Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

ON TAP TIENG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.5 KB, 12 trang )

Phần chuyên đề
A. Ngữ pháp
Thì của động từ
( Verb tenses )
I. Thì hiện tại đơn ( The simple present tense ):
1. Câu trúc câu đơn cơ bản với động từ ở thì hiện tại đơn:
(+) S + V(-s/-es ).. Eg: I live in Hanoi.
She lives in Paris.
Lan often washes TV at night.
(-) S + don
/
t/ doesn
/
t + V Eg: They don
/
t work hard.
Peter doesn
/
t play football well.
(?) ( Wh) + do/ does + S + V..? Eg: Does he like fish?
Where do you live?
Không dùng do/ does khi câu hỏi có chủ ngữ ( S ) là từ để hỏi ( Wh ). Chia động từ cho phù
hợp với chủ ngữ.
Eg: Who takes you to school every day?
2. Cách dùng trợ động từ ( do/ does ) và quy tắc chia động từ:
Trợ động từ ( do/ does ): Thờng dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
- Dùng do khi chủ ngữ là: I, We, They, You, hoặc danh từ, đại từ ở số nhiều.
Eg: Ten pupils don
/
t do their homework. Some don
/


t even learn the previous lesson.
- Dùng doe khi chủ ngữ là: She, He, It, hoặc danh từ, dại từ ở số ít.
Eg: Hoa doesn
/
t like pop music. She doesn
/
t like classical music, either.
Chia động từ trong câu khẳng định:
- Khi chủ ngữ là: I, We, They, You, hoặc danh từ đại từ ở số nhiều, động từ để ở nguyên thể.
Eg: Go -> We often go to the beach on Monday.
Like -> Men like beautiful girls.
- Khi chủ ngữ là: He, She, It, hoặc danh từ, đại từ ở số ít, động từ cần phải thêm s hoặc-es.
+ Thêm -es khi động từ nguyên thể kết thúc bằng các kí tự: -ch/-sh/-s/-ss/-z/-x/-o.
Eg: Wash -> She always washes her hands before eating.
Fix -> My father fixes my bicycle.
+ Thay -y bằng -i rồi thêm -es nếu động từ kết thúc với 1 nguyên âm đứng trớc -y.
Eg: Study -> Lan studies English best in my class.
+ Động từ đặc biệt: have, be.
Eg: Have -> She has five children, two boys and three girls.
Be -> I am a student.
She is very sick today.
Those young men are very strong.
+ Thêm -s trong các trờng hợp còn lại.
Eg: Work -> My brother works in a bank in Hanoi.
3. Cách dùng động từ ở thì hiện tại đơn:
Động từ ở thì hiện tại đơn đợc dùng để diễn đạt:
a. Một thực tế hiển nhiên ( Permanent truths ).
Eg: Water boils at 100
0
C and it freezes at zero.

b. Một hành động ở hiện tại nói chung và tơng đối bền vững ( xuất xứ, nghề nghiệp, nơi ở..)
Eg: My new friend, Peter, comes from England. He works in a post office.
c. Thói quen ở hiện tại ( dùng với các trạng từ tần xuất ).
Eg: Linda and Ann often go to the library on Sunday.
d. Một hành động có tính sắp đặt ở tơng lai ( thời gian biểu hoặc lịch trình ).
Eg: The train to Ho Chi Minh city leves at 10.30 tomorrow morning.
e. Khả năng của một ngời hoặc vật ( thay cho can).
Eg: I play football very well.
II. Thì hiện tại tiếp diễn ( The present cotinuous tense ):
1. Câu trúc câu đơn cơ bản với động từ ở thì hiện tại tiếp diễn:
(+) S + be. V.ing.. Eg: I am learning English at the moment.
She is playing chess in the living room.
(-) S + be. not. V.ing Eg: They aren
/
t doing anything.
Peter isn
/
t going to school this week.
(?) ( Wh) + be + S + V.ing..? Eg: What are you doing at the moment?
Are they orking now?
2. Cách dùng trợ động từ ( be ) và quy tắc thành lập dạng V.ing của động từ:
Trợ động từ ( be: am/ is/ are ): Dùng trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.
- Dùng are khi chủ ngữ là: We, They, You, hoặc danh từ, đại từ ở số nhiều.
Eg: Are they learning hard? -
-- Dùng is khi chủ ngữ là: She, He, It, hoặc danh từ, dại từ ở số ít.
Eg: Hoa isn
/
t writing now, she is reading.
- Dùng am khi chủ ngữ là: I.
Eg: What am I doing?

