Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV smartdoor 168

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.43 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI
CÔNG TY TNHH MTV SMARTDOOR 168

SINH VIÊN THỰC HIỆN : HỒ HỒNG PHƢỚC
MÃ SINH VIÊN
: A19666
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI


CÔNG TY TNHH MTV SMARTDOOR 168

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Ths. Trịnh Trọng Anh
: Hồ Hồng Phƣớc
: A19666
: Tài chính

HÀ NỘI - 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, trước tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
thầy giáo – Thạc sỹ Trịnh Trọng Anh, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời
gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Tài chính – Ngân hàng cùng
các thầy cô đã giảng dạy trong quá em trình học tập tại trường Đại học Thăng Long.
Vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tại Đại học Thăng Long không chỉ là
nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp mà còn là hành trang quý báu
để em xây dựng sự nghiệp của bản thân và cống hiến cho đất nước.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các anh chị cán bộ
công nhân viên Công ty TNHH MTV Smartdoor 168 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để
em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn và trình độ của bản thân còn nhiều hạn chế nên

đề tài khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự đóng góp, chỉ bảo các thầy cô.
Hà Nội, tháng 3 năm 2015
Sinh viên

Hồ Hồng Phước


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công tình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khoá luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Hồ Hồng Phước

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TRONG
DOANH NGHIỆP.........................................................................................................................................1
1.1. Tổng quan về hàng tồn kho của doanh nghiệp................................................................1
1.1.1.

Tổng quan về doanh nghiệp....................................................................................................1

1.1.2.


Tổng quan về hàng tồn kho của doanh nghiệp.............................................................1

1.2. Nội dung quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp........................................................3
1.2.1.

Khái niệm quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp...................................................3

1.2.2.

Sự cần thiết phải quản lý hàng tồn kho.............................................................................3

1.2.3.

Nội dung quản lý hàng tồn kho.............................................................................................4

1.3.

Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp 16

1.3.1.

Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển hàng tồn kho................................................16

1.3.2.

Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho.........................................................................16

1.3.3.


Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi của hàng tồn kho..........................................16

1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý hàng tồn kho.....................................................17
1.4.1.

Quan điểm của lãnh đạo.........................................................................................................17

1.4.2.

Mục tiêu kinh doanh.................................................................................................................17

1.4.3.

Tình hình sử dụng vốn............................................................................................................17

1.4.4.

Chính sách tín dụng của đối thủ cạnh tranh:.............................................................17

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY
TNHH MTV SMARTDOOR 168......................................................................................................18
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Smartdoor 168..................................................18
2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Smartdoor 168
18

2.1.2.

Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Smartdoor 168.....................................19


2.1.3.

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận........................................................................19

2.1.4.

Khái quát ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH MTV Smartdoor 168
.......................................................................................................................... 20

2.1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 ...... 21
2.1.6.

Phân tích một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của công ty TNHH MTV Smartdoor

168

.......................................................................................................................... 34

2.2.

Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168 39

2.2.1.

Hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168..........................................39


2.2.2.


Phân loại hàng tồn kho của công ty TNHH MTV Smartdoor 168...................39

2.2.3.

Đặc điểm hàng tồn kho của tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168.............39

2.2.4.

Mô hình quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168......40

2.2.5.

Quy trình quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168....40

2.3.

Đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor

168 ............................................................................................................................. 43
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển hàng tồn kho ..................................... 4
3
2.3.2. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho ........................................................ 4
5
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi của hàng tồn kho ................................ 4
6
2.3.4. Những ưu điểm, tồn tại trong công tác quản lý hàng tồn kho của công ty
TNHH MTV Smartdoor 168..................................................................................................................47
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HÀNG TỒN
KHO TẠI CÔNG TY TNHH MTV SMARTDOOR 168....................................................49
3.1. Định hƣớng hoạt động của công ty TNHH MTV Smartdoor 168....................49

3.2. Giải pháp khắc phục tồn tại trong công tác quản lý hàng tồn kho của công
ty TNHH MTV Smartdoor 168..........................................................................................................49
3.2.1. Giải pháp cải thiện tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và khả năng sinh lợi
của hàng tồn kho.........................................................................................................................................50
3.2.2.

Giải pháp giảm chi phí giá vốn hàng bán......................................................................51

3.2.3. Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng tồn kho để nâng cao hiệu quả công tác
quản lý hàng tồn kho.................................................................................................................................52
3.2.4.

Giải pháp để tính toán lượng đặt hàng tối ưu và thời điểm đặt hàng.............52

3.3. Áp dụng các mô hình để tính lƣợng đặt hàng tối ƣu cho công ty TNHH
MTV Smartdoor 168................................................................................................................................53
3.3.1.

Áp dụng các mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ)..............................53

3.3.2.

Áp dụng các mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất (POQ)..........................54

3.3.3.

Áp dụng các mô hình khấu trừ theo số lượng (QDM)............................................55

3.3.4.


