Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

CHƯƠNG 4 QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG, HIỆU CHỈNH VÀ KHẮC PHỤC CÁC SỰ CỐ MÁY THỞ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 52 trang )

CHƯƠNG 4 - QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG, HIỆU
CHỈNH VÀ KHẮC PHỤC CÁC SỰ CỐ

4.1 QUY TRÌNH SỬ DỤNG
4.1.1 Chuẩn bị cho sử dụng
Chú ý: Chỉ những người đã được hướng dẫn mới được tháo lắp, kiểm tra
và sử dụng máy.
1) Nguồn điện: Có thể sử dụng nguồn điện lưới 90-260VAC, 50/60Hz,
nguồn một chiều ngoài 24V hoặc nguồn ắc quy bên trong.
2) Cấp khí: Nối nguồn cấp O2 và nguồn khí vào máy.
3) Kết nối các giao diện mạng: Cổng kết nối Internet, cổng RS-232, cổng
gọi y tá (nếu cần).
4) Kết nối hệ thống ống thở: Sử dụng theo chuẩn quốc tế.
a. Cấu hình hệ thống ống thở:

72


Van thở ra

Bộ lọc khuẩn
Ống cảm biến
lưu lượng
80cm

60cm

30cm

110cm


Bộ làm ẩm
Bẫy nước

Chạc chữ Y
Cảm biến lưu lượng đầu
ống EZ-Flow™
Bộ xông khí rung
b. Cảm biến lưu lượng đầu ống: Sử dụng loại EZ-FlowTM
c. Các bộ phận khác: Đều sử dụng các thiết bị chuẩn quốc tế.
4.1.2 Điều khiển máy thở
Máy thở được hoạt động với núm xoay-ấn, màn hiển thị và 10 phím trên
mặt máy.
• Núm xoay:

Nằm ở giữa mặt máy, có thể xoay để lựa chọn mục
khác nhau và các phím. Các mục lựa chọn hiện hành
xuất hiện với mầu vàng. Để xác nhận và kích hoạt
những phần đã lựa chọn, ấn núm này.

73


• Phím điều khiển :

4 phím điều khiển bên phải mặt máy dùng để truy
cập trực tiếp các danh mục, ví dụ khi ấn một phím
nào đó, màn hình sẽ mở ra một danh mục tương ứng.

• Phím chức năng:


Phía bên trái mặt máy là 4 phím chức năng dùngcho
những chức năng đặc biệt.

• Đèn điều khiển:

Máy có 2 đèn điều khiển. Đèn mầu đỏ sẽ nháy sáng
khi có báo động. Đèn mầu xanh là đèn báo máy sử
dụng nguồn AC.

• Các điều khiển trên mặt máy:
Các phím cho các
chức năng đặc biệt

Các phím cho phép truy cập
vào các menu

Đèn báo nguồn:

Bật sang khi máy sử Đèn báo động:
Phím Monitoring : Phím
dụng nguồn xoay chiều Bật sang khi có báo
cho phép truy cập các
động.

màn hình giám sát.

Phím bật / tắt bộ xông
khí rung

Phím Setting: Điều

khiển truy cập các màn
hình và thiết lập các
tham số.

100% O2: Phím có
chức năng làm
tăng tỷ lệ ôxy
trong hỗn hợp khí
lên 100%
Phím Hold :Có chức
năng dừng máy thở ở
cuối thì hít vào hoặc
thở ra.

Phím Man Insp:
Phím có chức
năng khởi tạo một
nhịp thở máy.

Rotary Knob
(Núm xoay và ấn)

Phím bật / tắt
nguồn

Phím Alarms: Mở màn
hình báo động, trong đó
các giá trị cảnh báo có
thể được thiết lập.


Phím cắt báo động.
Phím Special :Mở
màn hình có chức
năng đặc biệt.

Hình 4.1 Các phím điều khiển trên mặt máy
4.1.3 Cấu hình
1) Truy cập danh mục cấu hình
Chú ý: Việc thay đổi cấu hình có thể dẫn đến sự thay đổi rất nghiêm trọng
cho hoạt động của máy thở. Cấu hình chỉ có thể được thay đổi bởi những

74


người đã được đào tạo về máy. Vì lý do an toàn, ta chỉ có thể truy nhập danh
mục cấu hình khi ấn đồng thời cả 2 phím START và SPECIAL trong khi bật
nguồn cho máy. Ấn và giữ cả 2 phím trên cho đến khi màn hình khởi động
xuất hiện.

