Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

luyen tö va cau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.6 KB, 59 trang )

TIẾT 1
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU.
– Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vò tiếng trong tiếng việt.
– Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ dó có khái niệm về bộ
phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
– Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
– Vở TBTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ.
– GV nói về tác dụng của môn
LTVC.
– Kiểm tra sự chuẩn bò sách vở
của HS.
B. Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu bài.
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em
nắm được các bộ phận cấu tạo của
tiếng, từ đó hiểu thế nào là những
tiếng bắt vần vời nhau.
HĐ 2: Tìm hiểu phần nhận xét.
Bài 1
1. Yêu cầu đếm số tiếng trong câu
tục ngữ.
– GV yêu cầu HS đọc thầm và
đềm xem câu tục ngữ có bao
nhiêu tiếng.
– HS làm mẫu.
2. Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại


cách đánh vần đó.
– Tất cả HS đánh vần thầm.
– HS làm mẫu.
– Cả lớp đánh vần và ghi kết quả
HS lắng nghe.
HS nghe.
Cả lớp đọc thầm và đếm số tiếng.
Mỗi lầm đếm một tiếng gõ nhẹ
một cái lên mặt bàn.
HS đánh vần .
1 HS đánh vần mẫu.
1
đánh vần vào bảng con.
– GV ghi kết quả lên bảng.
3. Phân tích cấu tạo của tiếng bầu.
– Cả lớp suy nghó trả lời.
+ Tiếng bầu gồm những bộ phận
nào?
– HS trình bày kết quả.
4. Phân tích các tiếng còn lại.
– Yêu cầu HS phân tích các tiếng
còn lại bằng cách kẻ bảng.
– Gọi HS lên bảng chữa bài.
+ Tiếng do bộ phận nào tạo
thành? Cho ví dụ?
+ Tiếng nào có dủ bộ phận như
tiếng bầu?
+ Tiếng nào không có đủ bộ phận
như tiếng bầu ?
*GV kết luận: Trong mỗi tiếng,

bộ phận vần và thanh bắt buộc
phải có mặt. Bộ phận âm đầu
không bắt buộc phải có mặt.
–GV gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1
– HS đọc đề bài.
– HS làm bài vào VBT.
– Yêu cầu mỗi bàn 1 em phân tích
hai tiếng.
– Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2
– HS đọc yêu cầu của BT.
– HS suy nghó giải câu đố dựa
theo nghóa của từng dòng.
– HS nêu ý kiến.
– HS làm bài vào vở BT.
C. Củng cố dặn dò.
– HS nêu lại phần ghi nhớ.
– Về nhà học thuộc ghi nhớ và
HS ghi: bờ –âu- bâu- huyền –
bầu.
HS thảo luận nhóm đôi.
3 bộ phận :âm đầu, vần , thanh.
HS nêu.
HS thực hiện.
1 HS chữa 2 tiếng.
Âm đầu, vần , thanh. Ví dụ: mẹ.
Thương, lấy, bí…
Ơi.

HS nghe.
3 HS đọc ghi nhớ.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
HS làm bài.
HS phân tích.
1 HS đọc.
HS suy nghó.
HS nêu:sao
HS làm bài.
HS nêu lại.
2
câu đố.
– GV nhận xét tiết học.
TIẾT 2
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG.
I. MỤC TIÊU.
– Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm
kiến thức đã học trong tiết trước.
– Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
– Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần.
– Bộ xếp chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học.
A. Bài cũ.
– HS phân tích bộ phận của các
tiếng trong câu :Lá lành đùm lá
rách.
– HS nêu ghi nhớ.NXGĐ.
– GV nhận xét phần bài cũ.

B. Bài mới.
HĐ 1:Giới thiệu bài.
Bài trước ta đã biết mỗi tiếng gồm
ba bộ phận. Hôm nay các em sẽ
làm các bài LT để nắm chắc hơn
cấu tạo của tiếng.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1
– HS đọc nội dung BT 1.
– HS làm việc theo cặp.Phân tích
cấu tạo của tiếng trong câu tục
ngữ theo sơ đồ.
Bài 2
– HS đọc bài 2
– HS suy nghó và trả lời 2 tiếng
2 HS lên bảng phân tích.
1 HS nêu.
HS nghe.
1 HS đọc.
2 HS trao đổi thảo luận.
1 HS đọc cả lớp theo dõi.
3
bắt vần với nhau.
Bài 3
– HS đọc yêu cầu của bài, thi làm
đúng, nhanh trên bảng lớp.
– GV cùng cả lớp chốt lại lời giải
đúng.
– HS làm bài vào vở BT.
Bài 4