Áp dụng mô hình phân tích cận biên (ML)..................................................................61

3.4. Áp dụng mô hình điểm đặt hàng để xác định thời điểm tối ƣu cho công ty
TNHH MTV Smartdoor 168................................................................................................................66
3.5. Một số kiến nghị với công ty TNHH MTV Smartdoor 168...................................67


Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

MTV

Một thành viên

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VNĐ

Việt Nam đồng


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Đồ thị 1.1. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản EOQ ............................................... 5

Đồ thị 1.2. Chi phí lưu kho theo mô hình EOQ .............................................................. 6
Đồ thị 1.3. Chi phí đặt hàng theo mô hình EOQ ............................................................. 7
Đồ thị 1.4. Tổng chi phí theo mô hình EOQ ................................................................... 8
Đồ thị 1.5. TC trong mô hình EOQ và QDM ................................................................ 11
Đồ thị 1.6. Mô hình QDM ............................................................................................. 12
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 ........................... 19
Sơ đồ 2.2. Quy trình quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168 ....... 40
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh .......................................................................... 21
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán ..................................................................................... 28
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ảnh khả năng thanh toán của công ty TNHH MTV
Smartdoor 168 ...............................................................................................................
34
Bảng 2.4. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của công ty TNHH MTV 168 ...................... 36
Bảng 2.5. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty TNHH MTV 168 ........ 37
Bảng 2.6. Số lượng hàng hóa đặt mua từ nhà cung cấp trong giai đoạn 2011 – 2013 .. 41
Bảng 2.7. Số lượng hàng đặt trung bình trong một đơn hàng giai đoạn 2011 – 2013 .. 41
Bảng 2.8. Số lượng hàng hoá được xuất kho trong giai đoạn 2011 - 2013 ...................42
Bảng 2.9. Số lượng hàng hoá được xuất kho trong giai đoạn 2011 – 2013 ..................43
Bảng 2.10. Số lượng hàng hoá tồn kho cuối kỳ trong giai đoạn 2011 – 2013 .............. 43
Bảng 2.11. Hệ số quay vòng hàng tồn kho của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 .
43 Bảng 2.12. Thời gian quay vòng hàng tồn kho trung bình của công ty TNHH MTV
Smartdoor 168 ............................................................................................................... 44
Bảng 2.13. Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho của công ty TNHH MTV Smartdoor 168
45 Bảng 2.14. Khả năng sinh lợi của hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor
168 ................................................................................................................................. 46
Bảng 3.1. Nhu cầu hàng tồn kho của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 ................. 53
Bảng 3.2. Nhu cầu hàng tồn kho mỗi ngày của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 . 53

Bảng 3.3. Chi phí mỗi lần đặt hàng tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168 .............. 53
Bảng 3.4. Tổng chi phí lưu kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168 .................... 54

Bảng 3.5. Chi phí lưu kho đơn vị của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 ................ 54
Bảng 3.6. Một số đại lượng trong mô hình EOQ .......................................................... 54

Thang Long University Library


Bảng 3.7. Một số đại lượng trong mô hình POQ...........................................................................55
Bảng 3.8. Tỷ lệ chiết khấu thương mại mà công ty TNHH MTV Smartdoor168
được hưởng......................................................................................................................................................55
Bảng 3.9. Giá mua vào của hàng hoá của công ty TNHH MTV Smartdoor168.............56
Bảng 3.10. Các mức giá mua vào của hàng hoá tuỳ theo số lượng mua của công ty
TNHH MTV Smartdoor168.....................................................................................................................56
Bảng 3.11. Lượng đặt hàng theo các mức giá khác nhau của công ty TNHH MTV 168
56
Bảng 3.12. Tổng chi phí hàng tồn kho theo các mức giá khác nhau của công ty TNHH
MTV 168..........................................................................................................................................................60
Bảng 3.13. Lượng đặt hàng tối ưu và chi phí tối thiểu theo mô hình QDM......................61
Bảng 3.14. Một số đại lượng trong mô hình QDM.......................................................................61
Bảng 3.15. Giá bán ra thị trường, giá mua từ nhà sản xuất và giá trả về nhà sản xuất
của công ty TNHH MTV Smartdoor 168..........................................................................................61
Bảng 3.16. Lợi nhuận cận biên và tổn thất cận biên mỗi sản phẩm của công ty TNHH
MTV Smartdoor 168...................................................................................................................................62
Bảng 3.17. Tỷ số giữa tổn thất cận biên và tổng lợi nhuận cân biên với tổn thất cận
biên giai đoạn 2011 – 2013......................................................................................................................62
Bảng 3.18. Xác suất bán được hàng trong giai đoạn 2011 – 2013.........................................62
Bảng 3.19. Xác suất xuất hiện tất cả các trường hợp nhu cầu ≥ khả năng.........................63
Bảng 3.20. Một số đại lượng trong mô hình ML...........................................................................63
Bảng 3.21. Tổng hợp các mức sản lượng tối ưu của của công ty TNHH MTV
Smartdoor 168 trong giai đoạn 2011 – 2013....................................................................................64
Bảng 3.22. Chi phí kho thực tế tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168...........................65

Bảng 3.23. So sánh tổng chi phí thực tế với tổng chi phí trong mô hình kinh tế............66
Bảng 3.24. Điểm đặt hàng của công ty TNHH MTV Smartdoor 168..................................67


LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Sự hội nhập kinh tế đã mang đến cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội
phát triển, nhưng đồng thời cũng mang đến nhiều khó khăn, thách thức. Sự cạnh tranh
trên thương trường kinh tế khốc liệt không kém gì các chiến trường quân sự. Vì vậy,
muốn tồn tại trong môi trường cạnh tranh khốc liệt và đầy biến động ấy, các doanh
nghiệp phải nhạy bén, linh hoạt và không ngừng hoàn thiện tổ chức để đáp ứng được
nhu cầu của thị trường. Bên cạnh đó nhà quản trị còn phải chú ý đến việc nâng cao
hiệu quả của việc sử dụng tài sản để khai thác tối đa các nguồn lực của doanh nghiệp.
Để đồng thời thực hiện hai điều trên, quản lý hàng tồn kho là một khâu quan trọng để
giúp nhà quản trị tìm ra phương thức tốt nhất để vừa có đủ lượng sản phẩm đáp ứng
nhu cầu thị trường, vừa sử dụng tiết kiệm và hiệu quả hàng tồn kho – một tài sản quan
trọng của doanh nghiệp.
Với mong muốn hiểu rõ hơn cách thức cách thứ quản lý hàng tồn kho trong thực
tiễn em đã chọn công ty TNHH MTV Smartdoor 168 – một công ty đã đạt được những
thành tựu nhất định với dòng sản phẩm cửa nhựa uPVC đã chiếm được tình cảm của
khách hàng trên thị trường vật liệu xây dựng. Trong quá trình công tác tại đây, nhờ sự
giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các cô chú cán bộ công nhân viên trong công ty, em đã
học hỏi và hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích về công tác quản lý hàng tồn kho của
công ty.
Với vốn kiến thức nền tảng về chuyên ngành Tài chính được học tập tại trường
Đại học Thăng Long và xuất phát từ thực tiễn hoạt động của công ty THHH MTV
Smartdoor 168, em đã lựa chọn đề tài Nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại
công ty THHH MTV Smartdoor 168 làm đề tài khoá luận tốt nghiệp cho mình.
Mục tiêu nghiên cứu
Nhiệm vụ lý luận: Tổng quan cở lý thuyết về quản lý hàng tồn kho và các mô

hình quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp.
Nhiệm vụ khảo sát thực tiễn: Khảo sát công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty
THHH MTV Smartdoor 168, qua đó thấy được những ưu điểm và hạn chế công tác
quản lý hàng tồn kho tại doanh nghiệp này.
Nhiệm vụ đề xuất giải pháp: Trên cơ sở lý thuyết và kết quả khảo sát thực tiễn,
đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty
THHH MTV Smartdoor 168.
Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty THHH MTV
Smartdoor 168.

Thang Long University Library


Phạm vi thời gian: Giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013.
Phạm vi không gian: công ty THHH MTV Smartdoor 168.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động quản lý hàng tồn kho tại công ty THHH MTV
Smartdoor 168. và các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho trong doanh
nghiệp.
Vấn đề nghiên cứu
Làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại công ty THHH
MTV Smartdoor 168?
Giả thuyết nghiên cứu
Công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty THHH MTV Smartdoor 168 đã đạt
những hiệu quả nhất định nhưng vẫn còn nhiều tồn tại chưa thể khắc phục được, nếu
đưa ra những giải pháp thích hợp và áp dụng mô hình quản lý kho hợp lý thì sẽ giúp
công ty nâng cao đáng kể hiệu quả của công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty
THHH MTV Smartdoor 168.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích tài liệu. Cụ thể như sau: Đầu

tiên đưa ra cơ sở lý luận về quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp. Sau đó so sánh
để thấy được sự thay đổi của cơ cấu tài sản – nguồn vốn, tình hình doanh
thu – chi phí – lợi nhuận và phân tích các chỉ số đánh giá hiệu quả hàng tồn kho. Từ đó
đưa ra những nhận định, phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, sử dụng vốn,
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp và đánh giá chính xác về hiệu quả của công tác
quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH Smartdoor 168. Cuối cùng đưa ra các giải
pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả của công tác quản lý hàng tồn kho trong những
năm tiếp theo.
Kết cấu đề tài
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV
Smartdoor 168
Chƣơng 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại công ty
TNHH MTV Smartdoor 168


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO
TRONG DOANH NGHIỆP
Chương 1 của khoá luận sẽ trình bày tổng quan lý thuyết về hàng tồn kho trong
doanh nghiệp, các nội dung quản lý hàng tồn kho và một số mô hình kinh tế để quản lý
hàng tồn kho. Bên cạnh đó chương 1 cũng còn đưa ra các nhân tố ảnh hưởng tới việc
quản lý hàng tồn kho và cuối cùng là cách đánh giá hiệu quả của công tác quản lý hàng
tồn kho trong doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
1.1. Tổng quan về hàng tồn kho của doanh nghiệp
1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp
Theo điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2005, doanh nghiệp được định nghĩa như sau:

 Là đơn vị kinh tế, hoạt động trên thương trường, có trụ sở giao dịch ổn định,
có tài sản;
 Đã được đăng ký kinh doanh;

 Hoạt động kinh doanh.
1.1.2. Tổng quan về hàng tồn kho của doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm hàng tồn kho
Theo chuẩn mực kế toán số 02, quyết định số 149/2001 QĐ-BTC thì hàng tồn
kho trong doanh nghiệp là những tài sản:
 Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
 Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang;
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
1.1.2.2. Phân loại hàng tồn kho của doanh nghiệp
Về cơ bản hàng tồn kho trong doanh nghiệp phân loại như sau:
Nguyên vật liệu thô phục vụ cho quá trình sản xuất – kinh doanh: Nguyên vật
liệu là những đối tượng lao động đã được thể hiện dưới dạng vật hoá như: nhôm, sắt,
thép trong doanh nghiệp cơ khí, tơ sợi trong doanh nghiệp dệ, vải trong doanh nghiệp
may mặc… Tuy không trực tiếp tạo ra lợi nhuận, nhưng nguyên vật liệu thô là yếu tố
không thể thiếu trong quá trình sản xuất, đóng vai trò quan trong để quá trình sản xuất
được tiến hành thuận lợi;
Sản phẩm dở dang bao gồm sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn
thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm: Tồn kho trong quá trình sản xuất chủ yếu
là sản phẩm chưa hoàn thành. Đó nguyên liệu nằm tại từng công đoạn của dây chuyền sản
xuất. Nếu dây chuyền càng dài, phức tạp, thì sản phẩm dở dang càng nhiều;
1

