ĐỒ ÁN MÔN HỌC
“Xây dựng mô hình trưởng thành của vật liệu hữu cơ
theo mặt cắt AB bể Cửu Long
bằng phần mềm PetroMod”
SVTH:
GVHD:
NGUYỄN ĐĂNG KHOA
31201701
NGUYỄN TẤN ĐẠT
31200720
TH.S THÁI BÁ NGỌC
1. Đối tượng nghiên cứu
2. Phương pháp địa hóa xác định tính chất của VLHC
3. Môi trường lắng đọng ở bồn trũng Cửu Long
4. Phương pháp đánh giá mức độ trưởng thành của VLHC bằng phần
mềm PetroMod
5. Kết luận
Nội dung
1. Đối tượng nghiên cứu
2. Phương pháp địa hóa xác định tính chất của VLHC
3. Môi trường lắng đọng ở bồn trũng Cửu Long
4. Phương pháp đánh giá mức độ trưởng thành của VLHC bằng phần
mềm PetroMod
5. Kết luận
Nội dung
Hệ số phản xạ Vitrinite
• Kerogen phức hợp
• Phổ biến
• Ro%=f(T,t)
• Vitrinite Residual Vitrinite + Volatiles
• Trình tự thực hiện:
(10-20g + HCL + HF ) + nhựa thông mài soi
dưới kinh hiển vi phản xạ.
Mô hình TTI (Time-Temperature-Index)
• Được tính từ Ro
• Giả thuyết: tốc độ trưởng thành của vitrinite tăng gấp đôi khi tăng lên
TTI (t n )2
10oC
n
n
n 1 for T [90o C ;100o C ]
n 0 for T [100o C ;110o C ]
Δtn: thời gian đối với nhiệt độ
n 1 for T [110o C ;120o C ]
tương ứng (My)
n 2 for T [120o C ;130o C ]
...
n: khoảng nhiệt tương ứng với
cơ chế
• Ngược lại, từ chỉ số TTI ta có thể tính Ro bằng công thức thực nghiệm của
Goff (1983)
Ro [%] 0.06359(1444 TTI )
0.2012
Nhiệt phân Rock-Eval
S1
PI
S1 S 2
S (mgHC / g )
HI 2
100
%TOC
%TOC - Nhiệt phân Leco
Mẫ
u
MCO2: khối lượng mẫu chuẩn (g)
Mđ: khối lượng mẫu đá (đã loại carbonate) (g)
Mo: khối lượng mẫu ban đầu (chưa loại bỏ carbonate) (g)
Cst: hàm lượng carbon trong mẫu chuẩn (%)
FCO2: hệ số chuyển đổi FCO2=MC/MCO2=12.01/44=0.2729
%TOC
M CO2 FCO2
M đ M O Cst
TTI
15
25
75
170
1500
>1500
Mức độ trưởng thành
Chưa trưởng thành
Chớm trưởng thành
Cường độ sinh HC rất mạnh
Kết thúc quá trình sinh HC lỏng
Kết thúc quá trình sinh khí Condensate
Sinh khí khô
Production
Index
<0.1
0.1-0.3
>0.3
Mức trưởng thành và sản
phẩm
Chưa trưởng thành
Tạo dầu
Tạo khí/Cracking dầu
Chất lượng
Kém
TOC (%)
<0.5
Trung bình
Tốt
0.5-1
1-2
Rất tốt
Cực kì tốt
2-4
>4
Mức trưởng thành và sản
phẩm
<435
Chưa trưởng thành
435-455 Tạo dầu (Kerogen loại II)
435-465 Tạo dầu (Kerogen loại III)
>455
Tạo khí (Kerogen loại II)
>465
Tạo khí (Kerogen loại III)
Tmax
1. Đối tượng nghiên cứu
2. Phương pháp địa hóa xác định tính chất của VLHC
3. Môi trường lắng đọng ở bồn trũng Cửu Long
4. Phương pháp đánh giá mức độ trưởng thành của VLHC bằng phần
mềm PetroMod
5. Kết luận
Nội dung
Tầng đá mẹ
Miocen dưới
Oligocen
trên
Oligocen
dưới và
Eocen
Hệ tầng
Bạch Hổ
(N11)
Trà Tân
(E32)
Trà Cú
(E31+E2)
Bề dày
Thạch học
250m1250m
Cát kết mịn,
trung thô, rất
thô, màu trắng,
hồng đục, hơi
xám
100m1200m
Sét kết dày màu
tro xám giàu
vật chất hữu cơ
Sét tạp có xen
kẽ basalt
0m-600m
Sét kết giàu vật
chất hữu cơ
Loại
Kerogen
III/II
Môi trường
tích tụ
Đặc điểm
Cửa sông, đồng Tầng “sét kết
bằng ngập nước Rotalid” là
xen kẽ biển
tầng chắn rất
nông
tốt cho bể
II/I
Cửa sông, nước
lợ - biển nông
và ít ở đầm hồ
II/III
Cửa sông, nước
lợ, gần bờ
Tầng sinh dầu
khí tốt và là
tầng chắn tốt
cho tầng đá
móng granit nứt
nẻ
Chứa và sinh
dầu khí.
