
- Sản lượng các ngành kinh tế tăng.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
- Giá trị xuất siêu tăng liên tục.
- Thanh toán nợ nước ngoài.
- Nằm trong 8 nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới (G8).
- Vị thế của Liên Bang Nga càng nâng cao trên trường quốc tế.
II. Các ngành kinh tế
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 10


Trường THPT Bình Phú


 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

1. Công nghiệp
- Công nghiệp là ngành xương sống của nền kinh tế.
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng:
+ Công nghiệp truyền thống: Khai thác khoáng sản, năng lượng, luyện kim, khai thác gỗ và
sản xuất bột giấy.
+ Công nghiệp hiện đại: điện tử-tin học, hàng không, vũ trụ, quân sự…
- Tình hình phát triển:
+ Sản lượng nhiều sản phẩm công nghiệp tăng.
+ Công nghiệp dầu khí là ngành mũi nhọn, đứng đầu thế giới về sản lượng khai thác dầu mỏ
và khí tự nhiên.
+ Là cường quốc về công nghiệp vũ trụ, nguyên tử, công nghiệp quốc phòng.
- Phân bố: Các trung tâm công nghiệp phân bố tập trung ở đồng bằng Đông Âu, Tây Xi-bia,
dọc các tuyến giao thông quan trọng.
2. Nông nghiệp
- Điều kiện thuận lợi: quỹ đất nông nghiệp lớn, khí hậu ôn đới và cận nhiệt.
- Nông sản chủ yếu: lúa mì, củ cải đường, cây ăn quả, bò, lợn, cừu….
- Sản lượng nhìn chung tăng.
- Phân bố: chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia.
3. Dịch vụ
- Giao thông phát triển đủ loại hình, đang được nâng cấp.
- Kinh tế đối ngoại: Rất quan trọng.
+ Giá trị xuất khẩu tăng, là nước xuất siêu.
+ Hơn 60 % hàng xuất khẩu là nguyên liệu, năng lượng.
- Có tiềm năng du lịch lớn.
- Các ngành dịch vụ khác phát triển mạnh.
- Các trung tâm dịch vụ lớn: Mát-xcơ-va, Xanh-pê-téc-pua…
III. Một số vùng kinh tế quan trọng

1. Vùng trung ương:
- Phát triển nhất, tậpu trng nhiều ngành công nghiệp, sản xuất nhiều lương thực, thực phẩm.
- Có thủ đô Mát-xcơ-va.
2. Vùng trung tâm đất đen:
Đất đen thuận lợi phát triển nông nghiệp, phát triển mạnh công nghiệp, đặc biệt là công
nghiệp phục vụ nông nghiệp.
3. Vùng U-ran:
- Giàu tài nguyên.
- Công nghiệp phát triển.
- Nông nghiệp còn hạn chế.
4. Vùng Viễn Đông:
- Giàu tài nguyên.
- Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản.
- Là vùng kinh tế phát triển để hội nhập khu vực châu Á-Thái Bình Dương.
IV. Quan hệ Nga - Việt trong bối cảnh mới
- Quan hệ truyền thống ngày càng được mở rộng, hợp tác toàn diện. Việt Nam là đối tác
chiến lược của Liên Bang Nga.
- Kim ngạch buôn bán hai chiều đạt 3,3 tỉ đô la.
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 11