Thang Long University Library


Thành phẩm bao gồm thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán. Tồn kho
thành phẩm luôn tồn tại trong một doanh nghiệp tại một thời kì nhất định. Sau khi
hoàn thành các công đoạn sản xuất, hầu như tất cả các doanh nghiệp đều chưa thể tiêu
thụ hết ngay các sản phẩm của mình. Để tiêu thụ sản phẩm có thể cần phải sản xuất đủ

cả lô hàng mới được xuất kho, có “độ trễ” nhất định giữa sản xuất và tiêu dùng, quy
trình chế tạo nhiều công đoạn tốn nhiều thời gian hoặc doanh nghiệp sản xuất các mặt
hàng mang tính thời vụ.
1.1.2.3. Đặc điểm hàng tồn kho của doanh nghiệp
Hàng tồn kho tham gia vào toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Thêm vào đó, hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản lưu
động của doanh nghiệp, nên việc quản lý và sử dụng hàng tồn kho sẽ có ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hàng tồn kho là một bộ phận trong tài sản lưu động của doanh nghiệp, do vậy
hàng tồn kho sẽ mang đầy đủ đặc điểm của tài sản lưu động, đó là:
 Tham gia vào một chu kỳ kinh doanh;
 Thay đổi hình thái ban đầu để tạo nên thực thể sản phẩm;
 Giá trị luân chuyển trong một lần vào giá thành sản phẩm.
Hàng tồn kho được hình thành từ nhiều nguồn với chi phí cấu thành khác nhau
nên giá gốc của hàng tồn kho cũng khác nhau. Giá trị hàng tồn kho ảnh hưởng trực tiếp
tới giá vốn hàng bán và do vậy có ảnh hưởng trọng yếu tới lợi nhuận thuần trong năm.
Xác định đúng, đủ, hợp lý các yếu tố cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho sẽ góp phần
giúp hạch toán chính xác lợi nhuận trong kỳ. Bên cạnh đó, hàng tồn kho khác nhau
cũng có thể đòi hỏi điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy hàng tồn kho thường được
cất trữ tại nhiều địa điểm. Vì thế, gây khó khăn trong công tác quản lý, kiểm kê và dễ
xảy ra rủi ro thất thoát.
1.1.2.4. Vai trò của hàng tồn kho của doanh nghiệp
Trong một doanh nghiệp, hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị
tài sản. Thông thường giá trị hàng tồn kho chiếm trên 50% tổng giá trị tài sản của một
doanh nghiệp. Vì vậy, việc quản lý hàng tồn kho luôn là một vấn đề hết sức cần thiết trong
quản trị sản xuất tác nghiệp nói riêng và quản trị tài chính doanh nghiệp nói chung.

Hàng tồn kho là cầu nối giữa sản xuất và tiêu thụ. Người bán hàng nào cũng
muốn nâng cao mức tồn kho để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng. Nhân
viên phụ trách sản xuất và tác nghiệp cũng muốn có một lượng tồn kho lớn vì điều này

sẽ giúp họ dễ dàng lập kế hoạch sản xuất. Nhưng ngược lại, bộ phận tài vụ thì luôn
muốn hàng tồn kho được giữ ở mức thấp nhất, bởi vì tiền nằm ở hàng tồn kho thì
không thể chi tiêu vào mục khác. Vậy nên để tối thiểu hóa chi phí, cũng như để sử
2


dụng hợp lý nguồn lực của doanh nghiệp thì lượng hàng tồn kho phải được giữ ở mức
“vừa đủ”. Bởi dù “quá nhiều” hay “quá ít” thì đều ảnh hưởng tiêu cực đến doanh
nghiệp, cụ thể:
Nếu mức dự trữ kho quá lớn sẽ dẫn đến ứ đọng vốn, làm tăng chi phí cất trữ; đặc
biết là đối với các hàng hóa dễ hư hỏng thì cất trữ quá lâu sẽ làm biến chất, giảm chất
lượng. Điều này làm doanh nghiệp khó khăn trong việc cạnh tranh với các đối thủ trên
thị trường.
Ngược lại, mức dự trữ kho quá thấp khiến doanh nghiệp dễ bị gián đoạn quá trình
sản xuất kinh doanh do thiếu hụt đầu vào. Hoặc rơi vào tình trạng lượng cung của doanh
nghiệp không đáp được cầu của thị trường, dẫn đến giảm doanh số bán hàng, giảm doanh
thu của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc khách hàng không được đáp ứng nhu cầu đúng
lúc sẽ khiến lòng trung thành của họ giảm sút, họ có thể sẽ chuyển sang mua sản phẩm của
đối thủ cạnh tranh, thậm chí là truyền bá không tốt về doanh nghiệp.