Cách thành lập dạng V.ing ( phân từ hiện tại ) của động từ:
Thêm -ing vào sau các động từ nguyên thể để thành lập phân từ hiện tại của động từ.
Eg: Go -> I am going to the zoo.
Quy tắc thêm đuôi -ing :
- Gấp đôi phụ âm cuối trớc khi thêm -ing nếu động từ nguyên thể có một âm tiết và kết thúc
bằng 1NÂ + 1PÂ.
Eg: Sit -> She is sitting in an armchair.
Quy tắc này cũng đợc áp dụng đối với các động từ nhiều âm tiết có kết thúc bằng 1NÂ +1PÂ nhng
phải có trọng âm ( stress ) nằm ở âm tiết cuối.
Eg: Begin -> We are beginning the lesson.
- Bỏ -e trớc khi thêm - ing nếu động từ nguyên thể kết thúc bằng -e câm ( không đợc phát
âm ).
Eg: Have -> Lan is having dinner in the kitchen.
- Thay -ie bằng -y trớc khi thêm -ing nếu động từ nguyên thể kết thúc bằng -ie .
Eg: Lie -> My brother is lying on the grass in the garden.
- Thêm -k trớc khi thêm -ing khi động từ nguyên thể kết thúc bằng -ic .
Eg: Picnic -> Our claas are picnicking on the beach.
3. Cách dùng động từ ở thì hiện tại tiếp diễn:
Động từ ở thì hiện tại tiếp diễn đợc dùng để diễn đạt:
a. Một hành động đang xẩy ra ở thời điểm hiện tại ( action in progressive ), để nhấn mạnh ta dùng kết
hợp với các trạng từ: at the moment, now, just.
Eg: Lan is doing her homework at the moment.
b. Một hành động tạm thời ở hiện tại ( temporary action ), hành động này không bền vững hoặc bất th-
ờng và không nhất thiết phải đang xẩy ra ở thời điểm hiện tại.
Eg: Peter is walking to school this week. ( He often goes to school by bicycle.)
c. Một kế hoạch sẵn cho tơng lai ( Planned action ), kế hoạch này đã đợc quyết định trớc khi nói.
Trong cách nói này ta phải dùng với một trạng từ chỉ thời gian ở tơng lai.
Eg: Linda and Ann are visiting their grandparents tomorrow morning.
d. Một sự kiện có tính tiến triển ở hiện tại ( changing event ), thờng dùng với hình thức so sánh hơn.
Eg: The weather is becoming worse.

e. Một hành động lặp đi lặp lại ( repeated action), thờng dùng với các trạng từ: always, forever...
Eg: He is always asking me for some money.
III. Thì hiện tại hoàn thành ( The present perfect tense ):
1. Câu trúc câu đơn cơ bản với động từ ở thì hiện tại hoàn thành:
(+) S + has/ have. PP +.. Eg: I have been to Hanoi twice.
She has lived in Paris for 20 years.
(-) S + hasn
/
t/ haven
/
t. PP + Eg: They haven
/
t done the homework yet.
Peter hasn
I
t finished the test.
(?) ( Wh) + has/ have + S + PP +..? Eg: Has he come yet?
Where have you been?
2. Cách dùng trợ động từ ( has/ have ) và quy tắc thành lập phân từ quá khứ của động từ:
Trợ động từ ( has/ have ): Đợc dùng trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.
- Dùng have khi chủ ngữ là: I, We, They, You, hoặc danh từ, đại từ ở số nhiều.
Eg: Ten men have come. Some haven
/
t been here before.
- Dùng has khi chủ ngữ là: She, He, It, hoặc danh từ, đại từ ở số ít.
Eg: Hoa has won three gold medals.
Quy tắc thành lập phân từ quá khứ ( PP: past participle ) của động từ:
Phân từ quá khứ đợc thành lập theo 2 nhóm: có quy tắc( Regular verbs) và bất quy tắc (Irregular
verbs ).
- Đối với các động từ có quy tắc: thêm -ed hoặc -d vào sau động từ nguyên thể để thành lập

