MÃ KÍ HIỆU
ĐỀTHI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
MÔN TOÁN LỚP 9- Năm học 2015- 2016
( Thời gian 150 phút không kể giao đề )
(Đề thi gồm 5 câu và 2 trang)
[ *****]
Bài 1. (2,0 điểm)
1.Tính giá trị của biểu thức: A = 2 x 3 + 3 x 2 − 4 x + 2
với x = 2 + 5 + 5 + 2 − 5 + 5 − 3 − 5 − 1
2
2
2. Chứng minh rằng: Nếu ax 3 = by 3 = cz 3 và
3
1 1 1
+ + = 1 thì
x y z
ax 2 + by 2 + cz 2 = 3 a + 3 b + 3 c .
Bài 2. (2,0 điểm)
1.Cho phương trình bậc hai ẩn x : x2 + 2( m – 2 )x – m2 = 0 , với m là tham số
Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn x1 < x2
và x1 − x2 = 6
(
2. Giải phương trình x 3 + ( x + 1) x + 1 + 2 2 = x + x + 1 + 2
)
3
Bài 3. (2,0 điểm)
1.Tìm các số tự nhiên x; y; z thỏa mãn đồng thời
(x -1) 3 + y 3 - 2z 3 = 0 và x + y + z – 1 là số nguyên tố.
2. Cho 3 số thực a, b, c dương chứng minhrằng :
a3
a3 + ( b + c)
3
+
b3
b3 + ( c + a )
3
+
c3
c3 + ( a + b )
3
≥1
Bài 4. (3,0 điểm)
Cho đường tròn (O;R) đường kính BC. Gọi A là điểm thỏa mãn tam giác ABC
nhọn. AB, AC cắt đường tròn trên tại điểm thứ hai tương ứng là E và D. Trên cung
» không chứa D lấy F (F ≠ B, C). AF cắt BC tại M, cắt đường tròn (O;R) tại N
BC
(N ≠ F) và cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE tại P (P ≠ A).
·
a) Giả sử BAC
= 600 , tính DE theo R.
b) Chứng minh AN.AF = AP.AM
c) Gọi I, H thứ tự là hình chiếu vuông góc của F trên các đường thẳng BD, BC.
» để
Các đường thẳng IH và CD cắt nhau ở K. Tìm vị trí của F trên cung BC
biểu thức
BC BD CD
+
+
đạt giá trị nhỏ nhất.
FH FI FK
Bài 5. (1,0 điểm).
Cho lưới ô vuông kích thước 7 x 7, mỗi ô vuông được điền số 1 hoặc - 1. Kí hiệu
ai là tích cá số ở hàng thứ i và bj là tích các số ở cột thứ j ( 1 ≤ i , j ≤ 7 ).
Chứng minh rằng : a1 + b1 + a2 + b2 + ….+ a7 + b7 ≠ 0
********* Hết********
MÃ KÍ HIỆU
ĐÁP ÁNĐỀTHI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
MÔN TOÁN LỚP 9- Năm học 2015- 2016
( Thời gian 150 phút không kể giao đề )
(Hướng dẫn đề thi gồm 6 trang)
[ *****]
CÂU
Câu1
2,0
điểm
PHẦN
1.
1,0điểm
ĐIỂM
NỘI DUNG
Đặt a = 2 + 5 + 5 + 2 - 5 + 5 , a > 0
2
a2 = 4 + 2 4 −
5+ 5
= 4+ 6− 2 5 = 4+
2
(
)
2
5 − 1 = 3+ 5 ⇒ a = 3+ 5
5 +1 5 −1
6+ 2 5
6− 2 5
−
−1 = 2 −1
⇒ x = 3+ 5 − 3− 5 −1=
−
−1 =
2
2
2
2
0,25
x = 2 − 1 ⇒ x2 + 2 x − 1 = 0
0,25
B = 2x3 + 3x2 – 4x + 2
B = 2x(x2 + 2x -1 ) - ( x2 + 2x -1 ) + 1 = 1
0,25
b) Chứng minh rằng: Nếu ax 3 = by 3 = cz 3 và
3
2.
1,0điểm
0,25
2
1 1 1
+ + = 1 thì
x y z
ax 2 + by 2 + cz 2 = 3 a + 3 b + 3 c
Đặt: ax 3 = by 3 = cz 3 = t . Ta có:
3
ax 2 + by 2 + cz 2 = 3
Mặt khác:
3
1 1 1
t t t 3
+ + = t vì + + = 1 (1)
x y z
x y z
t = x 3 a = y3 b = z 3 c
1 1 1
a + 3 b + 3 c = 3 t + + = 3 t (2)
x y z
Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh.
