Tải bản đầy đủ (.pdf) (183 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH SX - TM HÓA MỸ PHẨM MỸ HẢO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 183 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI


DƯƠNG VĂN ĐỨC

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
TNHH SX - TM HÓA MỸ PHẨM MỸ HẢO
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học:
TS. TRẦN VIỆT HÀ

HÀ NỘI - 2013


LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian học tập, nghiên cứu chuyên ngành thạc sĩ Quản trị kinh doanh
tại Viện Kinh tế và Quản lý- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, em đã trau dồi
được nhiều kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực quản trị kinh doanh, đặc biệt là trong
quá trình thực hiện Luận văn, em đã trang bị thêm được nhiều kiến thức về mặt lý
luận cũng như thực tiễn liên quan đến nội dung nghiên cứu, đáp ứng cho nhu cầu
công tác của bản thân.
Với tất cả lòng chân thành, em xin bày tỏ lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường
Đại học Bách khoa Hà Nội và TS Trần Việt Hà đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn
thành luận văn thạc sĩ này.


Quý thầy cô giáo viện Kinh tế và Quản lý, Trường đại học bách khoa Hà Nội
đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em nhiều kiến thức bổ ích trong suốt quá trình
học cao học tại trường.
Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp trong Công ty TNHH SX- TM hoá mỹ phẩm
Mỹ Hảo đã trao đổi ý kiến và kinh nghiệm, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn
thành luận văn này.
Gia đình và bạn bè luôn luôn quan tâm và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập và hoàn thành luận văn này.

Hà Nội tháng 08 năm 2013
Dương Văn Đức

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT........................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... x
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... xiii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................ 1
1.1. Cạnh tranh. ................................................................................................ 1
1.1.1. Khái lược về cạnh tranh ........................................................................ 1
1.1.2. Nội dung chủ yếu của cạnh tranh. ......................................................... 2
1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. ................................................... 8
1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. ............................... 8
1.2.2. Các yếu tố tạo ra năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.................... 10

1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. ............ 12
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp...... 15
1.3.1. Những nhân tố thuộc môi trường vĩ mô. .............................................. 16
1.3.2. Các nhân tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp. ...................... 18
1.3.3. Các nhân tố thuộc môi trường nghành. ............................................... 23
1.4. Áp lực cạnh tranh quốc tế và yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp Việt Nam. .................................................................... 26
1.4.1. Áp lực cạnh tranh quốc tế. .................................................................. 26
1.4.2. Yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt
Nam........................................................................................................................27
CHƯƠNG 229: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY TNHH SX – TM HOÁ MỸ PHẨM MỸ HẢO ............................... 29
2.1. Khái quát về công ty TNHH SX – TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo. ............. 29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH SX- TM hoá
mỹ phẩm Mỹ Hảo.......................................................................................... 29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH SX – TM hoá mỹ phẩm
Mỹ Hảo......................................................................................................... 30
ii


2.1.3. Tình hình sản xuất, kinh doanh. .......................................................... 31
2.1.4. Các công cụ cạnh tranh. ..................................................................... 46
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty TNHH SX – TM hoá
mỹ phẩm Mỹ Hảo. .......................................................................................... 47
2.2.1. Năng lực cạnh tranh theo các chỉ tiêu định lượng. ............................. 47
2.2.2. Năng lực cạnh tranh theo chỉ tiêu định tính......................................... 86
2.3. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo. ............................................ 92
2.3.1. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô. ................................................. 92
2.3.2. Các nhân tố thuộc môi trường nội bộ của công ty TNHH SX-TM hoá

mỹ phẩm Mỹ Hảo.......................................................................................... 95
2.3.3. Các nhân tố thuộc môi trường nghành. ..............................................100
2.4. Thực trạng các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của công ty
TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo. ........................................................103
2.4.1. Về hiệu quả ........................................................................................103
2.4.2. Về chất lượng và sự đổi mới. ..............................................................104
2.4.3. Sự đáp ứng cho khách hàng. ..............................................................104
2.5. Những nguyên nhân chính kìm hãm sự phát triển năng lực cạnh
tranh của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo hiện nay. ...........106
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY TNHH SX-TM HOÁ MỸ PHẨM MỸ HẢO .................................108
3.1. Định hướng chiến lược của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm
Mỹ Hảo đến năm 2018. ..................................................................................108
3.1.1. Chiến lược cấp công ty.......................................................................108
3.1.2.. Chiến lược cạnh tranh.......................................................................108
3.1.3. Chiến lược cấp chức năng. .................................................................109
3.2. Cạnh tranh trong ngành hoá mỹ phẩm hiện nay. .................................110
3.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH SX-TM
hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo. ..................................................................................113

iii


3.3.1. Quảng cáo trên truyền hình, khuyến mại sản phẩm và hỗ trợ tài
chính cho nhà phân phối. (thực hiện trong ngắn hạn). .................................113
3.3.2. Xây dựng kho chứa hàng tại miền bắc và miền trung, thành lập chi
nhánh tại Hà Nội, tiếp tục thực hiện các hoạt động xúc tiến hỗn hợp.(giải
pháp trung hạn). ..........................................................................................128
3.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ
Phẩm Mỹ Hảo sau khi ứng dụng hai giải pháp ............................................149

3.4.1.Năng lực cạnh tranh của sản phẩm .....................................................149
3.4.2. Năng lực cạnh tranh của công ty. .......................................................155
KẾT LUẬN ........................................................................................................157
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
ĐTCTMN

: Đối thủ cạnh tranh mạnh nhất

TP

: Thị phần

DT

: Doanh thu

PR

: Quan hệ công chúng

CR

: Quan hệ khách hàng


P&G

: Công ty Procter & Gamble

VICO

: Công ty TNHH VICO

ROS

: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế so với doanh thu

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

SX

: Sản xuất

TM

: Thương mại

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Sản lượng sản xuất giai đoạn 2010-2012 của công ty TNHH SX-TM
hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo. ........................................................................ 32