+ Qua hai bài tập trên em hiểu thế
nào là hai tiếng bắt vần với nhau?
– GV nhận xét câu trả lời của HS
và kết luận: 2 tiếng bắt vần với
nhau là 2 tiếng có phần vần với
nhau, giống nhua hoàn toàn hoặc
không hoàn toàn.
– HS tìm các câu tục ngữ, ca dao
đã học có tiếng bắt vần với nhau.
Bài 5
– HS đọc yêu cầu.
– HS tự làm bài và GV chấm bài.
*GV gợi ý: Đây là câu đố ghi
tiếng, bớt đầu là bớt âm đầu, bỏ
đuôi là bỏ âm cuối.
C. Củng cố dặn dò.
+ Tiếng có cấu tạo như thế nào ?
+ Những bộ phận nào nhất thiết
phải có? Nêu ví dụ?
– Tra từ điển BT 2 trang 17.
– GV nhận xét tiết học.
Ngoài – hoài.
Choắt – thoắt ; xinh – nghênh
+ Cặp vần giống nhau: choắt –
thoắt.
+ Cặp vần không giống nhau :
xinh – nghênh.
HS làm bài.
Hai tiếng có phần vần giống nhau;
giống nhau hoàn toàn hoặc giống

nhau không hoàn toàn.
HS tìm.
1 HS đọc.
Tiếng gồm có 3 bộ phận.
Vần , thanh. Ví dụ :ông.
HS ghi nhớ.
TIẾT 3
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU.
– Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm Thương người như
4
thể thương thân. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
– Học nghóa một số từ và đơn vò cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách
dùng các từ ngữ đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
– 4 tờ giấy khổ to để HS làm BT 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ.
– Cả lớp viết những tiếng chỉ
người trong gia đình mà phần vần:
+ Có 1 âm :
+ Có 2 âm :
- GV nhận xét ghi điểm.
– Nhận xét phần bài cũ.
B. Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu bài
Trong tiết học ngày hôm nay các
em sẽ mở rộng vốn từ theo chủ
điểm: Nhân hậu – đoàn kết và

hiểu nghóa một số từ HV.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1
– HS đọc yêu cầu của BT 1.
– Từng cặp HS tao đổi , làm bài
vào vở BT.
– Gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 2
– Gọi HS đọc yêu cầu.
– GV hỏi nghóa các từ mà HS đã
tra từ điển. GV giải nghóa rõ hơn
nghóa của từ đó nếu HS nói chưa
chính xác.
– HS trao đổi thảo luận nhóm đôi.
– Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng làm.
– Cả lớp và GV nhận xét chốt lại
HS viết:
cô, dì, mẹ, ba….
Bác , thím, cậu….
1 HS đọc , cả lớp theo dõi.
HS trao đổi thảo luận, sau đó làm
bài.
HS chữa bài.
1 HS đọc.
HS nêu nghóa các từ.
HS trao đổi.
HS thực hiện.
1 HS đọc , cả lớp theo dõi.
HS làm bài.

5
lời giải đúng.
Bài 3
– HS đọc yêu cầu của BT.
– GV phát giấy và bút cho HS làm
bài.
– Đại diện các nhóm lên dán kết
quả.Cả lớp và GV nhận xét, kết
luận nhóm thắng cuộc.
– HS viết hai câu đã đặt vào VBT
( mỗi nhóm một câu )
Bài 4
– HS đọc yêu cầu của BT.
– Từng nhóm 3 HS trao đổi về 3
câu tục ngữ, sau đó HS nối tiếp
nhau nói nội dung khuyên bảo,
chê bai trong từng câu.
C. Củng cố dặn dò.
+ Tìm các từ ngữ thuộc vào chủ
đề: Nhân hậu – đoàn kết?
– Về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ.
– GV nhận xét tiết học.
Đại diện nêu kết quả.
HS viết bài.
1 HS đọc , cả lớp theo dõi.
HS trao đổi.
+C1: Khuyên con người sống hiền
lành nhân hậu.
+C2: Chê người có tính xấu, ghen
tò khi thấy người khác hạnh phúc,

may mắn hơn mình.
+C3:Khuyên mọi người đoàn kết
với nhau.
HS tìm.
HS ghi nhớ.
TIẾT 4
DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận
đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ
phận đứng trước.
– Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
– Bảng phụ viết ghi nhớ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
6
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ.
– HS làm BT 1, 4 ở tiết trước.
– GV chấm 5 vở ở nhà.
– GV nhận xét phần bài cũ.
B. Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu bài.
+ Ở lớp 3 các em đã học những
dấu câu nào ?
GV: Bài học ngày hôm nay cô sẽ
giới thiệu với các em tác dụng của
dấu hai chấm.
– GV ghi tựa bài lên bảng.
HĐ 2: Tìm hiểu phần nhận xét.