Suy ra:
3
x 2 + 2 ( m − 2 ) x − m 2 = 0 ( m là tham số)
Ta có ∆ ' = ( m − 2 ) + m 2
2
Câu
2
2,0
điểm
1.
1,0 điểm
( m − 2 ) 2 ≥ 0
⇒ ∆ ' = ( m − 2 ) 2 + m2 ≥ 0
Do 2
m ≥ 0
( m − 2 ) 2 = 0 m = 2
⇒
=> m ∈ Φ
Dấu = xảy ra khi 2
m = 0
m = 0
0,25
0,5
0,25
Vậy ∆ ' = ( m − 2 ) + m 2 > 0 ∀m .
Suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1 < x2
2
0,25
x1 + x2 = 4 − 2m
Theo viet ta có :
2
x1.x2 = − m
Để x1 − x2 = 6 ⇒ ( x1 − x2 ) = 36 ⇔ x12 + x2 2 − 2 x1 x2 = 36 (1)
0,25
2
Do x1.x2 = −m ≤ 0 ⇔ x1.x2 = − x1.x2
0,25
2
x1 + x2 = 6
x1 + x2 = −6
2
2
Thay vào (1) ⇒ x1 + x2 + 2 x1 x2 = 36 ⇔ ( x1 + x2 ) = 36 ⇔
2
- Nếu : x1 + x2 = 6 ⇒ 4 - 2m = 6 ⇔ m = -1
- Nếu : x1 + x2 = −6 ⇒ 4 - 2m = - 6 ⇔ m =5
Với m = - 1, thay vào ta có phương trình
x 2 − 6 x − 1 = 0 . có ∆ ' = 10 > 0
Phương trình có 2 nghiệm x1 < x2 là
x2 = 3 + 10 và x1 = 3 − 10
Khi đó : 3 − 10 − 3 + 10 = −6 (KTM)
Với m = 5, thay vào ta có phương trình
x 2 + 6 x − 25 = 0 . có ∆ ' = 34 > 0
Phương trình có 2 nghiệm x1 < x2 là
x2 = −3 + 34 và x1 = −3 − 34
0,25
Khi đó : −3 − 34 − −3 + 34 = 6 (TM)
Vậy m = 5.
(
0,25
)
3
x 3 + ( x + 1) x + 1 + 2 2 = x + x + 1 + 2 (1)
ĐKXĐ: x ≥ −1
Đặt: y = x + 1; z = 2 Khi đó (1) có dạng : x3 + y3 + z3= (x + y
+z)3 (2)
Chứng minh được (2) ⇔ (x+y)(x+z)(z+x) = 0
b)
1,0 ®iÓm
Với: x + y = 0 ⇔ x +
x +1 = 0 ⇔ x +1 = −x ⇒ x =
1− 5
2
0.25
0.25
( Thỏa mãn)
Với: x + z = 0 ⇔ x + 2 = 0 ⇔ x = − 2 ( không thỏa mãn).
0.25
Với: y + z = 0 ⇔
x + 1 + 2 = 0 - vô nghiệm
Vậy phương trình có nghiệm: x =
1− 5
2
0.25
Ta có
Câu
3
2,0
điểm
a)
1.0 điểm
( x + y + z − 1)3 = [ ( x − 1 + y + z )]
3
= ( x − 1)3 + y 3 + 3( x − 1) y ( x − 1 + y ) + z 3 + 3( x − 1 + y ) 2 z + 3( x − 1 + y ) z 2
= 3 z 3 + 3( x − 1) y ( x − 1 + y ) + 3( x − 1 + y ) 2 z + 3( x − 1 + y ) z 2 M3
0,25
( do (x -1) 3 + y3 = 2z 3 )
⇒ ( x -1 + y + z) chia hết cho 3
Vì x − 1 + y + z nguyên tố nên x − 1 + y + z = 3
0.25
Vai trò x, y, z như nhau nên không mất tính tổng quát, giả sử :
x − 1 ≤ z ≤ y ⇒ 3 = x − 1 + y + z ≥ 3( x − 1) ⇒ x − 1 ≤ 1 ⇒ x − 1 ∈ { 1;0} .
Với x − 1 = 0 ⇒ y 3 = 2 z 3 và y + z = 3 , suy ra không tồn tại y, z là các số
tự nhiên thỏa mãn.
