Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

75 CẤU TRÚC TIẾNG ANH THÔNG DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.13 KB, 14 trang )

75 cấu trúc câu tiếng Anh thông dụng
1) S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something(quá....để cho
ai làm gì...)
*1This structure is too easy for you to remember.
*2: H ran too fast for me to follow.
2) S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)
*1: This box is so heavy that I cannot take it.
*2: He speaks so soft that we can’t hear anything.
3) It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V(quá... đến nỗi mà...)
*1: It is such a heavy box that I cannot take it.
*2: It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
4) S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ...
cho ai đó làm gì...)
*1: She is old enough to get married.
*2: They are intelligent enough for me to teach them English.
5) Have/ get + something + done (VpII)(nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
*1: I had my hair cut yesterday.
*2: I’d like to have my shoes repaired.
6) It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do
something(đã đến lúc ai đóphải làm gì...)
*1: It is time you had a shower.
*2: It’s time for me to ask all of you for this question.
7) It + takes/took+ someone + amount of time + to do something(làm gì...
mất bao nhiêu thờigian...)
*1: It takes me 5 minutes to get to school.
*2: It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8) To prevent/stop + someone/something + From + V-ing(ngăn cản ai/cái
gì... không làm gì..)
*1: I can’t prevent him from smoking
*2: I can’t stop her from tearing
9) S + find+ it+ adj to do something(thấy ... để làm gì...)


*1: I find it very difficult to learn about English.
*2: They found it easy to overcome that problem.
10) To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/
làm gì)
*1: I prefer dog to cat.
*2: I prefer reading books to watching TV.
11) Would rather + V¬ (infinitive) + than + V (infinitive)(thích làm gì hơn
làm gì)
*1: She would rather play games than read books.
*2: I’d rather learn English than learn Biology.


12) To be/get Used to + V-ing(quen làm gì)
*I am used to eating with chopsticks.
13) Used to + V (infinitive)(Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm
nữa)
*1: I used to go fishing with my friend when I was young.
*2: She used to smoke 10 cigarettes a day.
14) to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing( ngạc nhiên về....)
15) to be angry at + N/V-ing(tức giận về)
16) to be good at/ bad at + N/ V-ing(giỏi về.../ kém về...)
17) by chance = by accident (adv)(tình cờ)
18) to be/get tired of + N/V-ing(mệt mỏi về...)
19) can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing(không nhịn được làm gì...)
20) to be keen on/ to be fond of + N/V-ing(thích làm gì đó...)
21) to be interested in + N/V-ing(quan tâm đến...)
22) to waste + time/ money + V-ing(tốn tiền hoặc tg làm gì)
23) To spend + amount of time/ money + V-ing(dành bao nhiêu thời gian
làm gì…)
24) To spend + amount of time/ money + on + something(dành thời gian

vào việc gì...)
*1: I spend 2 hours reading books a day.
*2: She spent all of her money on clothes.
25) to give up + V-ing/ N(từ bỏ làm gì/ cái gì...)
26) would like/ want/wish + to do something(thích làm gì...)
27) have + (something) to + Verb(có cái gì đó để làm)
28) It + be + something/ someone + that/ who(chính...mà...)
29) Had better + V(infinitive)(nên làm gì....)
30) hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/
consider/
delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,
*I always practise speaking English everyday.
31) It’s + adj + to + V-infinitive(quá gì ..để làm gì)
32) Take place = happen = occur(xảy ra)
33)

to be excited about(thích thú)

34)

to be bored with/ fed up with(chán cái gì/làm gì)

35)

There is + N-số ít, there are + N-số nhiều(có cái gì...)

36)

feel like + V-ing(cảm thấy thích làm gì...)



37)

expect someone to do something(mong đợi ai làm gì...)

38)

advise someone to do something(khuyên ai làm gì...)

39)

go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping...)

40)

leave someone alone(để ai yên...)

41)

By + V-ing(bằng cách làm...)

42) want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/
offer/ prepare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/
learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive
* I decide to study English.
43) for a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì
hiện tại hoàn thành)
44)

when + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.


45)

When + S + V(qkd), S + had + Pii

46)

Before + S + V(qkd), S + had + Pii

47)

After + S + had +Pii, S + V(qkd)

48)

to be crowded with(rất đông cài gì đó...)

49)

to be full of(đầy cài gì đó...)

