Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.34 KB, 139 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

TÓM TẮT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I.

NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1.1 Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu nuôi tôm công
nghiệp Công ty Cổ phần Đầu tư Vương Quốc Việt, xã Thuận Yên, thị xã
Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang.
1.2 Chủ dự án: CTY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VƯƠNG QUỐC VIỆT
1.3 Vị trí dự án: Dự án Đầu tư Xây dựng CSHT khu nuôi tôm công nghiệp
của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Vương Quốc Việt tại xã Thuận Yên - thị
xã Hà Tiên - tỉnh Kiên Giang, với tổng diện tích 134,94ha, có các vị trí
tiếp giáp như sau:
- Phía Tây Bắc giáp rạch Nước Chảy và đất dân
- Phía Tây Nam giáp đất dân
- Phía Đông Bắc giáp rạch Nước Chảy và đất dân
- Phía Đông Nam giáp mương thủy lợi và đất dân.
1.4 Nội dung dự án:
Dự án là một khu nuôi tôm chân trắng công nghiệp với qui trình nuôi như

sau:
Chuẩn bị ao
Kiểm
tra
Con giống

Kiểm
tra


Thả tôm giống
Kiểm
tra
Thuốc, hóa chất

Chăm sóc – Quản lý
Hệ thống xử
lý nước thải
tập trung

Bể chứa bùn

Bùn thải

Nước thải
Thu hoạch

Kiểm
tra

Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 1


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt


Hình 1. Sơ đồ qui trình nuôi tôm chân trắng công nghiệp
Ngoài ra dự án còn kết hợp thêm mô hình nuôi tôm chân trắng quãng canh với
sơ đồ quy trình nuôi như sau:
Chuẩn bị ao
Cải tạo ao
Gây màu nước

Cho ăn
bổ sung

Hệ
thống
xử lý
nước
thải

Thả giống

Chọn con giống

Chăm sóc

Lựa chọn thức ăn

Quản lý
dịch
bệnh
Nướ
c thải


Quản lý
nước
vào ra

Bể
chứa
bùn

Bùn thải

Thu hoạch

Hình 2. Sơ đồ qui trình nuôi tôm chân trắng quãng canh
1.5Diện tích xây dựng của dự án: các hạng mục xây dựng và quy mô như
sau:
Bảng 1: Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12


MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Tổng diện tích ao nuôi công nghiệp
Tổng diện tích ao nuôi quảng canh
Diện tích ao lắng bùn thải
Diện tích ao ươm con giống
Diện tích ao xử lý nước thải
Diện tích ao chứa nước sạch
Diện tích ao lắng và trữ nước
Diện tích ao xử lý nước cấp
Diện tích cây xanh
Diện tích ao xử lý nước tuần hoàn
Diện tích nhà công vụ + nhà kho
Diện tích nhà điều hành thi công

DIỆN
TÍCH (m2)
583.092,0
108.871,0
38.961,1
7.416,6
76.626,0
12.579,0
40.806,0
25.748,0
8.436,7
4.996,9
2.838,9
2.612,0

Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang

Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

TỶ LỆ
(%)
43,21
8,07
2,89
0,55
5,68
0,93
3,02
1,91
0,63
0,37
0,21
0,19
Trang 2


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

STT
13
14
15
16
17
18

19
TỔNG

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Diện tích nhà điều hành Tổng
Diện tích nhà ăn + Chứa vôi
Diện tích khu nhà ở công nhân
Tổng diện tích đường giao thông
Tổng diện tích kênh cấp
Tổng diện tích kênh thoát
Diện tích bờ bao xung quanh mương

DIỆN
TÍCH (m2)
5.548,7
4.015,0
30.530,0
93.267,3
44.914,0
54.624,0
203.516,8
1.349.400,0

TỶ LỆ
(%)
0,41
0,30
2,26
6,91
3,33

4,05
15,08
100,00

1.6 Năng suất và sản lượng của dự án: sản lượng tôm luôn luôn biến động
và cũng dao động quay quanh các giá trị ước lượng được trình bày chi
tiết như sau:
Bảng 2: Năng suất và sản lượng của dự án
Vụ nuôi

Vụ 1
Vụ 2
Cả năm

Tính cho 1 ha nuôi
Trọng
Tỷ lệ
lượng
Mật độ
sống
bình
thả (con)
(%)
quân
(kg/tôm
1.200.000
90
0,0125
1.200.000
80

0,0125

Số
lượng
thu
hoạch
(kg)
13.500
12.000

Diện
tích

58,31
58,31

Tổng sản
lượng thu

787.185
699.720
1.486.905

1.7. Tiến độ thực hiện dự án:
Dự án bắt đầu quy hoạch, giải phóng mặt bằng từ cuối quý III năm 2012
với tiến độ thực hiện dự án được trình bày như sau:
Bảng 3 Tiến độ thực hiện dự án
STT CÔNG VIỆC
1
2

3

12/2012 -12/2013

NĂM
12/2012-12/2014 12/2014-12/2015

Khảo sát, quy
hoạch, lập dự
án, ĐTM
Giải phóng
mặt bằng
Thiết kế
BVTC

Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 3


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

4

Tổ chức thi
công


5

Vận hành khai
thác

Thời gian bắt đầu vận hành khai thác các khu vực nuôi
tôm đầu tiên dự kiến vào tháng 12/2013

II.
CÁC TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ
HỘI
2.1 Tác động đến môi trường trong quá trình chuẩn bị
Trong quá trình này tác động lớn đối với xã hội, do di dời, giải tỏa đền bù
cho người dân. Điển hình là đền bù giải tỏa đối với 10 căn hộ trong khu vực dự
án.
II.2

Các tác động trong quá trình xây dựng

II.2.1 Nguồn tác động có liên quan đến chất thải
(1)

Trong quá trình phát quang
Tác động do bụi:
+ Bụi phát sinh do quá trình chặt phá cây.
+ Bụi lắng động trên cây do quá trình tích tụ lâu ngày.