Bảng 2.2. Doanh thu của công ty TNHH SX- TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo giai
đoạn 2010- 2011 ................................................................................. 36
Bảng 2.3. Thị phần tính theo tổng doanh thu các sản phẩm của công ty TNHH
SX-TM hóa mỹ phẩm Mỹ Hảo giai đoạn 2010-2011........................... 40
Bảng 2.4. Thị phần theo doanh thu của từng sản phẩm của công ty TNHH SXTM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo giai đoạn 2010-2012. ................................ 43
Bảng 2.5. Lợi nhuận sau thuế của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo
giai đoạn 2010-2011 ........................................................................... 44
Bảng 2.6. Thị phần của công ty TNHH SX – TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của
các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2010-2012 ........................................ 48
Bảng 2.7. Thị phần của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo so với
đối thủ cạnh tranh mạnh nhất Unilever giai đoạn 2010-2012............... 51
Bảng 2.8. Lợi nhuận sau thuế so với tổng doanh thu của công ty TNHH SX –
TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh giai đoạn
2010-2012........................................................................................... 52
Bảng 2.9. Thị phần nước Rửa Chén của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm
Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2010-2012................ 54
Bảng 2.10. Thị phần sản phẩm nước Rửa Chén so với đối thủ cạnh tranh mạnh
nhất(Unilever), giai đoạn 2010-2012................................................... 56
Bảng 2.11. Lợi nhuận sau thuế so với doanh thu sản phẩm nước Rửa Chén của
công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ
cạnh tranh giai đoạn 2010-2012. ......................................................... 57
Bảng 2.12. Thị phần sản phẩm Nước Giặt của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ
phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2010-2012. ..... 59

vi


Bảng 2.13. Thị phần so với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất (Unilever) sản phẩm
Nước Giặt của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo giai
đoạn 2010-2012. ................................................................................. 62

Bảng 2.14. Lợi nhuận sau thuế so với doanh thu sản phẩm Nước Giặt của công
ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh
tranh giai đoạn 2010-2011. ................................................................. 62
Bảng 2.15. Thị phần sản phẩm nước Xả Vải của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ
phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2010-2012. ..... 64
Bảng 2.16. Thị phần sản phẩm nước Xả Vải của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ
phẩm Mỹ Hảo so với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất (Unilever) giai
đoạn 2010-2012. ................................................................................. 67
Bảng 2.17.Lợi nhụân sau thuế so với doanh thu sản phẩm sản phẩm nước Xả
Vải của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các
đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2010-2012. ............................................. 68
Bảng 2.18. Thị phần sản phẩm nước tẩy Javel của công ty TNHH SX-TM hoá
mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 20102012.................................................................................................... 69
Bảng 2.19. Thị phần so với đối thủ theo sau VICO, sản phẩm nước tẩy Javel của
công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo giai đoạn 2010-2012. . 72
Bảng 2.20. Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế so với doanh thu sản phẩm nước tẩy Javel
của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối
thủ cạnh tranh giai đoạn 2010-2012. ................................................... 72
Bảng 2.21. Thị phần sản phẩm nước Lau Sàn của công ty TNHH SX-TM hoá
mỹ phẩm Mỹ hảo và của các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 20102012.................................................................................................... 74
Bảng 2.22. Thị phần so với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất Unilever, nước Lau
Sàn của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo giai đoạn
2010-2012. .......................................................................................... 76

vii


Bảng 2.23. Tỷ lệ lợi nhuận so với doanh thu sản phẩm nước Lau Sàn của công
ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh
tranh giai đoạn 2010-2012 ................................................................. 76

Bảng 2.24. Thị phần sản phẩm nước tẩy Bồn Cầu của công ty TNHH SX-TM
hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 20102012.................................................................................................... 78
Bảng 2.25. Thị phần so với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất Unilever, sản phẩm
nước tẩy Bồn Cầu của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ
Hảo giai đoạn 2010-2012. ................................................................... 80
Bảng 2.26. Tỷ lệ lợi nhuận so với doanh thu sản phẩm nước tẩy Bồn Cầu của
công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ
cạnh tranh giai đoạn 2010-2012. ......................................................... 80
Bảng 2.27. Thị phần sản phẩm Xà Bông của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ
phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2010-2012. ..... 82
Bảng 2.28. Thị phần so với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất Unilever, sản phẩm
Xà Bông của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo giai
đoạn 2010-2012. ................................................................................. 84
Bảng 2.29. Tỷ lệ lợi nhuận so với doanh thu sản phẩm Xà Bông của công ty
TNHH SX- TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh
giai đoạn 2010-1012. .......................................................................... 85
Bảng 3.1. Chi phí áp dụng cho giải pháp quảng cáo trên truyền hình, khuyến mại
sản phẩm, hỗ trợ tài chính cho nhà phân phối năm 2014. .................. 115
Bảng 3.2. Hiệu quả doanh thu theo sản phẩm năm 2014, công ty Mỹ Hảo. .......... 120
Bảng 3.3. Hiệu quả doanh thu của công ty năm 2014, công ty Mỹ Hảo. .............. 121
Bảng 3.4. Hiệu quả thị phần sản phẩm năm 2014 của giải pháp. .......................... 125
Bảng 3.5. Hiệu quả thị phần năm 2014 của công ty khi áp dụng giải pháp. .......... 126
Bảng 3.6. Hiệu quả lợi nhuận năm 2014 của công ty Mỹ Hảo sau khi áp dụng
giải pháp quảng cáo. Khuyến mại, hỗ trợ tài chính cho nhà phân
phối................................................................................................... 127
viii


