Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Quy trình thực hiện hợp đồng gia công hàng may mặc xuất khẩu tại Công ty TNHH Mountech

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.71 KB, 99 trang )

LỜI CÁM ƠN
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:


Ban Giám Hiệu trường Đại Học Công Nghiệp

Tp.Hồ Chí Minh và khoa Thương Mại – Du Lịch đã tạo
mọi điều kiện cơ sở vật chất tốt nhất, em cám ơn các thầy
cô giáo đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, là
nền tảng giúp em thực hiện được Chuyên đề tốt nghiệp
này.


Thầy trưởng khoa TS.Nguyễn Văn Hóa và cô

CH.Phan Thị Thu Trang đã tận tình hướng dẫn giúp em
hoàn thành Chuyên đề tốt nghiệp này.


Ban Giám Đốc công ty TNHH Mountech đã tạo

điều kiện cơ hội cho em được thực tập, học hỏi trong công
ty. Em cám ơn các anh chị phòng xuất nhập khẩu và các
phòng ban khác đã giúp đỡ và có những góp ý giúp em
hoàn thành Chuyên đề tốt nghiệp này.
Trong quá trình nghiên cứu, do còn bị hạn chế về kiến
thức và thời gian thực hiện nên Chuyên đề tốt nghiệp của
em không tránh khỏi những sai sót, mong quí thầy cô và
Ban Giám Đốc cùng anh chị các phòng ban góp ý để
Chuyên đề tốt nghiệp của em được tốt hơn.


i


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2010
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

CH. Phan Thị Thu Trang

ii


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.........................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................1
1.3. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................2
1.4. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................2
1.6. Giá trị thực tiễn của chuyên đề........................................................................2
1.7. Kết cấu chuyên đề.............................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC..............................4
1.1. Khái niệm về gia công xuất khẩu....................................................................4
1.2. Vai trò của hoạt động gia công hàng hóa xuất khẩu......................................4
1.2.1 Đối với bên nhận gia công..............................................................................4
1.2.2. Đối với bên thuê gia công..............................................................................5
1.3. Phân lọai gia công xuất khẩu...........................................................................5
1.3.1. Xét về quyền sở hữu nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất sản phẩm.....5
1.3.1.1. Hình thức nhận nguyên liệu giao thành phẩm........................................5
1.3.1.2. Hình thức mua đứt bán đọan...................................................................6
1.3.2. Xét về mặt giá cả gia công.............................................................................6
1.3.2.1. Hợp đồng thực thi thực thanh.................................................................6
1.3.2.2. Hợp đồng khóan......................................................................................6
1.3.3. Xét về mức độ cung cấp nguyên liệu, phụ liệu..............................................6
1.3.4. Xét về hình thức sản xuất...............................................................................7
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động gia công xuất khẩu..........................7
1.4.1. Môi trường văn hóa xã hội.............................................................................7
1.4.2. Môi trường chính trị - luật pháp.....................................................................7
iii


1.4.3. Môi trường kinh tế..........................................................................................8

1.4.4. Yếu tố con người............................................................................................8
1.4.5. Nguồn vốn kinh doanh...................................................................................9
1.4.6. Cơ sở vật chất trình độ kỹ thuật, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất gia
công...........................................................................................................................9
1.4.7. Tổ chức bộ máy quản lý.................................................................................9
1.5. Những quy định của Nhà nước Việt Nam về hoạt động gia công xuất khẩu
................................................................................................................................. 10
1.6. Hợp đồng gia công xuất khẩu.......................................................................13
1.6.1. Khái niệm về hợp đồng gia công xuất khẩu................................................13
1.6.2. Những nội dung cơ bản của hợp đồng gia công xuất khẩu.........................17
1.6.3. Những quy định của Nhà Nước về hợp đồng gia công xuất khẩu..............18
1.6.4. Những vấn đề cần chú ý về hợp đồng gia công quốc tế nhằm thúc đẩy hoạt
động gia công xuất khẩu.........................................................................................19
1.7. Quy trình thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu......................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC .....................................21
TẠI CÔNG TY TNHH MOUNTECH..................................................................21
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Mountech........................................................21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Mountech................22
2.1.2. Loại hình doanh nghiệp................................................................................24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Mountech............................................24
2.2. Khái quát về Hợp đồng gia công xuất khẩu của Công ty TNHH Mountech
................................................................................................................................. 30
2.2.1. Tiếp nhận và phân tích Hợp đồng gia công.................................................30
2.2.2. Đăng ký Hợp đồng gia công với Hải quan..................................................31
2.3. Quy trình thực hiện Hợp đồng gia công xuất khẩu hàng may mặc của
Công ty TNHH Mountech.....................................................................................32
2.3.1. Chuẩn bị nguồn nguyên vật liệu..................................................................32
2.3.1.1. Thu mua nguyên vật liệu.......................................................................32
iv