Hình 4.2 Màn hình khởi động
Màn hình mã: Phím Config cho phép mở màn hình mã ( code). Nó được
thiết kế như một thiết bị an toàn cấp 2 và yêu cầu mã trước khi có thể truy
nhập màn hình cấu hình 1 & 2. Lần đầu tiên truy nhập phải nạp mã mặc định
(1998). Trong màn hình cấu hình 2, ta có thể tự đặt mã theo yêu cầu.
Cửa sổ mã cũng cung cấp thông tin phiên bản phần mềm và phần cứng
hiện hành của thiết bị.

Hình 4.3 Màn hình mã
2) Thay đổi cấu hình
Nếu ấn phím OK trên màn hình mã, ta sẽ có màn hình cấu hình 1. Nếu

màn hình này không mở, cần xem lại mã có chính xác không.
Nếu chọn phím More , ta sẽ có màn hình cấu hình 2. Ta có thể tiến hành
thay đổi thay đổi những cài đặt trong 2 màn hình này. Ta cũng có thể thay mã
riêng cho người sử dụng.

75


Màn hình cấu hình 1:

Hình 4.4 Màn hình cấu hình 1
Trong màn hình cấu hình 1 ta có thể chuyển những chức năng cơ bản
ON / OFF.
Cấu hình 1: Xem bảng cấu hình 1- Phụ lục
Màn hình cấu hình 2:

Hình 4.5 Màn hình cấu hình 2.
Trong màn hình cấu hình 2 này ta có thể điều chỉnh hay thay đổi các cài
đặt cơ bản:
Language :

Chọn ngôn ngữ

Time :

Đặt thời gian

Date :

Đặt ngày tháng


Exit:

Thoát

Service code :

Mã kỹ thuật ( cho kiểm tra bảo dưỡng)

Back :

Trở về màn hình cấu hình trước

76


4.1.4 Hoạt động.
1) Kiểm tra trước khi hoạt động.
Kiểm tra tất cả các dây cáp, ống dây đã đấu nối đúng chưa, chú ý nguồn
điện cho máy phải đúng. Bật, tắt máy bằng cách ấn và giữ phím On/Off hơn 1
giây.
2) Phân bố trên màn hình
Màn hình sau khi bật máy sẽ phân bố hiển thị cho tất cả các chế độ thở
như sau :
Tên màn hình

Thông tin trạng thái
chế độ thở.

Nội dung hiển thị vùng

này phụ thuộc vào chế
độ thở.
Thông tin trạng thái của
những chức năng đặc biệt

Các cảnh báo

Hình 4.6 Phân vùng hiển thị trên màn hình.
3) Khởi động máy thở.
Sau khi bật máy, màn hình khởi động xuất hiện. Lúc này ta có thể chọn
thực hiện thở cho trẻ em “Pediatric” hay người lớn “Adult” ở góc trên bên
phải màn hình. Cũng có thể lựa chọn thở với các giá trị chuẩn (giá trị mặc
định của máy) hay các giá trị đã cài đặt cho lần thở trước đó. Khi các thiết lập
đã lựa chọn xong, ấn nút Rotary knob.

Vùng hiển thị tên sản phẩm.
Settings
(Vùng lựa chọn các
thiết lập)
Self-test :
Hiển thị trạng thái
của quá trình tự kiểm
tra.

Patient : Lựa chọn
đối tượng sử dụng
máy thở là người lớn
hay trẻ vị thành niên

Last: Sử dụng các thiết

lập đã sử dụng trong lần
hoạt động trước.
Standard: Sử dụng thiết
lập chuẩn (Các giá trị mặc
định).

77


Calibration :
Mục chọn để máy thực
hiện quá trình định
chuẩn hay kiểm tra hệ
thống.

Start :
Bắt đầu quá trình hô hấp.