 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

Trường THPT Bình Phú

Tiết. Bám sát: KHÁI QUÁT VỀ KĨ NĂNG ĐỊA LÝ
Nội dung chính
I. Khái quát

Các bài thực hành kĩ năng địa lí trong các đề thi thường tập trung ở các dạng sau đây:
- Vẽ biểu đồ:
+ Vẽ biểu đồ hình cột (hoặc thanh ngang)
+ Vẽ biểu đồ hình tròn (hoặc hình vuông)
+ Vẽ biểu đồ đường biểu diễn (đồ thị)
+ Vẽ biểu đồ kết hợp (giữa cột và đồ thị)
+ Vẽ biểu đồ miền.
- Phân tích bảng số liệu thống kê.
1. Vẽ biểu đồ
- Biểu đồ: Là một hình vẽ cho phép mô tả động thái phát triển của một hiện tượng (như quá
trình phát triển công nghiệp qua các năm…), mối tương quan về độ lớn giữa các đối tượng
(như so sánh sản lượng lương thực của các vùng…) hoặc cơ cấu thành phần của một tổng
thể (như cơ cấu ngành kinh tế…)
- Các loại biểu đồ rất phong phú, đa dạng.
Mỗi loại biểu đồ lại có thể được dùng để biểu hiện nhiều mục đích khác nhau. Vì vậy, khi vẽ
biểu đồ, việc đầu tiên là phải đọc kĩ đề bài tìm hiểu mục đích, yêu cầu định thể hiện trên
biểu đồ. Sau đó, căn cứ vào mục đích, yêu cầu đã được xác định để lựa chọn loại biểu đồ
thích hợp nhất.
- Lưu ý: Khi vẽ bất cứ loại biểu đồ nào, củng phải đảm bảo được 3 yêu cầu:
+ Khoa học (chính xác).
+ Trực quan (rõ ràng, dễ đọc, dễ hiểu).
+ Thẩm mĩ (đẹp).
- Để đảm bảo tính trực quan và thẩm mĩ, khi vẽ biểu đồ người ta thường dùng kí hiệu để
phân biệt các đối tượng trên bản đồ. Cần chú ý là trong khi làm bài, học sinh không được sử
dụng bút màu để tô lên biểu đồ vì như vậy bị coi là đánh dấu bài. Các kí hiệu trong làm bài
thi thường được biểu thị bằng các cách:
+ Gạch nền (gạch dọc, ngang, chéo…)
+ Dùng các ước hiệu toán học (dấu cộng, trừ, nhân, chia…)
2. Phân tích bảng số liệu thống kê
- Phân tích bảng số liệu thống kê: Là dựa vào một hoặc nhiều bảng thống kê để rút ra

những nhận xét, kết luận cần thiết và giải thích nguyên nhân.
- Khi phân tích bảng số liệu thống kê cần chú ý:
+ Đọc kĩ đề thi để thấy được yêu cầu và phạm vi cần phân tích.
+ Cần tìm ra tính quy luật hay mối liên hệ nào đó giữa các số liệu.
+ Không được bỏ sót các dữ liệu. Nếu bỏ sót các số liệu sẽ dẫn đến việc phân tích thiếu
chính xác hoặc có những sai sót.
+ Cần bắt đầu bằng việc phân tích các số liệu có tầm khái quát cao (số liệu mang tính tổng
thể), sau đó phân tích các số liệu thành phần.
+ Tìm những giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình. Đặc biệt chú ý tới những số liệu mang
tính đột biến (tăng hoặc giảm).
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 12


 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

Trường THPT Bình Phú

+ Có thể phải chuyển số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối để dễ dàng so sánh, phân tích,
tổng hợp.
+ Tìm mối liên hệ giữa các số liệu theo cả hàng ngang và hàng dọc.
- Việc phân tích bảng số liệu thống kê thường gồm hai phần:
+ Nhận xét về các diễn biến và mối quan hệ giữa các số liệu.
+ Giải thích nguyên nhân của các diễn biến hoặc mối quan hệ đó. Thường phải dựa vào
những kiến thức đã học để giải thích.
II. Áp dụng
- Giáo viên đưa ra một số biểu đồ đã vẽ sẵn để học sinh nhận biết các dạng biểu đồ thường
học.
- Giáo viên đưa ra một số bảng số liệu và nhận xét để học sinh thấy các bước nhận xét.


Tiết 20. Bài 8. LIÊN BANG NGA (tiếp theo)
Tiết 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI KINH TẾ VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
CỦA LIÊN BANG NGA
Nội dung bài thực hành:
1. Tìm hiểu sự thay đổi GDP của Liên Bang Nga
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của LBN qua các năm
- GV: Với bài này chúng ta có nên vẽ biểu đồ gì? Có cần xử lí số liệu không? Với yêu cầu
nào thì
cần xử lí số liệu?
- Có thể vẽ biểu đồ hình cột hoặc đường. (2 hs lên vẽ, 1 hs vẽ biểu đồ đường,1 em vẽ biểu đồ
cột).
- GV: Những lưu ý khi vẽ biểu đồ cột, đường?
b. Nhận xét:
- Từ sau năm 2000, GDP của LBN tăng nhanh.
- Nguyên nhân: do thực hiện chiến lược kinh tế mới đúng đắn.
2. Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp của Liên Bang Nga
* HS dựa vào Bản đồ kinh tế chung hoặc H8.10, nêu và giải thích sự phân bố ngành trồng
trọt,
trồng rừng, chăn nuôi của LBN?
- Nhóm 1: Tìm hiểu ngành trồng trọt (lúa mì, củ cải đường)
- Nhóm 2: Tìm hiểu ngành chăn nuôi
- Nhóm 3: Tìm hiểu tài nguyên rừng
Sản phẩm
Một số sản
phẩm
chính