2.3.1.2. Vận chuyển nguyên vật liệu..................................................................34
2.3.1.3. Nhập kho và quản lý nguyên phụ liệu .................................................35
2.3.2. Tiến hành sản xuất gia công sản phẩm.........................................................36
2.3.2.1. Công đoạn tạo mẫu................................................................................37
2.3.2.2. Công đoạn cắt........................................................................................37
2.3.2.3. Công đoạn may......................................................................................37
2.3.2.4. Công đoạn hoàn tất – Kiểm hóa và đóng gói........................................38
2.3.3. Xuất khẩu sản phẩm gia công......................................................................40
2.3.3.1. Đăng ký định mức nguyên phụ liệu sử dụng cho sản phẩm.................40
2.3.3.2. Hoàn thành thủ tục Hải quan cho sản phẩm gia công xuất khẩu.........41
2.3.3.3. Giao hàng cho người vận tải.................................................................44
2.3.3.4. Lập bộ chứng từ thanh toán..................................................................47
2.3.4. Thanh khoản hợp đồng gia công xuất khẩu.................................................57
2.4. Những thành tựu và hạn chế trong quá trình thực hiện hợp đồng gia công
xuất khẩu hàng may mặc của Công ty TNHH Mountech..................................59
2.4.1. Thành tựu......................................................................................................59
2.4.2. Hạn chế.........................................................................................................61
2.5. Những cơ hội và thách thức trong quy trình thực hiện hợp đồng gia công
xuất khẩu hàng may mặc của Công ty TNHH Mountech..................................62
2.5.1. Cơ hội...........................................................................................................62
2.5.2. Thách thức....................................................................................................62
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TỔ
CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY
MẶC TẠI CÔNG TY TNHH MOUNTECH.......................................................64
3.1. Định hướng của Công ty TNHH Mountech về việc tổ chức thực hiện hợp
đồng gia công xuất khẩu giai đoạn 2010 - 2015...................................................64
3.1.2. Mục tiêu doanh thu.......................................................................................64
3.1.2. Mục tiêu tổ chức thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu hàng may mặc..64

3.2. Giải pháp từ phía Công ty..............................................................................65
3.2.1. Đa dạng hóa hình thức gia công...................................................................65
v


3.2.2. Đầu tư, đổi mới, nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất........................66
3.2.2.1. Đầu tư đổi mới trang thiết bị, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật........67
3.2.2.2. Tập trung đầu tư máy móc vào các sản phẩm chủ lực..........................67
3.2.2.3. Khai thác, sử dụng tối đa năng suất của máy móc, thiết bị..................68
3.2.3. Đẩy mạnh công tác quản lý nhân sự............................................................68
3.2.3.1. Các biện pháp thu hút và giữ chân người lao động..............................68
3.2.3.2. Tổ chức phân công công việc rõ ràng, đúng người đúng việc ............70
3.2.3.3. Đào tạo cán bộ quản lý..........................................................................70
3.2.3.4. Công tác đào tạo công nhân..................................................................71
3.2.4. Hoàn thiện công tác quản trị cung ứng........................................................71
3.2.5. Giải pháp cho công tác kế toán – tài chính..................................................73
3.2.6. Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất..........................................................74
3.2.6.1. Tổ chức sản xuất hợp lý........................................................................74
3.2.6.2. Chuyên môn hóa sản xuất.....................................................................75
3.2.7. Đẩy mạnh công tác xuất khẩu thành phẩm..................................................75
3.2.8. Đẩy mạnh công tác marketing và bán sản phẩm.........................................76
3.2.9. Giải pháp hoàn thiện thủ tục Hải quan.........................................................77
3.2.9.1. Áp dụng Hải quan điện tử.....................................................................77
3.2.9.2. Áp dụng hình thức đăng ký tờ khai hải quan 01 lần.............................78
3.2.10. Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng cách hệ thống tiêu chuẩn ISO-9000.78
3.2.11. Thu hút nguồn vốn đầu tư để đổi mới công nghệ và mở rộng sản xuất....79
3.2.12. Kết hợp kinh doanh đưa sản phẩm của công ty ra tiêu thụ trên thị trường
nội địa......................................................................................................................80
3.3. Kiến nghị Nhà nước và các cơ quan hữu quan.............................................81
3.3.1. Kiến nghị công ty mẹ Tatonka.....................................................................81

3.3.2. Kiến nghị Nhà nước.....................................................................................82
3.3.3. Kiến nghị Hải quan.......................................................................................83
3.3.3.1. Kiến nghị Hải quan có trung tâm phân tích và xây dựng định mức....83
3.3.3.2. Đơn giản hóa thủ tục khi Doanh nghiệp thay đổi định mức đăng ký. .84

vi


3.3.3.3. Ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý hợp đồng gia công xuất
khẩu nhiều hơn nữa............................................................................................84
KẾT LUẬN............................................................................................................85
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Bảng số lượng và trình độ văn hóa, tay nghề công nhân viên Công ty
TNHH Mountech........................................................................................................26
Bảng 1.2: Bảng kê khai sản phẩm xuất và nguyên phụ liệu sử dụng........................50
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu...................................20
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Mountech .......................................25
Sơ đồ 1.3: Quy trình nhập khẩu nguyên phụ liệu của Công ty TNHH Mountech....34
Sơ đồ 1.4: Quy trình sản xuất gia công sản phẩm tại Công ty TNHH Mountech.....37
Sơ đồ 1.5: Quy trình tổ chức thực hiện xuất khẩu thành phẩm
tại Công ty TNHH Mountech.....................................................................................40
Sơ đồ 1.6: Qui trình nộp C/O trên Phòng Thương Mại.............................................52


viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH
GS.......................................................................................................................Giáo sư
PGS.............................................................................................................Phó Giáo sư
TS.........................................................................................................................Tiến sĩ
ThS......................................................................................................................Thạc sĩ
CH......................................................................................................................Cao học
DN............................................................................................................Doanh nghiệp
TNHH...........................................................................................Trách nhiệm hữu hạn
WTO....................................World Trade Organization: Tổ chức thương mại thế giới
GMBH........................................................(Tiếng Đức) Công ty trách nhiệm hữu hạn
CHLB..............................................................................................Cộng hòa liên bang
Inox..........................................................................................................Thép không gỉ
KCN....................................................................................................Khu công nghiệp
UBND..................................................................................................Ủy ban nhân dân
PGĐ TC.......................................................................................Phó giám đốc tổ chức
PGĐ SX......................................................................................Phó giám đốc sản xuất
IT..........................................................Information Technology: Công nghệ thông tin
Q.A/Q.C...........Quality Assurance/Quality Control: Kiểm hóa, kiểm soát chất lượng
XNK......................................................................................................Xuất nhập khẩu
XK..................................................................................................................Xuất khẩu
NK.................................................................................................................Nhập khẩu
Packing List...........................................................................Bảng kê chi tiết hàng hóa
C/O......................................Certificate of Origin: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Commercial Invoice......................................................................Hóa đơn thương mại
D/O..............................................................................Delivery Order: Lệnh giao hàng
B/L...........................................................................................Bill of Lading: Vận đơn
Air Waybill...................................................................................Vận đơn hàng không

Booking Note............................................................................Giấy đặt hàng hãng tàu
CIF.................Cost, Insurance and Freight (Incoterm): Điều kiện thương mại quốc tế
ix


FOB.....................................Free on board (Incoterm): Điều kiện thương mại quốc tế
NPL......................................................................................................Nguyên phụ liệu
NVL......................................................................................................Nguyên vật liệu
FCL/FCL.............................................Full container load: gửi hàng nguyên container
LCL/LCL...................Less than container load: Gửi hàng lẻ, không đủ một container
CY...................................................................................Container yard: Bãi container
CFS................Container Freight Station: Nơi thu gom hàng lẻ để đóng vào container
........................................................................................................................................
ICD.........Inland Container Depot: Cảng cạn – nơi tập kết và trung chuyển container
TTR.................Telegraphic Transfer: Phương thức thanh toán Chuyển tiền bằng điện
L/C..................................Letter of Credit: Phương thức thanh toán bằng thư tín dụng
D/A............................Document against Acceptace: Phương thức thanh toán nhờ thu
kèm chứng từ, chấp nhận thanh toán
D/P...............................Document against Payment: Phương thức thanh toán nhờ thu
kèm chứng từ, trả ngay
VCCI...................................................Phòng Thương mại và Công Nghiệp Việt Nam
GSP..........Generalized System of Preference: Hệ thống về ưu đãi thuế quan phổ cập
HS Code......Harmonized System Code: Mã HS – mã hàng hóa theo quy ước quốc tế
Cat.................................................................................Catague: Chương trong mã HS
E/L.......Export License: Giấy phép xuất khẩu hàng dệt may từ chương 50-63 mã HS
E/C...............................Export Certificate: Giấy chứng nhận xuất khẩu cho sản phẩm
thuộc chương 64 mã HS

x



LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam có những bước phát triển mạnh mẽ, sâu
sắc, nhiều thành phần kinh tế, nhiều ngành nghề được mở rộng, và đặc biệt là khi
Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào
cuối năm 2006 thì nền kinh tế nước ta càng có thêm nhiều cơ hội hợp tác mua bán
với nước ngoài. Bên cạnh việc thực hiện các hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu,
Việt Nam còn tham gia đẩy mạnh việc thực hiện nhiều hợp đồng gia công với nước
ngoài. Với loại hình gia công này, công ty không cần phải đầu tư nhiều vốn mà lại
thu hồi vốn nhanh, đồng thời sử dụng nguồn lao động dồi dào ở nước gia công. Với
ưu điểm đó, rất nhiều quốc gia đã tham gia vào lĩnh vực kinh doanh này như: Trung
Quốc, Ấn Độ, Campuchia, Lào... Việt Nam chúng ta đang bước đầu hội nhập với
thế giới nên các doanh nghiệp đa phần có quy mô nhỏ, lại có lực lượng lao động dồi
dào với chi phí lao động rẻ so với các nước trong khu vực nên đối với các doanh
nghiệp có quy mô nhỏ, ít vốn thì hình thức gia công xuất khẩu là một hình thức kinh
doanh tốt, mang lại lợi nhuận cao với chi phí vốn thấp, mang lại việc làm và thu
nhập cho người lao động. Vì vậy với mong muốn tìm hiểu rõ hơn về loại hình kinh
doanh gia công xuất khẩu cũng như thực trạng hoạt động kinh doanh của các công
ty gia công xuất khẩu mà cụ thể là quy trình thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu
hàng may mặc tại Công ty TNHH Mountech nên em quyết định tìm hiểu và làm
Chuyên đề tốt nghiệp về QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG GIA
CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG TY TNHH MOUNTECH
VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
1.2. Mục đích nghiên cứu
Qua quá trình nghiên cứu tìm hiểu này em mong muốn sẽ có kiến thức tổng
hợp về thực trạng kinh doanh gia công xuất khẩu nói chung và quá trình tổ chức
thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu hàng may mặc nói riêng.

