Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi (đề xuất) trại hè hùng vương lần thứ XII năm 2016 môn vật lý 10 trường chuyên hà GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.12 KB, 5 trang )

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TỈNH HÀ GIANG
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ
LỚP 10
(Đề này có: 02 trang, gồm: 05

câu)
Câu 1 (4 điểm):
Người ta đặt một súng cối dưới một căn hầm có độ sâu h. Biết vận tốc đầu của đạn
khi rời súng là v 0 .
a) Hỏi phải đặt súng cách vách hầm một khoảng l bao nhiêu so với phương ngang để tầm
xa S của đạn trên mặt đất là lớn nhất?
b) Tính tầm xa lớn nhất của đạn trên mặt đất?
Câu 2 (5 điểm)
Một viên đạn nặng 50g đang bay theo phương
ngang với tốc độ 16m/s thì mắc vào một túi cát nặng
150g. Túi cát được treo vào một xe nhỏ có khối lượng
600g, có thể trượt không ma sát trên một đường ray;
dây treo nhẹ, không dãn, dài 1,2m.
a) Giả sử toàn bộ động năng mất mát do va chạm giữa
đạn và túi cát đều chuyển thành nhiệt năng. Xác định
lượng nhiệt này?
b) Sau va chạm túi cát lên được tới độ cao lớn nhất bằng bao nhiêu so với vị trí thấp nhất
của nó? Xác định lực căng dây treo tại vị trí cao nhất đó?
c) Khi từ bên phải trở về vị trí thấp nhất, túi cát có tốc độ bằng bao nhiêu. Xác định lực
căng dây treo khi đó?
Câu 3 (4 điểm):
Một mol khí đơn nguyên tử được giam trong một xi lanh diện tích tiết diện ngang S.
Lò xo có độ cứng k được đặt nằm ngang, một đầu gắn với pittông, còn một đầu được giữ


cố định (hình vẽ). Ban đầu khối khí có áp suất p 0, thể tích V0, nhiệt độ T0, và pittông ở
trạng thái cân bằng. Người ta làm nóng khí thật chậm để thực hiện một quá trình cân bằng
chuyển khí đến trạng thái có áp suất p 1, thể tích V1 = 2V0 và nhiệt độ T1. Bỏ qua ma sát
giữa pittông và thành xi lanh. Giả thiết sự trao đổi nhiệt giữa khối khí với môi trường là
không đáng kể.
a) Tìm giá trị của p1 và T1?
b) Biểu diễn quá trình này trên đồ thị p –V. Tính công mà khối p0 , V0 ,
khí sinh ra?
T0
c) Tính nhiệt lượng mà khối khí nhận được?


Câu 4 (5 điểm):
Một khối trụ đồng chất có khối lượng M, bán kính R, có mômen quán tính đối với
MR 2
, được đặt lên mặt phẳng nghiêng một góc α = 300 . Giữa chiều dài khối trụ
2
R
có một khe hẹp trong đó có lõi có bán kính . Một sợi dây nhẹ không dãn được quấn
2

trục là I =

nhiều vòng vào lõi rồi vắt qua ròng rọc B
(khối lượng không đáng kể). Đầu còn lại của
dây mang một vật C khối lượng m =

B

M

. Phần
5

dây AB song song với mặt phẳng nghiêng. Hệ
A
số ma sát nghỉ cực đại (cũng là hệ số ma sát
trượt) là µ và gia tốc trọng trường là g.
a) Tìm điều kiện của µ để khối trụ lăn không
C
trượt trên mặt phẳng nghiêng?
b) Tính gia tốc a0 của trục khối trụ và gia tốc
a của m khi đó?
Câu 5 (2 điểm):
Cho các dụng cụ sau:
+ Một ống thủy tinh thẳng, dài có đường kính trong 3mm.
+ Cốc đựng chất lỏng.
+ Một thước có độ chia nhỏ nhất đến mm.
Hãy xây dựng phương án thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của chất lỏng trên.
(Trình bày cơ sở lý thuyết, trình tự thí nghiệm và những chú ý trong quá trình làm thí
nghiệm để giảm sai số).
.....................HẾT.....................
Người ra đề

Triệu Thị Kim Thoa
SĐT: 0919042188


HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: VẬT LÍ - LỚP: 10
Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang điểm đã

định.


Câu
1 a) Chọn Oxy như hình vẽ.

Nội dung

Điểm
y

Phương trình vận tốc của vật :
v x = v 0 cos α
v y = v 0 sin α − gt

r
r
v
v0 A

Phương trình chuyển động:
x = v 0 cos α ⋅ t

α

;

y = v 0 sin α ⋅ t −

O


gt 2
2

0,25

h
x0,25

l

Để tầm xa x là lớn nhất thì tại A vận tốc của vật phải hợp với mặt ngang
một góc 450 có nghĩa là tại A:
vx = v y ⇒ t =

sin α − cos α
⋅ v0
g

(1)

0,25

Hơn nữa ta phải có sau thời gian này:
v 0 cos α ⋅ t = l
x = l

⇔

gt 2

y
=
h
v
sin
α

t

=h

 0
2


(2)

0,5

(3)

l

Từ (2) ⇒ t = v cos α kết hợp với (1)
0
⇒l =

v 02
cos α .(sin α − cos α )
g


(4)

0,25

Thay t từ (1) vào (3) ta được:
sin 2 α =

gh 1
+
v 02 2

cos 2 α =

0,25

1 gh

2 v 02

0,25

Thế vào (4):
l=

v 02
(sin α cos α − cos 2 α )
g

0,5


v02 1 g 2 h2 1 gh
l= (
− 4 − + 2)
g
4
v0
2 v0

b) Từ (1) :

⇒t =

1 gh
1 gh
+ 2 −
−u
r
2 v0
2Au
v02
g

Ta có: v = v sin α − gt = v .
y
0
0

N


u
r
T
×v0

h1

uuu
r
 1 gh
1 gh F
+u
r −  ms + −
2

v02

P

 2


v02

S

p

B


h2 P1
P0

x

u
r

V0 T 1

1 gh  C

.v0 V
÷
÷u
2 v02 V
0
r

P1

h

0,25
2V0

V


-------------------------Hết------------------------


u
u
r
v2'

u
r
T

u
u
r
v0

ur
v3

u
r
T

u
r
T1

u
u
r
v2'


u
r+
P

u
u
r
v2''

u
r
T1

u
r
P



×