Hầu hết lượng bụi này không thể thống kê hay ước lượng ra con số cụ thể.
Các tác động chủ yếu đến công nhân trực tiếp tham gia trong quá trình lao động.
Tác động do nhiệt: Nhiệt độ tác động chủ yếu đến sức khỏe công nhân lao

động vào mùa khô nhiệt độ khoảng 29,40C(theo niên giám thống kê 2011) và
thực tế đo đạc ngoài trời là 33,50C. Theo như TCVS 3733 của Bộ y tế thì lao
động trung bình nhiệt độ môi trường lao động không quá 32 0C). Vì vậy cần có
biện pháp giảm thiểu đối với tác động trực tiếp của yếu tố này.
Tác động do tiếng ồn: Tiếng ồn cũng là một tác nhân ô nhiễm trong quá
trình thi công dọn mặt bằng. Trong giai đoạn này tiếng ồn chủ yếu từ các máy
cưa cây, nguồn ồn phát sinh lớn nhất là 110dBA cách động cơ 1m ( theo tài liệu
của nhà sản xuất makita).
Tác động do chất thải rắn: Chất thải rắn trong quá trình phát quang chủ
yếu là xác thực vật bị phá bỏ và chất thải rắn sinh hoạt của công nhân. Với mật
độ cây bụi là 3 cây/m2 như vậy theo diện tích bờ đê ước tính được khoảng
1.848.500 cây. Đây là một trong những tác động chính yếu của quá trình phát
quang giải phóng mặt bằng cần có biện pháp giảm thiểu.
(2)

Trong quá trình san lấp mặt bằng, đào ao nuôi:
Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 4


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

Tác động do bụi:
Bụi phát sinh chủ yếu trong quá trình xây dựng là từ các loại nguyên liệu
có khả năng phát sinh bụi như: đất, đá, cát, xi măng, gạch ngói …
Tùy theo điều kiện chất lượng đường sá, phương thức bốc dỡ và tập kết

nguyên liệu mà ô nhiễm phát sinh nhiều hay ít. Theo kết quả đo đạc môi trường
không khí xung quanh thực tế tại Công ty Thông Thuận với nồng độ bụi là
0,91mg/m3 (nguồn: số liệu đo đạc thực tế tại khu vực đào ao của Công ty Thông
Thuận vào ngày 20/06/2012) tức cao hơn tiêu chuẩn không khí xung quanh 3 lần
(QCVN 05:2009/BTNMT, quy định bụi : 0,3 mg/m3). Cần có biện pháp giảm
thiểu đối với tác động này.
Tác động do khí thải phát sinh từ các phương tiện vận tải :
Khí thải phát sinh chủ yếu từ máy móc, thiết bị thi công, các phương tiện
vận tải, máy móc như: xe tải, xe ben, xe cuốc, sán cạp, ... Hoạt động của các
phương tiện và thiết bị thi công sẽ làm phát sinh khí ô nhiễm có chứa các sản
phẩm của quá trình đốt nhiên liệu của các động cơ như: CO, CO 2, SO2, NOx,,
hydrocacbon và bụi. Nồng độ bụi phát sinh được thể hiện như sau:
Bảng 4. Nồng độ các chất ô nhiễm
STT

Chất ô
nhiễm

Nồng độ ô nhiễm (mg/m )

1
2
3
4
5

Bụi
SO2
NO2
CO

THC

22,63
0,26
302,10
68,95
25,52

3

QCVN
05 :2008/BTNMT
(mg/m3)
0,3
0,35
0,2
30
-

Tác động do nước mưa chảy tràn:
Trong quá trình thi công xây dựng, lưu lượng nước mưa trung bình chảy
tràn trên diện tích xây dựng dự án (134.940.000m 2) ước tính có thể đạt
25.422.696m3/ngày (tính theo ngày có lượng mưa cao nhất 188,4mm ngày
30/09/2006) và có thể gây nên tác động tiêu cực là làm tăng độ đục và ô nhiễm
kênh rạch, gây ứ đọng, ngập úng và sình lầy cục bộ trên khu đất dự án.
Tác động do nước thải sinh hoạt:
Tác động đến môi trường nước do quá trình thi công xây dựng dự án chủ
yếu do nước thải sinh hoạt của các công nhân xây dựng. Thành phần các chất ô
nhiễm chủ yếu trong nước thải sinh hoạt gồm: Các chất cặn bã, các chất lơ lửng
(SS), nhu cầu oxi sinh hóa/hóa học (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và

vi sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli). Lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh là
14,4m3/ngày. Như vậy cần có giải pháp giảm thiểu tối ưu đối với tác động này.
Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Trang 5
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

II.2.2 Nguồn tác động không liên quan đến chất thải
Tăng mật độ giao thông:
Khi dự án tiến hành thi công các công trình của dự án sẽ kéo theo tăng mật
độ các phương tiện giao thông phục vụ cho công trình như: vận chuyển nguyên
vật liệu xây dựng, phương tiện đi lại của công nhân, các phương tiện thi công.
Tác động do tiếng ồn và độ rung:
Bên cạnh nguồn ô nhiễm bụi thì việc vận hành các phương tiện và thiết bị
thi công như cần trục, xe ủi, khoan, trộn bêtông, máy phát điện,... cũng gây ô
nhiễm ồn và chấn động khá lớn.
Sự cố cháy nổ:
Sự cố cháy nổ là một trong những sự cố nguy hiểm nhất, chẳng những
gây thiệt hại đến con người, vật chất mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường
và gây nhiều hậu quả nặng nề nếu không có biện pháp phòng chống cháy nổ hợp
lý. Sự cố cháy nổ có thể xảy ra trong trường hợp hệ thống cấp điện gặp sự cố
như: chập điện, sinh nhiệt do thiết bị điện (nóng chảy từ các công tắc điện); khu
vực chứa nhiên liệu hay sự thiếu ý thức của công nhân.
An toàn vệ sinh, sức khỏe của công nhân:
Công nhân làm việc tại dự án có thể bị bệnh nghề nghiệp như: các bệnh
ảnh hưởng từ môi trường nước thải, mùi hôi,…

Ngộ độc thực phẩm do ăn uống thức ăn thức uống không vệ sinh
Tác động đến trật tự an ninh xã hội của địa phương:
Khi triển khai xây dựng các hoạt động của máy thi công sẽ làm xáo trộn
đời sống của người dân sống gần khu dự án, làm thay đổi nhịp sinh học thường
ngày.
Tập trung lượng lớn công nhân sẽ làm gia tăng các tệ nạn xã hội, mâu
thuẫn giữa người địa phương và công nhân ở các vùng miền khác do tập quán
khác nhau
II.3

Các tác động trong quá trình hoạt động

2.3.1 Nguồn tác động có liên quan đến chất thải
Các tác động môi trường không khí:
Mùi hôi:

Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 6


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

+ Mùi hôi từ nguyên liệu chế biến thức ăn cho tôm chủ yếu phát sinh từ khu
tồn trữ nguyên liệu, khu phối trộn thức ăn và thải ra môi trường gồm các thành
phần chất khí như : các axit amin, indole, skatole, NH 3, H2S từ quá trình protein
phân hủy và các axit béo bay hơi.

