Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

QUY TRÌNH CHUYỂN TIỀN VÀ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.92 KB, 19 trang )

QUY TRÌNH CHUYỂN TIỀN VÀ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN
1. Khái niệm
Phương thức chuyển tiền là phương thức mà trong đó khách hàng ( người yêu cầu
chuyển tiền) yêu cầu Ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một
người khác ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng
quy định.
2. Các bên tham gia
+ Người chuyển tiền: Là người mua, người nhập khẩu hay người mắc nợ
+ Người thụ hưởng: là người bán, người xuất khẩu hay chủ nợ
+ Ngân hàng chuyển tiền: là ngân hàng phục vụ cho người chuyển tiền
+ Ngân hàng trả tiền ( NH thanh toán): là ngân hàng phục vụ cho người thụ hưởng
và có quan hệ thanh toán với ngân hàng chuyển tiền
3. Đặc điểm
- Là phương thức thanh toán đơn giản
- Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian để hưởng phí và không ràng buộc bất
cứ trách nhiệm gì
- Việc giao hàng của bên bán và trả tiền của bên mua hoàn toàn phụ thuộc vào
khả năng và thiện chí của mỗi bên
- Áp dụng trong trường hợp các bên có uy tín và tin cậy lẫn nhau
Thực tế sử dụng cho thấy chuyển tiền có thể thực hiện theo một trong hai hình
thức: Chuyển tiền trả sau và chuyển tiền trả trước
a. Chuyển tiền trả sau
Chuyển tiền trả sau là hình thức chuyển tiền trả cho người xuất khẩu sau khi nhận
hàng


Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền trả sau :
(5)
NH chuyển tiền

NH thanh toán


(4)

(3)

(2)

(6)
(1)

Người mua

Người bán

Nội dung các bước tiến hành của quy trình:
(1) Người bán giao hàng cho người mua
(2) Người mua ra lệnh yêu cầu ngân hàng của mình chuyển tiền ra bên ngoài
(3) Ngân hàng chuyển tiền báo nợ tài khoản ngoại tệ của người yêu cầu chuyển
tiền ( người mua)
(4) Ngân hàng chuyển tiền phát lệnh thanh toán cho ngân hàng thanh toán
(5) Ngân hàng thanh toán báo nợ tài khoản ngân hàng chuyển tiền
(6) Ngân hàng thanh toán báo có tài khoản người bán
b. Chuyển tiền trả trước
Chuyển tiền trả trước là hình thức chuyển tiền mà người nhập khẩu lập lệnh chuyển
tiền và người xuất khẩu nhận được tiền trước khi giao hàng
Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền trả trước :
(4)
NH chuyển tiền

NH thanh toán
(3)


(2)

(1)

(5)
(6)

Người mua

Người bán

Nội dung các bước tiến hành của quy trình:
(1) Người mua ra lệnh yêu cầu ngân hàng của mình chuyển tiền ra bên ngoài


(2) Ngân hàng chuyển tiền báo nợ tài khoản ngoại tệ của người yêu cầu chuyển
tiền ( người mua)
(3) Ngân hàng chuyển tiền phát lệnh thanh toán cho ngân hàng thanh toán
(4) Ngân hàng thanh toán báo nợ tài khoản ngân hàng chuyển tiền
(5) Ngân hàng thanh toán báo có tài khoản người bán
(6) Người bán giao hàng cho người mua

Chuyển tiền có thể thực hiện một trong hai hình thức:
1 Chuyển tiền trả sau: là hình thức chuyển tiền cho người bán sau khi nhận
hàng.
2 Chuyển tiền trả trước: là hình thức chuyển tiền tương tự như chuyển tiền trả
sau, chỉ khác ở chổ người mua lập lệnh chuyển tiền, người bán nhận được
tiền trước khi giao hàng.
Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền trả sau:

1 Người bán giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người mua
2 Người mua lập lệnh chuyển tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển
tiền cho người thụ hưởng.
3 Ngân hàng phục vụ người bán chuyển tiền cho người thụ hưởng thông qua
ngân hàng đại lý.
4 Ngân hàng đại lý ghi có và báo có cho người bán.
5 Ngân hàng chuyển tiền báo nợ cho người mua.
Toàn bộ quy trình thực hiện điều liên quan đến bốn bên. Tuy nhiên, mỗi bên chỉ
thực hiện một phần việc hay 1 số khâu nhất định của quy trình. Vì lí do gì đó người
mua chậm lập lệnh tiền gửi cho ngân hàng, thì người bán sẽ chậm nhận được tiền
thanh toán mặc dù hàng hóa đã chuyển đi và người mua đã có thể nhận được và sử
dụng rồi. trong trường hợp này người bán bị thiệt hại, trong khi ngân hàng không
có nhiệm vụ và cách thức gì để đôn đốc người mua nhanh chống chuyển tiền chi trả
nhằm đảm bảo quyền lợi cho người bán. Muốn khắc phục tình trạng này, người bán
có thể yêu cầu người mua sử dụng chuyển tiền theo hình thức trả trước.
Nội dung các bước tiến hành của quy trình thực hiện chuyển tiền trả trước:
1 Người mua lập lệnh chuyển tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển
tiền cho người thụ hưởng.


2 Ngân hàng phục vụ người bán chuyển tiền cho người thụ hưởng thông qua
ngân hàng đại lý.
3 Ngân hàng đại lý ghi có và báo có cho người bán.
4 Người bán giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người mua để người mua
có thể nhận hàng.
5 Ngân hàng chuyển tiền, sau ghi nợ, báo nợ cho người mua.
Với hình thức chuyển tiền này, người bán đã nhận được tiền trước khi giao hàng
nên không sợ thiệt hại do chậm trả hay bị người mua chiếm dụng hàng hóa. Tuy
nhiên, hình thức này lại gây bất lợi cho người mua do người mua đã chuyển tiền đi
thanh toán cho người bán rồi nhưng chưa nhận được hàng và đang trong tình trạnh

chờ đợi người bán giao hàng.

2. NHỮNG QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN TIỀN TỪ VIỆT NAM
RA NƯỚC NGOÀI
Theo quyết định số 1437/2001/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 11 năm 2001 của Thống
Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam quy định
a. Chuyển tiền một chiều từ Việt Nam ra nước ngoài
Điều 5. Chuyển ngoại tệ cho mục đích học tập ở nước ngoài:
1. Công dân Việt Nam có nhu cầu chuyển ngoại tệ để thanh toán tiền học phí, tiền
ăn ở, sinh hoạt và các chi phí khác có liên quan trong quá trình học tập ở nước
ngoài được liên hệ với Ngân hàng theo thẩm quyền quy định. Đề làm thủ tục
chuyển ngoại tệ trên cơ sở nộp các loại giấy tờ sau:
a) Đơn xin chuyển ngoại tệ
b) Giấy thông báo chi phí của nhà trường hoặc cơ sở đào tạo (sau đây gọi là cơ sở
đào tạo) nước ngoài gửi cho người đi học. Trường hợp thông báo không gửi đích
danh cho người đi học, công dân Việt Nam phải gửi kèm thư chấp nhận học của cơ
sở đào tạo nước ngoài đó hoặc giấy tờ chứng minh đang học tập ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu.
Mức ngoại tệ được phép chuyển ra nước ngoài căn cứ vào mức chi phí theo giấy
thông báo chi phí của cơ sở đào tạo nước ngoài.


Trường hợp cơ sở đào tạo nước ngoài không có thông báo về tiền ăn, ở, sinh hoạt
và các chi phí khác có liên quan thì ngoài số tiền học phí đã được thông báo, Công
dân Việt Nam được chuyển thêm cho mỗi năm học tối đa không quá 5.000
USD/người đi học.
Điều 6. Chuyển ngoại tệ cho mục đích chữa bệnh ở nước ngoài:
1. Công dân Việt Nam có nhu cầu chuyển ngoại tệ để thanh toán tiền viện phí, tiền
ăn ở, sinh hoạt và chi phí khác có liên quan trong quá trình chữa bệnh ở nước ngoài
thì được liên hệ với Ngân hàng theo thẩm quyền quy định. Đề làm thủ tục chuyển