Bảng 3.7. Hiệu quả doanh thu sản phẩm năm 2015 và năm 2016 khi áp dụng
giải pháp trong trung hạn. ................................................................. 141

Bảng 3.8. Hiệu quả doanh thu của công ty Mỹ Hảo năm 2015 và 2016 sau khi áp
dụng giải pháp trong trung hạn.......................................................... 142
Bảng 3.9. Hiệu quả thị phần sản phẩm năm 2015 và 2016 của công ty Mỹ Hảo
sau khi áp dụng giải pháp. ................................................................. 146
Bảng 3.10. Hiệu quả thị phần của công ty Mỹ Hảo năm 2015-2016 sau khi áp
dụng giải pháp. ................................................................................. 147
Bảng 3.11. Hiệu quả về lợi nhuận của công ty Mỹ Hảo năm 2015 và 2016 sau
khi áp dụng giải pháp. ....................................................................... 148
Bảng 3.12. Năng lực cạnh tranh xét theo thị phần của công ty Mỹ Hảo sau ứng
dụng giải pháp. ................................................................................. 149
Bảng 3.13. Năng lực cạnh tranh so với ĐTCTMN được đánh giá qua thị phần so
với ĐTCTMN sau khi ứng dụng giải pháp. ....................................... 151
Bảng 3.14. Năng lực cạnh tranh của công ty sau khi áp dụng giải pháp ............... 155

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Các yếu tố tạo ra năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.......................... 10
Hình 1.2. Những yếu tố quyết định cạnh tranh trong nghành .................................. 23
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH SX- TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo. ....... 31
Hình 2.2. Sản lượng sản xuất thực tế giai đoạn 2010- 2012 của công ty TNHHSX thương mại hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo. ................................................. 32
Hình 2.3. Doanh thu của Công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo giai
đoạn 2010-2012 .................................................................................... 36
Hình 2.4. Thị phần tính theo tổng doanh thu các sản phẩm của công ty TNHH
SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo giai đoạn 2010-2012............................. 40
Hình 2.5. Thị phần theo doanh thu của từng sản phẩm của công ty TNHH SXTM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo giai đoạn 2010-2012. .................................. 43
Hình 2.6. Lợi nhuận sau thuế của công ty TNHH SX- TM hoá mỹ phẩm Mỹ
Hảo giai đoạn 2010-2012. ..................................................................... 44
Hình 2.7. Thị phần của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của

các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2010-2012. ........................................ 48
Hình 2.8. Tốc độ tăng trưởng thị phần của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm
Mỹ Hảo Và của các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2010-2012. ................ 50
Hình 2.9. Lợi nhuận sau thuế so với tổng doanh thu của công ty TNHH SX –TM
hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 20102012. ..................................................................................................... 52
Hình 2.10. Thị phần sản phẩm nước Rửa Chén của công ty TNHH SX-TM hoá
mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 20102012. ..................................................................................................... 54
Hình 2.11. Tốc độ tăng trưởng thị phần sản phẩm nước Rửa Chén của công ty
TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh
giai đoạn 2010-2012. ............................................................................ 55

x


Hình 2.12. Lợi nhuận sau thuế so với doanh thu sản phẩm nước Rửa Chén của
công ty TNHH SX –TM hóa mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ
cạnh tranh giai đoạn 2010-2012. ........................................................... 58
Hình 2.13. Thị phần sản phẩm Nước Giặt của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ
phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2010-2011. ....... 60
Hình 2.14.Tăng trưởng thị phần sản phẩm Nước Giặt của công ty TNHH SXTM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh giai đoạn
2010-2012. ............................................................................................ 61
Hình 2.15. Lợi nhuận so với doanh thu sản phẩm Nước Giặt của công ty TNHH
SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh giai
đoạn 2010-2012. ................................................................................... 63
Hình 2.16. Thị phần sản phẩm nước Xả Vải của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ
phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2010-2012. ....... 65
Hình 2.17. Tốc độ tăng trưởng thị phần sản phẩm nước Xả Vải của công ty
TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh
giai đoạn 2010-2012. ............................................................................ 66
Hình 2.18. Lợi nhuận sau thuế so với doanh thu sản phẩm nước Xả Vải của công

ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh
tranh giai đoạn 2010-2012..................................................................... 68
Hình 2.19. Thị phần sản phẩm nước tẩy Javel của công ty TNHH SX-TM hoá
mỹ phẩm Mỹ hảo và của các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2010-2012. .. 70
Hình 2.20. Tốc độ tăng trưởng thị phần sản phẩm nước tẩy Javel của công ty
TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh
giai đoạn 2010-2012. ............................................................................ 71
Hình 2.21. Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế so với doanh thu sản phẩm Nước tẩy Javel
của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ hảo và của các đối thủ
cạnh tranh giai đoạn 2010-2012. ........................................................... 73

xi


Hình 2.22. Thị phần sản phẩm nước Lau Sàn của công ty TNHH SX-TM hoá
mỹ Phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 20102012. ..................................................................................................... 74
Hình 2.23. Tốc độ tăng trưởng thị phần sản phẩm nước Lau Sàn của công ty
TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh
giai đoạn 2010-2012. ............................................................................ 75
Hình 2.24. Tỷ lệ lợi nhuận so với doanh thu sản phẩm nước Lau Sàn của công ty
TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh
giai đoạn 2010-2012. ............................................................................ 77
Hình 2.25. Thị phần sản phẩm nước tẩy Bồn Cầu của công ty TNHH SX-TM
hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo giai đoạn 2010-2012. ......................................... 78
Hình 2.26. Tăng trưởng thị phần sản phẩm nước tẩy Bồn Cầu của công ty
TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh
giai đoạn 2010-2012. ............................................................................ 79
Hình 2.27. Tỷ lệ lợi nhuận so với doanh thu sản phẩm nước tẩy Bồn Cầu của
công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ
cạnh tranh giai đoạn 2010-2012. ........................................................... 81

