Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Toán 6 - Tập 1 - Ước chung lớn nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.7 KB, 5 trang )

Bài giảng Nhóm 5: Ngày soạn:
18/05/2004
Ngày giảng: 22/05/2004
Đại số:
Đ7. ớc chung lớn nhất
(Số tiết: 02)
(Toán 6 Tập 1)
A. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức :
- Học sinh phải hiểu thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều
số.
- Học sinh biết đợc hai số nguyên tố cùng nhau, ba số
nguyên tố cùng nhau.

2. Kỹ năng :
- Bớc đầu hình thành kỹ năng tìm ƯCLN bằng cách phân tích
các số ra thừa số nguyên tố.
- Học sinh phải tìm đợc ƯCLN của 2 số theo cách là liệt kê
các ớc có thể là phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trờng hợp cụ thể.
- Từ đó các em tìm ƯCLN của nhiều số và từ ƯCLN tìm đợc
các ƯC của 2 hay nhiều số ấy.
3. Thái độ :
- Học tập phải nghiêm túc, tích cực.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho Hs.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
- SGK, giáo án;
- Thớc kẻ;
- Bảng phụ, phiếu học tập.
C. Nội dung bài mới:
Tiết 1


1.

n định tổ chức: ( 2 )

Giới thiệu:
Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 )

Gv: Một em lên bảng tìm ƯC (12,30) ?
Dới lớp làm vào phiếu học tập cá nhân.
Hs: Lên bảng:
Ư (12) = {1;2;3;4;6;12}
Ư (30) = {1;2;3;5;6;10;15;30}
ƯC (12,30) = {1;2;3;6}.
Gv: Gọi Hs nhận xét và nhận xét, chấm điểm.
Số lớn nhất trong tập hợp ƯC (12,30) là số nào?
Hs: Số 6.
ĐVĐ: Số 6 gọi là ƯCLN của 12 và 30. Cách tìm ƯCLN trên đợc gọi là liệt kê.
Vậy ngoài cách liệt kê các ớc còn có cách nào tìm ƯCLN ? Để trả lời
câu hỏi đó chúng ta vào bài học ngày hôm nay.
3. Bài mới:
Thờ
i
gian
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
10
HĐ1: Khái niệm về ớc chung lớn
nhất
1.1
Gv: Giới thiệu lại ví dụ trên.

Hs: Ghi vào vở.
Gv: Thông qua ví dụ trên em nào
có thể ĐN thế nào là ƯCLN?
Hs: Phát biểu ĐN.
Gv: Nhận xét, củng cố.
Vậy muốn tìm ƯCLN của 2 hay
nhiều số thì ta phải tìm đợc ƯC của
chúng rồi lấy ra phần tử lớn nhất.
1.2
Gv: Ư (6) = ?
So sánh 2 tập hợp Ư(6) với
ƯC(12,30)?
Hs: bằng nhau.
Gv: Nhận xét.

1-Ước chung lớn nhất:
VD1: Ước chung (12,30)= ?
Ư (12) = {1;2;3;4;5;6;12}
Ư (30) = {1;2;3;5;6;10;15;30}
Vậy: Ước chung (12,30) = {1;2;3;6}
Ký hiệu: Ước chung lớn nhất là
ƯCLN và viết:
ƯCLN (12,30) = 6.
Định nghĩa: Sgk/54.

Ư(6) = {1;2;3;6}
Ư(6) = {1;2;3;6} = ƯC(12,30)
Vậy: Ư(6) = ƯC(12,30)
Ư(ƯCLN) = {ƯC}
20

1.3
Gv: Cho Hs làm VD2.
Hs: Làm vào nháp và lên bảng.
Gv: Nhận xét.
Gv: Tổng quát:

a,b

N ?
Nội dung chú ý trang 155.
Hs: Đọc chú ý 1.
HĐ2: Giới thiệu phơng pháp tìm
ƯCLN thông qua việc phân tích
các thừa số nguyên tố.
2.1
Gv: Yêu cầu Hs làm VD1
Ư(84) = { }
Ư(168) = { }
Gv: Nếu liệt kê các ớc thì rất lâu,
đặc biệt là với những số lớn.Có
cách nào khác để ta tìm đợc ớc
của một số?
Gv hoặc Hs: Phân tích số đó ra
thừa số nguyên tố.
Gv: Hớng dẫn Hs làm các VD vào
phiếu học tập theo cách phân tích
các số ra thừa số nguyên tố.
Hs: Lên bảng.
Gv: Yêu cầu Hs nhận xét.
Hs: Nhận xét.