Phân bố


Nguyên nhân

- Lúa mì
- Củ cải đường

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 13


 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

Trường THPT Bình Phú

Một số vật - Bò, lợn, trâu, thú
nuôi
lông quý…
Trồng
rừng
Rừng Taiga

Tiết. Bám sát: CÁCH CHỌN BIỂU ĐỒ HỢP LÍ
Nội dung chính
I. Dựa vào đâu để chọn biểu đồ hợp lí
- Dựa vào mục đích, yêu cầu của đề bài.
- Dựa vào kinh nghiệm làm bài.

II. Sơ đồ chọn biểu đồ hợp lí, chính xác
Biểu đồ đường biểu diễn (đồ thị).
Biểu đồ kết hợp


Tiến tình phát
triển, sự biến
thiên của các
đối tượng qua
thời gian.

So sánh tương
quan độ lớn
giữa các đối
tượng địa lí.

Biểu đồ hình cột

Biểu đồ miền

Cơ cấu các
thành phần
trong một
tổng thể .

Biểu đồ hình tròn

III. Áp dụng
- GV đưa ra một số bảng số liệu và câu hỏi yêu cầu để HS xác định các biểu đồ phải chọn
hợp lí.

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 14



 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

Trường THPT Bình Phú

Tiết 21. Bài 9. NHẬT BẢN
S: 378.000 km2
DS: 127,7 triệu người (2005)
Thủ đô: Tô-ki-ô
Tiết 1.TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Nội dung chính
I. Tự nhiên
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
a. Đặc điểm:
- Nhật là nước quần đảo, thuộc Đông Á cách không xa lục địa châu Á.
- Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam theo hướng vòng cung với 4 đảo lớn.
b. Ý nghĩa:
- Dễ dàng mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển.
- Nơi giao hội các dòng biển nóng và lạnh nên có nhiều ngư trương lớn.
- Thuận lợi xây dựng các hải cảng lớn.
2. Đặc điểm tự nhiên
Phiếu học tập
Địa
Khí
Sông Khoáng
hình
hậu
ngòi
sản

Đặc điểm
chủ yếu
Ảnh hưởng
đến kinh tế
II. Dân cư
- Dân số đông, đứng thứ 10 trên thế giới (2005).
- Tốc độ gia tăng dân số thấp, đang giảm hàng năm
(năm 2005 chỉ 0,1%)
- Phân bố: tập trung chủ yếu ở các thành phố ven biển, nhất là thành phố lớn.
- Hiện là nước có cơ cấu dân số già, xu hướng người già có tỉ lệ cao.
 Khó khăn: + Chi phí cho phúc lợi xã hội cao
+ Thiếu lao động trong tương lai.
 Đặc điểm con người Nhật Bản: người lao động cần cù, tiết kiệm, có ý thức kỹ luật, tự
giác cao.
III. Tình hình phát triển kinh tế
1. Tình hình kinh tế từ 1950 đến 1973
a. Tình hình: Nền kinh tế nhanh chóng khôi phục sau chiến tranh và có sự phát triển thần
kì.
b. Nguyên nhân:
- Nhật chú trọng hiện đại hoá, tăng vốn đầu tư mua các bằng sáng chế  công nghiệp có
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 15