50)
To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow +
adj(đây là các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở
nên... sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj)
51)

except for/ apart from(ngoài, trừ...)

52)


as soon as(ngay sau khi)

53)

to be afraid of(sợ cái gì..)

54)

could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)

55)

Have difficulty + V-ing(gặp khó khăn làm gì...)


56)
Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về
người, -ing cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng
–ing
*1: That film is boring.
*2: He is bored.
*3: He is an interesting man.
*4: That book is an interesting one. (khi đó không nên nhầm với –ed, chẳng hạn ta
nói : a loved man có nghĩa “người đàn ông được mến mộ”, tức là có nghĩa “Bị” và
“Được” ở đó)
57)

in which = where; on/at which = when


58)

Put + up + with + V-ing(chịu đựng...)

59)

Make use of + N/ V-ing(tận dụng cái gì đó...)

60)

Get + adj/ Pii

61)

Make progress(tiến bộ...)

62)

take over + N(đảm nhiệm cái gì...)

63)

Bring about(mang lại)

64)

Chú ý: so + adj còn such + N

65 )


At the end of và In the end(cuối cái gì đó và kết cục)

66)

To find out(tìm ra),To succeed in(thành công trong...)

67)

Go for a walk(đi dạo)/ go on holiday/picnic(đi nghỉ)

68)

One of + so sánh hơn nhất + N(một trong những...)

69)

It is the first/ second.../best + Time + thì hiện tại hoàn thành

70)

Live in(sống ở)/ Live at + địa chỉ cụ thể/ Live on (sống nhờ vào...)

71)

To be fined for(bị phạt về)

72)

from behind(từ phía sau...)


73)

so that + mệnh đề(để....)

74)

In case + mệnh đề(trong trường hợp...)


75)
can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ ought to...
(modal Verbs) + V-infinitive.

54 cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh
1. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt
VD: It is difficult for old people to learn English.
( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )
2. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )
VD: We are interested in reading books on history.
( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )
3. To be bored with ( Chán làm cái gì )
VD: We are bored with doing the same things everyday.
( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại )
4. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm
cái gì )
VD: It’s the first time we have visited this place.
( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )
5. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )
VD: I don’t have enough time to study.
( Tôi không có đủ thời gian để học )

6. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )
VD: I’m not rich enough to buy a car.
( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )
7. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )
VD: I’m to young to get married.
( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )
8. To want smb to do smt = To want to have smt + PII
( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )
VD: She wants someone to make her a dress.
( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )
= She wants to have a dress made.
( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )
9. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )
VD: It’s time we went home.
( Đã đến lúc tôi phải về nhà )
10. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt
( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smt
VD: It is not necessary for you to do this exercise.
( Bạn không cần phải làm bài tập này )
11. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )
VD: We are looking forward to going on holiday.
( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )


12. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )
VD: Can you provide us with some books in history?
( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không? )
13. To prevent smb from V_ing ( Cản trở ai làm gì )
To stop
VD: The rain stopped us from going for a walk.

( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )
14. To fail to do smt ( Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì )
VD: We failed to do this exercise.
( Chúng tôi không thể làm bài tập này )
15. To be succeed in V_ing ( Thành công trong việc làm cái gì )
VD: We were succeed in passing the exam.
( Chúng tôi đã thi đỗ )
16. To borrow smt from smb ( Mượn cái gì của ai )
VD: She borrowed this book from the liblary.
( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )
17. To lend smb smt ( Cho ai mượn cái gì )
VD: Can you lend me some money?
( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )
18. To make smb do smt ( Bắt ai làm gì )
VD: The teacher made us do a lot of homework.
( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )
19. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.
( Đến mức mà )
CN + động từ + so + trạng từ + that + CN + động từ.
VD: 1. The exercise is so difficult that noone can do it.
( Bài tập khó đến mức không ai làm được )
2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.
( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )
20. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.
VD: It is such a difficult exercise that noone can do it.
( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )
21. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì)
VD: It is very kind of you to help me.
( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )
22. To find it + tính từ + to do smt

VD: We find it difficult to learn English.
( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )
23. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )
that + CN + động từ
VD: 1. I have to make sure of that information.
( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )
2. You have to make sure that you’ll pass the exam.
( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )


24. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời
gian để làm gì)
VD: It took me an hour to do this exercise.
( Tôi mất một tiếng để làm bài này )
25. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gì
doing smt làm gì )
VD: We spend a lot of time on TV.
watching TV.
( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )
26. To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không biết về cái gì )
VD: I have no idea of this word = I don’t know this word.
( Tôi không biết từ này )
27. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gì
not to do smt không làm gì )
VD: Our teacher advises us to study hard.
( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )
28. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )
intend
VD: We planed to go for a picnic.
intended

( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )
29. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )
VD: They invited me to go to the cinema.
( Họ mời tôi đi xem phim )
30. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì )
VD: He offered me a job in his company.
( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )
31. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )
VD: You can rely on him.
( Bạn có thể tin anh ấy )
32. To keep promise ( Gĩư lời hứa )
VD: He always keeps promises.
33. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )
VD: I’m able to speak English = I am capable of speaking English.
( Tôi có thể nói tiếng Anh )
34. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )
VD: I’m good at ( playing ) tennis.
( Tôi chơi quần vợt giỏi )
35. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì )
doing smt to doing smt làm gì hơn làm gì
VD: We prefer spending money than earning money.
( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền )


36. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )
VD: I want to apologize for being rude to you.
( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )
37. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )
not do smt ( Không nên làm gì )
VD: 1. You’d better learn hard.

( Bạn nên học chăm chỉ )
2. You’d better not go out.
( Bạn không nên đi ra ngoài )
38. Would ( ‘d ) rather do smt Thà làm gì
not do smt đừng làm gì
VD: I’d rather stay at home.
I’d rather not say at home.
39. Would ( ‘d ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )
VD: I’d rather you ( he / she ) stayed at home today.
( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )
40. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )
VD: I suggested she ( should ) buy this house.
41. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )
VD: I suggested going for a walk.
42. Try to do ( Cố làm gì )
VD: We tried to learn hard.
( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )
43. Try doing smt ( Thử làm gì )
VD: We tried cooking this food.
( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )
44. To need to do smt ( Cần làm gì )
VD: You need to work harder.
( Bạn cần làm việc tích cực hơn )
45. To need doing ( Cần được làm )
VD: This car needs repairing.
( Chiếc ôtô này cần được sửa )
46. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )
VD: I remember seeing this film.
( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )
47. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )

VD: Remember to do your homework.
( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )
48. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )
VD: I’m going to have my house repainted.
( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy )
= To have smb do smt ( Thuê ai làm gì )
VD: I’m going to have the garage repair my car.
= I’m going to have my car repaired.


49. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )
VD: We are busy preparing for our exam.
( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )
50. To mind doing smt ( Phiền làm gì )
VD: Do / Would you mind closing the door for me?
( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )
51. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )
VD: We are used to getting up early.
( Chúng tôi đã quen dậy sớm )
52. To stop to do smt ( Dừng lại để làm gì )
VD: We stopped to buy some petrol.
( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )
53. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa )
VD: We stopped going out late.
( Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )
54. Let smb do smt ( Để ai làm gì )
VD: Let him come in.
( Để anh ta vào )

Một vài cấu trúc English khó nhưng luôn cần

* Lại còn ... nữa: Yet more
- Lại còn một điển hình nữa về việc buông lỏng tội phạm.
Yet one more example of criminal negligence.
.
- Lại một đứa trẻ nữa ra đời mà không có cha.
Yet one more newly-born child without having father.
.
* Nếu không muốn nói là...: if not ... / not to say...
- The mission is too difficult, if not/not to say impossible to finish.
Nhiệm vụ này quá khó, nếu không muốn nói là không thể hoàn thành.
* Chứ đừng nói chi...: much less.../let alone...
- I don't like the way he acted out, let alone/much less she does.
Tôi không thích cái cách anh ta đã cư xử, chứ đừng nói chi là cô ấy.
- There is not enough room for us, let alone/much less six cats and a dog.
Chẳng đủ chỗ cho chúng ta, chứ đừng nói chi đến sáu con mèo và một con
chó.
* ...quá đủ...: more than enough...
- I've given you more than enough time to make up your mind. What's your
decision now?


