Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

BÀI tập PHẢN ỨNG ESTE hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.64 KB, 18 trang )


BÀI TẬP PHẢN ỨNG ESTE HÓA
2

I. MỘT SỐ PHẢN ỨNG ESTE HÓA CẦN NHỚ:
1. CH3COOH + C2H5OH
Axit axetic

ancol etylic

2. 2CH3COOH + C2H4(OH)2
Axit axetic

Etylen glicol

2. 3CH3COOH + C3H5(OH)3
Axit axetic

glixerol

H2SO4 đặc
t0
H2SO4 đặc
t0

H2SO4 đặc
t0

CH3COOC2H5 + H2O
etyl axetat


(CH3COO)2C2H4 + 2H2O
etylen diaxetat

(CH3COO)3C3H5 + 3H2O
glixerol triaxetat

7/6/2016


BÀI TẬP PHẢN ỨNG ESTE HÓA
3

I. MỘT SỐ PHẢN ỨNG ESTE HÓA CẦN NHỚ:
II. MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PƯ
ESTE HÓA:

7/6/2016


BÀI TẬP PHẢN ỨNG ESTE HÓA
4

BÀI TOÁN 1:

HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG ESTE HÓA

Câu 1: Đun nóng hỗn hợp X gồm 6(g) CH3COOH và 9,2 (g)
C2H5OH sau 1 thời gian thu được m(g) este. Tìm m? (biết H =
80%)
9,2

6
Giải:

n CH COOH =
3

60

n C H OH =

= 0,1(mol)

2

5

46

= 0,2(mol)

H+


→CH 3COOC 2 H 5 + H 2O
CH 3COOH + C 2 H 5OH ¬


t
0


0,1

0,2

C1: m CH COOC H
3

2

5

0,1

0,1

0,1.88.80
=
= 7,04(g)
100
7/6/2016


BÀI TẬP PHẢN ỨNG ESTE HÓA
5
H+


→CH 3COOC 2 H 5 + H 2O
Giải: CH 3COOH + C 2 H 5OH ¬


t0

0,1

0,2

C1: m CH COOC H =
3

2

5

0,1

0,1

0,1.88.80
= 7,04(g)
100

C2 : BTKL : m CH COOH pu + m C H OH pu = m este + m H O
3

2

5

2


<=> 0,08.60 + 0,08.46 = m este +18.0,08

<=> m este = 7, 04(g)
7/6/2016


BÀI TẬP PHẢN ỨNG ESTE HÓA
6
H+


→CH 3COOC 2 H 5 + H 2O
Giải: CH 3COOH + C 2 H 5OH ¬

t0

0,1

0,2

0,1

0,1

Cách 3: tăng giảm khối lượng

m CH COOC H = m CH COOH + m ↑
3

2


5

3

(6 + 28.0,1)
=
80 = 7,04g
100

7/6/2016


BÀI TẬP PHẢN ỨNG ESTE HÓA
7

Câu 2: Đun nóng hỗn hợp X gồm 12(g) CH3COOH (axit
axetic) với 13,8 (g) ancol etylic (C2H5OH) với H2SO4đặc . Sau 1
thời gian thu được 8,8 (g) este. Tính Hiệu suất phản ứng este
hóa.
Giải:
13,8
12

n CH COOH =
3

60

= 0,2(mol)


n C H OH =
2

5

46

= 0,3(mol)

H+


→CH 3COOC 2 H 5 + H 2O
CH 3COOH + C 2 H 5OH ¬


t
0

0,2

0,3

0,2

0,2

=> meste = 0,2.88 = 17,6g


7/6/2016


BÀI TẬP PHẢN ỨNG ESTE HÓA
8

BÀI TOÁN 2:

HAI AXIT PHẢN ỨNG VỚI MỘT ANCOL

Câu 3: Cho 10,6g hỗn hợp X gồm CH3COOH và HCOOH tỉ lệ
mol 1:1 tác dụng với 13,8g C2H5OH đun nóng với H2SO4 đặc.
Sau 1 thời gian thu được m(g) hỗn hợp este. Tính m? Biết hiệu
suất phản ứng H = 80%.
Giải: Gọi
x = nCH COOH = nHCOOH
3