+ Mùi hôi từ khu xử lý bùn, nước thải phát sinh chủ yếu từ sự phân hủy các
chất hữu cơ chưa ổn định sẽ dẫn đến việc tạo thành mùi hôi và thu hút các sinh
vật gây bệnh (ruồi, muỗi, chuột, vi khuẩn, ...). Với thành phần và nồng độ thể
hiện như :
Bảng 5. Các hợp chất gây mùi chứa lưu huỳnh do phân hủy kỵ khí nước thải,
bùn thải

Stt

Các hợp chất

1

Alkyl mercaptan

2

Amyl mercaptan

4

Benzyl
mercaptan
Crotyl mercaptan

5

Dimethyl sulfide

6

7

Ethyl mercaptan
Hydrogen sulfide
Methyl
mercaptan
Propyl mercaptan
Sulfur dioxide
Ter-butyl
mercaptan
Thiophenol

3

8
9
10
11
12

Công thức

Mùi đặc trưng

Mùi tỏi, cà phê
mạnh
Khó chịu, hôi
CH3-(CH2)3-CH2-SH
thối
CH2=CH-CH2-SH


C6H5CH2-SH Khó chịu, mạnh
CH3-CH=CH-CH2-SH Mùi chồn
Thực vật thối
CH3-S-CH3
rữa
CH3CH2-SH Bắp cải thối
H2S Trứng thối
CH3SH Bắp cải thối
CH3- CH2-CH2-SH Khó chịu
SO2 Hăng, gây dị ứng
Mùi chồn, khó
(CH3)3C-SH
chịu
C6H5SH Thối, mùi tỏi

Ngưỡng
phát hiện
(ppm)
0,00005
0,0003
0,00019
0,000029
0,0001
0,00019
0,00047
0,0011
0,000075
0,009
0,00008

0,000062

Các tác động môi trường nước:
Nước thải sinh hoạt
Dự án hoạt động thu hút khoảng 200 nhân viên lao động (bao gồm cả trực
tiếp và gián tiếp, số lao động này phân bố theo tiến trình hoạt động của dự án)
làm việc.
Thành phần chủ yếu các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt bao gồm:
các chất cặn bã, chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất
Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 7


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

dinh dưỡng (N, P) và vi sinh. Với lưu lượng nước thải 19,2m 3/ ngày, cần có biện
pháp xử lý trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Nước thải từ các ao nuôi
Nguồn phát sinh chất thải cần đặc biệt quan tâm khi dự án đi vào hoạt
động là nước thải từ các ao nuôi tôm. Tổng lượng nước thải là (583.092 x1,5m)
= 874.638m3/ vụ tương đương lượng nước thải 2 vụ/ năm là 1.749.276m 3/ năm.
Trong đó lưu lượng nước thải thể hiện chi tiết như sau:

Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351


Trang 8


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

Bảng 6. Khối lượng nước thải nuôi tôm trong thời gian thu hoạch của từng đơn nguyên
Phân
khu

Đơn
nguyên

Số ao/đơn
nguyên

A

1
2
1
2
3
4
1
2

18
8

12
10
24
24
24
24
144

B

C
TỔNG

Kích
thước ao
(m)

Độ sâu
mực nước
nuôi tôm
của ao (m)

65 x 65
50 x 50

1,5

65 x 65

-


Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Tổng lượng
nước
Số ao thu
thải /phân hoạch/ngày
khu(m3)
114.075
3
50.700
4
45.000
6
63.375
4
152.100
4
152.100
4
152.100
4
152.100
4

Thời
gian thu
hoạch

(ngày)
6
2
2
2.5
6
6
6
6
36.5

Lượng
nước
thải/ngày
(m3)
19.012
25.350
25.500
25.350
25.350
25.350
25.350
25.350
196.612

Trang 9


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt


Ngoài ra còn có lượng nước thải của quá trình nuôi tôm quãng canh,
lượng nước thải này không phát sinh hằng ngày mà phát sinh theo đợt thay
nước. Với khối lượng nước phát sinh thể hiện chi tiết như sau:
Bảng 7. Khối lượng nước thải nuôi tôm quãng canh của từng phân khu
Phân
khu

Số
ao

A

3

B
C

1
2

Diện
tích ao
(m2)
1.800
4.800
23.500
57.800
14.700
4.500


Độ
sâu
ao
(m)

Phần trăm
thay nước
(%)

1,2

Số đợt thay
nước/ vụ

30

5

Lượng nước
thải/đợt thay
nước (m3)
648
1.728
8.460
20.800
5.292
1.620

Các tác động do chất thải rắn:

Chất thải rắn sản xuất
Chất thải rắn không nguy hại của dự án phát sinh không đa dạng về thành
phần, chủ yếu là các loại rác không độc hại như: Các loại bao bì chứa thức ăn
cho tôm, dây bao, nylon, một số vật dụng bằng kim loại, nhựa, …với số lượng
khoảng 80 - 110kg/ngày.
Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ: khu vực nhà ở của công
nhân, nhà làm việc các bộ phận, căn tin,…bao gồm: chai nhựa, thức ăn thừa, bọc
nylon, vỏ trái cây,… Với số lượng công nhân viên của dự án là 200 người,
lượng rác một người thải ra trong một ngày khoảng là 0,5 kg/ người, lượng rác
sinh hoạt hàng ngày là: 200 người x 0,5 kg/người = 100 kg/ ngày.
Bùn thải :
Theo quy trình nuôi thì sau khi thu hoạch tôm lượng bùn đáy ao được nạo
vét để chuẩn bị cho vụ nuôi kế tiếp, bùn thải từ các kênh cấp, kênh thoát và bùn
thải từ ao xử lý nước thải với khối lượng tương đối lớn. Thành phần lớp bùn chủ
yếu là các chất hữu cơ như prôtêin, lipids, axit béo với công thức chung
CH3(CH2)nCOOH, photpholipids, Sterol - vitamin D 3, các hoocmon,
carbohydrate, chất khoáng và vitamin, vỏ tôm lột xác,...với khối lượng bùn thải
phát sinh là 1.309,97tấn/ năm.
2.3.2 Nguồn tác động không liên quan đến chất thải
Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 10