Tôi đã cho anh quá đủ thời gian để cho anh suy nghĩ xong. Giờ thì quyết định
của anh là gì?
* ...quay ngược thời gian.../trở lại quá khứ,...: go back in time,/turn
back time/turn the clock back to...
- If I could go back in time by one day, I should have been fixed all that
mess to keep him stay.
Nếu tôi có thể đi ngược thời gian lại một ngày, tôi sẽ cần phải thu xếp tất cả
mớ hỗn độn này để giữ anh ấy ở lại.
* ...đúng nghĩa, với đầy đủ ý nghĩa...: in the true sense of the word

- He is an amateur, in the true sense of the word.
Ông ta đúng nghĩa là một tay nghiệp dư.
* ...ngày cách ngày, cách khoảng,...: every other day; every other
Sunday/Monday/weekend.
- I visit my parents every other weekend.
Tôi thăm ba mẹ thôi hai tuần một lần.
* ...Đến hồi kết thúc...: come to an end
- As the project comes to an end, many workers now have to face an
uncertain future.
Khi dự án đến hồi kết thúc, nhiều người lao động hiện phải đối mặt với một
tương lai không chắc chắn.
* ...ngày càng tệ hơn...: to get worse and worse
- There are several expressions to get worse and worse.
Có một số biểu hiện ngày càng tệ hơn.
* ...day đi day lại…, (một vấn đề nào đó): dwell on...
- Why does he keep dwelling on my mistake? They all happened. I am trying
to correct my mess.
Tại sao anh ta cứ phải day đi day lại sai lầm của tôi chứ? Tất cả chúng đã
xảy ra rồi. Tôi đang cố gắng để sửa chữa mớ hỗn độn đó nè.

Một vài cấu trúc ng ữ pháp đặc biệt trong tiếng Anh
1. So + adj + be + S + that clause So + adv + auxiliary verb + S + main verb + O +
that clause
- Mẫu câu đảo ngữ so…that để mô tả hiện t ượ ng, hay s ự việc ở một m ức độ tính chất
mà có thể gây nên hậu quả, kêt quả tươ ng ứng


Ex: So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão khủng
khiếp đến nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi) So beautifully did he play the guitar that
all the audience appreciated him

2. Then comes/come + S, as + clause.
Dùng then (= afterwards: thế rồi, cuối cùng, rồi) - Để nêu ra s ự vc gì đó cuối cùng rồi
cũng sẽ xảy ra như là kết cục tất nhiên của một quá trình, hoặc khi trình bảy hậu quả
cuối cùng của sự vc hay hành động xảy ra. - T ừ “come” được chia thì theo vế đằng sau
Ex: Then came a divorce, as they had a routine now. (thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ c ứ cãi
nhau hoài)
3. May + S + verb..
- Để diễn tả sự mong ướ c, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi..
- Là một câu chúc
Ex: May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my
assistant, Miss Dowdy (Tôi thành thật xin lỗi ông vì ng ười tr ợ lý của tôi, cô Dowdy, đã
viết sai tên họ của ông) May you all have happiness and luck (Chúc bạn may mắn và
hạnh phúc)
4. It is no + comparative adj + than + V-ing
- Nghĩa là: thật sự không gì…h ơn làm vc gì đó.
Ex: For me it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối v ới tôi không gì khó h ơn
bằng nói “Anh Yêu Em")
5. S + V + far more + than + N
- Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự vc hay đối t ượng này nhiều h ơn s ự vc hay
đối tượng kia.
Ex: The material world greatly influences far more young people than old people. (Thế
giới vật chất sẽ ảnh hưở ng đến thanh niên nhiều h ơn ng ườ i già) In many countries, far
more teenagers than adults get infected with HIV.
6. S + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle
- Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ướ muốn hay s ở thích của ai đó. Nói một cách khác,
mẫu câu này có nghĩa là: ai đó rất trong mong đc nh ư thế này.
Ex: We wish nothing more than to be equally respected (Chúng tôi ko mong ước gì h ơn
là được đối xử công bằng).