GV: Để giúp các em nắm được tác
dụng của dấu hai chấm cô cùng
các em đi tìm hiểu phần nhận xét.
– Gọi HS đọc phần nhận xét.
+Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Để nắm được tác dụng của dấu
hai chấm thì các em phải làm gì ?
– HS thảo luận nhóm đôi.
– Đại diện các nhóm phát biểu ý
kiến.
+ Sau dấu hai chấm là những bộ
phận câu như thế nào ?
+ Khi viết dấu hai chấm thường
được phối hợp với dấu nào?
+ Từ chỉ người , cây cối , con vật
được nhân hoá mà được nhắc
trong tác phẩm gọi là gì ?
+ Nêu tác dụng của dấu hai
chấm?
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân
vật, dấu hai chấm được dùng phối
2 HS lên bảng sửa bài.
Dấu chấm , dấu phẩy, dấu chấm
hỏi, dấu chấm than.
HS nghe.
3 HS nối tiếp nhau đọc.
Nêu tác dụng của dấu hai chấm.
Đọc kó đoạn văn..
HS trao đổi thảo luận.
Là những câu nói của người , vật

được nhân hoá.
Dấu hai chấm thường được phối
hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu
gạch đầu dòng.
Nhân vật.
Sau dấu hai chấm là những bộ
phận câu thể hiện lời nói của
nhân vật hoặc lời giải thích.
Dấu ngoặc đơn , dấu gạch đầu
7
hợp với dấu nào?
– GV giới thiệu đó chính là nội
dung phần ghi nhớ.
– GV treo bảng phụ , gọi HS nhắc
lại.
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1
– HS đọc đề bài.
– HS thảo luận nhóm đôi, sau đó
đại diện các nhóm phát biểu.
+ Sau dấu hai chấm là lời nói của
nhân vật thì ta trình bày và viết
chữ đầu của câu văn như thế nào?
+Sau dấu hai chấm là lời giải
thíchthì ta trình bày và viết như
thế nào?
Bài 2
– HS đọc nội dung BT2.
+ Khi dùng dấu hai chấm để dẫn
lời nhân vật ta có thể phối hợp với

dấu nào?
+ Khi dùng để giải thích thì ta viết
như thế nào ?
– HS nhớ lại nội dung truyện và
viết đoạn văn.
– Gọi HS đọc bài viết của mình,
Cả lớp và GV nhận xét các đoạn
văn mà HS đã đọc và viết trên
bảng?
C. Củng cố dặn dò.
+ Nêu sự khác nhau giữa dấu
chấm và dấu phẩy?
– Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
Viết đoạn văn ở BT 2 vào vở.
– GV nhận xét tiết học.
dòng.
HS nhắc lại.
2 HS nối tiếp nhau đọc bài.
HS thảo luận.
Phối hợp với dấu ngoặc kép hấu
gạch đầu dòng, chữ cái đấu tiên
viết hoa.
Không cần phối hợp với dấu nào
cả, chữ cái đầu câu không cần
viết hoa.
1 HS đọc , cả lớp theo dõi.
Dấu ngoặc kép hoặc dấu ngoặc
đơn.
Không cần phối hợp với dấu nào
cả.

HS đọc.
Dấu chấm dùng để kết thúc cuối
câu. Dấu hai chấm báo hiệu bộ
phận đứng sau nó là lời nói của
một nhân vật hoặc là lời giải thích
cho bộ phận đứng trước.
8
TIẾT 5
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. MỤC TIÊU.
– Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên
từ, còn từ dùng để tạn nên câu, tiếng có thể có nghóa hoặc không có
nghóa còn từ bao giờ cũng có nghóa.
– Phân biệt từ đơn và từ phức.
– Bước đầu làm quen với từ điển.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
– Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ và nội dung BT 1.
– Từ điển TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ.
– HS nêu ghi nhớ ở tiết trước.
– HS đọc đoạn văn viết ở BT 2.
– GV nhận xét ghi điểm .
– GV nhận xét phần bàicũ.
B. Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu bài.
Tiết học hôm nay cô giúp các em
nhận biết về từ đơn và từ phức.
HĐ 2: Tìm hiểu phần nhận xét.