Hình 4.7 Màn hình khởi động của máy thở.
Self-test :

Hiển thị trạng thái của quá trình tự kiểm tra

Patient :

Chọn người lớn “Adult” hay trẻ em “Pediatric”

settings:

Chọn cài đặt trước đó “ Last” hay chọn các cài đặt

chuẩn “Standard”

Start:

Phím cho phép hoạt động

Calibration:

Chọn căn chuẩn hay kiểm tra hệ thống

4) Lựa chọn chế độ thở
Chọn màn hình cài đặt chế độ thở bằng phím Setting, màn hình cài đặt
các thông số theo các chế độ thở sẽ xuất hiện như sau:
Ventilation mode (Mục
lựa chọn chế độ thở)
Có thể lựa chọn 1 trong
các chế độ:
V-CMV,
V-SIMV,
P-CMV, PSIMV, SPONT.

Adult/Pediatric/Infant:
Mục hiển thị đối tượng sử
dụng máy thở.

Mục hiên thị chế độ
thở hiện đang sử
dụng.

Các mục nhập: Phụ

thuộc vào từng chế
độ thở.

Hình 4.8 Màn hình thiết lập.

78


Ventilation mode:

Chọn chế độ thở (V-CMV, V- SIMV, PCMV, P-SIMV, SPONT)

Entry fields:

Các thông số cài đặt nhập vào tuỳ thuộc
vào chế độ thở.

A-Chế độ V-CMV: Thở cưỡng bức có điều khiển theo thể tích.
• Khi thở theo chế độ V-CMV, các thì thở có thể được điều khiển bởi
lưu lượng dòng khí hoặc thời gian. Thể tích một lần thở do người sử
dụng đặt. Thời gian hay lưu lượng có thể do máy điều chỉnh để đảm
bảo thể tích mong muốn (Vt) thu được khi hít vào.
• Bệnh nhân có thể kích phát một cơ chế thở trong pha thở ra. Điều này
phải được thực hiện trong của sổ kích phát.
• Báo động áp lực cao sẽ hoạt động nếu áp lực đường ống thở lớn hơn
mức đặt báo động áp lực cao High Pressure.

Hình 4.9 Độ thị lưu lượng trong chế độ V-CMV
• Bảng cài đặt cho chế độ V-CMV: Xem Phụ lục.


79


B-Chế độ thở V-SIMV: Thở cưỡng bức đồng bộ gián đoạn theo thể tích.
• Chế độ thở SIMV là sự kết hợp của thở có điều khiển và thở tự phát.
Nếu là thở có điều khiển, nó sẽ điều chỉnh thể tích, ngược lại máy sẽ
điều chỉnh áp lực trong chế độ thở tự phát. Bệnh nhân có thể thở một
cách tự phát với hỗ trợ áp lực (P support) giữa thở máy và thở có điều
khiển theo thể tích.
• Có thể giới hạn áp lực cho cả thở theo máy và thở tự phát. Báo động
áp lực cao sẽ hoạt động khi áp lực hiện tại vượt giá trị đặt báo động.

Hình 4.10 Biểu đồ áp suất trong chế độ thở V-SIMV.
• Bảng cài đặt cho chế độ V-SIMV: Xem Phụ lục
• Mô tả điều khiển hỗ trợ áp lực.
* Thì thứ nhất (phần thở ra-Cửa sổ mong muốn).
Tại thời điểm bắt đầu của chế độ SIMV bệnh nhân có thể kích phát
thở máy trong cửa sổ mong muốn. Nếu không có sự kích phát nào
trong khoảng thời gian này thì máy sẽ tự động bắt đầu thở theo máy
sau khi đạt được thời gian tCMV.
• Trình tự trong chế độ SIMV

80


* Thì thứ hai (thở tự phát)
200ms sau khi bắt đầu thở ra, thở tự phát có thể được thực hiện
trong thời gian tSIMV- tCMV. Nếu có dấu hiệu kích phát từ bệnh nhân
trong khoảng thời gian này, thở tự phát sẽ được bắt đầu (quá trình thở
được điều khiển theo áp lực với P support + PEEP ). Bệnh nhân có thể

