ĐẠIăHỌCăQUỐCăGIAăHĨăNỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ H I VÀ NHỂN VĂN
-------------------------------------------------
NGUYỄN THỊ PHƯ C
MẠNG LƯ I
PHÁT THANH, TRUYỀN THANH CƠ SỞ
Ở CÁC TỈNH MIỀN TỂY NAM B
- THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
(dựa trên tư liệu khảo sát
ở Vĩnh Long và An Giang)
LUẬNăVĂNăTHẠCăSĨăBỄOăCHệ
HƠ N i, 2010
M CL C
PH NăM ăĐ U
6
1.ăTínhăth iăsựăvƠălỦădoăchọnăđ ătƠi
6
2.ăM căđíchăvƠănhi măv ănghiênăcứu
7
3.ăTìnhăhìnhănghiênăcứuăđ ătƠi
8
4.ăĐ iăt
9
5.ăPh
ngăvƠăph măviănghiênăcứu
ngăphápănghiênăcứu
10
6.ăụănghĩaălỦălu năvƠăthựcăti năc aăđ ătƠi
11
7.ăC uătrúcălu năvăn
11
CH
13
NGă1:
PHỄTăTHANHăC ăS ă-
13
MỘTăSỐăV NăĐ ăLụăLUẬNăVĨăTH CăTI N
13
1.1 M tăs ăkháiăni măc ăb n
13
1.1.1 Phát thanh và đài phát thanh
13
1.1.2 Truyền thanh và đài truyền thanh
15
1.1.3 Phát thanh, truyền thanh cơ sở
17
1.2 M ngăl
iăphátăthanh,ătruy năthanhăc ăs
17
1.2.1 Đài phát thanh, truyền thanh cấp huyện
18
1.2.2 Đài truyền thanh cấp xụ
19
1.2.3 Vai trò c a mạng lưới phát thanh, truyền thanh cơ sở
20
1.3 Phátăthanh,ătruy năthanhăc ăs ă ămi năTơyăNamăB
20
1.3.1 Điều kiện kinh tế - xụ hội ở miền Tây Nam Bộ
20
1.3.2 Văn hóa, trình độ và thói quen tiếp cận thông tin c a cư dân miền Tây Nam Bộ25
1.3.3 Những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển c a phát thanh, truyền thanh cơ sở
ở đồng bằng sông Cửu Long
27
1.3.4 Vấn đề đặt ra hiện nay
28
Ti uăk tăch
ngă1
30
3
CH
NGă 2: TH Că TRẠNGă MẠNGă L
Iă PHỄTă THANH, TRUY Nă
THANHăC ăS ă ăCỄCăT NHăMI NăTỂYăNAMăBỘ
2.1 M ngăl
31
iăphátăthanh,ătruy năthanhăc ăs ă ăcácăt nhă mi năTơyăNamăB ă
hi nănay
31
2.1.1 Khái quát về mạng lưới phát thanh, truyền thanh cơ sở ở các tỉnh miền Tây
Nam Bộ
31
2.1.2 Mạng lưới phát thanh, truyền thanh cơ sở ở Vĩnh Long
35
2.1.3 Mạng lưới phát thanh, truyền thanh cơ sở ở An Giang
39
2.2 Nhữngă đóngă gópă c aă phátă thanh,ă truy nă thanhă c ă s ă đ iă v iă cácă t nhă
mi năTơyăNamăB
43
2.2.1 Phát thanh, truyền thanh cơ sở là mạng lưới chân rết c a phát thanh các cấp,
là nguồn thông tin phong phú, là cầu nối giữa lụnh đạo và bà con địa phương
43
2.2.2 Phát thanh, truyền thanh cơ sở đụ trở thành người bạn thân thiết, gắn bó c a
bà con nông dân, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa
45
2.2.3 Phát thanh, truyền thanh cơ sở góp phần nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần
cho bà con
46
2.3 Nhữngăh năch ăc aăphátăthanh,ătruy năthanhăc ăs ă ăcácăt nhămi năTơyă
NamăB
47
2.3.1 Những hạn chế về công tác tổ chức và quản lý
47
2.3.2 Những hạn chế về cơ sở vật chất
49
2.3.3 Những hạn chế về nội dung chương trình
49
2.3.4 Hạn chế c a phương thức truyền thanh bằng mạng lưới loa công cộng
51
2.4 Nguyênă nhơnă nhữngă h n ch ă c aă phátă thanh,ă truy nă thanhă c ă s ă ă cácă
t nhămi năTơyăNamăB
52
2.4.1 Phương thức quản lý chưa thực sự hiệu quả
52
2.4.2 Chất lượng đội ngũ
54
2.4.3 Chú trọng tuyên truyền, chưa thực sự hiểu thính giả và chú trọng đáp ứng nhu
cầu c a thính giả
Ti uăk tăch
55
ngă2
59
4
CH
NGă 3: MỘTă SỐă V Nă Đ ă Đ Tă RAă VĨă NH NGă KHUY Nă NGH
PHỄTăTRI NăPHỄTăTHANH,ăTRUY NăTHANHăC ăS
ăĐ NGăB NGă
SÔNGăC UăLONG
60
3.1 Xuăth ăphátătri năc aăbáoăchíăvƠănhữngăv năđ ăđặtăraăđ iăv iătruy năthanhă
c ăs
60
3.1.1 Tốc độ thông tin tạo lợi thế hàng đầu trong quá trình cạnh tranh giữa các loại
hình báo chí
60
3.1.2 Xu hướng đối tượng hóa c a truyền thông đại chúng
62
3.1.3 Xu hướng tích hợp các loại hình truyền thông và tích hợp công nghệ
63
3.2 M tă s ă khuy nă ngh ă nhằmă phátă tri nă phátă thanhă c ă s ă ă cácă t nhă mi nă
TâyăNamăB
65
3.2.1 Cần thống nhất nhận thức về vai trò c a phát thanh cơ sở và yêu cầu tất yếu
duy trì mạng lưới này
65
3.2.2 Cần sự phối hợp hành động để nâng cao hiệu quả mạng lưới phát thanh, truyền
thanh cơ sở
66
3.2.3 Một số giải pháp cụ thể
68
Ti uăk tăch
ngă3
77
K TăLUẬN
78
TĨIăLI UăTHAMăKH O
81
PH ăL C
87
5
PH N MỞ Đ U
1. Tính th i s vƠ lý do chọn đ tƠi
T nămă 1956,ă m t h th ng phát thanh 4 c p t trungă
ngă lƠă ĐƠiă
Ti ng nói Vi tă Namă đ nă cácă đƠiă phátă thanhă c p t nh, thành ph trực thu c
trungă
ngăvƠăd
iăđóălƠăcácăđƠiătr m truy n thanh c p huy n, c păxƣăđƣăbắt
đ u hình thành. S li u công b t iă Đ i h i H i Nhà báo Vi t Nam tháng
8/2010 cho th y,ătínhăđ n tháng 12/2009, c n
căcóă600ăđƠiăc p huy n, hàng
nghìn tr m truy n thanh c p xã.
Dùăchoăđ nănayăch aăcóăm tăvănăb năchínhăthứcănƠoăghiănh năsựăt năt iă
c aăm ngăl
n
iăphátăthanhă4ăc p,ănh ngătrongăđ iăs ngăkinhăt ă- xƣăh iăc aăđ tă
c,ăcácăđƠi,ătr măphátăthanh,ătruy năthanhăc ăs ăv năti păt căt năt iăvƠăphátă
huyătácăd ngăc aă mìnhătrongăcôngăcu că xơyădựngă vƠăphátătri năđ aăph
ng.