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt


Dịch bệnh:
Trong quá trình nuôi có thể xảy ra dịch bệnh làm tôm chết hàng loạt, gây
ảnh hưởng đến năng suất và tài chính của dự án. Một vấn đề đáng quan tâm là
xử lý xác chết của tôm đảm bảo hợp vệ sinh không gây ảnh hưởng đến chất
lượng môi trường chung.
Đây là một trong những sự cố đáng chú ý nhất của dự án và cần có biện
pháp cụ thể để phòng ngừa và giảm thiểu.
Sự cố cháy nổ:
Sự cố cháy nổ là một trong những sự cố nguy hiểm nhất, chẳng những
gây thiệt hại đến con người, vật chất mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường
và gây nhiều hậu quả nặng nề nếu không có biện pháp phòng chống cháy nổ hợp
lý. Sự cố cháy nổ có thể xảy ra trong trường hợp hệ thống cấp điện gặp sự cố
như: chập điện, sinh nhiệt do thiết bị điện (nóng chảy từ các công tắc điện); khu
vực chứa nhiên liệu hay sự thiếu ý thức của công nhân.
Sự cố tràn dầu:
Với những phương tiện vận chuyển trên đường thủy ra vào khu vực dự án
có thể gây ra sự cố tràn dầu làm ô nhiễm nguồn nước mặt, ảnh hưởng trực tiếp
đến nguồn nước cấp cho dự án. Vì thế đây cũng là một trong những sự cố cần
được kiểm soát nghiêm ngặc.
An toàn vệ sinh, sức khỏe của công nhân:
Công nhân làm việc tại dự án có thể bị bệnh nghề nghiệp như: các bệnh
ảnh hưởng từ môi trường nước thải, mùi hôi,…
Ngộ độc thực phẩm do ăn uống thức ăn thức uống không vệ sinh
Tác động xói lở bờ kênh
Quá trình ra vào và neo đậu tàu thuyền lên xuống hàng của dự án sẽ tạo ra
sóng dập vào bờ kênh Hai Miệng, kênh 1000,… nơi vào chính của khu vực dự
án. Với một vị trí cố định và đất khu vực bờ kênh là dạng đất mềm trong thời
gian dài sẽ gây ra hiện tượng xói lở bờ kênh cục bộ tại vị trí lên xuống hàng của
ghe tàu. Việc xói lở này nếu không có biện pháp giảm thiểu sẽ làm sụp lở đê bao
dọc sát kênh 1000, kênh Hai Miệng gây tai nạn, sự cố sụt lở, gây thiệt hại về

người và vật chất của chủ dự án .
Sự cố lũ lụt, vỡ đê bao:
Lũ lụt có thể là vỡ đê bao, tràn nước ao nuôi gây thất thoát tôm nuôi.
Ngoài ra có thể làm vỡ ao xử lý nước thải, ao xử lý bùn gây tình trạng bùn thải
Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 11


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

nước thải thoát ra ngoài không kiểm soát. Đây cũng là một trong những sự cố
cần đặc biệt quan tâm chú ý.
Tác động đến kinh tế - xã hội :
Tác động tích cực:
- Tạo tiền đề thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực cũng như
của thị xã Hà Tiên.
- Xây dựng mới dự án nuôi nhằm mở rộng phát triển sản xuất ngành nuôi
trồng thủy sản, tăng kim ngạch xuất khẩu của ngành thủy sản. Góp phần tạo ra
nhiều sản phẩm hàng hoá và thúc đẩy phát triển kinh tế, đồng thời góp phần tạo
ra nguồn thu ngân sách cho Nhà nước từ các khoản thuế.
- Góp phần giải quyết việc làm với thu nhập ổn định cho một số người
dân địa phương, giảm áp lực thất nghiệp cho một bộ phận dân cư trong vùng.
III. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG XẤU
CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG
3.1 Biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn chuẩn bị
- Niêm yết quy hoạch của dự án để người dân gần khu vực dự án được

biết.
- Soạn thảo, quyết định các nội qui, qui định của dự án trong quá trình thi
công cũng như hoạt động sau này.
- Đồng thời thực hiện tốt công tác bồi hoàn giải tỏa cho các hộ dân nhằm
tạo điều kiện cho người dân trong khu vực tìm được khu vực sinh sống mới hợp
lý theo đúng qui định của nhà nước.
3.2 Biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn xây dựng
Giảm thiểu các tác động từ việc phát quang:
- Đối với gỗ có khả năng làm giấy như bạch đàn thì có thể bán lại cho các
công ty, xí nghiệp sản xuất giấy làm nguyên liệu.
- Đối với các loại gỗ (không thể sản xuất giấy hoặc bột gỗ), gốc cây có
thể sử dụng được thì cho người dân xung quanh khu vực bán lấy gỗ hoặc làm
nguyên liệu đốt.
- Đối với các loại gỗ, củi không sử dụng được thì thu gom đốt tại chổ.
(1) Các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường không khí
Giảm thiểu ô nhiễm do bụi:
Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 12


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

- Các loại xe chuyên chở nguyên vật liệu (đất, cát, sỏi, xi măng…) và xà
bần được che phủ kín đáo bằng các tấm bạt để tránh phát tán bụi.
- Tại các điểm xe chở vật liệu ra vào khu vực dự án sẽ bố trí người thường
xuyên quét gom đất cát rơi vãi.

- Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm có mật độ người qua lại cao.
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân tại công trường như găng tay,
mũ, kính
- Tưới nước quãng đường vận chuyển vào những giờ nắng nóng trong
ngày.
Khống chế ồn, rung:
- Sử dụng máy móc, thiết bị thi công thế hệ mới, ít gây ồn. Máy móc, thiết
bị phải được bảo trì thường xuyên và đúng thời hạn.
- Thường xuyên thay dầu bôi trơn cho động cơ và các chất phụ gia làm
giảm ma sát khi cần thiết.
- Vận tải vừa với sức chứa của phương tiện chuyên chở
- Lắp đặt hệ thống giảm thanh đối với các động cơ công suất lớn
- Tại những khu vực phát sinh nguồn ồn lớn sẽ sử dụng các màng chắn và
vật liệu cách âm.
- Không thi công vào các giờ nghỉ ngơi của người dân xung quanh như:
11h đến 13h và sau 20h. Tập trung thi công vào ban ngày, hạn chế thi công vào
ban đêm.
(2) Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đến môi trường nước
Giảm thiểu ô nhiễm nước sinh hoạt
Đơn vị thi công sẽ xây dựng lán trại cho công nhân và xây dựng nhà vệ
sinh tạm thời cho công nhân. Để xử lý tạm thời nước thải này, chủ dự án sẽ áp
dụng xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc. Lán trại của công nhân sẽ
được xây dựng ở phần đất trống nơi qui hoạch cây xanh để không làm ảnh
hưởng tiến trình xây dựng của dự án và nhà vệ sinh tạm thời sẽ được xây tại vị
trí nhà vệ sinh sau này tận dụng lại. Để đảm bảo công suất xử lý hiệu quả đơn vị
thi công cần xây dựng 03 bể tự hoại xử lý nước thải sinh hoạt. Lưu lượng nước
thải cần xử lý là 14,4m3/ ngày. Bố trí 3 bể tự hoại ở các láng trại của 3 phân khu
A, B và C trên dự án.
Giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa chảy tràn
Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang

Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 13


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

- Bố trí lưới lọc rác trước các miệng cống thoát, nơi tiếp nhận nước mưa
để tách rác, tránh khả năng tắc nghẽn cống trong quá trình thoát nước.
- Trên đường thoát bố trí các ngăn lắng, hố ga để lắng và tách các loại cặn
như đất đá, bùn cát,…sinh ra do quá trình rửa trôi bề mặt của nước mưa (lượng
bùn cặn, cát sạn cuốn theo nước mưa là rất đáng kể, nhất là trong thời gian thi
công).
- Các hố ga cũng sẽ được định kỳ nạo vét để tránh tắc nghẽn cống thoát
nước.
(3) Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn
Đối với rác thải trong gian đoạn xây dựng
Hạn chế các phế thải trong thi công, các phế liệu và chất trơ, không gây
độc như xà bần, gạch vỡ, đất cát dư có thể tận dụng cho san lấp mặt bằng.
- Các loại cốt pha bằng gỗ được bán để làm nhiên liệu đốt hoặc tái sử
dụng cho các công trình xây dựng tiếp theo do đơn vị thi công quản lý.
- Các loại sắt thép vụn, bao giấy (bao xi măng), thùng nhựa, dây nhựa…
được thu gom lại và bán cho các cơ sở thu mua phế liệu.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng
- Yêu cầu các công nhân không xả rác bừa bãi mà phải bỏ rác đúng nơi
quy định.
- Tại khu lán trại của công nhân cũng được bố trí 05 thùng chứa rác loại
60l có nắp đậy.

- Thu gom rác và để đúng nơi tập kết qui định và hợp đồng với đội thu
gom rác của thị xã nhằm thu gom rác dứt điểm trong ngày.
(4) Giảm thiểu tác động đến môi trường đất
- Chỉ thực hiện đào đất với những khu vực làm ao và đất đào lên được đắp
gọn gàng ở các khu vực cần đắp, tránh làm ảnh hưởng khu vực xung quanh.
- Ao nuôi được đắp đất taluy nén chặt.
- Ao xử lý được nén chặt và lót vải địa kỹ thuật HDPE để tránh gò rĩ và
thấm nước thải ra bên ngoài.

Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 14


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

(5) Giảm thiểu tác động đến trật tự an toàn xã hội
- Yêu cầu đơn vị thi công quản lý công nhân về thời gian cũng như các
giấy tờ tùy thân, thực hiện đăng ký tạm trú với công an địa phương. Phối hợp
với chính quyền địa phương trong công tác quản lý nhân sự và an ninh trật tự.
3.3 Biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn dự án đi vào hoạt
động
3.3.1 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí
Giảm thiểu khí thải từ các phương tiện giao thông :
- Phải thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng động cơ của các phương tiện, sử
dụng nhiên liệu xăng dầu có hàm lượng lưu huỳnh thấp để giảm thiểu ô nhiễm.
- Các phương tiện ghe, tàu, xe không được chở quá trọng tải quy định.

- Không cho nổ máy khi chờ nhận hàng.
- Điều phối các phương tiện ra vào bến nhận hàng hợp lý, tránh tình trạng
tập trung cùng một thời điểm.
Giảm thiểu ô nhiễm mùi từ thức ăn cho tôm:
- Sử dụng thức ăn công nghiệp (có tính thương mại) với chỉ tiêu phát sinh
mùi nhẹ.
- Chủ dự án sẽ bố trí một kho trữ thức ăn riêng biệt thông thoáng không
khí.
Giảm thiểu ô nhiễm mùi từ khu vực xử lý nước thải bùn thải:
- Khu vực xử lý nước thải phải kiểm tra sục khí thường xuyên tránh phân
hủy kỵ khí, sản sinh ra mùi.
- Bố trí cây xanh xung quanh khu vực xử lý nước thải và ao chứa bùn thải.
- Phun chế phẩm EM lên bề mặt lớp bùn thải nếu phát sinh mùi.
- Nhanh chống hợp đồng với các đơn vị thu mua xử lý bùn thải làm phân
Compost.
3.3.2 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
Giảm thiểu ô nhiễm từ nước mưa chảy tràn:
+ Đối với khu điều hành trung tâm: hệ thống thu gom nước mưa là hệ
thống ống cống và hố ga có kích thước 1,5x1,5x1m, đảm bảo đủ dung tích lắng
Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 15


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

lọc, có ngăn lắng, lọc được bố trí dọc theo sân đường để chắn rác và lắng lọc các

chất cặn, bụi trước khi thoát trực tiếp ra kinh thủy lợi.
+ Đối với khu vực nuôi tôm: xây dựng các rãnh thu nước dọc theo các
trục đường để dẫn nước mưa chảy tràn thoát ra kênh thoát nước.
Giảm thiểu ô nhiễm từ nước thải sinh hoạt:
Sử dụng hầm tự hoại xử lý sơ bộ sau đó tiếp tục xử lý với hệ thống xử lý
tập trung của quá trình xử lý nước thải nuôi tôm. Kích thước hầm tự hoại được
thể hiện như sau:
Bảng 8. Thông số xây dựng bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc
STT
1
2
3