Với x − 1 = 1 ⇒ 1 + y 3 = 2 z 3 và y + z = 2 . Tìm được y = z = 1
Đáp số x = 2; y = z = 1
Ta có:
b)
1,0 ®iÓm
x3 + 1 =
0.25
0.25
x + 1 + x2 − x + 1 x2 + 2
=
2
2
( x + 1) .( x 2 − x + 1) ≤
Với x là số dương
Dấu “ =” xảy ra khi x = 0 hoặc x = 2
0,25
Biến đổi:
a3
a3 + ( b + c)
⇒
3
a3
a3 + ( b + c)
3
=
1
3
b+c
1+
÷
a
≥
2
2
b+c
÷ +2
a
=
2a 2
( b + c)
2a 2
a2
≥ 2
=
(1)
2b + 2c 2 + 2a 2 b 2 + c 2 + a 2
2
+ 2a 2
0,25
Tương tự ta có:
b3
b3 + ( c + a )
3
b2
≥ 2 2
(2)
b + c + a2
0,25
c3
c3 + ( a + b )
3
c2
≥ 2 2
(3)
b + c + a2
Từ (1); (2) và (3) suy ra:
a3
a3 + ( b + c)
3
b3
+
b3 + ( c + a )
3
c3
+
c3 + ( a + b )
3
≥1
0,25
Dấu “ = ” xảy ra khi a = b = c
Vẽ hình (1 trường hợp)
A
N
0,25
D
Câu
4
3,0
điểm
E
a)
1,0 ®iÓm
P
I
O
B
H
M
C
K
F
·
Sđ BAC
=
b)
1,0 ®iÓm
»
1800 − sd DE
» = 600
⇒ sd DE
2
0,25
·
Suy ra EOD
= 600 nên tam giác OED đều
0,25
suy ra ED = R.
0,25
·APE = ·ADE (2 góc nội tiếp chắn cung AE)
·ABM = ·ADE (Cùng bù với góc EDC)
Suy ra: ·ABM = ·APE nên tam giác APE đồng dạng với tam giác
ABM
AE AM
=
⇒ AE. AB = AM . AP (1)
Nên
AP AB
Tương tự chứng minh tam giác ANE đồng dạng với tam giác ABF
AE AF
=
⇒ AE. AB = AN . AF (2)
AN AB
0,25
0,25
0,25
0,25
Từ (1) và (2) suy ra: AN.AF = AP.AM
c)
1,0 ®iÓm
Xét I nằm giữa B, D( Nếu I nằm ngoài B,D thì vai trò K với DC sẽ
như I với BD)
·
·
·
Tứ giác BIHF, BDCF nội tiếp nên FHK
( cùng bằng FBD
),
= FCK
·
suy ra tứ giác CKFH nội tiếp nên FKC
= 900 .
DK BH
=
Lý luận tam giác DFK đồng dạng tam giác BFH nên:
FK FH
CK BI
=
Tương tự tam giác CFK đồng dạng tam giác BFI nên:
FK FI
DC BH BI
=
−
Suy ra:
FK FH FI
DC BD BH BD BI BH ID
+
=
+
−
=
+
FK FI FH FI FI FH FI
ID HC
DC BD BH HC BC
=
+
=
+
=
Mà
suy ra:
FI FH
FK FI FH FH FH
Vậy
BC BD CD 2 BC
BC BD CD
+
+
=
+
+
nên
nhỏ nhất khi FH lớn
FH FI FK
FH
FH FI FK
nhất khi F là trung điểm cung BC
Ta có ai = 1 hoặc ai = - 1 ; bj = 1 hoặc bj = - 1 , với 1 ≤ i , j ≤ 7 trong
đó i , j ∈ N.
Giả sử a1 + b1 + a2 + b2 + ….+ a7 + b7 ≠ 0 là sai ,
Câu
5
1,0
điểm
suy ra a1 + b1 + a2 + b2 + ….+ a7 + b7 = 0 và trong các số hạng của
tổng này có 7 số bằng 1 và 7 số bằng – 1 , vì vậy :
a1. b1 .a2 . b2 …. a7. b7 = 17 . ( - 1 )7 = - 1 .
Mặt khác : a1. a2.a7 .b1 .b2. b7 vì mỗi vế là tích các số trong bảng .
Ta nhận được mâu thuẫn nên có đpcm.
Lưu ý: học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho đủ số điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0