– HS đọc đoạn văn trên bảng phụ.
+ Câu văn có bao nhiêu từ?
+ Em có nhận xét gì về các từ
trong câu trên?
– GV cho HS trao đổi, thảo luận.
– Đại diện các nhóm lên phát
biểu ý kiến.GV chối lại lời giải
đúng.
– GV gọi HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1
– Gọi 1 HS đọc yêucầu.
2 HS thực hiện.
HS nghe.
14 từ.
Có từ một tiếng , có từ 2 tiếng.
HS trao đổi thảo luận.
HS phát biểu.
3 HS đọc.
1 HS đọc , cả lớp theo dõi.
9
– HS tự làm bài.
– HS lên bảng làm. Gọi HS nhận
xét, GV bổ sung.
Bài 2
– Gọi HS đọc yêu cầu.
– GV giới thiệu với HS:Từ điển là
sách tập hợp các từ TV. Khi thấy
một đơn vò được giải thích thì đó
là từ; có thể là từ đơn hoặc từ

phức.
– GV kiểm tra sự chuẩn bò từ điển
củaHS.
– HS dựa vào từ điển để tìm các
từ theo yêu cầu.
Bài 3
– HS đọc nội dung BT.
– HS tự đặt câu.
– GV sửa câu cho HS nếu các em
đặt sai.
C. Củng cố dặn dò.
+ Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ?
+ Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ?
– Làm lại BT 3.
– GV nhận xét tiết học.
HS làm bài.
1 HS đọc.
HS lắng nghe.
HS tìm từ. Ví dụ:
+Từ đơn : vui, buồn, ngủ…
+Từ phức: nhân hậu , đoàn kết,
chia sẻ….
HS đặt câu.
Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng.VD: đi,
chạy, mẹ…
Từ gồm hai hay nhiều tiếng. VD:
quê hương, đất nước, hoàn cảnh…
TIẾT 6
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU.

– Mở rộng vốn từ theo chủ điểm : Nhân hậu – Đoàn kết.
– Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
– Từ điển TV.
– 4 tờ giấy ghi nội dung BT3.
10
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ.
+Phân biệt từ và câu ? Nêu ví dụ?
– Gọi 3 em đọc các câu đã đặt ở
BT3.NXGĐ.
– GV nhận xét phần bài cũ.
B. Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu bài.
Qua các bài học trong 2 tuần qua,
các em đã biết được nhiều từ ngữ
nói về lòng nhân hậu thương
người. Tiết học hôm nay chúng ta
tiếp tục mở rộng thêm vốn từ về
chủ điểm này.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1
– HS đọc yêu cầu của bài.
– GV hướng dẫn HS tìm từ trong
từ điển.
– GV cho HS trao đổi thảo luận
nhóm 4 để tìm các từ theo yêu
cầu.
– Đại diện các nhóm phát biểu ý

kiến.GV nêu các từ ngữ viết đúng.
Bài 2
– HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp
đọc thầm lại. GV giải gnhóa một
số từ: cưu mang, lục đục.
– GV phát phiếu cho HS làm bài.
– Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
Bài 3
– HS đọc yêu cầu của bài.
– HS trao đổi thảo luận nhóm đôi.
– HS trình bày kết quả.
– Cả lớp và GV chốt lại lời giải
1 HS nêu và lấy ví dụ.
2 HS đọc.
HS nghe.
1 HS đọc.
HS theo dõi.
HS trao đổi thảo luận.
1 HS đọc.
HS thực hiện.
Đại diện nhóm trình bày.
1 HS đọc .
HS trao đổi thảo luận.
11
đúng.
Bài 4
– 1 HS đọc đề bài.
– GV gợi ý: Muốn hiểu nghóa các
thành ngữ tục ngữ, em phải hiểu

được cả nghóa đen và nghóa bóng.
Nghóa bóng của từ suy ra từ nghóa
đen của từ.
– HS lần lượt phát biểu ý kiến.
– Cả lớp và GV nhận xét chốt lại
lời giải đúng.
C. Củng cố dặn dò.
+ Nêu lại một số từ thuộc chủ
điểm nhân hậu đoàn kết?
– Về nhà viết một câu có sử dụng
thành ngữ, tục ngữ ơ ûBT4.
– GV nhận xét tiết học.
1 HS đọc.
HS phát biểu.
HS nêu.
HS ghi nhớ.
TIẾT 7
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU.
– Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của TV; ghép những
tiếng có nghóa lại với nhau( từ ghép ); phối hợp những âm hay vần
giống nhau ( từ láy )
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép và
từ láy, tìm được các loại từ đó và đặt câu với các loại từ đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
– Sách từ điển.
– Bảng phụ viết 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ.