phân từ quá khứ.
Eg: work -> My mother has worked as a bank manager for twenty years.
Arrive -> Has the teacher arrived yet?
Chú ý:
+ Gấp đôi phụ âm cuối của động từ trớc khi thêm -ed nếu động từ kết thúc bằng 1NÂ + 1PÂ và
là dộng từ có một âm tiết hoặc nhiều âm tiết nhng có trọng âm nằm ở âm tiết cuối.
Eg: Stop -> He has stopped dancing, hasn
/
t he?
Permit -> His parents have permitted him to go out.
+ Thay -y bằng -i trớc khi thêm -ed nếu động từ nguyên thể kết thúc bằng 1PÂ + y.
Eg: Study -> She has studied English for three years.
- Đối với các động từ bất quy tắc: Cần học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc. Chú ý đến cách
phát âm của một số phân từ quá khứ.
Eg: write -> The man has written ten best- sellers.
rise -> The sun has already risen.
Chú ý: Một số động từ có thể có hai cách thành lập dạng phân từ quá khứ, có quy tắc và bất quy
tắc.
Eg: learn -> I have learned/ learnt at this school since 2003.
3. Cách dùng động từ ở thì hiện tại hoàn thành:
Động từ ở thì hiện tại hoàn thành đợc dùng để diễn đạt:
a. Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, còn có thể tiếp diễn trong tơng lai.
Thờng dùng với các trạng từ chỉ thời gian nh: for + period of time ( khoảng thời gian ), since +
point of time ( mốc thời gian ).
Eg: We have lived in this town since we left Hanoi.
b. Một hành động vừa mới xẩy ra hoặc hoàn tất, với các trạng từ: just, recently, lately
Eg: My friend, Peter, has just come bach from England.
c. Một hành động lặp đi lặp lại, với các trạng từ: once, twice, three times, several times...
Eg: I have been to that town many times.
d. Một hành động đã xẩy ra và hoàn tất trong quá khứ nhng không có thời gian xác định và còn lu lại

kết quả ở hiện tại, dùng với các trạng từ nh: already, yet.
Eg: He has already gone to Ho Chi Minh city.
e. Một hành động cha xẩy ra hoặc cha hoàn tất cho đến trớc thời điểm nói. Thờng dùng với các trạng
từ: never, not
Eg: I have never met him before.
IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( The present perfect cotinuous tense ):
1. Câu trúc câu đơn cơ bản với động từ ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
(+) S + has/ have. been. V.ing +.. Eg: We have been waiting for you for 2 hours.
She has been learning English for 2 years.
(-) S + hasn
/
t/ haven
/
t. been. V.ing + Eg: They haven
/
t been working all day.
Peter hasn
I
t been doing anything so far.
(?) ( Wh) + has/ have + S + been. V.ing +..? Eg: Has he been waiting for me?
How long have you been living here?
2. Cách dùng trợ động từ ( has/ have ) và quy tắc thành lập phân từ hiện tại của động từ:
Trợ động từ ( has/ have ):
- Dùng have khi chủ ngữ là: I, We, They, You, hoặc danh từ đại từ ở số nhiều.
Eg: Some peoples have been doing something in the kitchen since 8.
- Dùng has khi chủ ngữ là: She, He, It, hoặc danh từ dại từ ở số ít.
Eg: Hoa has been working all day.
Quy tắc thành lập phân từ hiện tại ( present participle ) của động từ: Nh cách thành lập phân từ hiện
tại ở thì hiện tại tiếp diễn.
Eg: work -> My mother has been working as a bank manager for twenty years. ( Thêm -ing )