được phát hiện kích phát trong các lần thở tự phát tiếp đó cho tới khi
thời gian (tSIMV-tCMV) kết thúc.
* Thì thứ 3 (phần thở ra)
Lần thở tiếp theo sẽ thực hiện trước khi thời gian tSIMV kết thúc
và thời gian còn lại của tSIMV ít nhất là 200ms. Và sau đó một chu kỳ
thở SIMV mới sẽ bắt đầu.
• Tiêu chuẩn chuyển cho thở tự phát (Exh Sens%).
Khi thở tự phát, các thì thở không được điều khiển theo thời gian do
vậy đỉnh lưu lượng khí thở vào được sử dụng như một tiêu chuẩn để
chuyển từ thì hít vào tới thì thở ra: Ngay khi dòng thở vào giảm tới mức
% Exh Sens do người sử dụng lựa chọn, sự chuyển đổi sẽ được thực
hiện.
C- Chế độ P-CMV: Thở điều khiển cưỡng bức theo áp lực.
• Trong chế độ P-CMV các thì thở được điều chỉnh theo thời gian. Các thì
thở ra và hít vào được điều khiển. Người sử dụng đặt áp lực hít vào nằm
trên đường nền PEEP (Pcontrol). Máy sẽ điều khiển để đạt đến và giữ lại
áp lực này khi thở. Bệnh nhân có thể khởi phát thở máy trong cửa sổ
kích phát.

81


Hình 4.11 Biểu đồ áp suất trong chế độ P-CMV
• Bảng cài đặt cho chế độ P-CMV: Xem Phụ lục
D-Chế độ P-SIMV: Thở cưỡng bức có áp suất được điều khiển đồng bộ gián
đoạn.
• P-SIMV là chế độ thở điều khiển theo áp lực. Bệnh nhân có thể kích phát
quá trình thở tự phát với sự hỗ trợ áp lực (P-support) giữa hai lần thở
máy.


Hình 4.12 Biểu đồ áp suất trong chế độ P-SIMV

82


• Bảng cài đặt cho chế độ P-SIMV: Xem Phụ lục.
E- Chế độ SPONT: Thở tự phát
• SPONT là chế độ thở tự phát theo áp lực. Mỗi lần bệnh nhân đạt được
ngưỡng kích phát thì một quá trình thở SPONT được cung cấp. Áp lực
hỗ trợ có thể được đặt thông qua việc thiết lập P-support.

Hình 4.13 Biều đồ áp suất và lưu lượng trong chế độ thở SPONT
• Bảng cài đặt cho chế độ SPONT: Xem Phụ lục
5) Lựa chọn loại kích phát (Trigger)
A- Kích phát theo áp suất
• Kích phát theo áp suất được đưa ra từ một cảm biến áp lực bên trong.
Trong cửa sổ kích phát, trong mối quan hệ với PEEP, khi áp lực thở của
bệnh nhân trong đường ống giảm tới mức tiêu chuẩn do người dùng thiết
lập thì một kích phát sẽ được tạo ra. Ngưỡng áp lực được đặt trong mục
điều khiển trigger áp lực.

83


Cảm biến áp lực
bên trong

Inspiration

Hình 4.14

B- Kích phát theo lưu lượng:
• Để kích phát lưu lượng có thể làm việc thì lưu lượng khí cần được duy
trì ở một mức thấp và ổn định. Việc điều khiển kích phát lưu lượng cho
phép thiết lập ngưỡng mà khi lưu lượng khí ở bệnh nhân giảm xuống
dưới mức này thì mới xảy ra kích phát.
• Giá trị lưu lượng này được đo bởi cảm biến lưu lượng đầu nguồn, được
gắn trực tiếp tại chạc chữ Y.
Cảm biến áp lực
bên trong

Máy thở

Lưu lượng ổn định
Ống thở

Cảm biến lưu
lượng đầu ống

Hình 4.15
• Vì lý do an toàn một kích phát áp lực lưu dự phòng 2cmH 2O luôn được
hoạt động.
• Các kích phát lưu lượng không sử dụng khi:
i) Cảm biến lưu lượng được định chuẩn không chính xác.
ii) Có báo động của cảm biến lưu lượng.
6) Giám sát bệnh nhân.

