Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Bài giảng glucozơ hóa 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 20 trang )

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC HÔM NAY


Nho chín

Cây mía

Mật ong

Củ cải đường


Gạo

Gỗ

Khoai

Bông

Ngô

Đay


Khái niệm và phân loại Cacbohiđrat

MONOSACCARIT C6 H12 O6
VD: Glucozơ, fructozơ…..


CACBOHIĐRAT
(Gluxit, saccarit)
Hợp chất hữu cơ
phức tạp đa số có
công thức:
Cn(H2O)m

ĐISACCARIT C12 H22 O11
VD: Saccazozơ, Mantozơ ….

POLISACCARIT (C6 H10 O5 )n
VD: Tinh bột, Xenlulozơ ….


Tiết 6: Bài 5: Glucozơ
Nội dung chính
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
II. Cấu tạo phân tử
III. Tính chất hóa học
IV. Điều chế và ứng dụng
V. Fructozơ


Tiết 6: Bài 5: Glucozơ
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
1. Tính chất vật lí
Trạng thái: Chất rắn
Màu sắc: Tinh thể không màu
Tính tan: Dễ tan trong nước
Mùi, vị: Có vị ngọt nhưng

không ngọt bằng đường mía
Đường Glucozơ


Tiết 6: Bài 5: Glucozơ
B. Glucozơ
2. Trạng thái tự nhiên
Có trong hầu hết các bộ phận
của cây như lá, hoa, rễ…
nhiều nhất trong quả nho chín
(nên gọi là đường nho)


Tiết 6: Bài 5: Glucozơ
II. Cấu tạo phân tử
Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là:

CH2-CH-CH-CH-CH-CH=O
OH OH OH OH OH
Viết gọn:

CH2OH [CHOH]4CHO

Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức có 5 nhóm – OH ancol (poliol)
1 nhóm - CH=O (Anđêhit)
Ngoài dạng mạch hở glucozơ còn tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng


Tiết 6: Bài 5: Glucozơ
III. Tính chất hóa học


CH2-CH-CH-CH-CH-CH=O
OH OH OH OH OH
POLIOL
+ Cu(OH)2 nhiệt độ thường tạo
dung dịch phức hợp xanh lam
+ Axit ( vô cơ, hữu cơ)
+ Anhiđrit Axit

ANĐEHIT
+ AgNO3 / NH3
+ H2 / Ni, t0


Tiết 6: Bài 5: Glucozơ
III. Tính chất hóa học
1. Tính chất của ancol đa chức:
a) Tác dụng với Cu(OH)2→ dd xanh lam:

2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu +
→ Glucozơ

2H2O

Phức đồng Glucozơ

b) Phản ứng tạo este :

Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi
tham gia phản ứng với anhiđric axetic: (CH3CO)2O.

(Phương trình khó viết quá vk oi hay la viet len bảng nha)


Tiết 6: Bài 5: Glucozơ
III. Tính chất hóa học
2. Tính chất của anđehit :
a) Phản ứng tráng bạc
CH2OH[CHOH]4CHO + AgNO3 + NH3 + H2O




Phản ứng tráng gương


Tiết 6: Bài 5: Glucozơ
III. Tính chất hóa học
2. Tính chất của anđehit :
a. Phản ứng tráng bạc
CH2OH[CHOH]4CHO + AgNO3 + NH3 + H2O



CH2OH[CHOH]4COONH4 + Ag ↓ +
amoni gluconat
NH4NO3
c. Khử glucozơ bằng hiđro
CH2OH[CHOH]4CHO + H2

Ni, to


CH2OH[CHOH]4CH2OH

Sobitol
Vậy glucozơ vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
khi có tính chất hóa học của một anđêhit


Tiết 6: Bài 5: Glucozơ
III. Tính chất hóa học
3. Phản ứng lên men
Khi có enzim xúc tác, Glucozơ bị lên men:
enzim
C6 H12O6 
→ 2C2 H 5OH + 2CO2 ↑
30 −35o C


IV – ĐIỀU CHẾ & ỨNG DỤNG

Điều chế

Thủy phân tinh bột
thủy phân xenlulozơ
 Phương trình điều chế tóm tắt:
H + ,to

(C6 H10O5 ) n + nH 2O → nC6 H12O6



IV – ĐIỀU CHẾ & ỨNG DỤNG

Trong y học:

Ứng
dụng

Trong công
nghiệp


Tiết 6: Bài 5: Glucozơ

V. Fructozơ
1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên
- Là chất kết tinh
- Dễ tan trong nước
- Có vị ngọt hơn đường mía
- Có nhiều trong quả ngọt và đặc biệt là trong mật ong (tới 40%)
2. Cấu tạo
Công thức phân tử: C6H12O6
Công thức cấu tạo dạng mạch hở:
CH2- CH- CH- CH- C- CH2OH
OH OH OH OH O


Tiết 6: Bài 5: Glucozơ

V. Fructozơ
3. Tính chất hóa học

_Có nhiều nhóm chức – OH : Fructozơ có tính chất của ancol
đa chức giống như glucozơ.
_ Có nhóm –CO - : cộng H2 cho sobitol
Fructozơ

OH -

Glucozơ

_ Fructozơ không có nhóm chức –CHO nhưng trong môi
trường kiềm chuyển thành glucozơ có tính khử nên cũng cho
phản ứng tráng gương và phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch.


Trân trọng cảm ơn
Quý thầy cô
và các em học sinh!


Bài tập củng cố vk tự đánh nha
cho tam 1 2 bài mỗi bài ở 1 slide
để nếu không kip thi ko trình
chiếu nữa vì bài khá dài



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×