Đây là hai thái cực đối lập nhau trong bài toán quản lý hàng tồn kho, đòi hỏi nhà
quản trị phải đưa ra chính sách phù hợp để cân bằng hai thái cực này, nhằm tối thiểu
hóa chi phí và tối đa hóa lợi ích cho doanh nghiệp.
1.2. Nội dung quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp
Quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp chính là đi tìm đáp án tối ưu nhất để trả
lời hai câu hỏi sau:
Thứ nhất, lượng đặt hàng bao nhiêu là tối ưu?
Thứ hai, khi nào thì tiến hành đặt hàng?
1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý hàng tồn kho

Quản lý hàng tồn kho ảnh hưởng quan trọng đến quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp áp dụng chính sách quản lý phù hợp thì có thể
điều tiết sản xuất theo hướng có lợi nhất, khi đó lượng tồn kho đủ lớn để cung cấp đầy
đủ các yếu tố đầu vào để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục với mức công
suất ổn định. Bên cạnh đó, lượng tồn kho đầu ra cũng đủ lớn để đảm bảo đáp ứng
nhanh chóng nhu cầu của khách hàng.
Quản lý hàng tồn kho hợp lý cũng sẽ giúp doanh nghiệp tối thiểu hóa chi phí lưu
trữ kho. Do hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản lưu động nên
việc giảm chi phí tồn kho sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm khá nhiều chi phí. Đồng thời
cũng làm giảm lượng vốn bị ứ đọng trong hàng tồn kho, giúp doanh nghiệp sử dụng
vốn hiệu quả hơn.

3

Thang Long University Library


Bên cạnh đó, quản lý kho hiệu quả giúp doanh nghiệp tính toán được số lượng có
lợi nhất khi đặt hàng, giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí đặt hàng và được hưởng
chiết khấu thương mại từ nhà cung cấp.
Cuối cùng, quản lý kho hiệu quả còn giúp doanh nghiệp tính toán chính xác thời
điểm đặt hàng, do đó mức dự trữ hàng tồn kho sẽ được duy trì một cách hiệu quả, vừa
giảm thiểu nguy cơ thiếu hàng hoá đáp ứng nhu cầu thị trường.
1.2.3. Nội dung quản lý hàng tồn kho
1.2.3.1. Xác định số lượng hàng cần đặt – mô hình đặt hàng kinh tế nhất
Đây là việc trả lời câu hỏi: “Lượng đặt hàng bao nhiêu là tối ưu?”
Mục tiêu của việc xác định lượng hàng cần đặt là để tối thiểu hóa chi phí lưu kho.
Cụ thể là xác định lượng hàng hóa tối thiểu để đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, đồng thời giảm thấp nhất chi phí lưu kho.
Dưới đây những loại chi phí lưu kho thường có trong doanh nghiệp:

-

Chi phí về nhà cửa và kho tàng;
Chi phí sử dụng thiết bị phương tiện;
Chi phí về nhân lực cho hoạt động giám sát quản lý;
Phí tồn kho việc đầu tư vào hàng dự trữ;
Thiệt hại của hàng dự trữ do mất mát, hư hỏng hoặc không sử dụng được.

Sau đây là các mô hình giúp xác định lượng đặt hàng tối ưu cho doanh nghiệp:
a. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ - The Basic Economic Order
Quantity Model)
Mô hình EOQ là một trong những kỹ thuật kiểm soát hàng tồn kho phổ biến và
lâu đời nhất, mô hình này được nghiên cứu và đề xuất từ năm 1915 do ông Ford. W.
Harris đề xuất, nhưng đến nay mô hình EOQ vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử
dụng để xác định kích thước đơn hàng nhằm hạn chế tối đa chi phí đặt hàng và chi phí
lưu trữ hàng tồn kho mỗi năm.
Kỹ thuật quản lý hàng tồn kho theo mô hình EOQ rất dễ áp dụng, tuy nhiên cần
phải tuân theo những giả thiết sau:
 Chỉ liên quan đến duy nhất một loại sản phẩm;
 Nhu cầu hàng năm được biết trước và ổn định;
 Mức sử dụng là trải đều qua từng năm nên tỷ lệ nhu cầu là không đổi;
 Thời gian chờ hàng (kể từ khi đặt hàng cho tới khi nhận hàng) được biết trước
và không đổi;
 Mỗi đơn hàng chỉ được nhận trong một lần duy nhất
 Không có chiết khấu theo số lượng.
4


Với những giả thiết trên, sơ đồ biểu diễn mô hình EOQ được thể hiện như sau:
Đồ thị 1.1. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản EOQ

Số lượng
Kích
thước
đơn
hàng
Dự trữ
kho
trung
bình
Điểm

Thời gian

đặt
hàng
(ROP)

Thời
Thời điểm

Thời gian giữa hai lần

gian

Thời điểm
đặt hàng liên tiếp
chờ
hàng
Nhận hàng
(Nguồn: Nguyễn Hải Sản (2005), Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB

đặt hàng

Tài chính, Hà Nội)
Theo giả thiết trên, trong mô hình EOQ chỉ có hai loại chi phí thay đổi theo
lượng đặt hàng là chi phí cất trữ và chi phí đặt hàng.
Do giả thiết không cho phép thiếu hàng nên ta không tính chi phí do thiếu hụt
hàng hoá. Bên cạnh đó, chi phí mua hàng không ảnh hưởng đến lượng hàng lưu kho
nên ta cũng không xem xét chi phí này.
Như vậy, mục tiêu của mô hình EOQ là nhằm tối thiểu hóa tổng chi phí thông qua
chi phí đặt hàng và chi phí cất trữ. Dễ thấy, chi phí đặt hàng và chi phí cất trữ tỷ lệ nghịch
với nhau. Khi quy mô đơn hàng tăng lên thì mức dự trữ bình quân cũng tăng, khiến chi phí
lưu kho tăng lên. Nhưng đồng thời, do quy mô đơn hàng lớn nên doanh nghiệp sẽ cần đặt
ít đơn hàng hơn, khiến chi phí đặt hàng giảm. Do vậy, số lượng đặt hàng tối ưu phải là kết
quả của sự dung hòa giữa hai chi phí có liên hệ nghịch nhau này.
Để đơn giản quá trình tính toán, ta quy ước các ký hiệu trong mô hình EOQ như sau:

5

Thang Long University Library


H: Chi phí cất trữ đơn vị trong một năm (chi phí lưu kho đơn vị);
S: Chi phí mỗi lần đặt hàng;
D: Nhu cầu hàng tồn kho mỗi năm
u: Nhu cầu hàng tồn kho mỗi ngày (mức sử dụng);
Q: Lượng hàng đặt mua trong mỗi đơn hàng (Quy mô đơn hàng);
Q*: Lượng hàng đặt mua tối ưu trong mỗi đơn hàng; (Quy mô đơn hàng tối ưu);
Cđh : Chi phí đặt hàng mỗi năm;
Clk : Chi phí lưu kho mỗi năm;
TC: Tổng chi phí hàng tồn kho;

TCmin: Tổng chi phí hàng tồn kho tối thiểu;
n*: Số lượng đơn hàng tối ưu mỗi năm;

T: Thời gian dự trữ (Khoảng thời gian giữa hai lần đặt hàng);
T*: Thời gian dự trữ tối ưu
Sau đây là các thông số của mô hình đặt hàng kinh tế EOQ:
Chi phí lưu kho (Clk)
Giả sử lượng hàng đặt mua trong một đơn hàng là Q thì mức dự trữ bình quân
của doanh nghiệp sẽ là (Q/2).
Chi phí lưu kho trong một năm (Clk) được xác định bằng tích của chi phí cất trữ
cho mỗi đơn vị hàng hoá (H) và mức dự trữ bình quân (Q/2).
Ta được công thức: Clk

Q
2

H

Như vậy, chi phí lưu kho chỉ tỷ lệ thuận số lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp
(chi phí cất trữ đơn vị (H) là tham số).
Đồ thị sau sẽ mô tả rõ hơn mối quan hệ giữa chi phí lưu kho và số lượng hàng tồn
kho của doanh nghiệp:
Đồ thị 1.2. Chi phí lưu kho theo mô hình EOQ
Chi
phí

Q
2

H


Chi phí
lưu kho
Số lượng

(Nguồn: Nguyễn Hải Sản (2005), Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB
Tài chính, Hà Nội)
6


Chi phí đặt hàng (Cđh)
Số đơn hàng mỗi năm được xác định bằng cách lấy nhu cầu hàng năm (D) chia
cho số lượng hàng đặt mua trong một đơn hàng (Q). Như vậy, kích thước của mỗi đơn
hàng (Q) sẽ tỷ lệ nghịch với số lượng đơn hàng (D/Q):
Chi phí đặt hàng hàng năm (Cđh) được xác định bằng tích của chi phí đặt hàng
cho một đơn hàng (S) và số đơn hàng lượng mỗi năm.

C

D
đh

Q

S

Cũng như trong công thức tính chi phí lưu kho, biến số duy nhất trong phương
trình này là Q (cả nhu cầu hàng năm (D) và chi phí đặt hàng cho một đơn hàng (S) đều
là các tham số không đổi). Vì vậy, độ lớn của chi phí đặt hàng chỉ phụ thuộc vào số
lượng hàng đặt mua trong một đơn hàng và mối quan hệ giữa chúng là tỷ lệ nghịch.

Đồ thị sau mô tả mối quan hệ giữa chi phí đặt hàng và số lượng đặt hàng:
Đồ thị 1.3. Chi phí đặt hàng theo mô hình EOQ
Chi
phí

D

Q

S

Chi phí đặt hàng
Số lượng
(Nguồn: Nguyễn Hải Sản (2005), Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB
Tài chính, Hà Nội)
Tổng chi phí (TC)
Tổng chi phí cho hàng tồn kho hàng năm (TC) là tổng của chi phí lưu kho và chi
phí đặt hàng. Ta được công thức:
TC Clk + Cđh

Q
2

+D
Q

Do chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng đều phụ thuộc duy nhất vào biến Q nên
tổng chi phí trong năm cũng chỉ phụ thuộc vào Q. Đồ thị sau sẽ mô tả mối quan hệ của
tổng chi phí với số lượng mỗi lần đặt hàng:


7

Thang Long University Library


Đồ thị 1.4. Tổng chi phí theo mô hình EOQ
Tổng chi phí tồn kho
Tổng chi phí
Chi

tối thiểu

phí

Chi phí
lưu kho

Chi phí
đặt hàng

Lượng đăt hàng tối ưu (Q*)

Số lượng

(Nguồn: Nguyễn Hải Sản (2005), Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB
Tài chính, Hà Nội)
Do chi phí lưu kho tỷ lệ thuận với Q, còn chi phí đặt hàng lại tỷ lệ nghịch với Q, nên
sẽ tồn tại một lượng đặt hàng tối ưu (Q*) để khiến tổng chi phí TC là nhỏ nhất. Qua đồ thị
ta thấy, tổng chi phí đạt nhỏ nhất tại điểm đường cong chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng
cắt nhau. Như vậy, lượng đặt hàng tối ưu được xác định qua công thức sau:


C

lk

C

Q*

H

D

SQ*

2 D S

đh



2

Q*

H

Khi đó, tổng chi phí tồn kho tối thiểu sẽ được xác định qua công thức:
TCmin


Q* H + D
2
Q*
Số lượng đơn hàng tối ưu hàng năm (n*)