ĐƠi,ătr măphátăthanh,ătruy năthanhăc ăs ăkhôngăch ăđ năthu nălƠăm tăph
ngă
ti năthôngătinătuyênătruy nămƠăcònălƠăcôngăc ăđi uăhƠnh,ăch ăđ oăđắcălựcăc aă
c pă y,ă chínhă quy nă cácă c p,ă lƠă di nă đƠnă đ ă ph nă ánhă tơmă t ,ă nguy nă vọngă
chínhăđángăc aănhơnădơnăv iăĐ ngăvƠăNhƠăn
c.ăM ngăl
c aătổngăth ă m ngă l
iăphátăthanh,ă giúpă NhƠă n
tr ,ăvănăhóaăvƠăcácăph
ngădi năkhácătrênăph măviăc ăn
Th ănh ng,ătrongăthựcăt ăphátătri n,ăm ngăl
iănƠyălƠăm tăph nă
căth ngă nh tă v ă mặtăchínhă
c.
iăphátăthanh,ătruy năthanhă
c ă s ă d nă d nă b că l ă nhữngă y uă kém,ă thi uă chuyênă nghi pă v ă nhi uă mặt,ă
khi năho tăđ ngăkémăhi uăqu .ă
Trongă th iă giană qua,ă giữaă cácă lo iă hìnhă báoă chíă di nă raă sựă c nhă tranhă
m nhă m .ăTrongăkhiătruy nă hìnhătr ă nênă ngƠyăcƠng phổ c p, báo trực tuy nă
đ
c gi iătrẻă a chu ng,ăthìăbáoăinăvƠăbáoăphátăthanhăch t v tăh n.ăSựăkémă uă
th ăc aăbáo phát thanh trong cu căc nh tranh khi nănhi uăỦăki năchuyênămônă
6
nh năđ nhărằng, báoăphátăthanhă ăVi tăNamăđangăg nănh ăđiăđ năđi măcựcăơmă
trongăs ăđ ăphátătri n.
Hi nătr ngăphátăthanhă m đ m đòiă h i c p thi tă nhữngă gi iăphápăphát
tri nălo iăhìnhăbáoăchíănƠy.ăĐƠiăti ngănói Vi tăNamătổ chứcăh ăphátăthanh có
hình, l păkênhăriêngăchuyên v ăgiaoăthông.ăTrên websiteăc aăĐƠi qu căgiaăvƠă
m t s ăđƠi phát thanh t nhă(HƠ N i,ăThƠnh ph ăH ăChíăMinh,ăĐ ngăNai,ăVĩnhă
Longầ), thínhă gi ă có th ă ngheă trực tuy n cùng lúc v iă ch
phát sóng thực t . Ph
ngăthứcălƠmăphátăthanhătrực ti păđ
ngă trìnhă đ
că
căứngăd ng ngày
cƠngăr ngărƣiă nhi uăđƠi.
Tuy nhiên, do nhi uănguyênănhơn, cácăđƠi c p huy n ph n l năch ăho tă
đ ng đ uăđ u, khôngăítăđƠiăch ăduyătrìăcông tác làm truy năthanhăc măch ng,ăít
v năđ ngăphát tri n.
Thực t ă đóă cho th y c nă cóă m tă kh oă sátă đ yă đ ă đ ă nhìnă nh nă thựcă
tr ngăm ngăl
iăphát thanh, truy n thanh ăc s , t ăđó đ ăxu tănhữngăkhuy nă
ngh ,ă gi i pháp đ ă phátă tri nă vƠă hoƠnă thi nă m ngă l
iă phùă h pă xuă th ă phátă
tri nă báoă chí, góp ph nă vƠo sựă phát tri nă chung c aă báo phát thanh. Ng
iă
nghiênăcứuăchọnăđ aăbƠnăTơyăNamăB ,ăn iămƠă Tổngăgiámăđ căĐƠiăti ngănóiă
Vi tăNamăVũăVănăHi nănh năxét “sựăbắtăgặpăgiữaăđặcătínhăvùngămi năvƠănhuă
c uăthôngătinăbằngălo iăhìnhăbáoăchíăphátăthanhăg năgũiăh năt tăc ămọiăvùngă
khácătrênăc ăn
c”ăđ ăkh oăsátăthựcăhi năđ ătƠi:ă“Phátăthanh,ătruy năthanhăc ă
s ă ămi năTơyăNamăB ă- Thựcătr ngăvƠăgi iăphápăphátătri n”.
2. M c đích và nhi m v nghiên cứu
Đ ătƠiănghiênăcứuă“Phátăthanh,ătruy năthanhăc ăs ă ămi năTơyăNamăB ă
- Thựcătr ngăvƠăgi iăphápăphátătri n”ănhắmăđ năm cătiêuăkháiăquát đ
tr ngăc aăm ngăl
iăphát thanh, truy năthanhăc s
căhi nă
ăTơy Nam B ăvƠăđ a ra
nhữngăgi iăphápăkh thi khắcăph c những y uăkém hi năt iăvƠănâng cao hi uă
qu ho tăđ ngăc aăm ngăl
i.ăDoăđó,ăđ ătƠiănghiên cứuălƠăđ ăphátătri n, hoàn
7
thi nă m ngă l
i phát thanh, truy nă thanhă c s trênă đ aă bƠn nhằmă ph că v
nhi măv ăchínhătr ăt iăđ aăph
ng.
Đ ătƠiăcó nhi măv ătổng h păthông tin v ăhi nătr ngăc aăm ngăl
iăphátă
thanh,ătruy năthanhăc ăs ămi năTơyăNamăB v i nhữngăthƠnh tựu, nhữngăt nă
t i đ ă đ aă raă cáiă nhìnă kháiă quát v ă m ngă l
i truy nă thanhă c s trong khu
vực. Nhữngă nguyênă nhơnă gơyă h nă ch ă trongă ho tă đ ngă c a các đƠi,ă tr mă s ă
đ
că phơnă tíchă đ ă t ă đóă đ ă xu tă nhữngă gi iă phápă kh ă thi nâng c pă vƠ hoàn
thi năm ngăl
i này.
3. Tình hình nghiên cứu đ tƠi
Đƣăcóăm tăs ăkhóaălu năt tănghi păđ iăhọcăvƠăsauăđ iăhọcănghiênăcứuăv ă
phátăthanh,ănh ătìmăhi uăv ănhữngăch
ngătrình phát thanh c ăth , nhữngăđƠiă
phát thanh c ăth . Nh ngăchoăđ nănayăch aăcóăđ ătƠiănghiênăcứuăv ăm ngăl
iă
phátăthanh,ătruy năthanhăc ăs .ă
T iă ĐƠiă Ti ngă nói Vi tă Nam,ă nămă 2004,ă Trungă tơmă nghiênă cứuă ứngă
d ngă côngă ngh ă phátă thanhă trực thu că ĐƠi đƣă thựcă hi nă đ ă tƠiă “Nghiênă cứuă
ứngăd ngăcôngăngh ăphátăthanhătrựcăti păvƠoăh ăth ngăphátăthanhătruy năthanhă
c ăs ’’.ăM cătiêuăc aăđ ătƠiă lƠă nhằmăchuy nă giaoăcôngă ngh ăphátăthanhătrựcă
ti păchoăh ăth ngăphátăthanhătruy năthanhăc păc ăs ă ăVi tăNamăđ ăphátăhuyă
hi uăqu ăc aăcôngătácătuyênătruy n,ăđi uăhƠnh,ăch ăđ oăc aăc pă y chínhăquy nă
cácă c p c ă s ă ă Vi tă Nam.ă Đ ă thựcă hi nă đ
că m că tiêuă đ ă ra,ă đ ă tƠiă đ ă c pă
nhữngăv năđ :
- Hi nă tr ngă ho tă đ ngă c aă c aă cácă đƠiă phátă thanhă truy nă thanhă c ă s ă
trongăph măviăc ăn
căt iăth iăđi măthựcăhi năđ ătƠi.
- Xơyădựngăcácăch ătiêuăkỹăthu tăchoăstudioăc păhuy n, cẩmănangăđƠoăt oă
v ăphátăthanhătrựcăti păchoăc păc ăs , môăhìnhăv ătrangăb ăkỹăthu tăph ăthu că
vƠoăđi uăki năc ăth ăc aăt ngăvùngămi năđ ăthựcăhi năphátăthanhătrựcăti p.
8
- Cácăđ ăxu tăki năngh ănhằmăứngăd ngăphátăthanhătrựcăti păchoăcácăđƠiă
c ăs .ă
Ho tă đ ngă nghiênă cứuă nƠyă nằmă trongă khuônă khổă dựă ánă “H ă tr ă phátă
thanhă đ aă ph
ngă Vi tă Nam”ă doă tổă chứcă SIDAă (Swedishă Internatională
Development Cooperation Agency - C ă quană H pă tácă Phátă tri nă Qu că t ă
Th yăĐi n)ătƠiătr .ăDựăán đ
căthựcăhi năquaă3ăgiaiăđo n:ăth ănghi mă(1993-
1995),ăgiaiăđo nă1ă(1997-1999),ăgiaiăđo nă2ă(2000-2003), tổngăc ngătrongăg nă
10ănămăđ ăchuy năgiaoăph
ngăthứcăphátăthanhăhi năđ iănƠyăđ n 30ătrongăs ă
61ăđƠi t nh,ăthƠnhăph ăc aăVi tăNam.