1



1.3. Phạm vi nghiên cứu
Chuyên đề này giới thiệu và phân tích về thực trạng tổ chức thực hiện hợp
đồng gia công xuất khẩu hàng may mặc tại công ty TNHH Mountech, trong đó tập
trung vào phân tích quy trình thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu, qua đó phân
tích các thành tựu, hạn chế, cơ hội, thách thức và kiến nghị các giải pháp hoàn
thiện.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng tổ chức hợp đồng gia công xuất khẩu hàng may mặc
của Công ty TNHH Mountech.
Các vấn đề và nghiệp vụ liên quan đến quá trình thực hiện hợp đồng gia công
xuất khẩu hàng may mặc.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Tư duy trừu tượng kết hợp khoa học biện chứng.
Nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng các vấn đề.
Từ những phương pháp trên phân tích và tổng hợp các sách báo, giáo trình,
mạng điện tử. Và tham khảo ý kiến của giảng viên, các anh chị phòng xuất nhập
khẩu, anh chị các phòng ban khác.
1.6. Giá trị thực tiễn của chuyên đề
Chuyên đề này sẽ làm rõ những vấn đề cơ bản về công ty tham gia hoạt động
gia công xuất khẩu và qua đó phần nào phản ánh được thực trạng kinh doanh gia
công xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam. Từ đó đưa ra những giải pháp và kiến
nghị thích hợp. Báo cáo này mong sẽ đóng góp giá trị thiết thực cho những doanh
nghiệp cần tham khảo về loại hình gia công xuất khẩu hàng may mặc, cho những
người đi làm trong lĩnh vực gia công xuất khẩu, đặc biệt là nhân viên xuất nhập
khẩu, là tài liệu cho sinh viên ngoại thương tham khảo.

2



1.7. Kết cấu chuyên đề
-

Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng gia công
xuất khẩu hàng may mặc.

-

Chương 2: Thực trạng về quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng gia công xuất
khẩu hàng may mặc tại công ty TNHH Mountech.

-

Chương 3: Giải pháp và kiến nghị hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp
đồng xuất khẩu hàng may mặc tại công ty TNHH Mountech.

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC
1.1. Khái niệm về gia công xuất khẩu
Gia công hàng xuất khẩu là một phương thức sản xuất hàng hoá xuất khẩu,
trong đó người đặt gia công ở một nước cung cấp đơn hàng, hàng mẫu, máy móc
thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm, … theo định mức cho trước cho
người nhận gia công, ở nước khác. Người nhận gia công tổ chức quá trình sản xuất
sản phẩm theo yêu cầu của khách. Toàn bộ sản phẩm làm ra người nhận gia công sẽ
giao lại cho người đặt gia công để nhận tiền công.
1.2. Vai trò của hoạt động gia công hàng hóa xuất khẩu

1.2.1 Đối với bên nhận gia công
Hoạt động gia công xuất khẩu giúp cho nước nhận gia công khắc phục được
những khó khăn về thị trường tiêu thụ, không chịu rủi ro khi tìm kiếm thị trường
tiêu thụ nước ngoài. Thông qua hoạt động gia công, có thể kết hợp những loại vật
tư, nguyên liệu sẵn có trong nước phát triển thêm nguồn hàng, khai thác sử dụng
những máy móc thiết bị tiên tiến hay công nghiệp hiện đại mà không mất thời gian
thử nghiệm. Nhiều nước đang phát triển nhờ gia công quốc tế mà có được một nền
công nghiệp hiện đại như Hàn Quốc, Singapo ….
Gia công quốc tế còn là một hình thức xuất khẩu lao động hàng hóa, góp
phần vào việc giải quyết công ăn việc làm cho công nhân lao động trong nước, thu
nguồn ngoại tệ hoặc nhập được thiết bị hay công nghệ mới về cho nước mình, nhằm
xây dựng nền công nghiệp, hiện đại hóa đất nước. Ở Việt Nam với nguồn lao động
dồi dào, chúng ta cũng đã và đang đẩy mạnh hoạt động gia công quốc tế mà thế
mạnh của chúng ta là gia công hàng may xuất khẩu. Công nghiệp dệt may là ngành
có liên quan chặt chẽ đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khác. Khi dệt
may là ngành công nghiệp hàng đầu của nền kinh tế, nó sẽ cần một khối lượng lớn
nguyên liệu là sản phẩm của các ngành công nghiệp khác. Chính vì vậy gia công
hàng dệt may xuất khẩu tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư và đầu tư các ngành công
nghiệp khác đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa đất nước. Bên cạnh đó, lao dộng
4


ngành may có đặc điểm là số lượng nhiều, thời gian đào tạo nhanh, thích hợp cho cả
lao động nam và nữ. Vì thế, khi hoạt động gia công hàng may xuất khẩu phát triển
nó sẽ vừa giải quyết được việc làm cho người lao động, vừa là cơ sở để cho các
ngành liên quan phát triển. Trong hơn 10 năm qua, ngành may với tốc độ phát triển
bình quân khoảng 20% năm, đã thu hút được một lực lượng đông đảo lao động.
1.2.2. Đối với bên thuê gia công
Trong hoạt động giao dịch thương mại quốc tế, gia công là một trong những
hoạt động phổ biến nhất của nhiều nước. Đối với bên thuê gia công, phương thức