S

Số lượng đơn đặt hàng tối ưu hàng năm là thương của tổng nhu cầu trong năm
(D) với lượng đặt hàng tối ưu (Q*). Ta được công thức:
D
n*

Q*

Khoảng thời gian dự trữ tối ưu (T*)
Thời gian dự trữ tối ưu là khoảng thời kể từ khi trong kho có lượng hàng Q* cho
đến khi lượng hàng này được sử dụng hết và được đáp ứng bằng lượng hàng Q* từ đơn
hàng mới. Thời gian dự trữ tối ưu được xác định bằng thương của lượng đặt hàng tối
ưu Q* với nhu cầu tồn kho mỗi ngày.
Nhu cầu tồn kho mỗi ngày được xác định bằng cách lấy tổng nhu cầu trong năm
(D) chia cho số ngày làm việc trong năm.
8


D
số ngày làm việc trong năm
Từ đó ta có công thức xác định thời gian dự trữ tối ưu là:
Q*

T*


b. Mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất (POQ – Production Order Quantity
Model)
Trong mô hình EOQ cơ bản giả định đơn hàng được cung cấp toàn bộ vào cùng một
thời điểm (dự trữ kho được làm đầy ngay lập tức). Giả định này sẽ không còn phù hợp khi
mà sự phân phối được trải ra làm nhiều lần. Lúc này, thay vì chuyển toàn bộ hàng trong
một lần thì nhà cung cấp sẽ chuyển hàng đến bằng nhiều chuyến. Khi đó, dự trữ kho sẽ
được tích lũy dần dần thay vì được làm đầy ngay lập tức như trong mô hình EOQ. Khi đó
ta sử dụng mô hình POQ, nhằm xác định là số lượng đặt hàng tối ưu nhất.

Mô hình POQ cần sử dụng các giả định sau:





Chỉ liên quan đến duy nhất một loại sản phẩm;
Nhu cầu hàng năm được biết trước và ổn định;
Mức sử dụng và mức cung ứng (mức sản xuất) là không đổi;
Sản phẩm được sử dụng liên tục nhưng sản xuất diễn ra theo định kỳ.

Các ký hiệu trong mô hình POQ cũng tương tự như trong mô hình EOQ, ngoài ra
còn sử dụng một số ký hiệu như sau:
p: mức cung ứng (mức sản xuất) hàng ngày
u: mức sử dụng (nhu cầu sử dụng) hàng ngày
t: khoảng thời gian cung ứng
Imax: dự trữ kho tối đa
ITB: dự trữ kho trung bình > ITB

Imax

2

Các thông số của mô hình:
Mức dự trữ kho tối đa (Imax)
Mức dữ trữ kho tối đa

Tổng lượng hàng sản xuất trong thời gian t

– Tổng lượng hàng được sử dụng trong thời gian t
Tổng lượng hàng được cung ứng (sản xuất) trong thời gian t là: p t
Tổng lượng hàng được sử dụng trong thời gian t là: (
Imax p t

t

t
9

Thang Long University Library

(p

)

t). Từ đó ta có:


Mặt khác, nếu số lượng mỗi lần cung ứng (sản xuất) là Q thì Q = p

=> t = Q

P
Khi đó, công thức tính mức dự trữ kho trung bình được viết lại như sau:
Q

Q

Imax p

-

P
Chi phí lưu kho hàng năm (Clk)
Imax
Clk

Q (

P

Q (1

H
2

)

p

)


H

2

Chi phí thiết đặt hàng năm (Cđh)
D
Cđh

Q
Tổng chi phí hàng tồn kho mỗi năm (TC)
D
TC

S

Q (1

S+
Q

)

p

H

2

Quy mô đặt hàng tối ưu là (Q*):
2SD


Q* √

H (1- p )

Tổng chi hàng tồn kho tối thiểu đặt mỗi năm (TCmin)
D

TC

Q* (1-

p

S+

Q*
Số lượng đơn đặt hàng tối ưu (n*)

)

H

2

min

D
n* Q*
Thời gian dự trữ tối ưu

T*

Q*

c. Mô hình khấu trừ theo số lượng (QDM – Quantity Discount Model )
Trong thực tế, để tăng doanh số bán hàng, các công ty thường đưa ra chính sách
giảm giá khi khách hàng mua với số lượng lớn. Đây gọi là bán hàng khấu trừ theo số
lượng mua. Nếu doanh nghiệp khách hàng mua với số lượng lớn sẽ được hưởng giá thấp
hơn từ nhà cung cấp nên chi phí đặt hàng sẽ giảm đi. Nhưng lượng dự trữ cũng sẽ tăng lên
khiến chi phí lưu kho tăng theo. Bài toán đặt ra cho nhà quản lý là phải cân nhắc giữa lợi
ích tăng thêm của giá mua đơn vị giảm với chi phí cất trữ tăng thêm do phải

10


mua nhiều hơn trên mỗi đơn đặt hàng. Mục tiêu là chọn ra mức đặt hàng sao cho tổng
chi phí hàng năm là nhỏ nhất, khi đó ta áp dụng mô hình khấu trừ theo số lượng QDM.
Các giả định của mô hình QDM giống như EOQ, tuy nhiên có hai sự khác biệt sau:

Mô hình EOQ
Không
Không

Chiết khấu theo số lượng
Chi phí mua hàng

Mô hình QDM




Các ký hiệu trong mô hình QDM cũng tương tự như trong mô hình EOQ, ngoài
ra: P: Giá mua hàng đơn vị;
I: Tỷ lệ % chi phí tồn kho tính theo giá mua hàng đơn vị.
Khi đó, chi phí lưu kho đơn vị (H) sẽ là I P
Sau đây các các thông số của mô hình:
Chi phí lưu kho (Clk)
Clk
Clk