84


• Máy thở INSPIRATIONTM có ba màn hình giám sát bệnh nhân. Các

đường cong thời gian thực và các giá trị theo dõi được hiển thị ở đây.
Việc lựa chọn các màn hình này được thực hiện bằng việc ấn phím
Monitoring.
• Có thể lựa chọn các giá trị và đường cong cần theo dõi để hiển thị trên
màn hình. Tối đa trên màn hình hiển thị 4 giá trị và hai đường cong tại
cùng một thời điểm. Nếu chọn một đường cong để hiển thị thì nó sẽ hiển
thị với kích thước lớn hơn. Sự sắp xếp vị trí hiển thị cũng có thể được
thay đổi.
Các giá trị lựa
chọn được
giám sát

Các đường cong
thời gian thực
được lựa chọn

Phím More:
Mở màn hình giám sát
chi tiết, tại đó ta có thể
lựa chọn các giá trị và
các đường cong được
giám sát.

Hình 4.16 Màn hình giám sát.
A-Lựa chọn các giá trị và các đường cong thời gian thực cần theo dõi
Ấn phím More trên màn hình theo dõi, một màn lựa chọn phụ sẽ xuất
hiện và chỉ ra tất cả các đường cong và giá trị có thể được theo dõi. Tại đây có
thể lựa chọn giá trị và các đường cong cần theo dõi. Hơn nữa, tất cả các giá trị
theo dõi hiện tại có thể theo dõi ở đây bất kỳ lúc nào. Sau khi chọn lựa, ấn
phím Cancel hay Monitoring để trở về màn hình theo dõi chính với các

đường cong và giá trí vừa chọn lựa.

85


Sự lựa chọn các giá trị được
theo dõi.(Các giá trị có đường
viền đen đậm là các giá trị
được chọn)

Vùng lựa chọn các đường
cong thời gian thực(Các lưu
đồ)
Phím More: Cuốn màn hình
sang một trang khác. Tại đó
các giá trị khác, các lưu đồ
khác có thể được lựa chọn
và hiển thị.

Hình 4.17 Màn hình giám sát chi tiết.
B-Các giá trị được theo dõi
Nếu cảm biến lưu lượng đầu ống đã được cho phép trong menu cấu hình
thì cảm biến này sẽ được sử dụng để đo các dữ liệu bệnh nhân. Các giá trị cần
theo dõi sẽ được thu thập:

86


Hình 4.18


C-Các đường cong thời gian thực
Tối đa hai đường cong có thể được lựa chọn để hiển thị trên màn hình
theo dõi. Nếu chọn một đường cong để hiển thị thì kích thước hiển thị sẽ lớn
hơn.
Đường

Ý nghĩa

cong
Pressure
Volume
Flow
P-Vloop
None

Đường cong áp lực bệnh
nhân.
Đường cong thể tích bệnh
nhân.
Đường cong lưu lượng
bệnh nhân.
Lưu đồ thể tích –áp lực

Đơn vị
cmH2O
ml
l/min
cmH2O
ml


Ghi chú
Được đo ở đầu ống
hay ở bên trong
Được đo ở đầu ống
hay ở bên trong
Được đo ở đầu ống
hay ở bên trong
Được đo ở đầu ống
hay ở bên trong

Không hiển thị đường
cong.

D-Ứng dụng lâm sàng của các đường cong thời gian thực

87


Đường cong thời gian thực rất hữu ích cho người sử dụng bởi nó mang
lại nhiều thông tin trực quan diễn ra trên bệnh nhân.
Lưu đồ PV (P-Vloop) có khả năng thể hiện sự thay đổi của đáp ứng hoặc
các giá trị kháng thở. Ta có thể sử dụng P-Vloop để đánh giá sự phù hợp của
các cài đặt thể tích một thì thở (tidal volume) và PEEP.
Lưu đồ FV được sử dụng để chỉ ra những sự thay đổi của lưu lượng đỉnh
trong thì hít vào hoặc thở ra. Ta có thể sử dụng lưu đồ FV để đánh giá sự phù
hợp của liệu pháp điều trị trong quá trình thở theo áp lực hoặc thở tự phát.
Đường cong áp lực theo thời gian có thể giúp người sử dụng để thẩm
định lại sự cài đặt áp lực hoặc đánh giá sự phù hợp của ngưỡng đặt kích phát
(trigger) hiện tại.
Đường cong lưu lượng theo thời gian có thể được sử dụng để đánh giá