 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

Trường THPT Bình Phú

sức cạnh tranh trên thị trường thế giới

- Tập trung cao độ vào các ngành then chốt và tập trung trong các giai đoạn khác nhau.
- Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng (vừa duy trì các xí nghiệp nhỏ vừa các xí nghiệp lớn).
2. Tình hình phát triển kinh tế sau 1973
- Tốc độ kinh tế giảm từ 1973 đến 1980 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng.
- Từ 1980 đến 1990 tốc độ tăng trưởng đạt khá cao (5,3%) nhờ điều chỉnh về chiến lược
kinh tế phù hợp.
- Từ năm 1991 đến nay kinh tế phát triển không ổn định.
 Sau năm 1973 mặc dù nền kinh tế Nhật Bản trải qua những bước thăng trầm nhưng
Nhật vẫn là một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
Kết luận: Nhật Bản một đất nước nhiều thiên tai, thử thách, nhưng với bản lĩnh của mình
Nhật đã vươn lên trở thành cường quốc lớn trên thế giới, hiện nay đứng thứ 2 về kinh tế, tài
chính và đạt nhiều thành tựu về khoa học công nghệ.
Tiết. Bám sát: XỬ LÍ SỐ LIỆU VÀ CÔNG THỨC TÍNH
Nội dung chính
I. Tại sao phải xử lí số liệu
- Xử lí số liệu từ bảng số liệu thống kê để vẽ biểu đồ phù hợp.
- Xử lí số liệu để nhận xét, phân tích, tổng hợp số liệu chính xác.
II. Một số công thức tính, xử lí số liệu
- Tính phần tỉ lệ trăm (%):
Thành phần
%=
× 100
Tổng thể
- Tính lương thực bình quân:
Sản lượng
LTBQ =
Số dân
- Tính tổng giá trị xuất nhập khẩu:
TGTXK = Giá trị xuất khẩu + giá trị nhập khẩu
- Tính cán cân xuất nhập khẩu:

CCXNK = Giá trị nhập khẩu – giá trị xuất xuất khẩu
- Tính giá trị xuất khẩu:
Tổng giá trị xuất nhập khẩu – Cán cân XNK
GTXK =
2
- Tính giá trị nhập khẩu:
GTNK = Tổng giá trị XNK – Giá trị xuất khẩu
- Tính tỉ lệ xuất nhập khẩu:
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 16


 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

Trường THPT Bình Phú

Giá trị xuất khẩu
TLXNK =
Giá trị nhập khẩu
- Tính tỉ suất sinh thô:
s
T(%) =
Dtb
( s: Số trẻ em sinh ra trong năm,
Dtb : Dân số trung bình )
- Tính tử suất tử thô:
t
T(%) =
Dtb

( t: Tổng số người chết,
Dtb: Dân số trung bình)
- Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên:
Tg (%) = S – T (S: Tỉ suất sinh thô, T: Tỉ suất tử thô)
III. Áp dụng
- GV đưa ra một số bảng số liệu thống kê liên quan tới xử lí số liệu.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu, áp dụng những công thức để xử lí số liệu.
Tiết 22. Bài 9. NHẬT BẢN (tiếp theo)
Tiết 2. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
Nội dung chính
I. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
a. Vai trò: Đứng thứ 2 thế giới.
b. Cơ cấu ngành:
- Có đầy đủ các ngành CN, kể cả ngành nghèo tài nguyên.
- Dựa vào ưu thế lao động (cần cù, có tinh thần trách nhiệm cao, thông minh, sáng tạo, ham
học hỏi).
c. Tình hình phát triển
- Giảm bớt việc phát triển các ngành CN truyền thống, chú trọng phát triển CN hiện đại và
chú trọng một số ngành mũi nhọn.
- CN tạo ra một khối lượng hàng hoá vừa đảm bảo trang bị máy móc cần thiết cho các ngành
kinh tế và cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu.
d. Phân bố: Các trung tâm CN tập trung chủ yếu ở phía Đông Nam lãnh thổ.
2. Dịch vụ
- Thương mại: đứng thứ 4 thế giới
+ Xuất khẩu trở thành động lực của sự tăng trưởng kinh tế Nhật, chiếm 68% giá trị GDP
(2004).
+ Tình hình phát triển: chiếm 9,4% kim ngạch XK thế giới, thị trường rộng lớn…
- Đứng đầu thế giới về vốn đầu tư trực tiếp FDI và vốn viện trợ ODA.
Tài liệu lưu hành nội bộ


Trang 17


 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

Trường THPT Bình Phú

- Tài chính ngân hàng: đứng đầu thế giới.
- Giao thông vận tải: đứng thứ 3 thế giới về vận tải biển.
3. Nông nghiệp
- Điều kiện phát triển:
+ Tự nhiên: đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi, thiếu đất canh tác, có xu hướng thu hẹp, chịu
nhiều thiên tai…
+ Kinh tế - xã hội: CN phát triển mạnh → thực hiện hiện đại hoá trong sản xuất, lao động và
trình độ khoa học kĩ thuật.
- Tình hình phát triển:
+ Cơ cấu: đa dạng (trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản) → sản phẩm phong phú.
+ Nền nông nghiệp hiện đại, thâm canh năng suất cao, hướng vào xuất khẩu.
- Vai trò của nông nghiệp: thứ yếu.
II. Các vùng kinh tế
- Bốn vùng kinh tế ứng với 4 đảo lớn.
- Vùng phát triển nhất là: đảo Hunsu.