Q I P
2
D S
Q

Chi phí đặt hàng (Cđh)
Chi phí mua hàng
P D
Tổng chi phí (TC)
Tổng chi phí Chi phí lưu kho + Chi phí đặt hàng + Chi phí mua hàng
TC

Q I P+ D S+P D

2
Q
Đồ thị sau nêu lên sự khác biệt của TC trong mô hình EOQ và mô hình QDM:
Đồ thị 1.5. TC trong mô hình EOQ và QDM
Chi phí
Đường TC khi đã
tính thêm P D


Đường TC khi chưa
tính thêm P D
P D
Số lượng
(Nguồn: Nguyễn Hải Sản (2005), Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB
Tài chính, Hà Nội)
11

Thang Long University Library


Lượng đặt hàng tối ưu (Q*): Ta tiến hành bốn bước sau:
Bước 1: Xác định lượng đặt hàng theo các mức đơn giá khác nhau bằng công thức:

Q



2 D S

I P

Bước 2: Điều chỉnh các mức sản lượng lên mức sản lượng được hưởng giá khấu
trừ. Bắt đầu từ mức giá thấp nhất cho đến sản lượng khả thi xuất hiện.
Chi

Đồ thị 1.6. Mô hình QDM
Đường TC khả thi
TC với P3


phí

TC với P2
TC với P1
Chi phí cất trữ với P3
Chi phí cất trữ với P2
Chi phí cất trữ với P1
Chi phí đặt hàng
Số lượng
Q3 Q 2 Q1
(Nguồn: Nguyễn Hải Sản (2005), Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB
Tài chính, Hà Nội)
Bước 3: Tính tổng chi phí của hàng tồn kho cho các mức sản lượng đã điều chỉnh
theo công thức:
Q
D
TC 2 I P + Q S+P D
Bước 4: Chọn mức sản lượng có tổng chi phí tồn kho thấp nhất được xác định ở
bước 3. Mức sản lượng làm cho tổng chi phí thấp nhất chính là sản lượng tối ưu của
đơn hàng (quy mô đơn hàng tối ưu Q*).
Số lượng đơn đặt hàng tối ưu (n*)
D
Thời gian dự trữ tối ưu (T*)

n* Q*
Q*
u
12



d. Mô hình phân tích cận biên (ML)
Một mô hình dự trữ khác thường được áp dụng là kỹ thuật phân tích cận biên.
Nội dung của kỹ thuật này là khảo sát lợi nhuận cận biên trong mối quan hệ tương
quan với tổn thất cận biên. Nhờ vào kỹ thuật phân tích cận biên nên ta có thể xác định
mức tồn kho tối ưu cho nhiều mô hình tồn kho qua việc tính toán lợi nhuận cận biên
MP (Marginal Profit) và tổn thất cận biên ML (Marginal Loss)
Nguyên tắc: Chỉ tăng thêm một đơn vị hàng tồn kho khi MP ≥ ML
Gọi P là xác suất xuất hiện tính cho tất cả các trường hợp nhu cầu ≥ khả năng
(hay là xác suất bán hết). Khi đó, (1-P) là xác suất xuất hiện tính cho các trường hợp
nhu cầu < khả năng (hay là xác suất không bán hết).
Như vậy, lợi nhuận cận biên mong đợi sẽ bằng xác suất bán hết hàng (P) nhân
với lợi nhuận cận biên (MP). Tương tự, khoảng tổn thất cận biên cũng được tính bằng
cách lấy xác suất không bán hết hàng (1-P) nhân với tổn thất cận biên.
Nguyên tắc này được thể hiện trong bất phương trình
sau: P MP ≥ (1-P) ML
P MP ≥ ML-P ML
P (MP+ML) ≥ ML
ML

P≥

(MP+ML)
Từ biểu thức cuối cùng ta có thể định ra chính sách quản lý hàng tồn kho, đó là:

Chỉ tăng thêm một đơn vị tồn kho nếu xác suất bán được cao hơn hoặc bằng tỷ số giữa
tổn thất cận biên và tổng lợi nhuận cân biênvới tổn thất cận biên.
1.2.3.2. Khi nào cần đặt hàng – mô hình điểm tái đặt hàng
Đây là việc trả lời câu hỏi: “Khi nào thì tiến hành đặt hàng?”, hay chính là khi
nào doanh nghiệp nên thay đổi giá trị hàng tồn kho.

Mục tiêu của việc tăng giảm giá trị hàng tồn kho là để tối thiểu hóa chi phí đặt hàng,
bao gồm: Chi phí tìm nguồn hàng, chi phí thực hiên quy trình hàng (giao dịch, ký kết hợp
đồng, thông báo qua lại) và chi phí vận chuyển hàng đến kho của doanh nghiệp.

Sau đây là mô hình xác định điểm tái đặt hàng:
Điểm tái đặt hàng (ROP – Re-order Point)
Sau khi doanh nghiệp tiến hành đặt hàng, cần một khoảng thời gian mới có thể
nhận được hàng về kho, nó được gọi là thời gian chờ hàng (L). Thời gian này có thể
kéo dài trong vài giờ, vài ngày, cũng có thể tới vài tháng. Do đó, doanh phải tính toán
chính xác thời gian chờ hàng để tiến hành tái đặt hàng.
13

Thang Long University Library


×