SỞ GD & ĐT ĐIỆN BIÊN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
ĐỀ CHÍNH THỨC
LỚP 12 - NĂM HỌC 2007 - 2008
Môn: Địa Lí
Thời gian: 180' (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24 - 11 – 2007
(Đề thi có 02 tờ)
...................................................................................................................................
Câu 1: (2,5 điểm)
a. Những nơi nào trên địa cầu có giờ khu vực và giờ địa phương trùng
nhau? Tại sao?
b. Xác định tọa độ các điểm A,B,C trong hệ tọa độ địa lí dưới đây:
B
A
C
Câu 2: (2 điểm)
a. Điền số liệu thích hợp vào các ô trống:
Khoảng cách trên bản đồ (cm)
1,5 ? 4 4,5
Khoảng cách thực địa (km)
? 15 ? 9
Tỉ lệ bản đồ
1/40.000 1/1 000.000 1/500.000 ?
(học sinh kẻ lại bảng và điền số liệu thích hợp vào bảng)
b. Về mùa hè người ta thường đi nghỉ mát ở đâu? vì sao?
Câu 3: (4 điểm)
a. Sắp xếp lại các số liệu trong bảng dưới đây sao cho thích hợp, giải thích
vì sao có sự sắp xếp đó?
Nhiệt độ (
0
C) Lượng hơi nước (g/m
3
)
0
10
20
30
30
17
2
5
(học sinh kẻ lại bảng và điền số liệu thích hợp vào bảng)
b. Tại sao cùng xuất phát từ áp cao chí tuyến nhưng gió mậu dịch nói
chung khô và ít mưa, còn gió tây ôn đới lại ẩm và gây mưa nhiều?
140
0
120
0
100
0
20
0
40
0
60
0
Câu 4: (2,5 điểm)
a. Căn cứ vào ATLAT Địa Lí Việt Nam, nhận xét sự phân bố lượng mưa
theo lãnh thổ nước ta từ tháng V đến tháng X.
b. Nhận xét và giải thích hiện tượng lũ lụt ở miền trung nước ta.
Câu 5: (3 điểm)
a. Căn cứ vào ATLAT Địa Lí Việt Nam, tính mật độ dân số ở một số tỉnh
và thành phố sau: Điện Biên; Hà Nội; Thái Bình; Nghệ An; Đăk Nông; TP Hồ
Chí Minh; Đồng Nai; An Giang (làm tròn đến số nguyên).
b. Nhận xét và giải thích sự phân bố của dân cư nước ta.
Câu 6: (6 điểm)
a. Căn cứ vào ATLAT Địa Lí Việt Nam, vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện
rõ cơ cấu các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta qua các
năm.
b. Qua biểu đồ nhận xét sự thay đổi cơ cấu của các ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản thời kì trên.
(Học sinh được sử dụng ATLAT Địa Lí Việt Nam để làm bài)
- Hết -
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
ĐỀ DỰ BỊ
LỚP 12 - NĂM HỌC 2007 - 2008
Môn: Địa Lí
Thời gian: 180' (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi:
(Đề thi có 02 tờ)
...................................................................................................................................
Câu 1: (3 điểm)
a. Những nơi nào trên địa cầu có giờ quốc tế, giờ khu vực và giờ địa
phương trùng nhau? tại sao?
b. Xác định các hướng còn lại qua sơ đồ sau:
Điểm A B C D E G H I
Hướng
(học sinh kẻ lại bảng trên và điền hướng thích hợp vào bảng)
Câu 2: (3,5 điểm)
a. Vẽ sơ đồ sự vận động của trái đất quanh Mặt Trời.
b. Giải thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
Câu 3: (2 điểm)
Tính góc nhập xạ của các địa điểm sau: Tôkiô (35
0
B); Buênôt Airet
(34
0
4'N),vào các ngày 22 tháng 6 và 22 tháng 12.
Câu 4: (2 điểm)
Căn cứ vào ATLAT Địa Lí Việt Nam, giải thích tại sao ở Phan Rang tuy
giáp biển nhưng lượng mưa trung bình năm lại thấp nhất nước ta.
Câu 5 (6 điểm)
a. Căn cứ vào ATLAT Địa Lí Việt Nam, tính năng suất lúa của Việt Nam
qua các năm (tạ/ha).
b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện năng suất lúa của nước ta qua các
năm.
c. Nhận xét và giải thích sự phát triển của ngành trồng lúa ở nước ta.
Câu 6: (3,5 điểm)
A
B
C
D
E
G
H
I
Tây-tây nam
a. Tính cơ cấu giá trị khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta theo bảng số
liệu:
Năm
Thủy sản (tỉ đồng)
Khai thác Nuôi trồng
1990 5559 2576
1995 9214 4310
2000 13901 7876
2004 15026 19004
b. Nhận xét sự phát triển và thay đổi cơ cấu của ngành thủy sản ở nước ta
thời kì trên.
(Học sinh được sử dụng ATLAT Địa Lí Việt Nam để làm bài)
-Hết-
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
CẤP CƠ SỞ
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC
LỚP 12 - NĂM HỌC 2007 - 2008
Môn: Địa Lí
Thời gian: 180' (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24 - 11 - 2007
Câu Đáp án Điểm
Câu 1:
2,5
a.Những nơi trên địa cầu có giờ quốc tế và giờ khu vực trùng
nhau:
- Các địa phương nằm trên các đường kinh tuyến giữa của các
múi giờ đều có giờ khu vực và giờ địa phương trùng nhau.
- Nguyên nhân: Vì giờ địa phương của các đường kinh tuyến
giữa các múi giờ được quy ước là giờ khu vực của các múi giờ
đó.
0,5
0,5
b. Xác định tọa độ địa lí:
A
0
0
130
40
T
N
B
0
0
100
30
T
N
C
0
0
110
50
T
N
(Mỗi tọa độ xác định đúng được 0,5 điểm)
1,5
Câu 2: 2,0
a. Tính mỗi kết quả đúng được 0,25 điểm
K/C trên bản
đồ (cm)
1,5 1,5 4 4,5
K/C thực địa
(km)
0,6 15 20 9
Tỉ lệ bản đồ
1/40.000 1/1.000.00
0
1/500.00
0
1/200.000
(học sinh kẻ lại bảng và điền số liệu thích hợp vào bảng)
Mỗi kết quả đúng được 0,25 điểm
1,0