này giúp họ giảm được chi phí sản xuất do tận dụng được nguồn nhân lực và một
phần nguyên liệu với giá rẻ của nước nhận gia công. Chính những lợi ích này quyết
định xu hướng chuyển dịch các ngành sản xuất đòi hỏi có nhiều nhân công, nhiều
công đoạn sản xuất từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển, có nguồn
lao động dồi dào.
Bên thuê gia công thường có lợi thế về thị trường tiêu thụ, đó là thị trường
truyền thống hoặc thị trường có những đòi hỏi khắc khe mà chỉ họ mới có thề đáp
ứng được. Bởi vậy khi thị trường phát sinh những nhu cầu lớn người thuê gia công
có thể đáp ứng mà không cần bỏ thêm vốn đầu tư mở rộng sản xuất, thu hút nhân
công …. Trong quá trình thuê gia công, bên đặt gia công còn có thể tạo thêm thị
trường tiêu thụ hàng hóa cho mình ngay tại nước nhận gia công.
Thông qua hình thức đặt gia công, các nhà đầu tư còn có thể tránh được hàng
rào bảo hộ mậu dịch của nước tiếp nhận đầu tư. VD: được miễn thuế nhập khẩu đối
với máy móc thiết bị, nguyên liệu phụ liệu tạm nhập khẩu theo định mức để thực
hiện hợp đồng gia công. Có trường hợp được giảm thuế xuất khẩu rất lớn đối với
phần nguyên phụ liệu được mua từ nước nhận gia công.
1.3. Phân lọai gia công xuất khẩu
1.3.1. Xét về quyền sở hữu nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất sản phẩm
1.3.1.1. Hình thức nhận nguyên liệu giao thành phẩm
Bên đặt gia công giao nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm cho bên gia công
và sau thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ thu hồi thành phẩm và trả phí gia công. Trong
5


trường hợp này, trong thời gian chế tạo, quyền sở hữu về nguyên liệu vẫn thuộc về
bên đặt gia công.
1.3.1.2. Hình thức mua đứt bán đọan
Dựa trên hợp đồng mua bán hàng dài hạn với nước ngoài. Bên đặt gia công
bán đứt nguyên liệu cho bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ
mua lại thành phẩm. Trong trường hợp này quyền sở hữu nguyên vật liệu chuyển từ

bên đặt gia công sang bên nhận gia công.
1.3.1.3. Hình thức kết hợp
Trong đó bên đặt gia công chỉ giao nguyên vật liệu chính, còn bên nhận gia
công cung cấp những nguyên vật liệu phụ.
1.3.2. Xét về mặt giá cả gia công
1.3.2.1. Hợp đồng thực thi thực thanh
Trong đó bên nhận gia công thanh toán với bên gia công toàn bộ những chi
phí thực tế của mình cộng với tiền thù lao gia công.
1.3.2.2. Hợp đồng khóan
Trong đó người ta xác định định mức cho mỗi sản phẩm gồm: chí phí định
mức và thù lao định mức. Hai bên sẽ thanh toán với nhau theo định mức đó dù chi
phí thực tế của bên nhận gia công là bao nhiêu đi chăng nữa.
1.3.3. Xét về mức độ cung cấp nguyên liệu, phụ liệu
Bên đặt gia công giao toàn bộ nguyên phụ liệu, bán thành phẩm. Trong mỗi
lô hàng đều có bảng định mức nguyên phụ liệu chi tiết cho từng loại sản phẩm mà
hai bên đã thoả thuận và được các cấp quản lý xét duyệt. Người nhận gia công chỉ
việc tổ chức sản xuất theo đúng mẫu của khách hàng và giao lại sản phẩm cho
khách đặt gia công hoặc giao lại cho người thứ ba theo sự chỉ định của khách.
Bên đặt gia công chỉ giao nguyên liệu chính theo định mức, còn nguyên liệu
phụ thì bên nhận gia công tự khai thác theo đúng yêu cầu của khách.
Bên đặt gia công không giao bất cứ nguyên phụ liệu nào cho khách, bên
nhận gia công tự lo nguyên phụ liệu dể sản xuất hàng hoá theo yêu cầu.
6


1.3.4. Xét về hình thức sản xuất
Sản xuất chế biến.
Lắp ráp, tháo gỡ, phá dỡ.
Tái chế.
Chọn lọc, phân loại, làm sạch, làm mới.

Đóng gói, kẻ ký mã hệu.
Gia công pha chế…
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động gia công xuất khẩu
1.4.1. Môi trường văn hóa xã hội
Yếu tố văn hoá xã hội luôn luôn gắng liền với doanh nghiệp và có ảnh hưởng
rất lớn đến kinh doanh của doanh nghiệp. Những tiêu thức thường được nghiên cứu
khi phân tích môi trường văn hoá xã hội bao gồm dân số, xu hướng vận động của
dân số, xu hướng thay đổi mức thu nhập và phân bổ thu nhập của người tiêu dùng,
nghề nghiệp, các tầng lớp trong xã hội, dân tộc, chủng tộc, tôn giáo, phong tục,….
Các yếu tố xã hội đó hình thành nên các loại hình khác nhau của nhu cầu thị trường,
tác động đến thị hiếu của người tiêu dùng. Một doanh nghiệp thì nên tham gia hoạt
động kinh doanh quốc tế chỉ thành công khi có sự hiểu biết nhất định về văn hoá xã
hội của mỗi quốc gia, điều đó giúp doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh hợp lý
nhất.
1.4.2. Môi trường chính trị - luật pháp
Đây là yếu tố có sự chi phối mạnh mẽ đến sự hình thành cơ hội thương mại
và khả năng thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Sự ổn định của môi trường chính
chị là một trong những điều kiện tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Bất kỳ sự biến động về chính trị của một quốc gia nào đó có tác động
rất lớn đến môi trường kinh tế của các quốc gia có liên quan.
Hệ thống pháp luật hoàn thiện là điều kiện tiền đề điều chỉnh các hoạt động gia
công quốc tế. Các bên tham gia giao dịch không chỉ tuân thủ luật pháp của mỗi bên
mà còn phải tuân thủ theo những quy ước chung của Thương mại quốc tế.