7. S1 + is/are just like + S2 +was/were..
8. S + is/are + the same + as + S + was/were
- Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc t ương đồng gi ữa hai s ự việc,
hai ngườ i hoặc hai nhóm ng ườ i ở hai th ời điểm khác nhau.
Ex: My daughter is just like her mother was 35 yares ago when she was my classmate
at Harvard University (Cô con gái tôi y hệt nh ư mẹ nó cách đây 35 năm lúc bà còn là
bạn học cùng l ớp v ới tôi tại đại học Harvard) She is the same as she was (Cô ấy vẫn
như ngày nào)
9. It is (not always) thought + adj + Noun phrase
- Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay nhiều ng ười
về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped…
Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance
(Không nên luôn luôn cho rằng Hoa hậu thế gi ới cần phải có ngoại hình hấp dẫn)
10. As + V3/can be seen, S + V…
- Khi muốn nhắc lại, g ợi lại ý, sự vc đã trình bày, đã đề cập đến trc đó v ới ng ườ i đọc
hay ngườ i nghe.
Ex: As spoken above, we are short of capital (Nh ư đã nói ở trên, chúng ta thiếu vốn) As
can be seen, a new school is going to be built on this site. (Nh ư đã thấy, một tr ường học
mới sẽ đc xây dựng trên khu đất này)
11. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause
- Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay l ời bình của mình. Point out nghĩa là chỉ ra
vạch ra, cho thấy, cho rằng..
Ex: She point out that he was wrong (Cô ấy chỉ ra rằng anh ta đã lầm)
12. It is/was evident to someone + that clause
- Có nghĩa là đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…
Ex: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it (H Ọ c ứ nhất định
rằng ai đó đã giúp anh ta một tay hoàn tất vc đó)
13. What + (S) + V… + is/was + (that) + S + V+..
- Có nghĩa là những gì đã xảy ra hoặc được th ực hiện là…
Ex: What was said was (that) she had to leave (Nh ững gì được nói là cô ấy phải ra đi)

What I want you to do is that you take more care of yourself


14. N + Is + what + sth + is all about
- Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.
Ex: Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí)
15. S + be (just) + what S + V…
- Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến hoặc sự vc mà ai đó cần, quan tâm, hoặc muốn
thực hiện.
Ex: It was just what I wanted (Đó là nh ững gì tôi muốn) You are what God brings into
my life (Em là những gì chúa ban cho cuộc đời anh)
16. V-ing +sth + be +adj-if not impossible
- Khi chúng ta miêu tả hành động mà c ơ hội thành công rất thấp. Nh ững adj ở đay
thườ ng là diffifult, hard, dangerous, adventurous…
Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào
khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể)
17. There + be + no + N + nor + N
- nghĩa là “không có…và cũng không có”
Ex: There is no food nor water (không có th ức ăn và cũng không có n ước
18. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj
- Nghĩa là: “đã không kịp/không đủ th ời gian”
Ex: there wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì)
19. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..
- Nghĩa là : bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nh ưng th ực chất bên trong họ có nh ững
cảm xúc, trạng thái ngượ c lại.
Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn
có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất s ợ hãi và lo âu)
20. S + see oneself + V-ing…
- Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có c ơ hội được tận h ưởng hay được th ực hiện
cái gì.



Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có c ơ hội được đi cáp
treo ở San Francisco)
21. There (not) appear to be + N..
- Dùng appear = seem to v ới ý nghĩa: d ườ ng nh ư thế Ex: There didn’t appear to be
anything in the museum (Dườ ng nh ư không có gì trong bảo tàng cả)

-To have a hard time/trouble doing sth: Gặp khó khăn khi làm gì
Eg: He has trouble listening to English.
I had a hard time doing my homework.
-To be worth doing sth: đáng để làm gì
Eg: This project is worth spending time and money on.
-To be busy doing something: bận làm gì
Eg: She is busy packing now.
-Be no/ not much/ any/ some good doing smt: Không có ích, ít khi có ích (làm gì)
Eg: It’s no good my talking to him. (Nói chuyện với anh ta tôi chả thấy có ích gì)
What good is it asking her. (Hỏi cô ta thì có ích gì cơ chứ)
Hiện tại phân từ được sử dụng để rút ngắn những câu dài:
- Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở dạng V-ing, hai hành động
không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phẩy nào.
Eg: He drives away and whistles = He drives away whistling.
- Khi hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp sau theo nó là một phần trong quá trình diễn biến
của hành động thứ nhất thì hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp theo sau nó ở dạng V-ing.
Giữa hai hành động có ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.
Eg: She went out and slammed the door = She went out, slamming the door.
- Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động sau nó là kết quả của hành động thứ nhất thì hành động
thứ 2 và các hành động tiếp theo sẽ ở dạng V-ing. Nó sẽ ngăn cách với hành động chính bằng một
dấu phẩy.
Eg: He fired two shots, killling a robber and wounding the other.

- Hành động thứ 2 không cần chung chủ ngữ với hành động thứ nhất mà chỉ cần là kết quả của
hành động thứ nhất cũng có thể ở dạng V-ing.
Eg: The plane crashed, its bombs exploding when it hit the ground.”



×