Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

Unit 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.58 KB, 7 trang )



Khảng định Phủ định Nghi Vấn
I + am + Ving I + am not(Im not) + Ving Am + I + Ving?
She/ he/ it/ N + is + Ving She/ he/ it/ N + is not(isnt) +
Ving
Is + she/ he/ it/ N + Ving.?
You/ we/ they/ Ns + are +
Ving.
You/ we/ they/ Ns + are not
(arent) + Ving..
Are + you/ we/ they/ Ns +
Ving..?
*The present continuous tense.
- Form:
am
is
are
To be Ving
- Use:
- Nó dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở thời hiện tại ( lúc nói). Thời gian được xác định
cụ thể bằng các phó từ như now, right now, presently, at the moment..
I am teaching English I am talking. You are listening to me
You are learning English now. She is watching TV now. He isnt working at the moment.
He is singing karaoke. Are you playing football? Is she watching TV?
She is sleeping in her room now.
REVIEW 2

- The present continuous tense được dùng để diễn tả một hành động xảy ra xung quanh thời điểm
nói.
I am reading an interesting book. We are watching an interesting film.


- The present continuous tense được sử dụng cho một hành động được sắp xếp trước để làm trong
tương lai gần.( Thời gian phải được đề cập trong câu ).
I am meeting Hanh tonight. I am going to Hue next week.
Are you doing anything tomorrow afternoon?
Yes, Im playing tennis with Hang.
*The present continuous tense.
- Use:
* Note: Động từ kết thúc bằng chữ e ta bỏ e rồi thêm ing
come- coming live- living arrive- arriving
- Động từ kết thúc bằng chữ ie ta đổi ie thành y rồi thêm ing
lie- lying
- Động từ một vần tận cùng là 1 nguyên âm + 1 phụ âm và liền trước nguyên âm là 1 phụ âm khác
thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ing
Sit- sitting stop- stopping
- Những động từ chỉ giác quan, cảm xúc, lí trí thường không chia ở thể tiếp diễn như: hear, smell,
want, wish, like, refuse
REVIEW 2

Khảng định Phủ định Nghi Vấn
She/ he/ it/ N + has + V(pp) She/ he/ it/ N + has not
(hasnt) + V(pp)
Has + she/ he/ it/ N + V(pp)
?
I/you/ we/ they/ Ns + have + V
(pp).
I/you/ we/ they/ Ns + have not
(havent) + V (pp).
Have + I/you/ we/ they/ Ns +
V (pp).?
*The present perfect tense.

- Form:
has
have
S V(pp)
- Use:
- Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ vẫn còn tiếp tục đến hiện tại.
I have lived in KB since 2002. We have learnt E for 6 years.
I have watched that film.
I have read the instructions but I dont understand them.
- Dùng để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra trong 1 quá khứ kéo dài và chấm dứt ở hiện tại. Thời
gian trong câu hoàn toàn không xác định.
- Dùng đẻ diễn tả 1 hành động xảy ra mới đây thường có kết quả ở hiện tại.
Tom has had a bad car crash (Anh ta đang nằm bệnh viện)
The lift has broken down. ( Tôi phải đi cầu thang thường).
REVIEW 2

*The present perfect tense.
- Use:
- Dùng đẻ diễn tả 1 hành động xảy ra trong một giai đoạn không hoàn tất có thể được thể hiện
bằng today, this morning, afternoon, evening, week, month, year, century, lately, recently, với các
trạng từ như: ever, never, already, just, since+ một thời điểm/ mệnh đề, for+ một giai đoạn, yet,
- Ngoài ra chúng ta có thể dùng với các cấu trúc so sánh cao nhất, các cấu trúc khác như: the first,
the second, the only.
This is the best wine I have ever drunk. This is the worst book I have ever read.
This is the easiest job I have ever had.
This is the first time I have seen the tiger. This is the second time I have gone by plane.
This is the only book he has written.
We have already written our reports.
I have already read the entire book.
Sam has already recorded the results of the experiment.

* Note: - Dùng với yet trong câu phủ định và câu nghi vấn phủ định, yet thường xuyên đứng ở
cuối câu, công thức sau:
REVIEW 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×