4

Hạng mục
Khu vực điều hành trung tâm
Phân khu A
Phân khu B

Phân khu C

Đơn
nguyên
1
2
1
2
3
4

1
2

Số bể tự Kích thước bể
hoại (bể) (B x L x H)m
2
1,7x1,2x3
1
2,1x1,7x3
1
1,6x1x3
1
1,8x1,3x3
1
1,5x1,3x3
1
2,4x2x3
1
2,4x2x3
1
2,4x2x3
1
2,4x2x3

Giảm thiểu ô nhiễm từ nước thải ao nuôi tôm:
Với lượng nước thải nuôi tôm lớn thì chọn công nghệ xử lý cũng tương đối
khó khi diện tích xây dựng nhỏ. Ao hiếu khí được biết đến với khả năng xử lý
hiệu quả cho nước thải này. Trong quá trình vận hành của Ao cũng giống với bể
bùn hoạt tính, đều sử dụng vi sinh vật hiếu khí. Quá trình cung cấp oxi nhân tạo
nhầm tăng hiệu quả xử lý của ao cũng như tiết kiệm diện tích xây dựng. Ao hiếu

khí được biết đến với hiệu suất xử lý tương đối cao từ 80 ÷ 95% hàm lượng chất
lơ lững. Nước thải sau khi ra khỏi hồ chỉ cần lọc và khử trùng thì có thể tái sử
dụng hoặc thải ra môi trường.
Quy trình xử lý nước thải:

Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 16


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

Ao xử lý
nước cấp

Kênh cấp

Kênh trữ
nước

Hầm tự
hoại
Ao hiếu
khí

Ao nuôi


Ao khử
trùng

Ao lắng
Bùn đáy

Nước
thải

Vụ 1
tuần
hoàn
về
vụ 2

Kênh thoát

Loại B, QCVN
40:2011/BTNMT

Ao xử lý bùn
Hình 3. Quy trình xử lý nước thải nuôi tôm công nghiệp bằng phương pháp xử
lý sinh học
Bên cạnh đó cũng cần phải có biện pháp xử lý nước thải các ao nuôi quãng canh.
Xử lý nước thải của các ao này đơn giản hơn, nhưng cũng cần chất lượng đầu ra
đạt QCVN 40 : 2011/BTNMT. Sơ đồ quy trình xử lý thể hiện như sau:
Nước thải

Ao lắng


Khử trùng

Kênh thoát

Loại B, QCVN
40:2011/BTNMT

Hình 4. Sơ đồ quy trình xử lý nước thải nuôi tôm quãng canh
(3) Các biện pháp xử lý chất thải rắn.
Biện pháp xử lý chất thải rắn sản xuất:
Chất thải rắn không nguy hại từ hoạt động sản xuất của dự án bao gồm: các
loại bao bì, bao nylon, bao bố đựng thức ăn cho tôm… với số lượng khoảng 80 110kg/ngày. Tại mỗi đơn nguyên sẽ bố trí 01 thùng đựng rác 120l có nắp đậy
thu gom bao chứa thức ăn cho tôm. Lượng rác này có thể tái chế hoặc tái sử
dụng, vì vậy chủ dự án sẽ bán lại cho các đơn vị sản xuất thức ăn.
Biện pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt:
Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 17


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

Lượng rác sinh hoạt của dự án khoảng 100kg/ngày sẽ được thu gom trong
các thùng rác 90lít có nắp đậy kín, đặt ở các khu vực: nhà ăn, nhà làm việc, sân
đường, … ở những nơi thuận tiện nhất và được thu gom vào cuối ngày làm việc.
Chủ dự án hợp đồng với đội thu gom của huyện đến thu gom dứt điểm trong
ngày.

Biện pháp xử lý bùn thải:
Từ ao nuôi cho đến ao xử lý, ao lắng nước cấp, kênh cấp, kênh thoát đều
phát sinh một lượng bùn thải rất lớn (1.309,97 tấn /năm) cần được xử lý thích
hợp. Công ty sẽ xây dựng ao chứa bùn trên các phân khu gần các ao xử lý nước
thải, có tổng diện tích là 42.338m2. Với diện tích lớn như vậy dự án sẽ giải quyết
được lượng bùn thải ra từ các ao xử lý trên mỗi đơn nguyên.
(4) Biện pháp giảm thiểu rủi ro trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động
Tai nạn lao động:
- Trang bị đầy đủ dụng cu bảo hộ lao động cho tất cả nhân viên trực tiếp
và gián tiếp.
- Kiểm tra sức khỏe định kỳ cho công nhân viên trong dự án.
- Cấm tuyệt đối sử dụng rượu, bia, chất kích thích trong quá trình lao
động.
Các biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông:
- Bảo trì, sữa chữa nâng cấp đường khi có sự xuống cấp
- Nhắc nhở công nhân, nhân viên kiểm tra phương tiên khi lưu thông
- Không cho công nhân, nhân viên chuyên chở quá tải qui định
- Trang bị biển báo ở nơi giao nhau, cua queo trong khu vực dự án.
- Kiểm tra điện chiếu sáng ở các lối đi, đường giao thông trong dự án
Các biện pháp giảm thiểu sự cố cháy nổ
- Xây dựng các hạng mục công trình đạt tiêu chuẩn PCCC
- Trang bị đầy đủ các thiết bị phòng cháy chữa cháy
- Cách ly khu vực dễ cháy như: kho hóa chất, nhiên liệu.
- Niêm yết các tiêu lệnh, biển báo, qui định PCCC.
- Lập một tổ chuyên trách và được học tập huấn các kỹ thuật PCCC tại cơ
sở.
Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351