13,8
= 0,3(mol)
46
H

→RCOOC 2 H 5 + H 2O
RCOOH + C 2 H 5OH ¬


t
0,2
0,3

0,2
0,2

=> 60x + 46x = 10,6  x = 0,1 mol n
=
C H OH
2

5

+

0

7/6/2016


BÀI TẬP PHẢN ỨNG ESTE HÓA
9

Giải:

Gọi

x = nCH 3COOH = nHCOOH

13,8
= 0,3(mol)
46
H


→RCOOC 2 H 5 + H 2O
RCOOH + C 2 H 5OH ¬ 

t
0,2
0,3
0,2
0,2

=> 60x + 46x = 10,6  x = 0,1 mol n
=
C H OH
2

5

+

0

Tăng, giảm khối lượng:
meste = maxit + mtăng

(10,6 + 28.0,2)
=
.80 = 12,96g
100

7/6/2016



BÀI TẬP PHẢN ỨNG ESTE HÓA
10

BÀI TOÁN 3:

HAI AXIT PHẢN ỨNG VỚI HAI ANCOL

PP GIẢI:
 B1: Tính số mol 2 axit và 2 ancol
 B2: tính Mtb của 2 axit RCOOH => Mtb của R và Mtb của R’
trong 2 ancol
 B3: viết phương trình este
RCOOH + R’OH ⇆ RCOOR’ + H2O
 B4: Tính m este theo các cách
 C1: meste = n.M
 C2: meste = maxit + mtăng
 C3: BTKL: meste = maxit + mancol – mH2O
7/6/2016


BÀI TẬP PHẢN ỨNG ESTE HÓA
11

Câu 4: Cho X chứa 10,6g gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol
1: 1). Cho Y chứa 15,6g gồm CH3OH; C­2H5OH (tỉ lệ mol 1:1).
Đun nóng hỗn hợp X và Y với xúc tác H2SO4đ đến khi hiệu
suất H = 90% thì thu được mg hỗn hợp este. Tính m ?
Giải:

10,6
+)n CH COOH = n HCOOH =
= 0,1(mol)
60 + 46
3

M RCOOH

10,6
=
= 53 ⇒ M R = 53 − 45 = 8
0,2

+)n CH OH = n C H OH
3

M ancol

2

5

15,6
=
= 0,2(mol)
32 + 46

15,6
=
= 39 <=> R'+ OH = 39

0,4

⇒R' = 39 - 17 = 22
7/6/2016


BÀI TẬP PHẢN ỨNG ESTE HÓA
12

RCOOH

+

0,2

R’OH
0,4



RCOOR’

­>

0,2 mol

+

H2O


Cách 2: ⇅ khối lượng
meste = maxit + mtăng = [10,6 + 0,2(22­1)].90% = 13,32g

7/6/2016


BÀI TẬP PHẢN ỨNG ESTE HÓA
13

BÀI TOÁN 4:

MỘT AXIT ĐƠN CHỨC TÁC DỤNG VỚI
MỘT ANCOL 2 CHỨC TẠO SẢN PHẨM
GỒM 5 CHẤT.

Câu 5: Tiến hành este hóa hỗn hợp axit axetic và etilenglycol
(tỉ lệ mol 3 : 2) thì thu được hỗn hợp X gồm 5 chất (trong đó
có 2 este E1 và E2, ). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt
là 50% và 60% so với ban đầu. Tính % về khối lượng của E1
trong hỗn hợp X?
A. 69,21%
B. 23,934%
C. 28,519%
D. 30,79%