7


1.4.3. Môi trường kinh tế
Tính ổn định hay bất ổn định về kinh tế và chính sách kinh tế của một quốc
gia hay của các quốc gia trong khu vực và thế giới nói chung đều có tác động mạnh

mẽ đến hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất, gia công của các doanh nghiệp
tham gia hoạt động xuất khẩu. Tính ổn định về kinh tế, trước hết và quan trọng là
ổn định nền tài chính quốc gia ổn định tiền tệ, khống chế lạm phát. Đây là yếu tố
quan trọng được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu vì nó có ảnh hưởng trực tiếp
đến lợi nhuận và hiệu quả hoạt động gia công. Sự ổn định của nền kinh tế sẽ giúp
cho doanh nghiệp có mối hàng ổn định đảm bảo được công ăn việc làm cho công
nhân tạo tâm lý giúp họ gắn bó và làm việc tốt hơn. Sự ổn định của môi trường kinh
tế cũng góp phần cho doanh nghiệp có kế hoạch phân phối nguồn tài nguyên của
doanh nghiệp một cách hợp lý, biết tận dụng tối ưu nguồn tài nguyên khang hiếm
mà các doanh nghiệp nước ngoài khác không có để tạo lên sức mạnh cạnh tranh
giúp doanh nghiệp có thể dứng vững trên thị trường quốc tế.
Trong môi trường kinh tế, các mô hình của hệ thống kinh tế cũng có tác động
mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Ở nước ta đang tồn
tại một nền kinh tế hỗn hợp, nền kinh tế vận hành theo kinh tế thị trường, có sự can
thiệp của Chính phủ với những mức độ khác nhau. Xu hướng chung là chính phủ
nên giảm bớt mức độ can thiệp vào nền kinh tế, khi đó sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiệp đầu đàn có đà phát triển và ngày càng khẳng định vị trí của
mình trên thị trường quốc tế. Tuy nhiên, sự can thiệp của Chính phủ đều tạo điều
kiện thuận lợi và thách thức cho doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải
nhanh nhạy phát hiện ra những cơ hội hoặc là thách thức mới trong khinh doanh, để
từ đó có sự điều chỉnh hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất, gia công thích
ứng, nhằm tránh những đảo lộn lớn trong quá trình vận hành duy trì và đạt được
những mục đích trong hoạt động gia công xuất khẩu.
1.4.4. Yếu tố con người
Khi đánh giá về tầm quan trọng của các yếu tố trong doanh nghiệp, Kenichi
Ohmae đã đặt con người ở vị trí số một trên các vấn đề về tài sản. Mọi doanh
nghiệp đều nổ lực để đưa khoa học kỹ thuật, trang thiết bị máy móc vào sản xuất
8



nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Song để đạt được điều đó đội ngũ công
nhân viên lạo động cũng cần phải có một lượng kiến thức chuyên môn về nghành
nghề cao, mới có thể áp dụng vào sản xuất gia công cho ra những sản phẩm có chất
lượng cao mang tính sáng tạo và phù hợp với tiêu chuẩn mẫu mã đặt hàng giúp cho
doanh nghiệp tạo lập được uy tín, ngày càng mở rộng thị trường kinh doanh, có
thêm nhiều nguồn hàng sản xuất gia công.
1.4.5. Nguồn vốn kinh doanh
Đây cũng là một nhân tố quan trọng, nó quyết định sự tồn tại và phát triển
của mọi doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có vốn kinh doanh lớn nó là cơ sở để
hoạt động, sản xuất, kinh doanh của mình. Vốn giúp cho doanh nghiệp có thể mở
rộng được cơ cấu mặt bằng, thị trường và đảm bảo được sự cạnh tranh cao, giữ
được ưu thế lâu dài trên thị trường. Có nguồn vốn kinh doanh lớn giúp cho chủ
động trong việc tìm kiếm các đối tác đặt gia công, chủ động gây lên sức ép đối với
đối thủ cạnh tranh, nâng cao được hiểu quả của hoạt động gia công.
1.4.6. Cơ sở vật chất trình độ kỹ thuật, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất
gia công
Quá trình phát triển sản xuất luôn gắn liền với sự phát triển của tư liệu lao
động. Sự phát triển của tư liệu lao động gắn bó chặt chẽ với quá trình tăng năng suất
lao động, tăng sản lượng, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản xuất. Vì vậy cơ sở
vật chất kỹ thuật là một nhân tố hết sức quan trọng trong việc tăng hiệu quả sản
xuất. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại là một trong những lợi thế lớn của mỗi doanh
nghiệp hoạt động sản xuất, gia công.
1.4.7. Tổ chức bộ máy quản lý
Bản chất của con người luôn luôn tồn tại sự lười biếng. Nếu như không có sự
tác động trực tiếp của các cấp lãnh đạo xuống cá nhân công nhân viên của công ty,
nhằm mục đích khuyến khích hưng phấn lao động và gắn lao động với lợi ích mà họ
được hưởng thì họ sẽ không tự giác giác làm việc. Chính vì vậy, để đạt được hiệu
quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất làm việc của người công nhân, doanh
nghiệp cần phải có một bộ máy quản lý phù hợp.