TrungătơmăđƠoăt o,ăb iăd ỡngănghi păv ăphátăthanhăc aăĐƠiăTi ngănói
Vi tăNamăcũngăđƣăbiênăso năsáchă“H
thanhăđ aăph
ngănôngăthôn”.ăSáchănƠyăđ ăc pănhữngăki năthứcătổngăquátăv ă
phát thanh, truy năthanhăđ aăph
v ăthựcăhi năch
đ aăph
ngăd nănghi pă v ăphátăthanh,ătruy nă
ngănôngăthôn,ăh
ngăd năm tăs ănghi păv ă
ngătrìnhăcũngănh ătổăchức,ăqu nălỦăphátăthanh,ătruy năthanhă
ngănôngăthôn.
ă cácă t nh,ă trongă đóă cóă cácă t nhă mi nă Tơyă Namă B ,ă nhi uă t nhă cũngă
thựcăhi nănhữngănghiênăcứu,ăđ ăánăv ăxơyădựngăvƠăphátătri năm ngăl
iăphátă
thanh,ă truy nă thanhă c ă s .ă Víă d ,ă đ uă nămă 2009,ă S ă Thôngă tină vƠă Truy nă
thôngăAnăGiangăđƣăxơyădựngă“Đ ăánăphátătri năh ăth ngăđƠiătruy năthanhăc ă
s ăđ nănămă2010ă vƠă m tăs ăđ nhă h
ngăđ nă nămă2015”.ăNhữngă nghiênăcứu
d ngănƠyăch ăkhoanhăvùngătrongăph măviăm tăt nh.
Nh ăv y,ăch aăcóăđ ătƠiănƠoăđiăsơuăkh oăsát,ănghiênăcứuăv ăm ngăl
iă
phátăthanh,ătruy năthanhăc ăs ă ăcácăt nhămi năTơyăNamăB .
4. Đ i t
ng vƠ ph m vi nghiên cứu
Đ ă tƠiă nghiênă cứuă thựcă tr ngă m ngă l
iă đƠiă phátă thanh,ă truy nă thanhă
c păc ăs ă ăcácăt nh mi năTơy Nam B ,ădựaătrênăk tăqu ăkh oăsátăl yăm uă ă
haiăt nhăVĩnhă Long, An Giang và nhữngăkhuy nă ngh ă nhằmă phátătri n, hoàn
9
thi năm ngăl
iănƠy.
Lu năvănăchúătrọngăkh oăsátăhi nătr ngăphátăthanh,ătruy năthanh c ăs ă ă
Tơyă Namă B ă t iă th iă đi mă thựcă hi nă đ ă tƠi.ă Tuyă nhiên,ă đ ă cóă cáiă nhìnă tổngă
quát,ă xuyênă su t,ă ng
m ngăl
5. Ph
iă nghiênă cứuă đƣ tìmă hi uă thêmă v ă sựă v nă đ ngă c aă
iăphátăthanh,ătruy năthanhăc ăs ăt iăđ aăbƠnătrongăth iăgianătr
căđó.
ng pháp nghiên cứu
Đ ătƠiă nghiênăcứuădựaătrênăc ăs ălỦă lu nă báoăchíătruy năthông,ăđ
l iăchínhăsáchăc aăĐ ngăvƠăNhƠăn
ngă
căv ăphátătri năsựănghi păthôngătină - báo
chí, cácă tƠiă li u,ă giáoă trình,ă sáchă thamă kh o,ă báoă vƠă t pă chíă trongă vƠă ngoƠiă
n
căcóăliênăquanăđ năn iădung nghiênăcứu.
Đ ătƠiănghiênăcứuănƠyăs ăd ngănhữngăph
ngăphápăsau:
- Ph
ngăphápăquanăsátăậ miêuăt ăậ tổngăh p.
- Ph
ngăphápăđi uătraăxƣăh iăhọc v iăph ngăv năsơu,ăkh oăsátăv iăb ngă
h iăđi u tra thínhăgi .
Ng
iă thựcă hi nă lu nă vănă thựcă hi nă thuă th pă thôngă tină bằngă b ngă h iă
đ iăv iă200ăthínhăgi ăc aăcácăđƠiăphátăthanh,ătruy năthanhăc ăs ăđ
călựaăchọnă
ng uănhiênă ănhữngăkhuăvựcăchọnălọc.ăĐ ăghiănh năk tăqu ăchínhăxác,ătrungă
thực,ănhanhăchóngăthuăđ
căt tăc ăs ăphi uăphátăra,ătácăgi ăđƣăápăd ngă hìnhă
thứcăh iătrựcăti pănhữngăđ iăt
ngăchọnăkh oăsátăvƠăđánhăd uăvƠoăb ngăh i.ă
HìnhăthứcănƠyăr tăhi uăqu ăkhiăápăd ngăt iăđ aăbƠnănôngăthôn,ănhi uăng
iădơnă
khôngăquenăv iăvi căđi năcácăb ngăbi u.ă Thôngătinăsauăkhiăthuăth păđ
că x ă
lỦă toánă họcă đ iă v iă cácă thôngă tină đ nhă l
ng,ă x ă lỦă logică đ iă v iă thôngă tină
đ nhătính.
Ng
iă thựcă hi nă đ ă tƠiă cũngă đƣă thựcă hi nă nhi uă ph ngă v nă sơuă v iă
nhữngă giámă đ că đƠiă phátă thanhă truy nă hìnhă t nh,ă tr
ngă đƠiă truy nă thanhă
huy n,ăcánăb ălƠmătruy năthanhăc ăs ,ăchuyênăviênăc aăS ăthôngătinăvƠătruy nă
thôngăt nhầăđ ăthuăth păthôngătin,ăs ăli uăph căv ăvi căphơnătích,ăđánhăgiá.
10
Cácăph ngăv năsơuănƠyăđ
- Ph
căđínhăkèmătrongăph năph ăl călu năvăn.
ngăphápăđ iăchi u,ăsoăsánh.ă
6. ụ nghĩa lý lu n vƠ th c ti n của đ tƠi
Ng
iănghiênăcứuăđƣăhình thành khung lý thuy tăv ăm ngăl
iătruy năthanhă
c ăs ,ăkháiăquátăv ăthựcătr ngăvƠăđ ăxu tăcácăgi iăphápăphátătri năm ngăl
iă ăm tă
khuăvựcăphùăh păv iălỦălu năbáoăchíătruy năthông.
Thựcă tr ngă m ngă l
iă phátă thanh,ă truy nă thanhă c ă s ă ă Tơyă Namă B ă vƠă
nhữngă khuy năngh ă đ ăphátătri nă m ngăl
iămƠăđ ătƠiătổngă k tăs ăhữuăíchăchoăcácă
đƠi,ătr măphátăthanh,ătruy năthanhăc ăs ă ăcácăt nhămi năTơyăNamăB ăvƠănhữngăc ă
quanăliênăquanătrongăvi cănơngăc p,ăhoƠnăthi năm ngăl
i.ăK tăqu ănghiênăcứuăc aă
đ ă tƠiă cũngă cóă th ă ứng d ngă choă cácă c ă quană lƣnhă đ o,ă qu nă lỦă trongă vi că ho chă
đ nhă chính sách hoƠnă thi n,ă phátă tri nă m ngă l
iă phátă thanh,ă truy nă thanhă c ă s ă
ph căv ănhi măv ăchínhătr .
7. C u trúc lu n văn
Lu năvănăg mă3ăch
ng:
Chương 1: Phát thanh cơ sở - một số vấn đề lý luận và thực tiễn
Ch
ngănƠyăchứaăđựngăh ăth ngăki năthứcălỦălu năvƠăthựcăti năđ ălƠmă
c ă s ă xemă xétă m ngă l
ph
iă phátă thanh,ă truy nă thanhă c ă s ă d
iă gócă đ ă m tă
ngă ti nătruy năthôngăđ iăchúngă v iă nhữngă đặcătr ngăriêngă phùă h pă v iă
đ aăbƠnănôngăthônă ăTơyăNamăB .
Sauă khiă gi iă thi uă cácă kháiă ni mă phátă thanhă vƠă đƠiă phátă thanh,ă truy nă
thanhă vƠă đƠiă truy nă thanh,ă ch
ngă 1ă s ă phácă th oă m ngă l
truy năthanhăc ăs nói chung v iănhữngămắtăl
iă phát thanh,
iăt ăcácăc păhuy n,ăthƠnhăph ă
thu că t nh,ă th ă xƣ,ă th ă tr nă đ nă t nă cácă xƣ,ă p.ă Ph nă ti pă theoă c aă ch
ngă s ă
trình bày v ă nhữngă đi uă ki nă kinhă t ă - xƣă h i, v ă vănă hóa,ă trìnhă đ ă vƠă thóiă
quenăti pănh năthôngătinăc aăc ădơn, t ăđóăđiăsơu phơnătíchănhữngăđi uăki nă
thu năl iăchoăsựăphátătri năc aăphátăthanh,ătruy năthanhăc ăs ă ăđ aăph
11
ng.