– HS đọc thuộc lòng các câu tục
ngữ ở bài 3, 4.
1 HS đọc.
12
+ Từ phức khác từ đơn ở điểm nào
?Cho ví dụ? NXGĐ .
– Nhận xét phần bài cũ.
B. Bài mới.
HĐ 1:Giới thiệu bài.
Trong tiết LTVC tuần trước các
em đã biết thế nào là từ đơn và từ
phức. Từ phức có 2 loại là từ ghép
và từ láy. Bài học hôm nay sẽ
giúp các em nắm được cách cấu
tạo 2 loại từ này.
HĐ 2: Tìm hiểu phần nhận xét.
– HS đọc nội dung BT và các gợi
ý.
– Yêu cầu HS suy nghó và trao đổi
nhóm đôi.
– Đại diện các nhóm phát biểu ý
kiến.
+ Từ phức nào do những tiếng có
nghóa tạo thành?
+Từ truyện cổ có nghóa là gì?
+ Từ phức nào do những tiếng có
âm hoặc vần lặp lại nhau tạo
thành?
*GV kết luận : Những từ do các
tiếng có nghóaghép lại với nhau

gọi là từ ghép. Những từ phối hợp
với nhau có phần âm đầu hay
phần vần giống nhau gọi là từ láy.
– GV gọi HS đọc phần ghi nhớ.
+ Thế nào là từ ghép , từ láy ?
Cho ví dụ?
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1
– Gọi HS đọc yêu cầu.
1 HS nêu và lấy ví dụ.
HS nghe.
1 HS đọc bài.
HS trao đổi thảo luận.
HS phát biểu.
Do những tiếng có nghóa tạo
thành.
Truyện : tác phẩm văn học miêu
tả nhân vật haydiễn biến cua sự
kiện.
HS trả lời.
HS ghi nhớ.
3 HS đọc.
HS nêu và lấy ví dụ.
1 HS đọc.
13
– HS trao đổi thảo luận nhóm 4.
– Đại diện các nhóm phát biểu.
– GV giải thích một số từ khó HS
hay xếp sai: cứng cáp, dẻo dai.
Bài 2

– Gọi HS đọc yêu cầu.
– Yêu cầu HS trao đổi và viết vào
phiếu.
– Đại diện các nhóm phát biểu,
các nhóm khác bổ sung.
–Một nhóm nêu lại đầy đủ một số
từ tìm được.
C. Củng cố dặn dò.
+ Phân biệt từ láy và từ ghép ?
Cho ví dụ?
– Về nhà tìm một số từ thuộc vào
2 loại từ trên? Lấy ví dụ?
– GV nhận xét tiết học
HS nghe.
1 HS đọc , cả lớp theo dõi.
HS trao đổi thảo luận.
HS nêu.
+ Từ ghép do hai tiếng có nghóa
tạo thành.VD:bạn bè, thầy giáo.
+Từ láy là những từ có âm đầu
hay vần gióng nhau. VD: nhè nhẹ,
bồng bềnh…
HS ghi nhớ.
TIẾT 8
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU.
– Nắm được mô hình cấu tạo từ láy và từ ghép để nhận ra từ láy và
từ ghép trongbài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
– 2 bảng phụ viết sẵn 2 bảng phân loại của BT2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ.
+ Phân biệt từ láy và từ ghép ?
Cho ví dụ?
1 HS nêu và lấy ví dụ.
14
– HS đọc phần ghi nhớ.
– GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu bài.
Tiết học ngày hôm nay cô sẽ giúp
các em nhận biết được từ ghép và
từ láy trong đoạn văn , đoạn thơ.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1
– HS đọc BT1.
– Cả lớp đọc thầm , suy nghó, phát
biểu ý kiến.
– Cả lớp và GV chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2
– HS đọc nội dung BT2 , cả bảng
phân loại.
– GV giảng:Muốn làm BT này
các em phải biết từ ghép có 2
loại: từ ghép phân loại và từ ghép
tổng hợp.
– GV cho HS trao đổi làm bài.
– Đại diện các nhóm trình bày kết

quả. GV nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3
– HS đọc nội dung BT 3.
+ Muốn xác đònh được từ láy vào
đúng ô cần xác đònh những bộ
phận nào ?
- HS làm bài vào VBT.
– GV chấm một số vở.
C. Củng cố dặn dò.
+ Từ ghép có những loại nào ?
Cho ví dụ?
+ Từ láy có những loại nào? Cho
ví dụ?
1 HS đọc.
HS lắng nghe.
1 HS đọc , cả lớp theo dõi.
HS làm việc cá nhân.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
HS trao đổi thảo luận.
Cả lớp đọc thầm và 1 em nêu yêu
cầu.
Âm đầu, vần, giốùng nhau cả âm
đầu và vần.
HS làm bài.
Từ ghép tổng hợp và từ ghép phân
loại.
Láy âm đầu, láy vần , láy âm đầu
và va
15