7/6/2016


BÀI TẬP PHẢN ỨNG ESTE HÓA
14


Giải:  Gọi số mol axit CH3COOH ban đầu = 3 mol
=> nCH3COOH pứ = 3.50% = 1,5 mol
 Gọi số mol etilen glicol ban đầu = 2 mol
=> nC2H4(OH)2 pứ = 2.60% = 1,2 mol
CH3COOH + CH2 – CH2
Ta có hệ pt:

|

|

OH

OH



CH3COOCH2­CH2OH x mol(E1)
(CH3COO)2C2H4 y mol(E2)

x + 2y = nCH3COOH pư = 1,5 mol

CH3COOH dư
C2H4(OH)2 dư

+ H 2O

x + y = nC2H4(OH)2 pư = 1,2 mol



x = 0,9 mol
y = 0,3 mol

BTKL : m5 chất = maxit ban đầu+ mancol banđầu
= 3.60 + 2.62 = 304g
7/6/2016


BÀI TẬP PHẢN ỨNG ESTE HÓA
15

BÀI TOÁN 5:

HẰNG SỐ CÂN BẰNG KC TRONG PỨ ESTE HÓA

PP GIẢI: RCOOH
Bđ:
Pứ :
TTCB:

+

R’OH

xM

yM

aM


aM

x–a

y–a



RCOOR’
0M
aM
aM

+

H 2O
0M
aM
aM

Suy ra:

7/6/2016


BÀI TẬP PHẢN ỨNG ESTE HÓA
16

Câu 5: Đun nóng hỗn hợp X gồm CH3COOH 1M và C2H5OH

1M với H2SO4 đặc. Sau 1 thời gian phản ứng đạt tới trạng thái
cân bằng thu được este có nồng độ 1/3M. Tính hằng số cân
H 2 SO4d
bằảng
Gi
i: Kc. CH COOH + C H OH →
CH 3COOC2 H 5 + H 2O
¬ 
3
2 5
t0

Phản ứng
Cb
Suy ra:

1M
1/3M 
2/3M

1M

0
1/3M

2/3M



0

1/3M

1/3M

 1/3M
1/3M

1 1
.
k C = 3 3 =0,25
2 2
.
3 3
7/6/2016


Câu 6: Đun nóng hỗn hợp X gồm HCOOH 1M và C2H5OH 1M với
xt H2SO4đ. Sau 1 thời gian đạt tới trạng thái cân bằng thu được este,
nước, axit và ancol với H = 50%. Để thực hiện phản ứng este hóa
HCOOH 1M và C2H5OH aM cùng t0 và hiệu suất phản ứng 90% tính
theo axit thì khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng lượng aM bằng
bao nhiêu ?
Giải:
TN 1:

Pứ H=50%
Cb
Suy ra:

H 2 SO4 d

→
HCOOH + C2 H 5OH ¬ 
HCOOC2 H 5 + H 2O
t0

1M

1M

0,5M →

0,5M

0,5M

0,5M

0


0

0,5M

 0,5M

0,5M

0,5M


0,5.0,5
kC =
=1
0,5.0,5
17

7/6/2016


Câu 6: Đun nóng hỗn hợp X gồm HCOOH 1M và C2H5OH 1M với
xt H2SO4đ. Sau 1 thời gian đạt tới trạng thái cân bằng thu được este,
nước, axit và ancol với H = 50%. Để thực hiện phản ứng este hóa
HCOOH 1M và C2H5OH aM cùng t0 và hiệu suất phản ứng 90% tính
theo axit thì khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng lượng aM bằng
bao nhiêu ?
Giải:
TN 2:

Pứ H=90%
Cb
Suy ra:

H 2 SO4 d
→
HCOOH + C2 H 5OH ¬ 
HCOOC2 H 5 + H 2O
t0

1M


aM

0,9M →

0,9M

0,1M

0

(a – 0,9)M



0

0,9M

 0,9M

0,9M

0,9M

0,9.0,9
kC =
=1 ⇔ 0,1( a − 0,9 ) = 0, 81 ⇒ a = 9M
0,1. ( a −0,9 )
18


7/6/2016



×