Chương 2: Thực trạng mạng lưới phát thanh, truyền thanh cơ sở ở các
tỉnh miền Tây Nam Bộ
V iăk tăqu ă kh oăsátă l yă m uă ă haiăt nhă Vĩnhă Longă vƠă AnăGiang,ăk tă
h păv iănhữngăthôngătinăthuăth păđ
c ăs
ăcácăđ aăph
tr ngăm ngăl
căv ăho tăđ ngăphátăthanh,ătruy năthanhă
ngăkhácă ăTơyăNamăB ,ăch
ngă2ă môăt ăkháiăquátăhi nă
iă ăđ ngăbằngăsôngăC uăLong,ătổngăk t nhữngăđóngăgópăquană
trọngă v ă nhi uă mặtă (chínhă tr ,ă kinhă t ,ă vănă hóaầ.)ă c aă m ngă l
ph
iă t iă đ aă
ng. Nhữngăh năch ăch ăy uăc aăphátăthanh,ătruy năthanhăc ăs ăs ăđ
că
nêu ra cùng các phân tích nhữngănguyên nhân gây h năch .
Chương 3: Một số vấn đề đặt ra và những khuyến nghị phát triển phát
thanh, truyền thanh cơ sở ở đồng bằng sông Cửu Long
T ă bứcă tranhă thựcă tr ngă phátă thanh,ă truy nă thanhă c ă s ă đƣă môă t ă ă
ch
ngă2,ătheoăxuăth ăphátătri năc aăbáoăchíăvƠănhữngăv năđ ăđặtăraăđ iăv iă
truy năthanhăc ăs ,ăch
ngănƠyăs ăđ aăraăm tăs ăkhuy năngh ănhằmăphátătri nă
phátăthanh,ătruy năthanhăc ăs ă ăcácăt nhămi năTơyăNamăB .ăCácăkhuy năngh ă
kêuă gọiăsựă th ngă nh tă trongă nh năthức,ăsựăph iă h păđ ngăb ăcácăbană ngƠnhă
liên quan đ ă thựcă hi nă nhữngă gi iă phápă phátă tri nă phátă thanhă c ă s t ă xơyă
dựngă ngu nă nhơnă lực,ă c iă ti nă n iă dungă vƠă ph
trình đ năchọnălựaăgi iăphápăcôngăngh ăphùăh p.
12
ngă thứcă thựcă hi nă ch
ngă
CHƯƠNG 1:
PHÁT THANH CƠ SỞ M TS
V N ĐỀ Lụ LU N VÀ THỰC TIỄN
1.1 M t s khái ni m c b n
1.1.1 Phát thanh và đài phát thanh
Theoă giáoă trìnhă “Báoă phátă thanh” c aă Họcă vi nă Báoă chíă vƠă Tuyênă
truy n, kháiă ni mă báoă phátă thanhă đ
că dùngă t ă vi că m ă r ngă vƠă phátă tri nă
kháiăni măbáoăchí.ă
Kháiăni măbáoăchíăkh iănguyênăđ
cădùngăđ ăch ăkênhătruy năthôngăđ iă
chúngăchuy năt i,ăphátătánăthôngăđi păđ nhăkỳăbằngăkỹăthu tăină nătrênăv tăli uă
gi yăvƠămựcăv iăkỦăhi uăngônătự.ăNgƠyănay,ăkháiăni măbáoăchíăđ
cădùngăđ ă
ch ăcácăkênh truy năthôngăđ iăchúngăchuyênăph năánhăcácăsựăki năvƠăv năđ ă
th iăsựăđ
căxu tăb năđ nhăkỳ.ăDoăđó,ăbáoăchíănóiăchungăbaoăg măbáoăin,ăbáoă
phátăthanh,ăbáoătruy năhìnhăvƠăbáoătrựcătuy n.
“Báoăphátă thanhăđ
că hi uă nh ă m tăkênhă truy năthông,ă m tă lo iă hìnhă
báo chíăđi năt ăhi năđ iămƠăđặcătr ngăc ăb năc aănóălƠădùngăth ăgi iăơmăthanhă
phongă phúă vƠă sinhă đ ngă (l iă nói,ă ti ngă đ ng,ă ơmă nh c)ă đ ă chuy nă t iă thôngă
đi pă nh ă s ă d ngă kỹă thu tă sóngă đi nă t ă vƠă h ă th ngă truy nă thanh,ă tácă đ ngă
vƠoăthínhăgiácăc aăcôngăchúng”. [12, tr.51]
TS.ă Ph mă ThƠnhă H ngă trongă cu nă “Thu tă ngữă báoă chíă truy nă thông”
cũng đƣăđ nhănghĩaăphátăthanhănh ăsau:ă
“PhátăthanhălƠăm tăph
ngăti nătruy năthôngăđ iăchúngădựaătrênănguyênă
tắcăkỹăthu tătruy năơmăthanhăđ ăchuy năt iăcácăch
ngătrìnhătinătức,ătri thức,ă
ngh ăthu tăt iăđôngăđ oăcôngăchúngăthínhăgi ăcũngănh ăchoăcácănhómăthínhă
gi ăđặcăthù”. [16, tr.132]
13
Qua l ch s t n t iăh năm t th kỷ, phát thanh đƣăxácăl p v trí là m t
lo iăhìnhăbáoăchíăđ c l p v i những th m nh riêng - nhanh, rẻ, g năgũiăvƠăd
ti p nh n đ i v i mọiăđ iăt
ng, mọi lứa tuổi, mọi vùng mi n. Sự sinhăđ ng
c a l i nói, âm nh c, ti ngăđ ng truy n qua làn sóng đi n đƣăt ngăđ
c thính
gi đónă nh n m t cách n ng nhi t, giúp phát thanh tr i qua m t th i hoàng
kim khá dài
v trí lo i hình truy n thông đ i chúng hi u qu nh t tr
c khi
đ i mặt v i sự c nh tranh m nh m c a các lo i hình xu t hi n sau.
Hi n nay, khi các ngu n thông tin tr nênă đaă d ngă h nă baoă gi h t,
giữaăcácăph
m .
ngăti năthôngătinăđ iăchúngăcũngăxu t hi n sự c nh tranh m nh
Vi t Nam, trong khi truy n hình ph sóng r ng khắp và đ
c nhà nhà
yêu thích, báo trực tuy n chi m c m tình c a gi i trẻ, báo in v n giữ đ
m tăl
c
ngăđ c gi trung thành, thìăphátăthanhălơuănayăđangăm t d n v th c a
mìnhătrongăđ i s ng truy n thông. Thóiăquenăngheăphátăthanhăđangăd n m tăđiă
ngayă trongă “th ph n”ă truy n th ng c a phát thanh Vi t Nam là ng
i dân
nông thôn.
Trong xu th c nh tranh m nh m giữa các lo i hình báo chí v i nhau,
lo iăhìnhănƠoăcũngăph i tìm l iăđiăriêng đ h
ngăđ n gi iăđ c gi m c tiêu
c a mình. Thực t trên khi n vi c xácăđ nhăh
ng điăc a phát thanh có ph n
khóăkhănăh nănhững lo i hình khác. Bên c nh vi c duy trì, phát huy nhữngă uă
th v n có nh ă tính ti n l i, kỹ thu tă đ nă gi n, thi t b gọn nhẹ vƠă ph
ngă
thức ti p nh n thông tin linh ho t, phát thanh đ ng th i ph i luôn tự đi u
ch nhă đ h n ch nhữngă nh
că đi m nhằm thích ứng v i b i c nh c aă đ i
s ng báo chí truy n thông hi năđ i. Nhữngăb
c ti nătrongălĩnhăvực kỹ thu t
công ngh , đặc bi t là những ti n b v công ngh thôngătinăđƣăt o đi u ki n
kỹ thu t cho sự phát tri n c a phát thanh.