Trang 18


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

Các biện pháp giảm thiểu sự cố tràn dầu
- Xây dựng nội quy ứng phó sự cố tràn dầu cho toàn thể cán bộ công nhân
viên thực hiện với nội dung theo hướng dẫn tại Quyết định 103/2005/QĐ-TTg
về ứng phó sự cố tràn dầu.
- Thông báo khẩn cấp cho các phòng ban phụ trách, tiến hành dùng phao
bao vây, thu gom xử lý dầu tràn. Dầu tràn sau khi thu gom sẽ cất giữ theo như
chất thải nguy hại và thuê đơn vị chức năng xử lý theo quy định.
Các biện pháp bảo vệ an toàn vệ sinh và sức khỏe công nhân
Để bảo vệ sức khỏe và an toàn vệ sinh lao động cho công nhân, dự án sẽ:
- Trang bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân như: khẩu
trang, đồ bảo hộ lao động và găng tay.
- Khám sức khỏe định kỳ cho công nhân 2 lần/năm
- Thường xuyên có các hoạt động gia cố bờ đê, đảm bảo không bị sạt lở,
vỡ đê trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động.
Các biện pháp xử lý khi tôm bị dịch bệnh và phòng chống bệnh dịch ở tôm:
- Thường xuyên tiến hành kiểm tra sức khỏe tôm nuôi.
- Không thải nước ao nhiễm bệnh ra kênh dùng chung hoặc kênh dùng
chung với các ao khác.
- Sử dụng con giống hoặc giống bố mẹ đã được chứng nhận là khỏe mạnh.
- Đảm bảo tôm Post đạt chất lượng tốt.
- Thực hiện các chiến lược quản lý để tránh lây lan bệnh tôm ra ngoài
phạm vi khu vực nuôi.

Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang

Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 19


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

PHẦN MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Tóm tắt về xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của dự án
Ngành nuôi trồng thủy sản tại Kiên Giang đã được thay đổi rất nhiều cả về
mặt diện tích, sản lượng và đối tượng nuôi, từng bước làm thay đổi bộ mặt nông
thôn, tác động tích cực trong chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp, tăng thu
nhập cho người dân và đóng góp vào ngân sách nhà nước, đưa ngành thủy sản
ngày một phát triển. Theo báo cáo công tác nuôi trồng thủy sản năm 2011 của
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Kiên Giang, năm 2011 tổng diện tích nuôi trồng
thủy sản toàn tỉnh đạt 123.090 ha, sản lượng 110.300 tấn thủy sản các loại.
Trong đó: Diện tích nuôi tôm sú, thẻ chân trắng 82.000 ha, sản lượng 38.440
tấn; thủy sản nước ngọt diện tích 35.040 ha, sản lượng 52.500 tấn; nhuyễn thể
(sò huyết, hến biển, sò lông) 3.500 ha, sản lượng 10.650 tấn và các đối tượng
khác như: cá lồng bè trên biển, cua biển, ốc hương…
Là những địa phương có địa hình đặc biệt, các huyện Kiên Lương, Giang
Thành, Hà Tiên có thế mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản. Trong đó, tôm chân
trắng và tôm sú đang được xúc tiến nuôi trên diện rộng theo phương thức công
nghiệp và bán công nghiệp.
Trên thị trường hiện nay, tôm chân trắng là đối tượng thủy sản đang được
ưa chuộng tại nhiều thị trường trong nước cũng như nước ngoài. Với nhu cầu thị
trường tôm xuất khẩu ngày càng lớn. Các dự án chế biến thủy sản đông lạnh

xuất khẩu trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận ngày càng tăng. Do đó, đòi hỏi
ngày càng nhiều tôm nguyên liệu để đáp ứng các nhu cầu này.
Bên cạnh đó, trong quy hoạch phát triển ngành thủy sản, tỉnh Kiên Giang
đã có những ưu tiên cho việc đầu tư mở rộng các mô hình nuôi trồng thủy sản
nhằm phát triển ngành thế mạnh của tỉnh nhà.
Vì thế, Công ty CP ĐT Vương Quốc Việt đã lập kế hoạch xây dựng đầu tư
xây dựng CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp tại xã Thuận Yên - thị xã Hà Tiên tỉnh Kiên Giang và được chấp thuận chủ trương số 2772/VP-KTCN ngày
16/08/2011 của văn phòng UBND tỉnh Kiên Giang. Đây là một dự án hoàn toàn
mới và khi dự án hoạt động sẽ tạo nguồn nguyên liệu cho ngành chế biến thủy
sản xuyên suốt quanh năm. Đây cũng là một trong những điều kiện để dự án
hoạt động tốt và phát triển dài lâu.
Nhận định rõ sự phát triển bền vững và lâu dài của dự án trên cơ sở phát
triển kinh tế - xã hội phải kết hợp với bảo vệ môi trường. Vì thế, việc lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án nhằm nhận định, xem xét, đánh giá
một cách khách quan các tác động đến môi trường của dự án, từ đó có những kế
hoạch, biện pháp giảm thiểu hợp lý để dự án phát triển mà không làm ảnh hưởng
xấu đến môi trường tự nhiên cũng như an ninh trật tự, văn hóa của địa phương.
Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Trang 20
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
- Phê duyệt Quy hoạch cơ cấu sử dụng đất: Cty CP ĐT Vương Quốc Việt
- Phê duyệt Thuyết minh Dự án đầu tư xây dựng: Cty CP ĐT Vương
Quốc Việt.

1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển của khu vực
- Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp của Cty CP ĐT Vương
Quốc Việt có vị trí và mục đích sử dụng đất phù hợp theo quy hoạch sử dụng đất
trong kế hoạch sử dụng đất giai đoạn năm 2010 - 2020 của thị xã Hà Tiên theo
Quyết định số 2693/QĐ-UBND ngày 08/12/2010 của UBND tỉnh Kiên Giang về
việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Nông nghiệp - Nông thôn tỉnh Kiên Giang
giai đoạn 2010 - 2020.
- Ngoài ra, dự án còn thuộc tiểu vùng II trong vùng quy hoạch nuôi tôm
của tỉnh theo Quyết định số 59/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kiên Giang về việc
rà soát, điều chỉnh và bổ sung quy hoạch nuôi tôm chi tiết huyện Kiên Lương
giai đoạn 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)
2.1. Các căn cứ pháp luật:
- Luật bảo vệ môi trường được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam khóa
XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực kể từ 01/7/2006.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ về việc
Quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về việc
quản lý chất thải rắn.
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về việc
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc quy định về Quản lý chất thải nguy hại
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường.
- Thông tư số 45/2010/TT-BNNPTNT ngày 22/07/2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm

sú, tôm chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 21


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

- Thông tư số 39/2010/BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc qui định chi tiết một số điều của Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ về việc Quy định về đánh giá
tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
môi trường.
* Cơ sở pháp lý của dự án:
- Chấp thuận số 866/VP-KTCN ngày 25/03/2011 của văn phòng UBND
tỉnh Kiên Giang về việc chấp thuận chủ trương cho Cty CP ĐT Vương Quốc
Việt đầu tư nuôi tôm công nghiệp trên vùng Tứ giác Long Xuyên.
- Chấp thuận số 2772/VP-KTCN ngày 16/08/2011 của UBND tỉnh Kiên
Giang về việc chấp thuận chủ trương cho Cty CP ĐT Vương Quốc Việt đầu tư
nuôi tôm công nghiệp tại xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên.
- Tờ trình số 100/UBND-VP ngày 18/8/2011 của UBND Thị xã Hà Tiên
về việc thống nhất vị trí khu đất và diện tích cho Cty CP ĐT Vương Quốc Việt
lập dự án đầu tư nuôi tôm công nghiệp tại thị xã Hà Tiên
- Tờ trình số 577/VP-KTCN ngày 23/02/2012 của Văn phòng UBND tỉnh
Kiên Giang về việc giao đất nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn thị xã Hà Tiên

cho Cty CP ĐT Vương Quốc Việt.
2.2. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam được áp dụng:
- QCVN 05:2009/BTNMT: Chất lượng quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT: Chất lượng quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh.
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
- QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm.
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt.
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.

Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 22


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập trong quá trình đánh giá
tác động môi trường:
- Hồ sơ khảo sát hiện trạng khu vực dự án: khu nuôi tôm công nghiệp Cty
CP đầu tư Vương Quốc Việt, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang.

- Bản vẽ quy hoạch khu nuôi Tôm công nghiệp Cty CP đầu tư Vương
Quốc Việt, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang.
- Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp của Cty CP ĐT Vương
Quốc Việt tại xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang.
- Các số liệu tham vấn ý kiến UBND xã Thuận Yên, tham vấn ý kiến
người dân tại khu vực dự án.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
3.1. Các phương pháp ĐTM
- Phương pháp lập bảng liệt kê (checklist) : được sử dụng để lập mối
quan hệ giữa các hoạt động của dự án và các tác động môi trường.
- Phương pháp thống kê: thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí
tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực dự án.
- Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế
giới thiết lập: ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án.
- Phương pháp so sánh phân tích khả năng tiếp nhận: dùng để đánh giá
các tác động trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam.
- Phương pháp ma trận môi trường (matrix): sử dụng để đánh giá định
tính hoặc bán định lượng, dựa trên chủ quan của nhóm nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng đoán: Dựa trên tài liệu và kinh nghiệm của thế giới
và bản chất hoạt động của dự án đối với môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội.
3.2. Các phương pháp khác
- Phương pháp điều tra xã hội học: Phương pháp này sử dụng trong quá
trình phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại nơi thực hiện dự án.
- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm: xác định các thông số về hiện trạng chất lượng không khí, nước, độ ồn
tại khu đất dự án và khu vực xung quanh.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
4.1. Tổ chức thực hiện ĐTM và báo cáo ĐTM
Việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án ĐTXD
CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp của Cty CP ĐT Vương Quốc Việt với sự tư

vấn của Phòng Môi trường – Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang.
Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Trang 23
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

Đại diện

: Bà Trần Thanh Thủy

, Chức vụ: Phó Giám đốc

Địa chỉ
: Lô 45-50 A7- đường 3 tháng 2 – phường Vĩnh Bảo – TP.Rạch
Giá, tỉnh Kiên Giang.
Điện thoại : (077).3923065 – (077).3872351

Fax: (077).3872351

Quá trình thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM được tổ chức như sau:
Nhận những tài liệu về thuyết minh dự án, quy hoạch tổng thể, các bản vẽ
kỹ thuật của dự án.
Nhận những căn cứ pháp lý về các văn bản, chấp thuận chủ trương dự án do
UBND tỉnh Kiên Giang thông qua.
Thu thập tài liệu, các số liệu về điều kiện, tự nhiên kinh tế xã hội trong khu
vực, cụ thể là xã Thuận Yên nói riêng và tổng thể thị xã Hà Tiên nói chung.

Tiến hành khảo sát thực tế vị trí dự án sẽ xây dựng nhằm đưa ra những
nhận định ban đầu về tác động môi trường có thể xảy ra khi tiến hành xây dựng
và khi đưa vào hoạt động.
Tiến hành lấy mẫu nước và không khí để xác định các số liệu về môi
trường nền trước khi thực hiện dự án.
Tiến hành thu thập ý kiến của UBND xã Thuận Yên và người dân khu vực
dự án về việc xây dựng dự án.
Viết báo cáo ĐTM hoàn chỉnh và trình hội đồng thẩm định phê duyệt nhằm
đưa dự án sớm đi vào thực thi.
Trong quá trình thực hiện, chủ dự án, đơn vị tư vấn đã phối hợp và nhận
được sự giúp đỡ của các cơ quan chức năng sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Hà Tiên.
- UBND xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang.
4.2. Danh sách những người trực tiếp tham gia thực hiện ĐTM và báo cáo
ĐTM
Danh sách cán bộ trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án:
Stt

Họ và Tên

1 Đặng Việt Anh
2 Trần Thanh Thủy

Số năm
Chức danh Chuyên môn kinh
Nơi công tác
nghiệm
Tổng Giám
Cty CP ĐT Vương

đốc
Quốc Việt
Cty CP TVXD
P. Giám đốc Kiến trúc sư
Kiên Giang

Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 24


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án ĐTXD CSHT Khu nuôi tôm công nghiệp – Cty CP ĐT Vương Quốc Việt

Số năm
Stt
Họ và Tên
Chức danh Chuyên môn kinh
nghiệm
Trưởng
Ks. Quản lý
3 Nguyễn Văn Nghiệp phòng Môi
07 năm
môi trường
trường
P. Trưởng
Cn. Tài
4 Huỳnh Ngọc Thảo

phòng Môi
nguyên và 06 năm
trường
Môi trường
Lâm Thị Hoàng Cán bộ kỹ Ks. Kỹ thuật
5
01 năm
Oanh
thuật
Môi trường
Cán bộ kỹ Ks. Kỹ thuật
6 Ngô Minh Toàn
01 năm
thuật
Môi trường

Đơn vị thực hiện: Cty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Nơi công tác
Cty CP TVXD
Kiên Giang
Cty CP TVXD
Kiên Giang
Cty CP TVXD
Kiên Giang
Cty CP TVXD
Kiên Giang


Trang 25


×