write-> The man has been waiting for you for 2 hours. ( Bỏ -e câm )
sit -> How long have you been sitting here. ( Gấp đôi phụ âm cuối )
3. Cách dùng động từ ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Động từ ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đợc dùng để diễn đạt:
a. Một hành động bắt đầu trong quá khứ và liên tục cho đến hiện tại, còn tiếp diễn trong tơng lai (là
hành động cha hoàn tất). Chỉ dùng với các động từ diễn đạt hành động kéo dài và các trạng từ chỉ
thời gian nh: for + period of time (khoảng thời gian), since + point of time (mốc thời gian ).
Eg: We have been living in this town since we left Hanoi.
b. Một hành động lặp đi lặp lại.
Eg: Jim has been phoning Jenny every night.
c. Một kết luận dựa trên những chứng cứ trực tiếp hoặc gián tiếp.
Eg: He is tired. He has been working all day.
V. Thì quá khứ đơn ( The simple past tense ):
1. Câu trúc câu đơn cơ bản với động từ ở thì quá khứ đơn:
(+) S + V.ed + .. Eg: I lived in Hano in 2000.
She lived in Paris when she was young.
(-) S + din
/
t + V + . Eg: They din
I
t work hard yesterday.
Peter din
I
t play well at the last match.
(?) ( Wh) + did + S + V + ..? Eg: Did he go to school yester day?
Where đid you live when you were a small boy?
Không dùng did khi câu hỏi có chủ ngữ ( S ) là từ để hỏi ( Wh ). Chia động từ ở thì quá khứ.
Eg: Who took you to school yesterday?
2. Cách dùng trợ động từ ( did ) và quy tắc chia động từ:
Trợ động từ ( did ): Đợc dùng trong câu phủ định và nghi vấn với tất cả các chỉ ngữ.

Eg: The pupils didn
/
t do their homework yessterday.
What .đid the boy do last night?
Chia động từ trong câu khảng định:
Trong câu khẳng định, động từ đợc chia không phụ thuộc vào chủ ngữ. Các động từ đợc chia thành
hai nhóm: Có quy tắc ( Regular verbs ) và bất quy tắc ( Irregular verbs ).
- Nhóm có quy tắc: chỉ cần thêm -ed hoặc -d vào sau động từ nguyên thể.
Eg: Play -> We played football last Monday.
Work -> My father worked in a band last year.
Chú ý:
+ Gấp đôi phụ âm cuối của động từ trớc khi thêm -ed nếu động từ kết thúc bằng 1NÂ + 1PÂ và
là dộng từ có một âm tiết hoặc nhiều âm tiết nhng có trọng âm nằm ở âm tiết cuối.
Eg: Stop -> He stopped dancing when he saw me.
Permit -> His parents permitted him to go out late last night.
+ Thay -y bằng -i trớc khi thêm -ed nếu động từ nguyên thể kết thúc bằng 1PÂ + y.
Eg: Cry -> She cried when she heard that he had died.
- Nhóm bất quy tắc: Cần học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc ở cột 2.
Eg: Go -> She always went to the cinema on Sunday when she was young.
Give -> My father gave me to a boarrding school when I was six.
- Động từ đặc biệt: be
Eg: How were you last night?
I was at my girl friend
/
s that night.
Chú ý: Một số động từ có thể có hai cách thành lập dạng quá khứ, có quy tắc và bất quy tắc.
Eg: Dream -> I deamed/ dreamt last night.
3. Cách dùng động từ ở thì quá khứ đơn:
Động từ ở thì quá khứ đơn đợc dùng để diễn đạt:
a. Một hành động đã xẩy ra và hoàn tất ở một thời điểm xác định trong quá khứ. Trạng từ chỉ thời

gian thờng là nhóm: last + thời điểm, khoảng thời gian + ago, thời điểm xác định đã qua.
Eg: We went to the zoo last Saturday.
Linda stayed at her grandparents two days ago.
I worked for a car factory in 1999.
b. Một thói quen ở quá khứ ( = used to ).
Eg: My brother often got up late when he was a student. (= My brother used to get up late when he
was a student.)
c. Một loạt các hành động sự kiện xẩy ra nối tiếp nhau trong quá khứ, đặc biệt trong văn kể chuyện.
Eg: Linda got up at 5 yesterday, then she had breakfast and went to work.
d. Một hành động sự kiện vừa mới xẩy ra và hoàn tất trong quá khứ ( Tơng tự nh cách dùng của
thì hiện tại hoàn thành nhng không cần dùng với: just, recently)
Eg: Who left the door open? (= Who
/
s left the door open?)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×