– Về nhà làm lại BT3.
– GV nhận xét tiết học.
TIẾT 9
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU.
– Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực- Tự trọng.
– Nắm được nghóa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
– 4 tờ phiếu để HS làm BT1.
– Từ điển TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ.
– 1 HS lên bảng làm BT3
+ Từ ghép có những loại nào ?
Cho VD?
+ Từ láy có những loại nào ?Cho
ví dụ ?NXGĐ.
– Nhận xét phần BC.
B. Bài mới
HĐ 1:Giới thiệu bài
Bài học hôm nay cô sẽ giúp các
em nắm được một số từ ngữ thuộc
chủ điểm: Trung thực – Tự trọng.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1
– HS đọc nội dung BT.
– Từng cặp HS trao đổi làm bài.
– HS trình bày kết quả, GV nhận
xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2
– GV nêu yêu cầu của bài.
– HS suy nghó mỗi em đặt một câu
với một từ cùng gnhóa với từ trung
1 HS thực hiện
HS nêu và láy ví dụ.
HS nghe.
1 HS đọc.
HS trao đổi thảo luận.
HS trình bày.
HS chú ý nghe.
HS đặt câu.
16
thực.
– HS đọc lần lượt các câu mình
đặt. GV nhận xét ghi điểm những
HS đặt câu hay.
Bài 3
– HS đọc nội dung BT3.
– Từng cặp HS trao đổi( HS tra từ
điển nghóa của từ :tự trọng )
– Đại diện phát biểu ý kiến.
– Cả lớp và Gv nhận xét chốt lại
lời giải đúng.
Bài 4
– HS đọc yêu cầu của bài.
– Từng cặp HS trao đổi thảo luận.
*GV lưu ý HS: Không nêu nghóa
của các thành ngữ , tục ngữ mà
chỉ xem câu thành ngữ, tục ngữ

nào nói về tính trung thực, tự
trọng.
–HS phát biểu ý kiến.
– Cả lớp và GV nhận xét chốt lại
lời giải đúng.
C. Củng cố dặn dò.
+ Em thích nhất câu tục ngữ,
thành ngữ nào ? Vì sao ?
- Về nhà học thuộc lòng các câu
tục ngữ , thành ngữ.
– GV nhận xét tiết học.
HS đọc các câu đã đặt.
1 HS đọc , cả lớp theo dõi.
HS trao đổi.
Tự trọng :giữ gìn phẩm chất trong
sạch của mình.
Cả lớp đọc thầm.
HS trao đổi, thảo luận.
Câu a, c, d nói về lòng trung thực.
Câu b, e nói về lòng tự trọng.
HS phát biểu tự do.
HS ghi nhớ.
TIẾT 10
DANH TỪ
I. MỤC TIÊU.
– Hiểu danh từ là những từchỉ sự vật.
– Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái
niệm; biết đặt câu với danh từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
17

– Bảng phụ ghi BT 1, 2 phần nhận xét.
– Tranh ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ.
- HS đặt câu với những từ gần
nghóa , trái nghóa với từ trung thực.
– HS ĐTL các câu tục ngữ, thành
ngữ.NXGĐ.
– Nhận xét bài cũ.
B. Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu bài.
– Yêu cầu HS tìm một số từ chỉ đồ
vật , cây cối xung quanh em.
–GV : Tất cả những từ đó thuộc
vào loại từ gì thì chúng ta cùng
tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
HĐ 2: Tìm hiểu phần nhận xét.
Bài 1
– Gọi HS đọc nội dung phần nhận
xét.
– HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
– Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
– Cả lớp và GV chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2
– Gọi HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận cặp đôi tìm các từ
chỉ sự vật theo các nhóm.

– HS phát biểu, cả lớp và GV chốt
lại lời giải đúng.
– GV giới thiệu : Những từ
đóthuộc vài loại từ danh từ.
+ Thế nàolà danh từ?
– Gọi HS đọc ghi nhớ.
2 HS đặt câu.
2 HS nối tiếp nhau đọc.
HS tìm từ.
HS lắng nghe.
1 HS đọc.
HS trao đổi thảo luận.
HS trình bày.
1 HS đọc.
+ Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
+ Từ chỉ vật:sông , dừa , chân trời.
+Từ chỉ hiện tượng: mưa nắng.
…..
HS phát biểu.
3 HS đọc.
HS nêu ví dụ.
18
– HS lấy ví dụ.
HĐ3: Luyện tập.
Bài 1
– HS đọc yêu cầu của BT.
– cả lớp làm bài vào vở BT.
– HS đọc kết quả bài làm. GV
chốt lại lời giải đúng.
Bài 2