Trongă h ă th ngă báoă chíă n
că taă hi nă nay,ă phátă thanhă cùngă v iă truy nă
hìnhălƠăhaiălo iăhìnhăbáoăchíăquanătrọngăvƠăđ
14
căđ uăt ănhi uănh t. Phát thanh
là ph
ngă ti nă thông tină đ iă chúng thu nă ti n,ă g nă dơnă nh t, v iă m ngă l
ph ăkhắpăqu căgia,ăv
iă
năt iăt năt ngăxóm làng, thônăb n.ă
Cácă c ă quană ho tă đ ngă báoă chíă phátă thanhă đ
că gọiă lƠă các đƠiă phátă
thanh (radio station).
1.1.2 Truyền thanh và đài truyền thanh
Đ ng t truy n thanh đ
c t đi n ti ng Vi tăđ nhănghĩaălƠătruy n âm
thanhă điă xaă bằngă sóngă đi n t hoặc bằngă đ
ng dây (loa truy nă thanh,ă đƠiă
truy n thanh).
Tài li u chuyên môn “Ngh phátă thanh” (Making radio) c a Michael
Kaye và Andrew Popperwell gi i thích quá trình t mi ng nói c a phát thanh
viênăđ n tai nghe c a thính gi nh ăsau:ă
- Dơyăthanhăđ i c aăng
iănóiărungălênăđ t o ra sóng âm thanh trong
không khí, sóng này lan truy n ra mọiăh
ng.
- Lúcăđó,ă microăbi nă đổiăcácăsóngăơmăthanhăđóăthƠnhădòngăđi n ch y
vào dây d năđ nầ
- Bàn tr n, t iă đóă cácă ơmă thanhă khácă (t micro khác, t cácă đĩaă hayă
băngăghiăơm)ăcũngăđ
c truy năđ n. T bàn tr n này các âm thanh ch y theo
các dây d năđ nầ
- Máyăphát,ălƠăn iăbi năđổi các tín hi uăd
i d ngădòngăđi n thành sóng
radio và thoát ra ngoài qua m t h th ngă trênă khôngă trungă lƠă ăngă ten.ă Máyă
phát có th là lo i sóng dài, sóng trung hay sóng ngắn (AM) hoặc sóng t n s
r t cao (VHF, th
ngăđ
- CácăsóngănƠyăth
c bi tăđ n là FM - đi u ch t n s ).
ng truy năđiămọiăh
ng, và t i những kho ng cách
khác nhau tùy thu c vào công su t và v tríă đặtă máyă phát,ă cũngă nh ă t n s
phátăsóngăvƠăđ aăhìnhăn iăphátăsóng.
15
- Ti păđó,ăăngătenăc a máy thu thanh s thuăcácăsóngăradioăđ
c phát ra
và các thi t b đi n t trong máy thu s bi năđổiăsóngăđóăthƠnhătínă hi u âm
thanh. Loa và tai nghe l i chuy n các tín hi u này thành sóng âm thanh.
- Sóng này có th ngheăđ
c và phân tích b i tai và trí não c aăng
i
nghe. [33, tr.12]
Nh ăv y, sóng âm thanh không trực ti p truy năđ nătaiăng
ph iăđ
i nghe mà
c bi năđổi thành bức x đ có th truy năđiătrongăkhôngăgian.ă
Quáătrìnhăphátăsóngăphátăthanhăđ
c bách khoa toàn th m Wikipedia
mô t là quá trình truy n phát âm thanh dùng sóng cao t n (m t d ng bức x
đi n t ) phát qua không khí, t
(tr m) phát thanh có th đ
cácăch
m t máy phát t i m tă antenă thu.ă Cácă đƠiă
c k t n i trong m t m ngăl
iăphátăthanhăđ phát
ngătrìnhăchung,ăbằng cách hoặc là t pătrungăch
ngătrìnhăv m tăđƠiă
đ phát, hoặcălƠăcácăđƠiăđ ng th i phát và ti p phát l i m tăch
bằng c hai hình thức trên.ăPhátăsóngăphátăthanhăcũngăcóăth đ
thôngă quaă đi u ch t n s FMă trênă đ
ngătrình,ăhoặc
c thực hi n
ng truy n cáp, qua m ngă đ
truy n thanh c c b , qua v tinhăvƠăquaăđ
ng dây
ng truy n internet.1
Do những gi i h n v công su t phát sóng c a máy phát, t n s phát
sóngă vƠă đ a hình, sóng phát thanh luôn b gi i h n trong m t ph m vi ph
sóng nh tăđ nh.
Vi t Nam, đ ti păphátăch
t nh đ n t ng đ năv hành chính nh h n,
t nh đƣăhình thành m ngăl
ngătrìnhăc aăđƠiăqu căgia,ăđƠiă
các huy n, th xã, thành ph thu c
i những đƠiăđóngăvaiătròăch y u là truy n thanh -
ti p sóng cácăđƠiăphátăthanh qu c gia hay t nh và phát l i cho c vùng,ăđ
1
c
Nguyênă văn:ă Radio broadcasting is an audio (sound) broadcasting service, broadcast
through the air as radio waves (a form of electromagnetic radiation) from a transmitter to a
receiving antenna. Stations can be linked in radio networks to broadcast common
programming, either in syndication or simulcast or both. Audio broadcasting also can be
done via cable FM, local wire networks, satellite and the Internet
( />
16
gọi là đƠiă truy n thanh hay tr m truy n thanh. Cácă đƠiă truy n thanh thu c
huy n, th , thành ph (thu c t nh)ăcũngăs n xu tăch
có th iăl
ngătrìnhăriêngănh ngăch
ng r t ngắn.
Tr
căđơy, các đƠiătruy năthanhăs ăd ngăm ngăđ
c că b . Hi nă nay,ă cácă đƠiă th
ngădơyătruy năthanhă
ngă s ă d ngă cácă máyă phátă côngă su tă th pă v iă
bánăkínhă ph ăsóngă vƠiăki lô mét, các tr măthuăphátă FM trong khu dân c ăs ă
thuătínăhi uăvƠăphátătrênăh ăth ngăloaăcôngăc ng.
1.1.3 Phát thanh, truyền thanh cơ sở
T “c ăs ”ăđ
c gi i thích trong T đi n ti ng Vi t có khá nhi uănghĩa,ă
trongăđóăcóăm t nghĩaălƠă“đ năv
c păd
i cùng”.
Trong ph mă viăđ tài này, khái ni m phát thanh ậ truy nă thanhăc ăs
đ
cădùngăđ ch chung cho m ngă l
iăđƠi,ătr m truy n thanh t c p huy n
tr xu ng. Trongăđó,ăm iăđƠiătruy n thanh huy n là m t mắt xích trong m ng
l
i truy năthanhăđ đ ng th iăphátă(ch
phát l iă ch
Nam,ă ch
ngătrìnhăc aăđƠiăhuy n nhà) và ti p
ngă trìnhă c a nhữngă đƠiă khácă (ch
ngă trìnhă ĐƠiă Ti ng nói Vi t
ngă trìnhă đƠiă t nh nhà). Trong m i huy n l i có các tr m truy n
thanh c p xã ch thu n túy ti p âm, tức là ti p phát l iăch
sóng t đƠiăhuy n, bao g măch
nh ăđƣăli t kê
1.2
c phân tích
M ng l
c phát
ngătrình truy n thanh huy n, t nh và qu c gia
trên.
Đóăchính là những mắtă l
c ăs s đ
ngătrìnhăđ
i trong m ngă l
i phát thanh, truy n thanh
m c ti p theo.
i phát thanh, truy n thanh c s
ă m iă t nh,ă sựă phơnă b ă r ngă khắpă cácă đƠiă truy nă thanhă c pă huy nă vƠă
cácă tr mă truy nă thanhă xƣă t oă thƠnhă m tă m ngă l
n
iă truy nă thanhă c ă s . C ă
căcóă612ăđƠiăphátăthanh,ătruy năthanhăc păhuy n,ătrongăđóăcóăkho ngă288ă
đƠiăphátăsóngăFMăvƠă7916ăđƠiătruy năthanhăc păxƣ. [55, tr.12]
17
Quá trình hình thành vƠă phátă tri nă c aă m ngă l
iă phátă thanh,ă truy nă
thanhăc ăs ătùyătheoătìnhăhìnhăthựcăt ăc aăm iăđ aăph
ng. Có n iăchúătrọngă
đ uăt ăxơyădựng,ăphátătri n cóăđ nhăh
ng; n iăl iătựăphát,ămanhămún.ă
Phátă thanh,ă truy nă thanhă c ă s ă doă v yă ch ă lƠă m tă m ngă l
iă tuy r ngă
nh ngă khôngă đ ngă đ u,ă v nă cònă cóă nhi uă vùngă lõm. Cách tổă chức,ă qu nă lỦ
m ngă l
iă nƠyă t ngă lúc,ăt ngă vùngă cũngăch aăth tăsựă th ngă nh t,ăch aăph iă
m tăh ăth ngăhoƠnăch nh v iăc uătrúcăchặtăch .