Hình 2.28. Thị phần sản phẩm Xà Bông của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ
phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2010-2012. ....... 82
Hình 2.29. Tăng trưởng thị phần sản phẩm Xà Bông của công ty TNHH SX-TM
hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo và của các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 20102012. ..................................................................................................... 83
Hình 2.30. Tỷ lệ lợi nhuận so với doanh thu sản phẩm Xà Bông của công ty
TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo giai đoạn 2010-2012. ................ 85

xii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường theo xu hướng toàn cầu hoá và hội nhập kinh
tế quốc tế, cạnh tranh ngày càng gay gắt. Trong điều kiện đó, năng lực cạnh
tranh thể hiện sức chiến đấu trong quá trình tồn tại và phát triển của sản phẩm,
của doanh nghiệp thậm chí của cả quốc gia.
Sự quyết liệt của thương trường thực sự là một sự thách thức lớn đối với
các doanh nghiệp, điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải nhạy cảm với tình thế,
nắm vững những nguyên lý cơ bản trong cạnh tranh. Đây là yếu tố quyết định
thành công hay thất bại của một doanh nghiệp.
Cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn khi quá trình toàn cầu hoá ngày càng
diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới, trước bối cảnh đó đã đặt các doanh nghiệp
của Việt Nam, trong đó có các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng tiêu dùng
trước những thách thức cạnh tranh vô cùng cam go và khốc liệt. Vì vậy nâng cao
năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nghành hàng tiêu dùng là vô
cùng quan trọng và cấp thiết để giúp các doanh nghiệp của Việt Nam cạnh tranh
được với các doanh nghiệp quốc tế và tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa
các doanh nghiệp với nhau trên cùng một sân chơi thị trường.
Được thành lập từ năm 1978, với xuất phát điểm là một xưởng sản xuất
hoá mỹ phẩm nhỏ với phương tiện sản xuất lạc hậu, đến nay sau hơn 30 năm

phấn đấu và trưởng thành, Công ty TNHH SX- TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo đã
đạt được thành công đáng kể, hơn 10 năm liền từ năm 2000 đến năm 2012 được
người tiêu dùng bình chọn là hàng việt nam chất lượng cao. Đến nay công ty đã
có hai chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh và tại Đà Nẵng.
Hiện nay, trước bối cảnh nền kinh tế suy thoái diễn ra trên hầu hết các
nước trên thế giới, công nghệ phát triển nhanh chóng, hàng hoá được sản xuất ra
tràn lan trên thị trường. Vì vậy, cạnh tranh trong ngành hàng tiêu dùng đặc biệt
là nghành hoá mỹ phẩm là vô cùng gay gắt.
xiii


Để công ty không những đứng vững được trên thị trường cạnh tranh mà
còn tăng trưởng về thị phần và ra tăng lợi nhuận tôi chọn đề tài “ Một số giải
pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH SX-TM hoá mỹ
phẩm Mỹ Hảo” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích của đề tài:
Đề tài được xây dựng với mục đích sau:
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty TNHH SX-TM hóa
mỹ phẩm Mỹ Hảo.
- Điều tra tâm lý người tiêu dùng khi quết định mua hoá mỹ phẩm và đánh
giá của người tiêu dùng khi mua hoá mỹ phẩm của công ty và một số công ty
khác trong nước.
- Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
công ty TNHH SX-TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo.
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty
TNHH SX – TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Thị trường: Nghiên cứu thị trường hoá mỹ phẩm tại Việt Nam. Hoá mỹ
phẩm là các loại sản phẩm như: Xà phòng giặt, nước tẩy rửa, nước Rửa Chén,
dầu gội, Xà Bông tắm.

- Thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu năng lực cạnh tranh của công ty
TNHH SX- TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo so với các đối thủ khác giai đoạn 20102012. Số liệu để đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH SX-TM trong
ba năm trở lại đây, từ năm 2010 đến năm 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Điều tra khảo sát
- So sánh đánh giá
- Mô tả
- Phân tích
xiv


5. Tổng quan về kết quả nghiên cứu và những đóng góp của đề tài
Trong quá trình nghiên cứu đã rút ra được một số kết quả sau:
- Nhu cầu về hoá mỹ phẩm trên thị trường Việt Nam là rất lớn. Sản phẩm
hoá mỹ phẩm trên thị trường Việt Nam hiện nay là rất đa dạng.
- Người tiêu dùng khi mua hoá mỹ phẩm, cái mà họ quan tâm là chất lượng
và giá cả.
- Từ kết quả so sánh năng lực cạnh tranh, tác giả đề xuất 2 giải pháp để
nâng cao năng lực cạnh tranh đó là là giải pháp trong ngắn hạn và giải pháp
trong dài hạn.
Đề tài có những đóng góp sau:
- Nghiên cứu về thị hiếu của người tiêu dùng khi quyết định mua hoá mỹ
phẩm: mức độ quan trọng của các yếu tố về chất lượng, giá cả, nhãn hiệu, uy tín.
Các loại sản phẩm hoá mỹ phẩm được người tiêu dùng mua nhiều nhất và các
sản phẩm mỹ phẩm được nhiều người tiêu dùng tín nhiệm mua.
- Tìm ra nguyên nhân kìm hãm sự phát triển năng lực cạnh tranh của công
ty để từ đó đưa ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh.
6. Kết cấu của đề tài:
Đề tài được chia làm 3 chương:

- Chương 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty TNHH SX- TM
hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo.
- Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH
SX- TM hoá mỹ phẩm Mỹ Hảo.

xv


Luận văn Thạc sĩ QTKD

GVHD: TS. Trần Việt Hà

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Cạnh tranh.
1.1.1. Khái lược về cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là hiện tượng phổ biến và có ý nghĩa
quan trọng đối với phát triển kinh tế ở các quốc gia. Việc nghiên cứu hiện tượng
cạnh tranh đã có từ lâu và lý thuyết cạnh tranh cũng có từ rất sớm với các trường
phái nổi tiếng như: lý thuyết cạnh tranh cổ điển, lý thuyết cạnh tranh tân cổ điển, và
lý thuyết cạnh tranh hiện đại.
Lý thuyết cạnh tranh cổ điển ra đời gắn với sự hình thành Chủ nghĩa tự do
kinh tế cổ điển vào thế kỷ XVII ở Anh và đạt đến đỉnh cao với sự xuất hiện học
thuyết kinh tế của trường phái Cổ điển hơn 100 năm sau đó. Đại biểu xuất sắc của
lý thuyết cạnh tranh cổ điển là nhà kinh tế học cổ điển như Adam Smith (17231790), Jonh Stuart Mill (1806- 1873) và các nhà kinh tế học kinh điển như C. Mác,
Ph. Ăngghen.
Trong lý thuyết cạnh tranh của mình, Adam Smith chủ chương tự do cạnh

tranh và có vai trò điều tiết cung- cầu, cạnh tranh là động lực của sự phát triển kinh
tế nói chung cũng như từng mặt cụ thể như lao động, tư bản.
Theo MÁC – LÊNIN, Giáo trình kinh tế chính trị MÁC – LÊNIN, Nhà xuất
bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2008, trang 164, cạnh tranh xuất hiện và gắn liền
với sự phát triển kinh tế hàng hoá. Cạnh tranh là sự ghanh đua, sự đấu tranh gay gắt
giữa những người sản xuất, kinh doanh hàng hoá nhằm giành giật những điều kiện
có lợi về sản xuất và tiêu thụ hàng hoá, để thu lợi nhuận cao nhất. Trong nền kinh tế
hàng hoá, cạnh tranh vừa là môi trường, vừa là động lực.
Lý thuyết cạnh tranh tân cổ điển, gắn liền với kinh tế học tân cổ điển ở các
nước phương Tây cuối thế kỷ XIX- chủ yếu nghiên cứu các hành vi kinh tế, lý
thuyết sản xuất và phân phối ở cấp độ vi mô trong điều kiện chủ nghĩa tự do kinh tế
chiếm ưu thế áp đảo. Lý thuyết cạnh tranh tân cổ điển gắn liền với các tên tuổi nổi
HVTH: Dương Văn Đức - CB111048

1


Luận văn Thạc sĩ QTKD

GVHD: TS. Trần Việt Hà

tiếng như W. S . Jevos, A. Cournot, L. Walras, Marshall… lý thuyết cạnh tranh của
trường phái này dựa trên cơ sở thị trường tự do và cạnh tranh hoàn hảo(thị trường tự
động điều chỉnh, không có độc quyền và các chủ thể tham gia thị trường đều có đầy
đủ thông tin như nhau).
Lý thuyết cạnh tranh hiện đại được hình thành từ giữa thế kỷ XX đến nay, gắn
với các tên tuổi nổi tiếng như E. chamberlin, J. Robinson, J. Schumperter, R. Boyer,
M. Aglietta, Micheal Porter, Maicheal Fairbank…Các học giả này chú trọng chủ
yếu nghiên cứu năng lực cạnh tranh và việc nâng cao năng lực cạnh tranh.
Từ những quan điểm về cạnh tranh của các học giả nổi tiếng trên, chúng ta có

thể tóm tắt sơ lược một số nội dung cơ bản về lý thuyết cạnh tranh như sau:
- Cạnh tranh là hiện tượng phổ biến mang tính tất yếu, là một quy luật cơ bản
của nền kinh tế thị trường.
- Cạnh tranh có tính chất hai mặt: Tác động tích cực và tác động tiêu cực.
Cạnh tranh là động lực mạnh mẽ thúc đẩy các chủ thể kinh tế hoạt động hiệu quả
hơn trên cơ sở nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả vì sự sống còn và sự phát
triển của mình.
- Trong điều kiện hiện nay, cạnh tranh chuyển từ quan điểm đối kháng sang
quan điểm cạnh tranh trên cơ sở hợp tác, cạnh tranh không phải lúc nào cũng đồng
nghĩa với việc tiêu diệt lẫn nhau, triệt hạ lẫn nhau.
1.1.2. Nội dung chủ yếu của cạnh tranh.
1.1.2.1. Vai trò của cạnh tranh
* Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
Cạnh tranh buộc các nhà sản xuất luôn luôn phải tìm cách nâng cáo chất lượng
sản phẩm, dịch vụ, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, của thị trường. Ngoài
ra cạnh tranh có khả năng tạo ra một áp lực liên tục với giá cả, buộc các nhà sản
xuất phải lựa chọn phương án sản xuất tối ưu với mức chi phí nhỏ nhất, chất lượng
tốt nhất, công nghệ phù hợp nhất.