Gv: Nhận xét và củng cố.

2.2
Gv: Yêu cầu Hs làm VD2 theo
cách tơng tự vào phiếu học tập,
đồng thời gọi một Hs lên bảng.
Hs: Làm theo yêu cầu của Gv.
Gv: Yêu cầu Hs nhận xét.
Hs: Nhận xét.
Gv: Qua VD trên, một em nêu
Nhận xét: Sgk/54.
VD2: Tìm ƯCLN(23,1) = ?
ƯCLN(23,1) = 1
Tìm ƯCLN(10,1) = ?
ƯCLN(10,1) = 1
Tìm ƯCLN(a,1) = ?
ƯCLN(a,1) = 1
Chú ý 1:

a,b

N ƯCLN(a,1) = 1
ƯCLN(a,b,1) = 1.
2 Tìm ƯCLN bằng cách phân
tích các số ra thừa số nguyên tố.
VD1: Tìm ƯCLN(36,84)
Phân tích 2 số ra thừa số nguyên tố:
36 = 2
2
. 3

2
84 =2
2
. 3. 7
Suy ra: 2
2
, 3 là ớc của 36 và 84
ƯC(36,84) = 2
2
. 3= 12
ƯCLN(36,84) = 12.
VD2: áp dụng:
ƯCLN(16,80,176)
16 = 2
4

80 = 2
4
. 5
176 = 2
4
. 11
2
4
là ớc của 16,80,176
ƯC(16,80,176) = 2
4
=16
cách tìm ƯCLN qua việc phân tích
các số ra thừa số nguyên tố.

Hs: Đọc và phát biểu quy tắc.
2.3
Gv: Hãy tìm 2 số bất kỳ lớn hơn 1
và có ƯCLN là 1.
Hs: Làm vào phiếu học tập cá
nhân.
Gv: Gọi một số Hs đọc các cặp số
của mình.
Hs: Làm theo yêu cầu của Gv.
Gv: Nêu nên khái niệm về các số
nguyên tố cùng nhau: là những số
lớn hơn 1 và có ƯCLN bằng 1.
Trở lại VD2 ở trên cho Hs thấy
16 là ớc của 80 và 176
Phân tích VD2 và đa ra chú ý 2
-Sgk/55
2.4
Gv: Cho Hs làm ?2
Hs: Làm ?2
2.5
Gv: Tổng kết lại các cách tìm
ƯCLN của 2 số và mở rộng cho
nhiều số.
Yêu cầu Hs tìm ƯCLN của các
số sau theo 2 cách:
Hs: 2 Hs lên bảng làm 2 ý theo 2
cách.
Nhóm 1 và Nhóm 2 làm ý a)
Nhóm 3 và Nhóm 4 làm ý b)
ƯCLN(16,80,176) = 16.

Quy tắc: Sgk/55.
Các cặp số lớn hơn 1 có ƯCLN
bằng 1 là:
.
.
.
Chú ý 2: Sgk/55
?2 Tìm ƯCLN(8,9) = 1
ƯCLN(8,12,15) =1
ƯCLN(24,16,8) = 8
Tìm ƯCLN của các cặp số sau:
a)ƯCLN(36,54)=?
b)ƯCLN(15,18,30)=?
.
.
.
4. Củng cố: (3 )
i. Các phơng pháp tìm ƯCLN
ii. ƯCLN của 2 hay nhiều số nguyên tố
bằng nhau bằng 1
iii. ƯCLN của 2 hay nhiều số, trong đó một
số là ớc của các số còn lại thì ƯCLN chính là số đó.
5. H ớng dẫn về nhà: (5 )
- Học kỹ lý thuyết.
- Làm bài tập 139,140,141 trang 56.

Giáo viên hớng dẫn:

Trần Thái Minh
Thành viên Nhóm 5:

1 . Trần Thị Thanh Hiền
2 . Đỗ Thị Thơm
3 . Trần Thu Trang
4 . Nguyễn Thị Thu Hờng
5 . Trần Quang Tiến.

×