ngoại tệ trên cơ sở nộp các loại giấy tờ sau:
a) Đơn xin chuyển ngoại tệ
b) Giấy tiếp nhận khám, chữa bệnh của cơ sở chữa bệnh nước ngoài hoặc giấy giới
thiệu ra nước ngoài chữa bệnh của cơ sở chữa bệnh trong nước;
c) Giấy thông báo chi phí của cơ sở chữa bệnh nước ngoài
d) Bản sao hộ chiếu của người bệnh.
Mức ngoại tệ được chuyểnngoại tệ ra nước ngoài căn cứ vào mức chi phí theo giấy
thông báo chi phí của cơ sở chữa bệnh nước ngoài.
Trường hợp cơ sở chữa bệnh nước ngoài không có thông báo về tiền ăn, ở, sinh
hoạt và các chi phí có liên quan thì ngoài số tiền viện phí đã được thông báo, công
dân Việt Nam được chuyển thêm tối đa không quá 10.000 USD đối với một người
bệnh cho một lần đi chữa bệnh.
2. Trường hợp công dân Việt Nam chuyển ngoại tệ cho thân nhân đang chữa bệnh
ở nước ngoài thì phải nộp thêm các loại giấy tờ sau:
a) Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân
Điều 7. Chuyển ngoại tệ cho mục đích trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài:
Công dân Việt Nam có nhu cầu chuyển ngoại tệ để trả các loại phí, lệ phí (phí hội
viên, phí xét hồ sơ, phí visa và các loại phí, lệ phí khác) cho nước ngoài thì được
liên hệ với Ngân hàng theo thẩm quyền quy định tại . Để làm thủ tục chuyển ngoại
tệ trên cơ sở nộp các loại giấy tờ sau:


1. Đơn xin chuyển ngoại
2. Giấy thông báo chi phí của nước ngoài;
3. Bản sao giấy chứng minh nhân dân
Mức ngoại tệ được chuyển, mang ra nước ngoài căn cứ vào mức chi phí do phía
nước ngoài thông báo.
Điều 8. Chuyển ngoại tệ cho mục đích đi công tác ở nước ngoài:
Công dân Việt Nam đi công tác ở nước ngoài có nhu cầu chuyển ngoại tệ được liên

hệ với Ngân hàng theo thẩm quyền quy định. Để làm thủ tục chuyển ngoại tệ trên
cơ sở xuất trình các loại giấy tờ sau:
a) Đơn xin chuyển ngoại tệ
b) Giấy thông báo chi phí của nước ngoài
c) Bản sao giấy chứng minh nhân dân.
Mức ngoại tệ được phép chuyển ra nước ngoài căn cứ vào mức chi phí do phía
nước ngoài thông báo.
Điều 9. Chuyển ngoại tệ để trợ cấp cho thân nhân ở nước ngoài:
1. Công dân Việt Nam có nhu cầu chuyển ngoại tệ để trợ cấp cho thân nhân đang ở
nước ngoài được liên hệ với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên
địa bàn. Để làm thủ tục chuyển ngoại tệ trên cơ sở nộp các loại giấy tờ sau:
a) Đơn xin chuyển ngoại tệ
b) Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân
c) Giấy tờ chứng minh người hưởng trợ cấp đang ở nước ngoài
d) Bản sao giấy chứng minh nhân dân
Mức ngoại tệ tối đa được chuyển để trợ cấp cho thân nhân ở nước ngoài tối đa
không quá 5.000 USD trên một người hưởng trợ cấp cho một lần trong một năm.
Điều 10. Chuyển ngoại tệ cho người thừa kế ở nước ngoài:


1. Công dân Việt Nam đại diện cho người thừa kế ở nước ngoài được liên hệ với
Ngân hàng theo thẩm quyền quy định. Để làm thủ tục chuyển ngoại tệ trên cơ sở
nộp các loại giấy tờ sau:
a) Đơn xin chuyển ngoại tệ
b) Bản chính hoặc bản sao công chứng văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc
chia thừa kế hoặc di chúc, văn bản thoả thuận giữa những người thừa kế hợp pháp
c) Văn bản uỷ quyền của người thừa kế (có công chứng, chứng thực) hoặc tài liệu
chứng minh tư cách đại diện theo pháp luật của người xin chuyển ngoại tệ.
d) Bản sao giấy chứng minh nhân dân
2. Công dân Việt Nam đại diện cho người thừa kế ở nước ngoài được chuyển mỗi