Tiết. Bám sát. VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT
Nội dung cơ bản
I. Các dạng biểu đồ hình cột
- Biểu đồ cột đơn
- Biểu đồ cột đơn gộp nhóm.
- Biểu đồ cột chồng.

II. Mục đích của biểu đồ hình cột
- Sử dụng để biểu hiện động thái phát triển, so sánh tương quan về độ lớn giữa các đối tượng
hoặc thể hiện cơ cấu thành phần của một tổng thể.
- Loại biểu đồ này thường được dùng để thể hiện sự khác biệt, sự thay đổi về quy mô số
lượng của một hoặc nhiều đối tượng.
III. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ hình cột
- Chọn tỉ lệ thích hợp.
- Kẻ hệ trục vuông góc, trục đứng thể hiện đơn vị của các đại lượng (Ví dụ: triệu người, tỉ
kwh hoặc % …), trục ngang thể hiện các năm hoặc các đối tượng khác nhau.
- Tính độ cao của từng cột cho đúng tỉ lệ rồi thể hiện trên giấy.
- Hoàn thiện biểu đồ:
+ Ghi các số liệu tương ứng vào các cột (ghi giá trị độ lớn ở đỉnh cột và ghi thời gian hoặc
tên của đối tượng vào chân cột)
+ Vẽ kí hiệu vào cột (nếu cần) và lập bản chú giải.
+ Ghi tên biểu đồ.
IV. Áp dụng
- GV đưa ra một số bảng số liệu có liên quan tới biểu đồ hình cột.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để hoàn thành các bước vẽ biểu đồ hình cột.

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 18


 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

Trường THPT Bình Phú

Tiết 23. Bài 9. NHẬT BẢN (tiếp theo)
Tiết 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT

BẢN

Nội dung bài thực hành:
1. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm.
- Biểu đồ thích hợp: Cột chồng (có thể vẽ biểu đồ miền).
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ biểu đồ, HS khác nhận xét.
- GV đưa ra biểu đồ mẫu cho HS đối chiếu.
2. Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại
GV gọi lần lượt HS đọc rõ các thông tin trong SGK, HS khác chú ý nghe bạn đọc.
Yêu cầu: Dựa vào các thông tin, kết hợp biểu đồ đã vẽ, nêu đặc điểm khái quát về hoạt động
kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.
GV phát Phiếu học tập yêu cầu HS hoàn thành trong thời gian 5 phút.
Chia lớp thành 4 nhóm: Nhóm 1: Xuất khẩu
Nhóm 2: Nhập khẩu
Nhóm 3: Các bạn hàng chủ yếu
Nhóm 4: Vốn FDI và ODA
Hoạt
động
Tác động đến sự phát
kinh tế
Đặc điểm khái quát
triển kinh tế
đối
ngoại
Xuất
Chủ yếu sản phẩm công nghiệp chế biến, nhưng kim
khẩu ngạch đang có xu hướng giảm
Chủ yếu nhập khẩu nguyên liệu công nghiệp, năng
Nhập
lượng, sản phẩm nông nghiệp, CN và KT nước ngoài, - Thúc đẩy nền kinh tế

khẩu
kim ngạch xuất khẩu tăng.
trong nước phát triển
Bạn
Đa dạng trong quan hệ với bên ngoài trên mọi lĩnh mạnh
hàng vực, hiện quan tâm vào thị trường ASEAN.
- Chuyển dịch cơ cấu
chủ yếu
nền kinh tế.
Tranh thủ tài nguyên, sức lao động, tái xuất trở lại - Nâng cao vị thế trên
FDI
trong nước. Đang phát triển nhanh.
trường quốc tế.
Tích cực viện trợ góp phần tích cực cho phát triển
ODA kinh tế của Nhật → xuất khẩu vào NIC, ASEAN tăng
nhanh.
Vị thế của Nhật Bản 2004:
GDP: chiếm 11,3% thế giới
GDP/người đứng thứ 11/173 quốc gia.
Chỉ tiêu HDI: 9/173 quốc gia.
Chỉ số phát triển thế giới GDI :11/146 quốc gia
Xuất khẩu: 6,25% thế giới.
Quan hệ với Việt Nam: thiết lập quan hệ từ 1/9/1973, nối lại viện trợ ODA cho VN từ 1991
Năm 2004: VN xuất khẩu sang Nhật đạt 3,5 tỉ USD, Nhập hàng của Nhật hơn 2,7 tỉ USD.
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 19