lưu lượng đỉnh trong chế độ thở tự do trước và sau điều trị.
Để xác định có áp lực bổ sung trong phổi hay không, người sử dụng có
thể dừng lần thở tiếp theo bằng cách ấn phím Hold trong thì thở ra. Việc này
sẽ làm cho khí trong phổi bệnh nhân cân bằng với áp lực đường ống và PEEP
tổng được cân bằng sẽ hiển thị trên lần cập nhật tiếp theo.
7) Cài đặt báo động
Bấm phím Alarms, màn hình báo động sẽ xuất hiện, tại đây có thể đặt các
giới hạn báo động trong màn hình báo động.
Auto : phím tự động đặt giới hạn báo động
Alarm log : bản ghi các sự kiện báo động
Apnea: đặt khoảng ngừng thở
• Tạo các thiết lập báo động
Các giới hạn báo động có thể được thiết lập trong các trường nhập tương
ứng.

88


Phím Auto: Tự
động thiết lập
các giới hạn
báo động.
Trường nhập:
Cho phép thiết
lập các giới hạn
báo động.

Alarm log:
Hiển thị 100 sự
kiện báo động

trước đó.

Hình 4.19 Màn hình báo động.
Bảng cài đặt báo động: Xem Phụ lục
• Các giới hạn báo động tự động
Phím Auto cho phép các giới hạn báo động được thiết lập một cách tự
động. Sự tính toán chính xác của các giới hạn báo động tự động phụ thuộc
vào chế độ thở và tuân theo các quy luật sau:
Giới hạn báo

Chế độ thở

động

Pressure High

Giới hạn được tính toán tự động

C-CMV, V-SIMV:

Giá trị áp lực đỉnh Ppeak +

P-CMV, P-SIMV:

10cmH2O
Giá trị áp lực kiểm soát Pcontrol +

SPONT:

10cmH2O

Giá trị áp lực hỗ trợ Psupport +

Pressure Low Tất cả các chế độ
V-CMV, P-CMV
Rate High

10cmH2O
Giá trị PEEP+ 1cmH2O
Số lần thở kiểm soát + 50%

Tất cả các chế độ thở Giá trị ftotal theo dõi +50%

Rate Low

khác
V-CMV,P-CMV

Số lần thở - 50%

Tất cả các chế độ thở Giá trị ftotal -50%
khác

89


ExpMinVol
High

ExpMinVol
Low


Apnea time

V-CMV

(Lần thở x Vt)+ 50%

Tất cả các chế độ

Giá trị ExpMinVol được theo dõi +

khác
Chế độ V-CMV

50%
( Lần thở x Vt)-50%

Tất cả các chế độ

Giá trị ExpMinVol - 50%

khác
Tất cả các chế độ

20s

• Các tín hiệu báo động
Báo động bằng chuông và đèn có các mức độ báo động như sau:
- Báo động cao: 5 tín hiệu, được lặp đi lặp lại theo chu kỳ, nền thông
báo màu đỏ.

- Báo động trung bình: 3 tín hiệu báo động được lặp đi lặp lại theo chu
kỳ, nền thông báo màu vàng.
- Báo động thấp: Một tín hiệu được lặp đi lặp lại, nền thông báo màu
vàng.
- Thông tin: Một tín hiệu, nền thông báo màu trắng.
Có thể tắt báo động trong thời gian khoảng hai phút bằng cách bấm phím
tắt báo động ở mặt trước máy. Khi hết hai phút nếu vẫn còn báo động thì
chuông lại kêu. Giữ phím tắt chuông cho tới khi thấy xuất hiện biểu tượng tắt
chuông màu đỏ, lúc này tất cả các báo động sẽ được tắt trong vòng hai phút.