– GV nêu yêu cầu.
– HS làm bài cá nhân.
– HS lần lượt đọc các câu văn
mình đặt được.
– Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố dặn dò.
+ Thế nào là danh từ? Lấy ví dụ ?
– Về nhà tìm thêm các danh từ,
học thuộc phần ghi nhớ.
– GV nhận xét tiết học.
1 HS đọc.
HS làm bài.
1 HS nêu.
HS đọc các câu văn.
HS nêu và lấy ví dụ.
Ghi nhớ.
TIẾT 11
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. MỤC TIÊU.
– Nhận biết DTC và DTR dựa trên dấu hiệu về ý nghóa khái quát
của chúng.
– Nắm được qui tắc viết hoa DTR và áp dụng vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
– Bản đồ tự nhiênVN.
– Hai bảng phụ viết nội dung BT1( LT ) và kẻ bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ.
+ Thế nào là danh từ? Nêu ví dụ?
– HS sửa BT1. NXGĐ.

– Gv nhận xét tiết học.
B. Bài mới.
1 HS nêu và lấy ví dụ.
1 em sửa bài.
19
HĐ 1: Giới thiệu bài.
Bài học ngày hôm nay cô sẽ HD
các em nhận biết DTC và DTR.
HĐ 2: Tìm hiểu phần nhận xét.
Bài 1
– HS đọc yêu cầu của bài.
– Cả lớp đọc thầm trao đổi theo
cặp.
– Hai HS lên bảng làm bài.. Cả
lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
Bài 2
– HS đọc yêu cầu của bài.
– HS đọc thầm suy nghó làm bài.
( GV dựa vào phiếu để HD HS trả
lời đúng )
*GV giới thiệu:
+ Tên chung của một loại sự vật
như sông , vua được gọi là DTC.
+Những tên riêng của một sự vật
nhất đònh như Cửu Long, LêLợi
gọi là DTR.
Bài 3
– HS đọc yêu cầu , suy nghó trả lời
câu hỏi.

– HS phát biểu ý kiến.
+ Thế nào là DTC, DTR ? Lấy ví
dụ?
– Gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1
– HS đọc yêu cầu của bài.
– Cả lớp suy nghó làm bài vào vở
BT.
– HS lên bảng làm bài.
– Cả lớp và GV nhận xét chốt lại
lời giải đúng.
Bài 2
HS nghe.
1 HS đọc.
HS trao đổi thảo luận.
Sông, Cửu Long ; vua, Lê Lợi.
1 HS đọc , cả lớp theo dõi.
Sông: chỉ những dòng nước tương
đối lớn.
Cửu Long: tên riêng của một dòng
sông.
HS ghi nhớ.
S suy nghó.
Sông khong viết hoa ; Cửu Long
viết hoa…
HS nêu và lấy ví dụ.
3 HS đọc.
1 HS đọc.
HS làm bài.

+DTC: núi, dòng sông, dãy, mặt…
+DTR: Chung, Lam…
20
– HS đọc yêu cầu của BT.
– Cả lớp viết bài vào vở, 1 em lên
bảng viết.
– HS suy nghó trả lời câu hỏi:
+ Họ và tên các bạn trong lớp là
DTC hay DTR ? Vì sao ?
C. Củng cố dặn dò.
– HS nêu lại phần ghi nhớ?
– Về nhà tìm 10 DTC và 10 DTR.
– GV nhận xét tiết học
1 em đọc , cả lớp theo dõi.
HS suy nghó.
HS trả lời.
1 HS nêu.
TIẾT 12
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU.
– Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực tự trọng.
– Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ
tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
– Từ điển TV.
– Bảng phụ viết BT 1, 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ.
– HS lên bảng viết các DTC và

DTR.
– HS nêu ghi nhớ.NXGĐ.
– GV nhận xét phần bài cũ.
B. Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu bài.
Bài học ngày hôm nay cô sẽ giới
thiệu với các em các từ ngữ thuộc
chủ điểm trung thực tự trọng.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1
– HS nêu yêu cầu của bài.
2 HS lên bảng viết.
1 HS nêu.
HS nghe.
1 HS nêu.
21
– HS đọc thần đoạn văn và làm
bài vào vở BT.
– HS đọc bài viết của mình.
Bài 2
– HS đọc yêu cầu của bài.
– HS suy nghó làm bài vào vở.
– HS lên bảng làm , cả lớp và GV
chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
– HS đọc đề bài.
– HS trao đổi thảo luận nhóm đôi.
– Đại diện các nhóm phát biểu ý
kiến.
Bài 4