 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản


Trường THPT Bình Phú

Tiết. Bám sát. VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN
Nội dung cơ bản
I. Mục đích của biểu đồ hình tròn
- Sử dụng để thể hiện cơ cấu các thành phần trong một tổng thể.
II. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ hình tròn
- Xử lí số liệu:
+ Nếu số liệu của đề bài đã cho là số liệu tuyệt đối (tỉ đồng, triệu người…) thì việc đầu tiên
là phải xử lí số liệu tuyệt đối thành số liệu tương đối (tỉ lệ %).
Thành
phần
+ Công thức xử lí số liệu: % =
X 100
Tổng thể
+ Khi tính toán, ta có thể làm tròn số đến hàng chục của số thập phân nhưng tổng phải là
100%
- Xác định bán kính hình tròn:
+ Công thức tính bán kính hình tròn: S = π R2
+ Nếu là các yếu tố tự nhiên bán kính hình tròn bằng nhau.
+ Nếu bảng số liệu đã cho là % bán kính hình tròn năm sau lớn hơn năm trước.
- Chia hình tròn theo đúng tỉ lệ và tật tự của các thành phần trong bài:
+ Toàn bộ hình tròn là 3600, tương ứng với tỉ lệ 100%. Tỉ lệ 1% sẽ tương ứng với 3,6o trên
hình tròn.
+ Khi vẽ nên bắt đầu từ kim 12 giờ và làn lượt theo chiều quay của kim đồng hồ.
- Hoàn thiện biểu đồ:
+ Ghi tỉ lệ của các thành phần lên biểu đồ.
+ Chọn kí hiệu, thể hiện trên biểu đồ và lập bản chú giải.
+ Ghi tên biểu đồ.

III. Áp dụng
- GV đưa ra một số bảng số liệu có liên quan tới biểu đồ hình hình tròn.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để hoàn thành các bước vẽ biểu đồ hình tròn.

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 20


 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

Trường THPT Bình Phú

Tiết 24. Bài 10. CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA
Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Nội dung chính
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
Đất
nước

diện
tích
rộng
lớn
(thứ
4
thế
giới),
nằm trong khu vực Trung – Đông Á.
- Giới hạn lãnh thổ:

+ Kéo dài từ 200 B đến 530 B, 730 Đ đến 1350 Đ.
+ Tiếp giáp 14 quốc gia.
+
Bờ
biển
kéo
dài
từ
bắc

nam
(9000km),
mở
rộng ra Thái Bình Dương.

22
tỉnh,
5
khu
tự
trị,
4
thành
phố
trực
thuộc
TW.
⇒ Thiên nhiên đa dạng, dễ mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và thế giới.
II. Điều kiện tự nhiên
Tự nhiên đa dạng có sự phân hoá giữa Đông Tây của lãnh thổ.

Phiếu học tập:
Yếu tố tự
Miền Đông
Miền Tây
nhiên
Vị trí, diện Trải dài từ miền duyên hải đến đất liền,
730 Đ đến 1050 Đ
tích, lãnh đến kinh tuyến 1050 Đ, chiếm 50% S lãnh
thổ
thổ.
Địa hình
Đồng bằng ven biển, đồi thấp phía tây.
Núi cao, cao nguyên, bồn địa.
Thổ
nhưỡng

Đất phù sa màu mỡ → trồng lương thực

Khí hậu

Thuộc khu vực gió mùa, phía Bắc ôn đới,
phí Nam cận nhiệt.
Sông lớn (Trường Giang, Hoàng Hà) →
có giá trị về kinh tế song cũng nhiều thiên
tai.
Giàu khoáng sản kim loại màu.

Thuỷ văn
Khoáng
sản


Đất núi cao, ít có giá trị trồng
lương thực, thích hợp phát triển
đồng cỏ, trồng rừng.
Ôn đới lục địa, khí hậu núi cao.
Sông nhỏ, dòng chảy tạm thời.
Dầu khí, than, sắt.