Các vỉa cát kết
của hệ tầng là
các vỉa chứa
dầu khí
Tầng đá mẹ
Miocen dưới
Oligocen trên
Oligocen dưới và
Eocen
Khả năng sinh
Khí chủ yếu
Mức
trưởng Loại môi trường
trầm tích
thành
Chưa trưởng thành
Khử yếu
Ghi chú
VLHC kém phong
phú
Dầu và khí
Dầu chủ yếu
Đầu trưởng thành
Khử
Trưởng thành
Oxy hóa yếu –
muộn
Khử
Phần đáy trong
pha sinh dầu
Sinh dầu mạnh
1. Đối tượng nghiên cứu
2. Phương pháp địa hóa xác định tính chất của VLHC
3. Môi trường lắng đọng ở bồn trũng Cửu Long
4. Phương pháp đánh giá mức độ trưởng thành của VLHC bằng phần
mềm PetroMod
5. Kết luận
Nội dung
Thu
thập dữ
liệu
Nhập dữ
liệu
Chạy
mô
phỏng
Xuất dữ
liệu
• Địa chất
• Địa hóa
• Địa vật lý giếng khoan
• Giá trị TOC, HI và yếu tố trong hệ thống dầu khí
• Mô hình động học (Kinetic)
• Điều kiện biên: PWD, SWIT và HF
• Thiết lập các thuộc tính để chạy mô phỏng
• Kết quả mô hình 1D
• Điều kiện biên cho mô hình 2D, 3D
Mặt cắt địa chấn hướng Tây Bắc-Đông Nam (Hoàng Đình Tiến)
Địa tầng
Pliocene
+ Đệ Tứ
Miocene
Trên
Miocene
giữa
Miocene
dưới
Oligocen
e trên
Oligocen
e dưới
Eocene
trên
Đá móng
Độ
Độ
sâu
sâu
Bề dày
đáy
nóc
(m)
(m)
(m)
N2 + Q 818.18
Tuổi
Tuổi
bắt
kết
đầu
thúc
(triệu
(triệu
năm)
năm)
Thạch học
(Petromod)
Địa tầng
TOC
HI
Micocene dưới
0.94
218.2
Oligocene trên
2.07
526.81
1.97
278.73
Eocene
Oligocene dưới
0
818.18
5.2
0
SANDsilty
1500
818.18
681.82
10.4
5.2
SAND&SHALE
N12
2281.8
N11
3181.8 2281.8
N32
N31
N2
3
5000
6272.7
1500
781.82
16.3
10.4
SAND&SHALE
900
23.3
16.3
SHALE&SAND
3181.8 1818.18
5000
1272.73
7454.5 6272.7 1181.82
29.3
35.4
23.3
29.3
SAND&SHALE
SHALE&SAND
38.6
35.4
SANDSilty
65.0
38.6
Basement
+
PWD
Tuổi
N13
trên
SWIT
HF
Giá trị
Tuổi
Giá trị
Tuổi
năm)
(m)
(Triệu năm)
(oC)
(Triệu năm)
0.1
48
0.1
20
0.21
1.01
5.29
41
5.29
20.86
4.68
1.15
9.95
35
9.95
20.81
11
1.46
15.47
25
15.47
21.03
15.87
1.47
18.48
30
18.48
21.36
18.75
1.33
22.64
20
22.64
21.63
21.95
1.25
27.2
10
27.2
22.06
27.94
1.12
31.2
20
31.2
22.79
34.81
0.96
38.5
0
38.5
27
41.21
0.92
65
0
65
27
48
0.9
50
0.89
(Triệu
Giá trị
(HFU)
• Maximum cell thickness: độ dày cell
• Maximum step duration: độ dài “bước”
thời gian
• Kinetics: mô hình động học sử dụng
• Pressure: dùng khi có vòm muối.
• Tools:
Output
Ages,
Cementation,
Crustal layer, Fracturing, Intrusion,
Piercing, Salt Tectonics, Thrusting