• Bản ghi các báo động
Bảng này liệt kê tới 100 sự kiện báo động theo trình tự thời gian bao gồm
cả ngày và giờ xảy ra báo động. Bảng tổng kết báo động nằm trong màn hình

90


báo động. Danh sách sẽ được xoá bỏ sau khi lựa chọn các cài đặt bệnh nhân
chuẩn từ màn hình khởi động
8) Các chức năng đặc biệt
Bấm phím Special để mở màn hình có các chức năng đặc biệt. Các chức
năng bổ sung được cài đặt ở đây. Chọn mục nào thì ấn vào mục đó để mở ra
màn hình cài đặt các chức năng bổ sung. Một số chức năng nhất định cũng có
thể được truy cập qua phím bên phía trái của màn hiển thị.
Các phím chức năng
đặc biệt. Bao gồm:
Neibulizer, 100% O2
Hold, và Man Insp.(Có
thể sử dụng trực tiếp
các phím này để thiết

lập các chức năng đặc
biệt tương ứng mà
không phải vào màn
hình thiết lập các chức
năng đặc biệt)
Phím Special: Cho phép truy cập màn
hình thiết lập các chức năng đặc biệt.

Hình 4.20 Các phím cho phép thiết lập các chức năng đặc biệt.
Trường lựa
chọn điều
khiển: Khóa
hay không
khóa điều
khiển.
Trường điều chỉnh
độ sang màn hình.
(0…100%)

Phím Smart sigh:
Mở màn hình Smart
sigh

Phím Smart
nebulizer: Mở màn
hình Smart neibulizer

Hình 4.21 Màn hình thiết lập các chức năng đặc biệt
• Dự phòng ngừng thở
Nếu người sử dụng đặt chức năng dự phòng ngừng thở, máy sẽ chuyển tới

chế độ an toàn này khi có sự kiện bệnh nhân ngừng thở. Để cài đặt điều chỉnh

Trường lựa chọn bật / tắt chế
độ dự phòng ngừng thở

91


cho chế độ này ấn phím Apnea backup trên màn hình Special .Các cài đặt
này sẽ được sử dụng khi máy chuyển tới chế độ lưu ngừng thở. Khoảng
ngừng thở được đặt trong bảng chọn báo động.

Các trường lựa chọn và thiết
lập: Được sử dụng khi máy có
sử dụng chế độ dự phòng
ngừng thở.

Hình 4.22 Màn hình dự phòng ngừng thở.
• Chức năng Smart Sigh
Chức năng này thực hiện một lần thở được kiểm soát bằng áp lực hay thể
tích cao hơn áp lực hay thể tích một thì thở đã thiết lập. Một nhịp thở sigh
(thở dài) được cấp ra ngay sau một số nhịp thở nhất định.
Smart sigh có thể được cấp ra trong tất cả các chế độ thở bằng cách ấn
phím Special và vào mục Smart sigh. Tại đây có thể đặt kiểu Smart sigh (áp
lực hay thể tích ), điều khiển tắt, bật, xác định sigh period (chu kỳ thở dài)

Hình 4.23 Màn hình thiết lập chức năng Smart Sigh.
Bảng cài đặt chức năng Smart Sigh: Xem Phụ lục.
• Chức năng Smart nebulizer (Bộ xông khí rung thông minh)
Chức năng Smart nebulizer có thể được bật hoặc tắt trong tất cả các chế

độ thở bằng việc sử dụng phím Nebulizer trên mặt máy. Trên màn hình sẽ

92


hiển thị chức năng Nebulizer hiện có đang hoạt động hay không. Đặt thời gian
xông khí Nebulization time và khoảng thời gian hoạt động Interval time
trong bảng chọn Smart nebulizer. Để vào mục cài đặt này ấn phím Special
sau đó chọn Smart nebulizer.
Van bộ xông khí mở đồng bộ với hít vào và do đó cung cấp áp lực cho
bình xông khí thuốc bên ngoài.
Bình xông khí là FlO2, thể tích và lưu lượng được bù để tránh ảnh
hưởng tới các cài đặt của người sử dụng. Nếu đường dẫn của hệ thống xông
khí rung bị đứt khỏi máy thở, máy sẽ tự động tắt bộ xông khí rung và báo
động.

Khi chức năng
Neibulizer được kích
hoạt

On

Off

t
Nebulizer time
Interval time

Hình 4.24 Màn hình thiết lập chức năng bộ xông khí rung.
• Bảng cài đặt: Xem Phụ lục.