9


1.5. Những quy định của Nhà nước Việt Nam về hoạt động gia công xuất khẩu
Điều 178: Gia công trong thương mại.
Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia
công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để
thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá tình sản xuất theo yêu cầu của bên
đặt gia công để hưởng thù lao.
Điều 179: Hợp đồng gia công.
Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có
giá trị pháp lý tương đương.
Điều 180: Hàng hoá gia công.
1. Tất cả các loại hàng hoá đều có thể được gia công, trừ trường hợp hàng
hoá thuộc diện cấm kinh doanh.
2. Trường hợp gia công hàng hoá cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở
nước ngoài thì hàng hoá thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
có thể được gia công nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Điều 181: Quyền, nghĩa vụ của các bên đặt gia công.
1. Giao một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu gia công theo đúng hợp
đồng gia công hoặc giao tiền để mua vật liệu theo số lượng, chất lượng và mức giá
thoả thuận.
2. Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc
mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý hợp đồng gia công, trừ
trường hợp có thoả thuận khác.
3. Bán, tiêu huỷ, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho
thuê hoặc cho mướn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo
thoả thuận và phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia
công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản

phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công.

10


5. Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng
hoá gia công, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho
bên nhận gia công.
Điều 182: Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công.
1. Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo
thoả thuận với bên đặt gia công về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.
2. Nhận thù lao gia công và các chi phí hợp lý khác.
3. Trường hợp nhận gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, bên nhận gia
công được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị thuê hoặc mướn,
nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo uỷ quyền của bên đặt
gia công.
4. Trường hợp nhận gia công cho tổ chức, cá nhân cho nước ngoài, bên nhận
gia công được miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ
liệu, vật tư tạm nhập khẩu theo định mức để thực hiện hợp đồng gia công theo quy
định của pháp luật vể thuế.
5. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hợp đồng gia công hàng hoá trong
trường hợp hàng hoá gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm
nhập khẩu.
Điều 183 : Thù lao gia công.
1. Bên nhận gia công có thể nhận thù lao gia công bằng tiền hoặc bằng sản
phẩm gia công, máy móc, thiết bị dùng để gia công.
2. Trong trường hợp gia công hàng hoá cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, nếu
bên nhận gia công nhận thù lao gia công bằng sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị
dùng để gia công thì phải tuân thủ các quy định về nhập khẩu đối với sản phẩm,
máy móc, thiết bị đó.

- Nghị định 12 quy định cụ thể hơn về các vấn đề trên, như sau:


Nhận gia công hàng hoá cho thương nhân nước ngoài.

Điều 29: Thương nhân, kể cả thương nhân có vốn đầu tư của nước ngoài được nhận
gia công hàng hoá cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hoá thuộc danh mục cấm

11


xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. Đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy
phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng sau khi Bộ Thương mại cấp phép.
Điều 33: Quyền, nghĩa vụ của bên đặt gia công và nhận gia công
1. Đối với bên đặt gia công:
a) Giao toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu vật tư gia công theo thoả thuận tại
hợp đồng gia công.
b) Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho bên nhận gia
công thuê hoặc mướn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý hợp
đồng gia công, trừ trường hợp được phép xuất khẩu tại chỗ, tiêu huỷ, biếu, tặng theo
quy định tại nghị định này.
c) Được cử chuyên gia đến Việt Nam để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm
tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công.
d) Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hoá, tên gọi xuất xứ
hàng hoá.
e) Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động
gia công và các điều khoản của hợp đồng gia công đã được ký kết.
f) Được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê
hoặc cho mướn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo văn
bản thoả thuận của các bên có liên quan, phù hợp với các quy định hiện hành về

quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và phải thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa
vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với bên nhận gia công:
a) Được miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiệt bị, nguyên liệu, phụ
liệu, vật tư tạm nhập khẩu theo định mức để thực hiện hợp đồng gia công, được
miễn thuế xuất khẩu đối với sản phẩm gia công.
b) Được thuê thương nhân khác gia công.
c) Được cung ứng một phần hay toàn bộ nguyên liệu, phụ liệu, vật tư gia công
theo thoã thuận trong hợp đồng gia công và phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định
của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với phần nguyên liệu, phụ liệu, vật tư
mua trong nước.
12


d) Được nhận tiền thanh toán của bên đặt gia công bằng sản phẩm gia công,
trừ sản phẩm thuộc danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối
với sản phẩm thuộc danh mục hàng hoá nhập khẩu có giấy phép phải được Bộ
Thương mại hoặc tổ chức được Bộ Thương mại uỷ quyền cấp phép.
e) Phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động gia công
xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất hàng hoa trong nước và các điều khoản của hợp
đồng gia công đã được ký kết.
f) Làm thủ tục tại chổ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn,
nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo uỷ nhiệm của bên đặt
gia công
3. Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị
thuê hoặc mướn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu:
a) Phải tuân thủ quy định về hàng hoá nhập khẩu, về thuế và các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật.
b) Phải có hợp đồng mua bán ký giữa thương nhân nước ngoài hoặc uỷ quyền
hợp pháp của thương nhân nước ngoài với thương nhân nhập khẩu.

1.6. Hợp đồng gia công xuất khẩu
1.6.1. Khái niệm về hợp đồng gia công xuất khẩu
Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu là sự thoả thuận giữa bên đặt gia công và
bên nhận gia công, ở các nước khác nhau, trong đó quy định rõ quyền và nghĩa vụ
của các bên trong quá trình gia công hàng hoá.
Theo điều 12 của Nghị định 57/1998/NĐ – CP quy định:
Hợp đồng gia công nhất thiết phải làm thành văn bản, có thể ký trực tiếp
hoặc qua điện tín, telex, bản fax ….
Hợp đồng gia công được lập bằng hai thứ tiếng là tiếng Việt và tiếng Anh
hoặc tiếng nước ngoài khác do hai bên thỏa thuận, nhưng phải có bản dịch chính
thức ra tiếng Việt, doanh nghiệp Việt Nam ký đóng dấu và chịu trách nhiệm về nội
dung đó.