HVTH: Dương Văn Đức - CB111048

2


Luận văn Thạc sĩ QTKD

GVHD: TS. Trần Việt Hà

*Đối với nền kinh tế xã hội.
Đối với nền kinh tế xã hội, cạnh tranh loại bỏ các doanh nghiệp có chi phí sản

xuất cao trong sản xuất, buộc các nhà sản xuất phải lựa chọn phương án sản xuất có
chi phí thấp nhất. Đó cũng chính là quy luật: Cạnh tranh là động lực, là bàn tay vô
hình của thị trường(Adam Smith). Cạnh tranh tạo sự đổi mới, mang lại sự tăng
trưởng kinh tế, tiết kiệm nguồn tài nguyên ngày càng bị cạn kiệt. Ngoài ra, cạnh
tranh còn là động lực phát triển cơ bản nhằm kết hợp một cách hài hoà, hợp lý giữa
lợi ích của doanh nghiệp, lợi ích của người tiêu dùng và lợi ích của toàn xã hội.
Tuy nhiên, cạnh tranh không phải lúc nào cũng tốt mà nó còn có những khuyết
tật do nó gây ra như: Những mâu thuẫn gay gắt giữa các doanh nghiệp kéo theo các
vấn đề như : Thất nghiệp, tiền lương rẻ mạt, ô nhiễm môi trường, do các doanh
nghiệp thường quan tâm đến lợi ích của mình là trên hết.
1.1.2.2. Các công cụ cạnh tranh chủ yếu của doanh nghiêp.
Khi tham gia thị trường, các doanh nghiệp muốn cạnh tranh được với các đối
thủ cạnh tranh của mình thì họ phải sử dụng các công cụ cạnh tranh.
Theo PGS. TS. Ngô Kim Thanh, Giáo trình quản trị chiến lược, Nhà xuất bản
đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, 2012, trang 150 – 154. Các công cụ cạnh tranh
chủ yếu của các doanh nghiệp bao gồm:
* Cạnh tranh bằng sản phẩm.
Chữ tín của sản phẩm quyết định chữ tín của doanh nghiệp và tạo lợi thế có
tính quyết định trong cạnh tranh, công ty cạnh tranh về sản phẩm thường thể hiện
chủ yếu những mặt sau:
- Cạnh tranh về chất lượng của sản phẩm: Chất lượng của sản phẩm, tính hữu
dụng của sản phẩm, bao bì. Tuỳ theo những sản phẩm khác nhau để chúng ta có thể
lựa chọn những nhóm chỉ tiêu khác nhau để có tính chất quyết định trình độ của sản
phẩm. Doanh nghiệp sẽ chiến thắng trong cạnh tranh nếu như lựa chọn mức chất
lượng sản phẩm phù hợp với yêu cầu của thị trường. Cạnh tranh về chất lượng: Tuỳ
theo từng sản phẩm khác nhau, với các đặc điểm khác nhau để ta lựa chọn chỉ tiêu

HVTH: Dương Văn Đức - CB111048

3



Luận văn Thạc sĩ QTKD

GVHD: TS. Trần Việt Hà

phản ánh chất lượng sản phẩm khác nhau. Nếu tạo ra nhiều lợi thế cho chỉ tiêu này
thì sản phẩm càng có nhiều cơ hội giành thắng lợi khi cạnh tranh trên thị trường.
-Cạnh tranh về bao bì: Đặc biệt là những ngành có liên quan đến lương thực,
thực phẩm, những mặt hàng có giá trị sử dụng cao. Cùng với việc thiết kế bao bì
phù hợp, doanh nghiệp còn phải lựa chọn cơ cấu sản phẩm cho phù hợp. Lựa chọn
cơ cấu hàng hoá và cơ cấu chủng loại hợp lý. Điều đó có nghĩa là trong việc đa dạng
hoá và cơ cấu chủng loại và sản phẩm nhất thiết phải dựa vào một số sản phẩm chủ
yếu. Cơ cấu thường thay đổi theo sự thay đổi của thị trường. Đặc biệt là những cơ
cấu có xu hướng phù hợp với nhu cầu của thị trường.
- Cạnh tranh về nhãn, mác, uy tín sản phẩm: Doanh nghiệp sử dụng công cụ
này để đánh trực tiếp vào trực giác của người tiêu dùng.
- Cạnh tranh từ khai thác hợp lý chu kỳ sống của sản phẩm. Sử dụng biện pháp
này doanh nghiệp phải có những quyết định sáng suốt để đưa ra một sản phẩm mới
hoặc dừng việc cung cấp một sản phẩm.
* Cạnh tranh bằng giá.
Giá là một trong các công cụ quan trọng trong cạnh tranh thường được sử
dụng trong giai đoạn đầu của doanh nghiệp, khi doanh nghiệp bước vào một thị
trường mới… Ví dụ, để thăm dò thị trường, các doanh nghiệp đưa vào thị trường
mức giá thấp và sử dụng mức giá đó để phá kênh phân phối của đối thủ cạnh tranh.
Cạnh tranh bằng giá cả thường được thể hiện qua các biện pháp sau:
- Kinh doanh với chi phí thấp
- Bán với mức giá hạ và mức giá thấp.
Mức giá có vai trò cực kỳ quan trọng trong cạnh tranh. Nếu như chênh lệch về
giá giữa doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh lớn hơn chênh lệch về giá trị sử dụng

sản phẩm của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh thì doanh nghiệp đã đem lại
lợi ích cho người tiêu dùng lớn hơn so với đối thủ cạnh tranh. Vì lẽ đó sản phẩm của
doanh nghiệp sẽ ngày càng chiếm được lòng tin của người tiêu dùng và cũng có
nghĩa là sản phẩm của doanh nghiệp có vị trí cạnh tranh ngày càng cao.