• Phím 100%O2

93


Chức năng đặc biệt này có thể được sử dụng trong tất cả các chế độ thở.
Để kích hoạt nó, ấn phím 100% O2. Bộ trộn sau đó sẽ được đặt tới 100% O 2
trong 5 phút, sau đó nó sẽ trở lại các thiết lập ban đầu. Khi được hoạt động
trên màn hình sẽ luôn có chỉ thị báo. Để tắt chức năng này ấn phím 100%O2
một lần nữa.
• Phím dừng HOLD
Khi bấm và giữ phím này, cuối thì thở ra hoặc hít vào sẽ được giữ, tuỳ
thuộc vào thì thở của bệnh nhân khi bấm phím Hold. Trong các chế độ VSIMV, P-SIMV và SPONT thở ra sẽ được giữ ngay lập tức.
Báo hiệu phím Hold
được ấn.

Hình 4.25 Màn hình giám sát khi phím Hold được ấn.
• Chức năng thở cưỡng bức
Bấm phím Man insp, một nhịp thở cưỡng bức ngay lập tức sẽ được cấp ra
trong pha thở ra tiếp theo. Nếu phím này được ấn và giữ, các nhịp thở theo
máy tiếp theo sẽ được thực hiện. Trong thời gian đó không thể lựa chọn các
chế độ thở khác và không có sự kích phát nào của bệnh nhân được cho phép
thực hiện. Màn hình theo dõi sẽ hiển thị các nhịp thở thực hiện kích phát bằng
tay.

94


Báo hiệu thở cưỡng
bức theo thao tác của

bác sĩ .

Hình 4.26 Màn hình giám sát hiển thị nhịp thở cưỡng bức theo thao tác của
bác sĩ.
Các cài đặt cho các nhịp thở Man insp:
-

Trong các chế độ V-CMV, V-SIMV, P-CMV và P-SIMV: sử dụng các
cài đặt hiện tại, nhưng thở ra bị hạn chế ở 0.2 x tCMV

- Trong chế dộ SPONT:
Ptarget

= Psupport+PEEP

Rate

= Standard control (Giá trị mặc định)

I:E

= Standard control (Giá trị mặc định )

9) Định chuẩn máy
Trong màn hình khởi động sẽ xuất hiện mục Calibration. Bấm phím này
màn hình sẽ hiện lên các mục căn chỉnh cho ta lựa chọn phần cần được định
chuẩn Trạng thái quá trình định chuẩn cũng được hiển thị tại đây. Quá trình
định chuẩn cần theo các chỉ dẫn của máy.

95



Trường lựa chọn
định chuẩn(Cảm
biến O2, cảm biến
lưu lượng, kiểm tra
hệ thống)

Trường hiển thị
kiểm tra hiện
tại: Chỉ dẫn có
cần thực hiện
định chuẩn
hay không.

Phím Start: Bắt
đầu hay dừng định
chuẩn đã chọn.

Trường hiển thị
các cuộc kiểm
tra trước đó:
Thông tin về
trạng thái định
chuẩn.

Phím Exit: Phím
trở về màn hình
chức năng đặc
biệt.


Hình 4.27 Màn hình định chuẩn
Calibration:

Lựa chọn mục căn chuẩn

Current test display: Các lời chỉ dẫn hoạt động
Previous tests:

Thông tin về trạng thái căn chuẩn

Start:

Phím thực hiện căn chuẩn

Exit:

Thoát trở về màn hình trước .

10) Hệ thống trộn khí bên trong
• Hệ thống này thực hiện nhiệm vụ trộn khí và O2 và đảm bảo hỗn hợp thu
được có tỷ lệ O2 theo yêu cầu. Ngoài ra hệ thống còn đảm bảo cho việc
áp lực bình chứa bên trong được chính xác.
• Nếu mất nguồn cấp khí, hệ thống trộn khí sẽ hoạt động để duy trì áp lực
bình chứa, duy trì quá trình hô hấp.
• Bảng các trạng thái hệ thống trộn khí: Xem Phụ lục
4.1.5 Bảo quản máy
• Sau khi thực hiện thở cho bệnh nhân, lau chùi toàn bộ máy với gạc khô
sạch, vệ sinh hệ thống bệnh nhân và các bộ phận cần được vệ sinh khác


96


×