M ngă l
iă phátă thanh,ă truy nă thanhă c ă s ă t aă xu ngă t ngă thôn xóm,
t ngăc mădơnăc ,ăg măcóăhaiăc p:ă
1.2.1 Đài phát thanh, truyền thanh cấp huyện
ĐƠiă truy nă thanhă huy n,ă thƠnhă ph ,ă th ă xƣă lƠă ti ngă nói,ă lƠă côngă c ,ă
ph
ngăti năthôngătinătuyênătruy năc aăc pă yăvƠă yăbanănhơnădơn cácăhuy n,ă
thƠnhăph ,ăth ăxƣăv ăch ătr
nhƠăn
ng,ăđ
ngăl iăc aăĐ ng,ăchínhăsáchăphápălu t c aă
căđ năv iănhơnădơn;ăvƠălƠăkênhăgiaoăti păc aăcôngăchúngăđ aăph
ngă
v iăcácăc păchínhăquy năc ăs .
Hi nă nay,ătheoăs ă li uăth ngăkêăđ nă v ă hƠnhăchínhăcóăđ nă31/12/2009ă
phơnătheoăđ aăph
ngăc aăTổngăc căTh ngăkê,ăn
cătaăcó:
- 48ăthƠnhăph ătrựcăthu căt nh;
- 47ăqu n;
- 46ăth ăxƣ;
- 556ăhuy n.
Tổngăc ngălƠă697ăđ năv ăhƠnhăchínhăc păhuy n.ăTr ăm tăs ăcácăqu nă ă
cácă thƠnhă ph ă lo iă 1ă nh ă HƠă N iă vƠă ThƠnhă ph ă H ă Chíă Minh,ă h uă h tă cácă
huy năl ăđ uăcóăcácăđƠi,ătr mătruy năthanhăho tăđ ngăv iăquyămôăc păhuy n.ă
TheoătƠiăli uăc aăĐƠiăTi ngănóiăVi tăNamă“ ngăd ngăph
ngăthứcăphátă
thanhătrựcăti păvƠoăho tăđ ngăphátăthanhăc ăs ă ăVi tăNam”, nhi măv ătrọngă
tơmăc aăcácăđƠiăhuy nălƠ:ă
18
- S nă xu tă vƠă phátă sóngă hƠngă ngƠyă cácă ch
ngă trình,ă b nă tin,ă chuyênă
m căph năánhăcácămặtăchínhătr ,ăkinhăt ,ăvănăhóaăxƣăh iăc aăđ aăph
ng.
- Ti păơmăb nătinăth iăsựăc aăđƠiăt nhăvƠăĐƠiăTi ngănói Vi tăNam.
- Ph căv ănhuăc uăthôngătinăc aăđ aăph
quyăđ nh,ăch ăth ,ă thôngă báoăđ năđ nhă h
d chăv ăc aăđ aăph
ngăt ăthôngătinăv ăcácăvănăb n,ă
ng,ăch ăđ oăs nă xu tă nôngă nghi p,ă
ng,ăgi iăđápăthắcămắcăc aăc ădơnăđ aăph
ng.
- C ngătácătinăbƠiăchoăđƠiăphátăthanhătruy năhìnhăt nhănhƠ.
- Raoăvặt,ăqu ngăcáoăậ r tăítăthựcăhi n.
- NgoƠiă ra,ă cònă lƠmă nhi mă v ă h ă tr ă cácă đƠi,ă tr mă truy nă thanhă xƣ,ă
ph
ng,ăkhóm,ă pătrênăđ aăbƠn. [42, tr.11]
H ă th ngă đƠiă huy nă trongă nhữngă nămă quaă đ
că xơyă dựngă vƠă duyă trìă
ho tă đ ngă t ă nhi uă ngu nă kinhă phíă khácă nhau,ă t ă ngơnă sáchă đ aă ph
ch
ng,ă
ngă trìnhă m că tiêuă c aă chínhă ph ,ă ph nă h ă tr ă c a cácă dựă ánă phátă tri nă
phátăthanh.ă ănhi uăn iăcònăcóăph nănhơnădơnătựăđóngăgóp.
Nhìnăchung,ăngu năngơnăsáchăchoăcácăđƠiăhuy năđ uăth păh nănhi uăsoă
v iănhuăc uăthựcăt ănênăho tăđ ngănghi păv ăr tăkhóăkhăn.ăKhôngănhữngăv y,ă
cácăđƠiăc păhuy năch aăđ
m tăs ătr
v năch aăđ
căcôngănh nălƠăm tăc ăquanăbáo chí2 nênăngo iătr ă
ng,ăphóăđƠi,ăcácăphóngăviên,ăbiênăt păviênăđ
căngƠnhădọcăqu nălỦă
căc păthẻănhƠăbáoăđ ăcóăđi uăki năthu năl iăh nătrongăho tăđ ng.ă
1.2.2 Đài truyền thanh cấp xã
ă m iă xƣăcóă l iăcóă đƠiătruy năthanhăc pă xƣ.ă ĐƠiătruy nă thanhă xƣă thựcă
ch tălƠăm ngăl
ti păâm ch
iănhữngătr mătruy năthanhăn iăb ăxƣ, lƠăcácăđi măthuăphátăđ ă
ngătrìnhăphátăthanhăcácăđƠiăphátăthanhăbaăc păphát trên h ăth ngă
loaăcôngăc ng r iătrongăcácăkhuădơnăc .
2
Thôngăt ăliênăt chă 06/1997/TTLT-BVHTT-TCBĐ giữaăB ăVănăhóaăậ ThôngătinăvƠăTổngăc că
b uăđi năv ăvi căh ngăd năthựcăhi năqu nălỦănhƠăn căđ iăv iăcácăđƠiăphátăthanh,ătruy năhìnhăbană
hƠnhănămă1997ăx păcácăđƠiăphátăthanh,ătruy năhìnhăhuy n,ăxƣăvƠoădi năđ iăt ngă“ch aăđ căx pă
lo iăc ăquanăbáoăchíănh ngăcóăho tăđ ngăbáoăchí”.
19
1.2.3 Vai trò c a mạng lưới phát thanh, truyền thanh cơ sở
M ngăl
iăphátăthanh,ătruy năthanhăc ăs ăchuy năt iăđ năt ngănhƠăti ngă
nóiăcácăc păt ătrungă
ngăđ năđ aăph
ng.ăM iăbuổiăti păơm,ăng
iădơnăđónă
nh nănhữngătinăbƠiăchọnălọcăph năánhătoƠnădi nătìnhăhìnhăth iăsựăqu căt ă và
trong n
că(ch
ngătrìnhăth iăsựăĐƠiăTi ngănói Vi tăNam)ăậ t nhănhƠă(ch
trìnhăth iăsựăđƠiăphátăthanhăt nh)ăậ huy nănhƠă(ch
ngă
ngătrìnhăđƠiătruy năthanhă
huy n)ă ậ xã nhà (nhữngă thôngă báoă c nă bi t). Nhữngă ch ă đ o,ă nhữngă đ nhă
h
ngăquanătrọngăc aăcácăc păđ
c ădơn,ăch ăduyănh tăcóăm ngăl
căthông tin xuyênăsu t,ăr ngăkhắp đ năt ngă
iătruy năthanhăc ăs ăm iăthựcăhi năđ
căvaiă
trò này.
Nhữngăch
ngătrìnhă đƠiă huy năs nă xu tă gi iă thi uătinătứcă nổiăb tătrênă
đ aă bƠn,ă chuy nă t iă ch ă tr
ngă chínhă sáchă c aă đ aă ph
ng,ă tơmă t ă nguy nă
vọngă c aă bƠă conă trênă đ aă bƠn.ă M tă s ă đƠiă huy nă tổă chứcă đ iă tho iă trựcă ti pă
giữaăchínhăquy năvƠăng
iădơn,ăđ
cănhi uăthínhăgi ăquanătơm,ăh
ngăứng.ă
Vi căthựcăhi năhƠiăhòaăhaiănhi măv ăti ngănóiăc aăchínhăquy năvƠădi nă
đƠnăc aă nhơnădơnăđ aăph
ngă khi nă m ngăl
iătruy năthanhăc ăs ătr ăthƠnhă
nh pă c uă n iă giữaă chínhă quy nă vƠă bƠă conă trênă đ aă bƠn.ă Đi uă đóă giúpă truy nă
thanhăc ăs ătr ăthƠnhăph
ngăti năhữuăhi uăgópăph năxơyădựngădơnăch ăc ăs .