HVTH: Dương Văn Đức - CB111048

4


Luận văn Thạc sĩ QTKD

GVHD: TS. Trần Việt Hà

Để đạt được mức giá thấp, doanh nghiệp cần phải xem xét khả năng giảm chi
phí sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp mình. Có càng nhiều khả năng hạ giá sẽ có
càng nhiều lợi thế so với đối thủ cạnh tranh. Khả năng hạ giá phụ thuộc vào các yếu
tố sau:
- Chi phí thấp, do lợi thế về qui mô.
- Khả năng bán hàng tốt, do đó có khối lượng bán lớn.
- Khả năng về tài chính tốt.
Như trên đã trình bày, hạ giá là phương pháp cuối cùng mà doanh nghiệp sẽ
thực hiện trong cạnh tranh, bởi hạ giá ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh
nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần lựa chọn thời điểm thích hợp để tiến hành sử dụng
giá cả làm vũ khí cạnh tranh. Như thế doanh nghiệp cần phải kết hợp nhuần nhuyễn
giữa giá cả và các bộ phận về chiết khấu với những phương pháp bán mà doanh
nghiệp đang sử dụng, với những phương pháp thanh toán, với xu thế, trào lưu của
người tiêu dùng. Đồng thời, do đặc điểm ở tùng vùng thị trường khác nhau là khác
nhau nên doanh nghiệp cũng cần phải có những chính sách giá hợp lý ở từng vùng thị
trường. Một điểm nữa mà doanh nghiệp cần phải quan tâm khi sử dụng chính sách

giá cả là phải biết kết hợp giữa giá cả của sản phẩm với chu kỳ sống của sản phẩm đó.
Việc kết hợp này sẽ cho phép doanh nghiệp khai thác được tối đa khả năng tiêu thụ
của sản phẩm, cũng như không bị mắc vào những lỗi lầm trong việc khai thác chu kỳ
sống, đặc biệt là với những sản phẩm đang đứng trước chu kỳ suy thoái.
* Cạnh tranh về phân phối và bán hàng.
Cạnh tranh về phân phối và bán hàng được thể hiện qua các nội dung chủ yếu
sau đây:
- Khả năng đa dạng hoá các kênh và chọn được kênh chủ lực. Ngày nay, các
doanh nghiệp thường có một cơ cấu sản phẩm rất đa dạng. Thích ứng với mỗi sản
phẩm đó có các biện pháp cũng như các kênh phân phối khác nhau. Việc phân định
đâu là kênh phân phối chủ lực cớ ý nghĩa quyết định trong việc tổi thiểu hoá chi phí
tiêu thụ sản phẩm.
HVTH: Dương Văn Đức - CB111048

5


Luận văn Thạc sĩ QTKD

GVHD: TS. Trần Việt Hà

- Tìm được những người có điều kiện đủ mạnh: Đối với các doanh nghiệp, sử
dụng các đại lý độc quyền thì cần phải xem xét đến sức mạnh của các doanh nghiệp
thương mại làm đại lý cho doanh nghiệp. Điều này có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, có
vốn lớn và đủ sức chi phối được lực lượng bán hàng trong kênh trên thị trường. Đối
với các doanh nghiệp sử dụng nhiều kênh phân phối và trực tiếp quản lý các kênh
phân phối phải tìm ra được kênh phân phối chủ đạo, chiếm tỷ lệ chính trong tỷ lệ
tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
- Có hệ thống bán hàng phong phú. Đặc biệt là hệ thống các kho, các trung
tâm bán hàng. Các trung tâm này phải có được cơ sở vật chất hiện đại.

- Có rất nhiều biện pháp để kết dính kênh lại với nhau. Đặc biệt những biện
pháp quản lý người bán hàng và điều khiển người bán đó.
- Có những khả năng hợp tác giữa người bán trên thị trường, đặc biệt là trong
các thị trường lớn.
- Có các dịch vụ bán hàng và sau bán hàng hợp lý.
- Kết hợp hợp lý giữa phương thức bán hàng và phương pháp thanh toán.
Các dịch vụ bán và dịch vụ sau bán:
Chủ yếu là các nội dung sau:
- Tạo ra những điều kiện thuận lợi nhất trong thanh toán.
- Có chính sách tài chính và tiền tệ hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho
việc mua bán với khách hàng.
- Có hệ thống thanh toán nhanh, hợp lý vừa tạo điều kiện thanh toán nhanh
vừa đảm bảo công tác quản lý của doanh nghiệp.
- Có phương tiện bán văn minh, các phương tiện tạo ưu thế cho khách hàng,
tạo điều kiện để có công nghệ bán hàng đơn giản, hợp lý. Nắm được phản hồi của
khách hàng nhanh nhất và hợp lý nhất.
- Bảo đảm lợi ích của người bán hàng và người mua, người tiêu dùng tốt nhất
và công bằng nhất. Thường xuyên cung cấp những dịch vụ sau khi bán hàng cho
người sử dụng, đặc biệt là những sản phẩm có bảo hành hoặc hết thời hạn bảo hành.
Hình thành mạng lưới dịch vụ rộng khắp ở những địa bàn dân cư.
HVTH: Dương Văn Đức - CB111048

6


Luận văn Thạc sĩ QTKD

GVHD: TS. Trần Việt Hà

* Cạnh tranh về thời cơ thị trường.