– GV nêu yêu cầu.
– HS đặt câu vào vở.
– HS đọc các câu mà mình đã đặt
được.GV nhận xét ghi điểm.
C. Củng cố dặn dò.
+ Tìm một số từ thuộc chủđiểm
trung thực – tự trọng?
– Về nhà làm BT4.
– GV nhận xét tiết học.
HS thực hiện.
HS đọc.
1 HS đọc.
HS làm bài.
1 HS đọc , cả lớp theo dõi.
HS phát biểu.
1 HS đọc.
HS viết câu mà mình đã đặt.
HS đọc.
HS tìm.
TIẾT 13
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU.
– Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên đòa lí Việt Nam.
– Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người và tên
đòa lí Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hai tờ phiếu để HS làm BT3.
– Bản đồ các quận huyện , thò xã.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
22

Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ.
– HS nêu miệng một số từ thuộc
chu ûđiểm trung thực tự trọng.
– HS đặt câu với các từ ở BT 3.
– GV nhận xét ghi điểm.
– Nhận xét phần bài cũ.
B. Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu bài.
Tiết học hôm nay cô sẽ HD các
em các cách viết tên người , tên
đòa lí Việt Nam
HĐ 2: Tìm hiểu phần nhận xét.
– HS đọc yêu cầu của bài.
– GV nêu nhiệm vụ: nhận xét
cách viết tên người, tên đòa lí đã
cho; mỗi tên riêng gồm mấy
tiếng? Chữ cái đầu của mỗi tiếng
viết như thế nào ?
– Cả lớp đọc các tên riêng, suy
nghó phát biểu ý kiến.
*GV kết luận : Khi viết tên người
tên đòa lí Việt Nam, cần viết hoa
chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó
– HS đọc phần ghi nhớ.
– GV nói: Đó là qui tắc viết hoa
tên người, tên đòa lí VN.Còn cách
viết tên người, tên đòa lí nước
ngoài sẽ học ở tiết sau.

HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1
– GV nêu yêu cầu.
– Mỗi HS viết tên mình và đòa chỉ
gia đình.
– 2 HS lên bảng viết
Bài 2
– HS đọc yêu cầu của bài.
HS nêu.
3 HS lên bảng đặt câu.
HS nghe.
1 HS đọc.
HS quan sát và trả lời.
HS phát biểu.
3 HS đọc.
HS lắng nghe.
HS viết.
2 em thực hiện.
1 HS đọc , cả lớp theo dõi.
23
–GV viết bài vào vở. Hai HS lên
bảng viết.
Bài 3
– Gọi HS đọc yêu cầu.
– HS trao đổi thảo luận theo nhóm
4.
– Đại diện các nhóm dán bài làm
lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp
và GV nhận xét.
C. Củng cố dặn dò.

– HS nêu lại ghi nhớ.
– Về nhà làm lại BT2, học thuộc
phần ghi nhớ.
– GV nhận xét tiết học.
1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
HS thực hiện.
1 HS nêu.
TIẾT 14
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU.
– Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên
đòa líViệt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
– Bản đồ đòa lí VIệt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ.
– HS nêu nội dung cần ghi nhớ.
– HS lên bảng viếtđòa chỉ của nhà
và tên thành phố nơi em ở.
– GV nhận xét phần bài cũ.
B. Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu bài.
Bài học ngày hôm nay giúp các
em luyện tập về cách viết tên
người tên đòa lí Việt Nam.
1 HS nêu và lấy ví dụ.
2 HS thực hiện.
HS nghe.
24

HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1
– HS đọc nội dung BT.
– Cả lớp đọc thầm bài ca dao,
phát hiện những tên riêng viết
không đúng sửa lại trên VBT.
– HS đọc bài làm của mình và nói
những chữ cần viết hoa.
Bài 2
– HS đọc yêu cầu của bài.
– GV treo bản đồ đòa lí việt nam
lên bảng lớp.
– GV yêu cầu mỗi dãy cử 5 bạn
lên thực hiện phần yêu cầu của
BT.
– Nhận xét và tuyên dương đội
tìm được nhiều tên đòa danh.
C. Củng cố dặn dò.
+ Tên người, tên đòa lí cần viết
như thế nào?
– HS về nhà ghi nhớ tên đòa danh
vừa tìm được và tìm hiểu tên , thủ
đô của 10 nước trên thế giới.
– GV nhận xét tiết học.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
Cả lớp đọc thầ và suy nghó.
HS nêu.
1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
HS quan sát.
HS thực hiện.

Cần viết hoa chữ đầu của mỗi
tiếng.
HS nhớ.
TIẾT 15
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM.
I. MỤC TIÊU.
– Nắm được qui tắc viết tên người, tên đòa lí nước ngoài.
– Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng những tên người, tên
đòa lí nước ngoài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
– 4 tờ phiếu viết nội dung BT 1, 2 để HS làm BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×