1.3 Phát thanh, truy n thanh c s
mi n Tơy Nam B
1.3.1 Điều kiện kinh tế - xụ hội ở miền Tây Nam Bộ
Doăđặcăđi măc uăt oătựănhiên,ăNamăB ăchiaălƠmăhaiăkhuăvựcăl n:ă
- Khuăvựcăthứănh tălƠămi năĐôngăNamăB , là vùngăphùăsaăcổăđ măgiữaă
caoănguyênăđ tăđ ăvƠăchơuăthổăsôngăC uăLong,ăr ngăkho ngă26.000ăkm2,ăg mă
cácăt nhăĐ ngăNai,ăBƠăR aăậ VũngăTƠu,ăBìnhăD
ng,ăBìnhăPh
c,ăTơyăNinh.ă
Đ aăhìnhăn iăđơyăg mănhữngăd iăđ tăđ ăvƠăxámăxenăk ăgiữaănhữngăngọnănúiă
20
th aăth t,ă nhữngătri năđ iă l
năsóngă nh pănhô,ăriêngă phíaă Bắcăti pă giápă v iă
cao nguyên ậ r ngăr m.ă
Trongăl chăs ăkhẩnăhoangăNamăB ,ăkhuăvựcănƠyălƠăn iăd ngăchơnăđ uă
tiênăc aănhi uăđoƠnăl uădơnăt ămi năngoƠiăvƠo,ătr
căkhiădiăchuy năxaăh năv ă
phía Nam.
- Khuăvựcăthứăhaiăthu căchơuăthổăsôngăC uăLong,ădi nătíchă39.734kmỬ,
cóătênăgọiăquenăthu călƠămi năTơy NamăB .ăĐơyălƠăvùngăbìnhănguyên bát ngát
đ
căt
iătắmăb iăm tăh ăth ngăkênhăr chădƠyăđặcămƠăkhắpăđ tăn
n iănƠoăcóăth ăbìăđ
c.ăNhìnăchung,ăvùngănƠyăđ
căkhaiăpháămu năh n.
ThƠnhăph ăH ăChíăMinhănằmă ăkhuăvựcăđ măgiữaăhaiămi n.
Bản đồ các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long.
21
căkhôngă
Phân theo đ nă v ă hƠnhă chính,ă mi nă Tơy Namă B ă g mă 12ă t nhă vƠă 1ă
thƠnhăph trựcăthu cătrungă
Tỉnh
TP trực
ng:
Quận
Thị xã
Huyện
Phường
thuộc
Thị
Xã
trấn
tỉnh
9
Long An
1
Ti năGiang
1
B năTre
1
5
10
1
1
Trà Vinh
106
182
124
1306
13
9
15
166
8
16
7
146
8
10
7
147
7
9
10
85
7
7
6
94
VĩnhăLong
1
Đ ngăTháp
1
2
9
17
8
119
An Giang
1
2
8
20
16
120
Kiên Giang
1
1
13
15
12
118
4
44
5
36
5
8
10
56
10
10
12
87
6
7
7
50
8
10
9
82
C năTh
5
H uăGiang
SócăTrăng
2
1
B căLiêu
Cà Mau
1
1
Bảng 1.1: Số đơn vị hành chính c a các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long
(Số liệu c a Tổng cục thống kê đến 31/12/2009)
LƠăt năcùngăphíaăĐôngăNamăc aăl căđ aăchơuăỄ,ăĐ ngăbằngăsôngăC uă
LongălƠăm tăb ăph năc aăchơuăthổăsôngăMêăKông. Vùng này cóăv ătríănằmăli nă
k ăv iăvùngăĐôngăNamăB ,ăphíaăBắcăgiápăCampuchia,ăphíaăTơyăNamălƠăv nhă
TháiăLan,ăphíaăĐôngăNamălƠăBi năĐông.ăVùngăđ ngăbằngăsôngăC uăLongăc aă
22
Vi tăNamăđ
căhìnhăthƠnhăt ănhữngătr mătíchăphùăsaăvƠăb iăd năquaănhữngăkỷă
nguyênăthayăđổiă mựcă n
căbi n;ăquaăt ngăgiaiăđo năkéoătheoăsựă hìnhăthƠnhă
nhữngăgi ngăcátădọcătheoăb ăbi n.ă
Đ ngăbằngăsôngăC uăLongăcũngăcóăm tăh ăth ngăsôngănh ăđ ngăbằngă
sôngăH ng,ănh ngăsôngăr chă ăđơyăr tăchằngăch t,ăg mă2500ăkmăsôngăr chătựă
nhiênăvƠă2500ăkmăsôngăr chăđƠo.ăBi n ăđ ngăbằngăsôngăC uăLongăkhôngăch ă
ti păgiápăv iăđ tăli nă ăph năđáyăchơuăthổănh ăđ ngăbằngăsôngăH ng,ămƠăbaoă
quanhăbaămặtăĐông,ăNam,ăTơyăNamăv iăm tăchi uădƠiăđ nă600km.ăĐ aăhìnhă
th ăhi nărõănétătínhăch tăbánăđ oăc aăVi tăNam.ă
ĐơyălƠăvùngăcóăkhíăh uăc năxíchăđ o,ăm aănhi u,ănắngănóngănênăthu nă
l iăphátătri năngƠnhănôngănghi p, đặcăbi tălƠăphátătri nătr ngălúaăn
l
ngăthực. Lúaătr ngănhi uănh tă ăcácăt nhăAnăGiang,ăKiênăGiang,ăLongăAn,ă
Đ ngăTháp,ăSócăTrăng,ăTi năGiang.ăDi nătíchăvƠăs năl
h nă50%ăsoă v iăc ă n
l
căvà cây
c.ă Bìnhăquơnă l
ngă thựcă trungă bìnhă c ă n
ngăthựcăđ uă ng
ngăthuăho chăchi mă
iă g pă3ă l năsoă v iă
c.ă Nh ă v yă nênă Đ ngă bằngă sôngă C uă Longă lƠă
n iăxu tăkhẩuăg oăch ălựcăc aăc ăn
c.ăNgh ăchănănuôiăcũngăkháăphátătri n.
Doăcóăb ăbi nădƠiă vƠăcóăsôngăMêăkôngăchiaăthƠnhă nhi uă nhánhăsông,ă
khíă h uă thu nă l iă choă sinhă v tă d
iă n
c,ă kênhă r chă chằngă ch t,ă nhi uă sôngă
ngòi,ă lũă đemă l iă ngu nă th yă s nă vƠă thứcă ănă choă cá,ă cóă nhi uă n
n
că ngọtă vƠă
căl ănênăvùngănƠyăthíchăh păchoăvi cănuôiătr ngăvƠăđánhăbắtăth y s n.ă
Cácă“mi t”,ă cácă ti uă vùngă thiênă nhiênă v iă nhữngă đặcă tr ngă đ aă lỦă thổă
nh ỡngăkhácă nhauăquyăđ nhăcácă lo iă hìnhă vƠătínhăch tăc aă nhữngă ho tăđ ngă
s năxu tăkhácănhau:ăngh ăru ng,ăngh ăsông,ăngh ăbi n...ăCácăd ngăho tăđ ngă
s nă xu tă nƠyă quyă đ nhă cácă d ngă qu nă c ă khácă nhau,ă cóă c uă trúcă phơnă b ă
khôngăđ u:ăm tăđ ădƠyăđặcă ănhữngăvùngăđ tăcũălƠăn iăt ăh iăc aăcácăgiaoăl ă
đ
ngă sôngă vƠă đ
ngă b ă (vùngă giữaă vƠă venă sôngă Ti n,ă sôngă H u),ă m tă đ ă
23
phơnătánă ănhữngăvùngămƠălũăsôngăvƠătri năbi năv năcònăgiữăvaiătròăchiăph iă
h ăsinhătháiă(cácăvùngăĐ ngăThápăM
i,ătứăgiácăLongăXuyên, tơyăsôngăH u).