III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
- Đông dân nhất thế giới: 1/5 dân số thế giới, với trên 50 dân tộc.
- Đô thị hoá: 37% dân thành thị (2005), các thành phố lớn tập trung chủ yếu ở phía đông.
Càng về sau tốc độ đô thị hoá càng cao.
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 21


Trường THPT Bình Phú

 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

- Phân bố: rất không đều, chủ yếu ở phía đông, thưa thớt ở phía tây.
- Dân số trẻ → có xu hướng ổn định nhờ thực hiện chính sách dân số rất triệt để: mỗi gia
đình chỉ có 1 con.
→ Khó khăn: giải quyết lao động, tư tưởng trọng nam khinh nữ…
2. Xã hội
- Chú ý quan tâm phát triển giáo dục (90% DS biết chữ - 2005), nâng cao chất lượng lao
động.
- Là một trong những vùng văn minh sớm, nơi có nhiều phát minh quan trọng (la bàn, giấy,

in…).
- Truyền thống: lao động cần cù, sáng tạo…
Tiết . Bám sát. VẼ BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN
Nội dung cơ bản
I. Mục đích của biểu đồ đường biêủ diễn
- Sử dụng để thể hiện tiến trình phát triển, sự biến thiên của các đối tượng địa lí qua thời
gian.
II. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ hình tròn
- Kẻ hệ tục toạ độ vuông góc. Trục đứng thể hiện độ lớn của các đối tượng ( số người, sản
lượng, tỉ lệ %...). Trục nằm ngang thể hiện thời gian.
- Xác định tỉ lệ thích hợp ở cả hai trục, chú ý giữa độ cao cả hai trục đảm bảo tính trực quan
và thẩm mĩ.
- Căn cứ vào số liệu của đề bài và tỉ lệ đã xác định để tính toán và đánh dấu toạ độ của các
điểm mốc trên hai trục. Lưu ý khoảng cách các năm cần đúng tỉ lệ. Thời điểm năm đầu tiên
nằm trên trục đứng.
- Xác định các điểm mốc bằng các đoạn thẳng để hình thành đường biểu diễn.
- Hoàn thiện biểu đồ:
+ Ghi số liệu vào biểu đồ.
+ Chọn kí hiệu, thể hiện trên biểu đồ và lập bản chú giải.
+ Ghi tên biểu đồ.
III. Áp dụng
- GV đưa ra một số bảng số liệu có liên quan tới biểu đồ đường biểu diễn.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để hoàn thành các bước vẽ biểu đồ đường biểu diễn.

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 22


 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản


Trường THPT Bình Phú

Tiết 25. Bài 10. CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (tiếp theo)
Tiết 2. KINH TẾ
Nội dung chính
I. Khái quát
1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới:Trung bình đạt trên 8%.
2. Cơ cấu kinh tế thay đổi rõ rệt: Tỉ trọng nông lâm, ngư nghiệp giảm, tỉ trọng công nghiệp
và dịch vụ tăng.
3. Là một nước xuất siêu thứ 3 thế giới: Giá trị xuất khẩu 266 tỉ đô la, nhập khẩu 243 tỉ đô
la.
4. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) cao: Thứ 7 thế giới.
5. Thu nhập bình quân tăng: Tăng, năm 2004: 1269 USD.
II. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
a. Thuận lợi: Khoáng sản phong phú, nguồn lao động dồi dào, tình độ KH – KT cao.
b. Đường lối phát triển:
- Thay đổi cơ chế quản lý: Các nhà máy được chủ động lập kế hoạch sản xuất và tìm thị
trường tiêu thụ.
- Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất công nghiệp, ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ.
- Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp hợp lí.
c. Quá trình công nghiệp hoá:
- Cơ cấu ngành công nghiệp có sự thay đổi mạnh mẽ:
+ Giai đoạn đầu: Phát triển công nghiệp nhẹ.
+ Giai đoạn giữa: Phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống như luyện kim, hoá
chất.
+ Từ năm 1994: Phát triển các ngành công nghiệp hiện đại: điện tử, hoá dầu, sản xuất ô tô.
- Sản lượng nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới như: than, xi măng, thép, phân bón,

sản xuất điện…
d. Phân bố:
Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở miền Đông và đang mở rộng sang phía Tây.
2. Nông nghiệp
a.Thuận lợi:
- Tự nhiên: Đất đai sản xuất nông nghiệp không nhiều so với số dân đông (95 triệu ha) nhưng
đất màu mỡ. Khí hậu đa dạng. Nguồn nước dồi dào...
- Kinh tế - xã hội: Lao động dồi dào. Chính sách phát triển nông nghiệp của Nhà nước hợp lí.
Cơ sở hạ tầng. KHKT…
b. Chính sách phát triển nông nghiệp:
- Giao quyền sử dụng đất và khoán sản phẩm cho nông dân.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn: đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi.
- Áp dụng KHKT vào sản xuất nông nghiệp, sử dụng giống mới, máy móc thiết bị hiện đại.
- Nhà nước giảm thuế, tăng giá nông sản, tổ chức dịch vụ nông nghiệp…
c. Thành tựu:
- Giá trị sản lượng nông nghiệp tăng trung bình
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 23