13


Doanh nghiệp nộp cho Hải quan 02 bản bằng tiếng nước ngoài có 02 bản
dịch kèm theo để làm thủ tục Hải quan. Sau khi hợp đồng được tiếp nhận, doanh
nghiệp sẽ nhận lại một bản hợp đồng bằng tiếng nước ngoài và bản dịch.
Nội dung của hợp đồng gia công gồm điều khoản chủ yếu sau:
1) Tên địa chỉ các bên ký kết hợp đồng: Ghi rõ tên, địa chỉ, số tài khoản, số
điện thoại số fax, quốc gia ... của bên nước ngoài ( bên thuê gia công (A) ) và doanh
nghiệp trong nước ( bên nhận gia công (B) ), ghi rõ mã số doanh nghiệp xuất nhập
khẩu.
2) Tên sản lượng sản phẩm gia công: Ghi rõ tên hàng, số lượng, trọng lượng,
quy cách phẩm chất, mã hàng ( nếu có ), số lượng sản phẩm gia công ( tên hàng
phải ghi đúng tên theo danh mục hàng hóa theo thông lệ quốc tế ( mã hệ số ) đối với
hàng hóa là nguyên phụ liệu do bên A cung cấp )
3) Giá gia công: Nêu rõ đơn giá và trị giá gia công của hợp đồng
4) Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán: Cần ghi rõ:

- Ngoaị tệ thanh toán, Ngân hàng thanh toán
- Phương thức thanh toán ( L/C, D/P, P/A, TTR hoặc TR hoặc thanh toán
bằng sản phẩm gia công thì phải ghi rõ loại sản phẩm, sản lượng, trị giá sản phẩm )
trong điều khoản thanh toán của hợp đồng hoặc phụ kiện bổ sung hợp đồng.
Tuy nhiên: trong trường hợp thanh toán bằng sản phẩm gia công thì phải đảm
bảo các điều kiện sau:
+ Trị giá sản phẩm dùng để thanh toán không được vượt quá trị giá tiền thuê
gia công của hợp đồng.
+ Không thuộc diện hàng cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng nhập khẩu nếu
thuộc diện nhập khẩu có điều kiện thì chỉ được nhận trong phạm vi sản lượng hoặc
trị giá văn bản phân bổ hạn ngạch hoặc giấy phép của cơ quan thẩm quyền.
+ Phải chịu thuế nhập khẩu với sản phẩm này.
5) Danh mục nguyên phụ liệu, sản lượng, trị giá nguyên phụ liệu, vật tư nhập
khẩu và nguyên phụ liệu vật tư sản xuất trong nước ( nếu có ) dùng để gia công,
định mức nguyên phụ liệu vật tư, định mức vật tư tiêu hao ( nếu được tính toán cụ

14


thể thì ghi rõ trong hợp đồng, nếu tạm tính thì ghi rõ là tạm tính ) và tỷ lệ hao hụt
nguyên phụ liệu gia công phải nêu đầy đủ theo từng nội dung cụ thể.
Đối với trường hợp định mức tạm tính, thì trong quá trình sản xuất doanh
nghiệp phải báo cáo cụ thể và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
6) Hợp đồng cần phải nêu cụ thể danh mục và trị giá máy móc thiết bị cho
thuê, cho mượn hoặc tặng để phục vụ gia công ( nếu có ) bao gồm cả dụng cụ sản
xuất, máy móc thiết bị, dụng cụ thay thế, bổ sung cho bên thuê gia công cung cấp
dưới hình thức tạm nhập tái xuất.
7) Hợp đồng cần nêu rõ biện pháp xử lý phế liệu, phế thải ( nếu có ) nguyên
tắc xử lý máy móc thiết bị thuê mượn, nguyên phụ liệu vật tư dư thừa sau khi kết
thúc hợp đồng.

8) Địa điểm và thời gian giao hàng: Được thể hiện trong hợp đồng, nếu chưa
có khi ký kết ban đầu thì có thể bổ sung phụ kiện cho phù hợp.
9) Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa: cần phải ghi rõ từng loại
nhãn hiệu hàng hóa gắn trên sản phẩm gia công, chịu trách nhiệm về quyền sử dụng
nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa. Trường hợp đã được đăng ký tại
Việt Nam.
10) Thời hạn hiệu lực của hợp đồng gia công: hợp đồng gia công phải nêu rõ
thời hạn hiệu lực của hợp đồng, từ đó làm cơ sở cho việc làm thủ tục xuất nhập
khẩu hàng hóa, cũng như việc thanh khoản hợp đồng khi kết thúc hợp đồng.
Đối với hợp đồng gia công có tính nguyên tắc hoặc hợp đồng gia công có số
lượng sản phẩm sản xuất mà thời hạn kéo dài nhiều năm thì khi thực hiện cần có
phụ kiện cụ thể, để công tác quản lý, theo dõi được thuận lợi.
Trên đây là 10 nội dung cơ bản của một hợp đồng gia công ngoài ra còn có
những điều khoản tùy nghi như:
1) Tranh chấp khiếu nại
2) Trọng tài
3) Trường hợp bất khả kháng, v…v…



Một số điểm cần lưu ý khi soạn thảo hợp đồng gia công xuất khẩu:

15


×