Côngă nghi păvùngăphátătri năr tăth p,ăch ă chi măkho ngă20%ăGDPăc ă
n
că(2002).ă
Vùngăđ ngăbằngăr ngăl n,ăbằngăphẳng,ăkhôngăv
chơnătr iănƠyăđƣătr iăquaă300ănăm khẩnăhoangăc aăng
17, ng
iă dơnă Vi tă v iă kinhă nghi mă tr ngă lúaă n
ngăt mămắtăđ năt nă
iăVi t.ăT ăth ăkỷăthứă
că bắtă đ uă sựă nghi pă khẩnă
hoangăvùngăđ ngăbằngăsôngăC uăLong.ăC ădơnăbi năvùngăđ tănƠyăthƠnhăm tă
thiênănhiênăđ
ng
căchuy năhóaăv ăch t,ătrùăphúăh n,ăph căv ăchoăđ iăs ng con
iătrongăvùngăvƠăc ăn
c.ă
Tuy nhiên, đ ngă bằngă sôngă C uă Longă v nă cònă nhi uă h nă ch . Nhi uă
vùngăđ tăcònăhoangăhóa,ăch aăthựcăsựălƠmăch ătƠiănguyênăn
c.ăCònănhi uătr ă
ng iăt ănhữngăy uăt ăxƣăh iănh ăt căđ ătăngădơnăs ăcòn cao,ăc ăs ăh ăt ngăy uă
kém,ăđ uăt ăch aăt
ngăxứngăv iăti mănăngăvƠănăngălựcăs năxu tăc aăvùng.ă
Theoăk tăqu ăđi uătraădơnăs ăngƠyă01/04/2009,ădơnăs ăvùngăĐ ngăbằngă
sôngăC uăLongălƠă17.178.871ăng
i.ăThuănh păbìnhăquơnăđ uăng
iăkháăth p,ă
theoă s ă li uă th ngă kêă nămă 2008ă c aă Tổngă c c th ngă kêă ch ă cóă 940.000ă
đ ng/ng
i/tháng,ăth păh năbìnhăquơnăđ uăng
cùngănămă(995.000ăđ ng/ng
iătrênăph măviăc ăn
i/tháng).
Khôngăgi ngăv iăcácămi năkhác,ă ăNamăB ăcácădơnăt căítăng
s ngăchung,ăxenăk ăv iăng
Chăm,ăng
cătrongă
iăVi tătrênăđ tăđ ngăbằng:ă ng
iăcùngă
iăKhmer,ăng
iă
iăHoa,ăm iădơnăt că m tăsắcătháiăvănăhóaăriêngăc ngăhi năvƠoăsựă
phongăphúăv ăvănăhóaăchungăc aăđ ngăbằngăsôngăC uăLong.
Trongă ngônă ngữă mi nă Nam,ă ph
ngă ngữă Namă B ă cóă nétă đặcă thù.ă C ă
dơnă vùngă nƠyăcóă nhữngăđặcătr ngă nổiă b t:ă vìă nghĩa,ă m nă nghĩa,ătrọngă nghĩaă
khinh tài (theo Tr nhă HoƠiă Đức);ă c iă m ,ă b că trực,ă chơnă ch t,ă d ă tină ng
i,ă
hƠoăhi păvƠăm năkhách,ănăngăđ ngăvƠă“dámălƠmăănăl n”ă(theo LêăQuỦăĐôn).ă
24
Tínhăcáchăconăng
iăvƠăvănăhóaăvùngăđ tăNamăB ăđ
tácăđ ng quaă l iă giữaăthiênă nhiên,ă xƣă h i,ă conă ng
căhìnhăthƠnhătrongăsựă
iă trênă n nă t ngătínhăcáchă
dơnăt căVi tăNam,ătrongăm tăkhungăc nhăl chăs ăđòiăh iăconăng
quaăđ
iăph iăv
cătháchăthứcăc aătựănhiênăcũngănh ăc aăch ăđ ăphongăki năngƠyătr
tă
c.
1.3.2 Văn hóa, trình độ và thói quen tiếp cận thông tin c a cư dân miền Tây
Nam Bộ
Hi n nay, t i các t nh mi n Tây Nam B có nhi u dự án xây dựng
nhữngăđi m sinh ho tăvănăhóa,ăgi iătríănh ăkhuăvuiăch iăNúiăC m (An Giang),
trungătơmăvănăhóa TơyăĐôă(C năTh )...ăNhi u dự án nghiên cứu, b o t năvănă
hóa v t th , phi v t th nh ănh c l , múa dù kê, ch nổiầ đ
c tri n khai.
Tuy nhiên, nhìn chung các ho tă đ ngă vuiă ch i,ă gi i trí v n còn r t
nghèo nàn, thi u các t đi m sinh ho t sôi nổi. Các khu du l ch sinh thái mi t
v
n nhàm chán, thi u cái m i. H u h t nhƠăvănăhóa, công viên không thu hút
đ
c thanh thi u niên vì ho tăđ ngăđ năđi u, không có di n tích l n nhân lực
đ tổ chứcăsơnăch i,ămặt bằngăđắcăđ a l iăđ
căđemăchoăthuê.ăThi uăsơnăch i,ă
nhi u thanh niên saăđƠăvƠoănh u nhẹt.
vùngăsơuă vùngă xaă n iă giaoăthôngăch aă thu n ti n,ăng
c năđ
c v i sách báo. M ng internet ch t p trung
i dân ít ti p
đôăth , c p xã và vùng
nông thôn tỷ l r t th p.
Mứcăs ngă vƠătrìnhăđ ădơnă tríăth păc aă ng
choăvi căti păc n,ăh
iădơnăcũngă lƠă tr ă ng iă l nă
ngăth ăvănăhóa.
Các ho tă đ ngă vănă hóa m i đangă b kh ng ho ng, các ho tă đ ngă vănă
hóa cổ truy năcònăđ m tính tự phát, truy năthôngăđ i chúng tr thành y u t
ch đ o trong những thành t c uăthƠnhăđ i s ngăvănăhóa
t , ng
iădơnăđaăph năh
nông thôn. Thực
ng th vănăhóaătrongăkhuônăviênăgiaăđình,ăch y u
qua sóng truy năhình,ăphátăthanh.ăĐơyăchínhălƠăm tăđặcăđi m quan trọng trong
h
ng th vănăhóa c aăng
i mi n Tây Nam B .
25
Vaiă tròă vƠă tácă đ ng c a truy nă thôngă đ i chúng,ă đặc bi t là c a báo
truy n hình th hi n
cácăđi m:
- LƠmă thayă đổiă c ă c u ho tă đ ng r i c aă ng
tr
că đơyă ng
xómăcùngătrƠăr
i dân lúc r nh r iă th
ngă lƠmă v
i dân nông thôn. N u
nă hayă sangă ch iă nhƠă hƠngă
u chuy n trò thì hi n nay họ ch y uăcoiătivi,ăngheăđƠi ngay
t i nhà mình.
- Truy năthôngăđ i chúng cóătácăđ ng tích cực trong vi c nâng cao dân
trí
nôngăthôn.ăĐóălƠăsự nâng cao nh n thức toàn di n cho mọi t ng l p nhân
dân
nông thôn. Thông qua những hình nh, ngôn t sinhăđ ng, c th và lặp
điălặp l i c a các thông tin t h th ng truy năthôngăđ i chúng,ăng
i dân tích
lũyăki n thức v cácălĩnhăvực họ quanătơm,ăđặc bi t là nông nghi p, kinh t ,
môiătr
ngầ
K t qu kh o sát t iă26ăxƣăđ i di n 13 t nh thành trong khu vực do Vi n
Nghiên cứu phát tri n đ ng bằng sông C u Long thu căTr
Th ăti năhƠnhănămă2007ăchoăth y, trong 17 hình thức và ph
t iăthôngătinăthìă ng
ng Đ i học C n
ngăti n truy n
i dân nh n thông tin nhi u nh tă lƠăquaătiă vi,ăquaă ng
dơnăkhác,ăloaăphóngăthanhăđ aăph
i
ng,ănghe phát thanh qua radio và các l p
t p hu n nông nghi p. Báo in ch đứng thứ 6, internet x p thứ 13.
K t qu kh oăsátăcũngăchoăth y,ăng
i dân có nhu c u ti p nh n thông
tin v kỹ thu t canh tác, giá c nông s n, v sinh an toàn thực phẩm, thông tin
vănăhóaă- xã h iầ
Trongăl iăănăti ngănói,ăng
iăNamăB ăthíchădi năđ tăc ăth ,ăv iăđ
ngă
nétărõărƠng,ăhìnhă nhăsinhăđ ng,ăthẳngătu t,ăkhôngăquanhăcoăúpăm .ăNétăvănă
hóaă nƠyă lƠă m tăđi uăki năthu nă l iăchoă vi cătruy năthôngăquaă lƠnăsóngăphátă
thanh,ăphùăh păv iăl iădi năđ tătheoăphongăcáchăbáoăchí.ă
26