Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Toán 6 - bài 11 - dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.57 KB, 5 trang )

Bài soạn môn: Toán.
Lớp: 6
Số tiết: 1 tiết
Bài 11: dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
I. Mục tiêu.
- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và có kỹ năng vận dụng
dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Học sinh tích cực học tập, trao đổi bài.
II. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Bảng phụ dấu hiệu, bảng phụ các câu hỏi.
- Học sinh: Dụng cụ hoạt động nhóm, sách , vở.
III. Các hoạt động dạy học.
1) ổn định tổ chức: 1 phút.
2) Kiển tra bài cũ: 5 phút.
- Giáo viên: Nêu tính chất chia hết của một tổng cho một số?
Lấy một ví dụ cụ thể.
- Học sinh: Trả lời trên bảng.
- Giáo viên: Nhận xét và ghi điểm.
+) Đáp án:
( )
( )
mcbamcmbma
mbambma


++⇒
+⇒
,,)2
,)1
3) Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Thời


gian.
Nội dung ghi bảng
*)Hoạt động 1.
- Giáo viên: trong các số sau, số
nào chia hết cho 2, số nào chia
hết cho 5 ? Vì sao ?
138, 435, 724, 150.
- Học sinh: Trả lời.
- Giáo viên: Vậy ngoài các cách
trên liệu còn cách nào khác mà
không cần đặt phép chia mà ta
biết được số đó chia hết cho2,
cho 5 không ?
20
phút
1
Ta vào bài hôm nay.
- Giáo viên: Em nào hãy lấy cho
cô ví dụ về số có ba chữ số có
tận cùng bằng 0 ?
- Học sinh: Trả lời.
- Giáo viên: Giờ ta xét xem số
này có chia hết cho 2 và cho 5
không ?
- Học sinh: Trả lời.
- Giáo viên: Từ đó ta có nhận
xét. Các số có chữ số tận cùng là
0 đều chia hết cho 2 và chia hết
cho 5.
Một em hãy nhắc lại nhận xét.

- Giáo viên: - Để hiểu sâu hơn
khi nào một số có thể chia hết
cho 2, ta sang phần tiếp theo.
- Giáo viên:Trở lại với ví dụ trên
số 138 = 130 + 8
hay 724 = 720 + 4
Tương tự như vậy em nào có thể
phân tích cho cô số n = 43∗ = ?
Học sinh: Trả lời.
- Giáo viên: Em nào cho cô biết
thay ∗ bởi những số nào thì n
chia hết cho 2 ?
- Học sinh: Trả lời.
- Giáo viên: Vậy số có chữ số
tận cùng là chữ số chẵn thì chia
hết cho 2.
- Giáo viên: Em nào cho cô biết
1. Nhận xét mở đầu.
Ví dụ:
+)150 = 15.10 =15.5.2
Chia hết cho 2 và cho 5.
+)1200 = 120.10 = 120.5.2
Chia hết cho 2 và cho 5.
*) Nhận xét: Sgk - 37.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2.
Ví dụ: Xét số n = 43∗
- Thay ∗ bởi chữ số nào thì n chia
hết cho 2 ?
- Thay ∗bởi chữ số nào thì n
không chia hết cho 2 ?

Giải :
Ta viết: n = 43∗ = 430 + ∗ .
∗ ∈ { 0, 2, 4, 6, 8 } thì n chia
hết cho 2.
+) Kết luận 1: Sgk - 37.
∗ ∈ { 1, 3, 5, 7, 9 } thì n không
chia hết cho 2.
+) Kết luận 2: Sgk - 37.
2
thay ∗ bởi những số nào thì n
không chia hết cho 2 ?
- Học sinh: Trả lời.
- Giáo viên: Vậy số có chữ số
tận cùng là số lẻ thì không chia
hết cho 2.
- Giáo viên: Ta có dấu hiệu chia
hết cho 2. Dán bảng phụ dấu
hiệu. Gọi hai học sinh đọc.
- Giáo viên: Giờ cô chia lớp
thành 4 nhóm. Trong 2 phút
nhóm 1, 2 hãy viết cho cô những
số có ba chữ số chia hết cho 2.
nhóm 3, 4 hãy viết cho cô những
số có ba chữ số không chia hết
cho 2.
- Giáo viên: Vậy giờ một em hãy
thực hiện cho cô câu hỏi 1.
( Bảng phụ). Gọi một học sinh
đọc , một học sinh lên bảng trả
lời.

- Giáo viên: Đó là dấu hiệu chia
hết cho 2, còn dấu hiệu chia hết
cho 5 thì sao? nó có giống dấu
hiệu chia hết cho 2 không? Ta
sang phần tiếp theo.
(*) Hoạt động 2.
- Giáo viên: Trở lại với ví dụ
trên ta xét số n = 43∗.
- Giáo viên: Em nào cho cô biết
10
phút
(*) Dấu hiệu: Sgk - 37.
*)Câu hỏi 1.
Các số: 328, 1234 chia hết cho 2.
Các số: 1437, 895 không chia hết
cho 2.
3. Dấu hiệu chia hết cho 5.
Ví dụ: Xét số n = 43∗.
- Thay ∗ bởi chữ số nào thì n chia
hết cho 5 ?
-Thay ∗ bởi chữ số nào thì n
không chia hết cho 5 ?
Giải :
Ta viết: n = 43∗ = 430 + ∗ .
3
thay ∗ bởi những số nào thì n
chia hết cho 5 ?
- Học sinh: Trả lời.
- Giáo viên: Vậy số có chữ số
tận cùng là 0 hoặc5 thì chia hết

cho 5.
- Giáo viên: Em nào cho cô biết
thay ∗ bởi những số nào thì n
không chia hết cho 5 ?
- Học sinh: Trả lời.
- Giáo viên: Vậy số có chữ số
tận cùng khác 0 và 5 thì chia hết
cho 5.
- Giáo viên: Ta có dấu hiệu chia
hết cho 5. Dán bảng phụ dấu
hiệu. Gọi hai học sinh đọc.
- Giáo viên: áp dụng dấu hiệu ta
thực hiện câu hỏi 2 ( Bảng phụ)
- Giáo viên: áp dụng hai dấu hiệu
vừa học em nào cho cô biết trong
các số sau số nào vừa chia hết
cho 2, vừa chia hết cho 5 ?
(Bảng phụ)
∗ ∈ { 0, 5 } thì n chia hết cho 5.
+) Kết luận 1: Sgk - 38.
∗ ∈ { 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 } thì n
không chia hết cho 5.
+) Kết luận 2: Sgk - 38.
(*) Dấu hiệu: Sgk - 38.
Câu hỏi 2:
∗ ∈ { 0, 5 } thì 37∗ chia hết cho
5.
+) Các số vừa chia hết cho 2, vừa
chia hết cho 5: 120, 500, 270.
4) Củng cố: 8 phút

- Giáo viên: Nhắc lại hai dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Một em nhắc lại.
Các em về học thuộc dấu hiệu trong sgk. Giờ chúng ta làm bài tập.
Bài 92 (38).
Giáo viên: Các em hoạt động theo nhóm( Bảng phụ đề bài). Gọi các nhóm
nhậ xét lẫn nhau.
a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5: 234.
b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2: 1345.
c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 4620.
d) Số không chia hết cho cả 2 và 5: 2141.
4
5)Dặn dò: 1 phút
Các em về học bài theo sgk và làm các bài tập sau: 91, 93, 94, 95 trang 38,
giờ sau chúng ta luyện tập.
5

×