Doanh nghiệp nào dự báo được thời cơ thị trường và nắm được thời cơ thị
trường sẽ chiến thắng trong cạnh tranh. Thời cơ thị trường thường xuất hiện do các
yếu tố sau:
- Do sự thay đổi của môi trường công nghệ.
- Do sự thay đổi của yếu tố dân cư, điều kiện tự nhiên.
- Do các quan hệ tạo lập được của từng doanh nghiệp.
Cạnh tranh về thời cơ thị trường thể hiện ở chỗ doanh nghiệp dự báo được
những thay đổi của thị trường. Từ đó có các chính sách khai thác thị trường hợp lý
và sớm hơn các doanh nghiệp khác. Tuy nhiên, cạnh tranh về thời cơ thị trường
cũng còn thể hiện ở chỗ doanh nghiệp tìm ra được những lợi thế kinh doanh sớm và
đi vào khai thác thị trường và một loạt sản phẩm của doanh nghiệp cũng sẽ sớm bị
bão hoà. Yêu cầu này đòi hỏi các doanh nghiệp phải thích ứng nhanh với những
thay đổi đó.
*Cạnh tranh về không gian và thời gian:
Loại cạnh tranh này xuất hiện những vấn đề về chính sách sản phẩm và chính
sách giá cả của sản phẩm. Giá cả của các doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường
chênh lệch là không lớn, chất lượng sản phẩm là tương đối ổn định. Trong trường
hợp như vậy, thời cơ và thời gian có vai trò quan trọng và nó quyết định việc buôn
bán. Những doanh nghiệp nào có trình độ buôn, bán thuận tiện nhất, nhanh nhất sẽ
chiến thắng trong cạnh tranh. Để buôn bán thuận tiện nhất, nhanh nhất phải sử dụng
hàng loạt các biện pháp sau:
- Ký hợp đồng nhanh và thuận tiện.
- Điều kiện bán hàng nhanh và thuận tiện.
- Thủ tục thanh toán nhanh.
- Các hoạt động sau bán hàng phong phú.
Song, vấn đề chính là tạo lập được sự uy tín giữa người mua và người bán.
Làm tốt được công tác này sẽ tạo điều kiện cơ bản cho công tác tiêu thụ được
hoàn thiện.
HVTH: Dương Văn Đức - CB111048


7


Luận văn Thạc sĩ QTKD

GVHD: TS. Trần Việt Hà

1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Khái niệm năng lực cạnh tranh được đề cập đầu tiên ở Mỹ vào đầu những năm
1980. Theo Aldington Report(1985). “ Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là
doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm, dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả
thấp hơn các đối thủ cạnh tranh trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng
nghĩa với việc đạt được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng bảo đảm thu
nhập cho người lao động và chủ doanh nghiệp”.
Trong sách trắng về năng lực cạnh tranh của Vương quốc Anh (1994), định
nghĩa này cũng được nhắc tới.
Năm 1998, Bộ thương mại và Công nghiệp Anh đưa ra định nghĩa: “Đối với
doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định
đúng giá cả và đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng với
hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp khác”.
Theo Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (CIEM) và trương trình
Phát triển Liên hợp quốc (UNDP): Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, Nxb.
Giao thông vận tải, Hà Nội, 2003, Tr. 14. “ Năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ
hàng hoá, dịch vụ so với các đối thủ và khả năng “thu lợi” của doanh nghiệp”.
Theo Bạch Thụ Cường: Bàn về cạnh tranh toàn cầu, Nxb. Thông tấn, Hà Nội,
2002, Tr. 132. “ Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập
tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho doanh
nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”.
Theo Vũ Tự Lâm: Nâng cao khả năng kinh doanh của các doanh nghiệp

trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006, Tr.
15. “ Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng
và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp”.
Ngoài ra còn có khái niệm năng lực cạnh tranh khác như: “ Năng lực cạnh của
doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và
HVTH: Dương Văn Đức - CB111048

8


Luận văn Thạc sĩ QTKD

GVHD: TS. Trần Việt Hà

chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao
và phát triển bền vững”, Theo Trần Sửu: Năng lực kinh doanh của doanh nghiệp
trong điều kiện toàn cầu hoá, Nxb. Lao động, Hà Nội, 2005, Tr. 27.
Theo PGS. TS. Ngô Kim Thanh: Giáo trình quản trị chiến lược, Nxb. Đại học
kinh tế quốc dân Hà Nội, năm 2012, Tr. 144. “ Năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp là toàn bộ những khả năng, tiềm lực, mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí
của nó trên thị trường cạnh tranh một cách lâu dài”.
Như vậy, cho đến nay quan niệm về năng lực cạnh tranh vẫn chưa được hiểu
thống nhất. Để có thể đưa ra quan niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
phù hợp, cần lưu ý những đặc thù của khái niệm này như Henricsson và các cộng sự
(2004) chỉ ra : Đó là tính đa nghĩa(có nhiều cách định nghĩa), đa trị (có nhiều cách
đo lường), đa cấp (với các cấp độ khác nhau), phụ thuộc (có tính quan hệ qua lại,
tính chất động và là một quá trình.
Ngoài ra, khi đưa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, cần lưu
ý thêm một số vấn đề sau:
Một là, quan niệm về năng lực cạnh tranh cần phù hợp với điều kiện, bối cảnh

và trình độ phát triển trong từng thời kỳ. Chẳng hạn, trong nền kinh tế thị trường tự
do trước đây, cạnh tranh chủ yếu trong lĩnh vực bán hàng và năng lực cạnh tranh
đồng nghĩa với việc bán được nhiều hàng hoá hơn đối thủ cạnh tranh, trong điều
kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh trên cơ sở tối đa hoá số lượng hàng
hoá trên thị trường, nên năng lực cạnh tranh thể hiện ở thị phần, còn trong điều kiện
kinh tế tri thức, cạnh tranh đồng nghĩa với việc mở rộng “không gian sinh tồn”,
doanh nghiệp phải cạnh tranh không gian, cạnh tranh thị trường, cạnh tranh tư bản
và như vậy nhận thức về năng lực cạnh tranh cũng phải phù hợp với điều kiện mới.
Hai là, năng lực cạnh tranh cần thể hiện khả năng đua tranh, tranh giành giữa
các doanh nghiệp không chỉ về năng lực thu hút, sử dụng các yếu tố sản xuất, khả
năng tiêu thụ hàng hoá, mà cả khả năng mở rộng không gian sinh tồn của sản phẩm,
khả năng sáng tạo sản pẩm mới.

HVTH: Dương Văn Đức - CB111048

9


×