 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

Trường THPT Bình Phú

4 – 6%/ năm.
- Một số nông phẩm có sản lượng đứng hàng đầu thế giới và ngày càng tăng.
- Cơ cấu cây trồng thay đổi: Ngành trồng trọt chiếm ưu thế. Sản phẩm đa dạng. Giảm tỉ lệ
diện tích cây lương thực, tăng tỉ lệ diện tích cây công nghiệp, cây ăn quả.
d. Phân bố:

III. Quan hệ Trung Quốc - Việt Nam
1. Quan hệ nhiều lĩnh vực, trên nền tảng của tình hữu nghị và ổn định lâu dài.
2. Kim ngạch thương mại tăng nhanh.
Tiết . Bám sát. VẼ BIỂU ĐỒ KẾT HỢP (Cột + Đường biểu diễn)
Nội dung cơ bản
I. Mục đích của biểu đồ kết hợp
- Đây là dạng biểu đồ kết hợp giữa biểu đồ cột và biểu đồ đường biểu diễn.
- Sử dụng để thể hiện so sánh tương quan độ lớn giữa các đối tượng và tiến trình phát triển, sự
biến thiên của các đối tượng địa lí qua thời gian.
II. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ kết hợp
- Kẻ hệ trục toạ độ vuông góc. Hai trục đứng nằm hai bên biểu đồ. Xác định tỉ lệ thích hợp trên
các trục.
- Vẽ biểu đồ hình cột.
- Vẽ biểu đồ đường biểu diễn.
Lưu ý: Khi vẽ phải vẽ biểu đồ hình cột trước, biểu đồ đường biểu diễn vẽ sau và theo mốc thời
gian của biểu đồ cột. Tuy nhiên số liệu chia hai bên cột không giống nhau. Cả hai biểu đồ điều
có mối quan hệ với nhau.
- Hoàn thiện biểu đồ:
+ Ghi số liệu vào biểu đồ.
+ Chọn kí hiệu, thể hiện trên biểu đồ và lập bản chú giải.
+ Ghi tên biểu đồ.
III. Áp dụng
- GV đưa ra một số bảng số liệu có liên quan tới biểu đồ kết hợp.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để hoàn thành các bước vẽ biểu đồ kết hợp.

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 24



 Giáo trình Địa lí 11 - Cơ bản

Trường THPT Bình Phú

Tiết 26. Bài 10. CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (tiếp theo)
Tiết 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI TRONG NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC
Nội dung chính
I. Bài tập 1:
1. Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc và thế giới:
(Đơn vị: %)
Năm 1985
Năm 1995
Năm 2004
1,93
2,37
4,03
2. Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ cột chồng theo giá trị %
3. Nhận xét:
- GDP của Trung Quốc tăng nhanh qua các năm (từ 1985 đến năm 2004 tăng 7 lần)
- Tỉ trọng GDP cảu Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới tăng đều, ổn định qua các
năm từ 1,93% năm 1985 tăng lên 4,03% năm 2004.
- Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.
II. Bài tập 2:
* Nhận xét chung về sản lượng một số nông sản của Trung Quốc:
- Nhìn chung sản lượng nông sản tăng. Tuy nhiên một số nông sản có sản lượng ở năm 2000
so với năm 1995 giảm ( lương thực, bông, mía).
- Một số nông sản có sản lượng đứng đầu thế giới (lương thực, bông, thịt lợn).
III. Bài tập 3: Tìm hiểu sự thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất - nhập khẩu:
1. Vẽ biểu đồ:
- Vẽ biểu đồ hình tròn, mỗi vòng tròn là một năm (có thể vẽ biểu đồ miền).

2. Nhận xét:
- Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại giảm vào năm 2004.
Nhưng nhìn chung từ năm 1985 đến năm 2004 tỉ trọng xuất khẩu tăng.
- Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại tăng vào năm 2004. Nhưng
nhìn chung cả thời kì giảm.
- Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu.
- Các năm 1995, 2004, Trung Quốc xuất siêu.

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×