năm tối đa không quá 10.000 USD hoặc 20% số tiền nếu tổng số tiền được thừa kế
lớn hơn 50.000 USD. Trường hợp số tiền xin chuyển lớn hơn 50.000 USD, công
dân Việt Nam phải xuất trình giấy tờ chứng minh thực có số tiền xin chuyển cho
mục đích thừa kế.
Số tiền còn lại (bằng đồng Việt nam hoặc ngoại tệ), công dân Việt Nam được gửi
vào Ngân hàng được phép để chuyển dần (bao gồm gốc và lãi phát sinh) trong các
năm tiếp theo, theo phương thức lệnh chuyển tiền định kỳ đã được thoả thuận giữa
Ngân hàng được phép và người có yêu cầu chuyển ngoại tệ nhưng mỗi năm tối đa
không quá mức quy định trên. Trường hợp gửi vào Ngân hàng được phép bằng
đồng Việt Nam, Công dân Việt Nam được mua ngoại tệ theo tỷ giá bán ngoại tệ
của ngân hàng được phép tại thời điểm chuyển ngoại tệ theo thoả thuận giữa Ngân
hàng được phép và người có yêu cầu chuyển ngoại tệ trong Lệnh chuyển tiền định
kỳ.
Điều 11. Chuyển ngoại tệ cho mục đích đi định cư ở nước ngoài:
1. Công dân Việt Nam được phép định cư ở nước ngoài có nhu cầu chuyển ngoại tệ
được liên hệ với Ngân hàng theo thẩm quyền quy định. Để làm thủ tục chuyển
ngoại tệ trên cơ sở xuất trình các loại giấy tờ sau:
a) Đơn xin chuyển ngoại tệ
b) Giấy tờ chứng minh Công dân Việt Nam được phép định cư ở nước ngoài
c) Bản sao hộ chiếu của người xuất cảnh định cư.


2. Công dân Việt Nam được chuyển mỗi năm tối đa không quá 10.000 USD cho
một người xuất cảnh định cư hoặc 20% số tiền cho một người xuất cảnh định cư
nếu tổng số tiền chuyển lớn hơn 50.000 USD. Trường hợp xin chuyển trên 50.000
USD, công dân Việt Nam phải xuất trình giấy tờ chứng minh thực có số tiền xin
chuyển cho mục đích định cư.
Số tiền còn lại (bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ), công dân Việt Nam được gửi
vào Ngân hàng được phép để chuyển dần (bao gồm gốc và lãi phát sinh) trong các
năm tiếp theo, theo phương thức Lệnh chuyển tiền định kỳ đã được thoả thuận giữa

Ngân hàng được phép và người có yêu cầu chuyển ngoại tệ nhưng mỗi năm tối đa
không quá mức quy định trên. Trường hợp gửi vào Ngân hàng được phép bằng
đồng Việt Nam, Công dân Việt Nam được mua ngoại tệ theo tỷ giá bán ngoại tệ
của ngân hàng được phép tại thời điểm chuyển ngoại tệ theo thoả thuận giữa Ngân
hàng được phép và người có yêu cầu chuyển ngoại tệ trong Lệnh chuyển tiền định
kỳ.
b. Tổ chức thực hiện
Tại Điều 12 của quy định này quy định “Thẩm quyền cho phép công dân Việt Nam
chuyển ngoại tệ ra nước ngoài:
1. Tổng Giám đốc (Giám đốc) Ngân hàng được phép hoặc người được Tổng Giám
đốc (Giám đốc) uỷ quyền được xem xét cho phép công dân Việt nam đối với
trường hợp xin chuyển ngoại tệ dưới mức phải khai báo Hải quan (trừ trường hợp
trợ cấp cho thân nhân ở nước ngoài).
2. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Giám
đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp
phép cho công dân Việt Nam cư trú trên địa bàn chuyển ngoại tệ đối với trường
hợp xin chuyển ngoại tệ từ mức phải khai báo Hải quan trở lên và trường hợp xin
chuyển ngoại tệ để trợ cấp cho thân nhân ở nước ngoài.
3. Những trường hợp xin chuyển ngoại tệ không thuộc các mục đích quy định này
thì Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố tiếp nhận hồ sơ, xem xét và gửi
kiến nghị (kèm hồ sơ) về Vụ Quản lý ngoại hối- Ngân hàng Nhà nước Trung ương
để trình Thống đốc giải quyết.
3. Dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài qua Western Union


Dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài qua Western Union của Agribank giúp quý
khách hàng cá nhân có thể chuyển tiền đến các quốc gia và vùng lãnh thổ trên
toàn thế giới trong thời gian tính bằng phút.
Tiện ích:


- Nhanh chóng: Sử dụng dịch vụ Western Union, người thân của quý khách hàng
sẽ
nhận
được
tiền
trong
vòng
vài
phút.
- Khách hàng nhận tiền không cần mở tài khoản tại Ngân hàng;
- Khách hàng nhận tiền có thể nhận tiền tại các đại lý của Western Union trên thế
giới và không phải trả thêm bất kỳ một khoản phí nào.

Điều kiện: theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tiền chuyển ra nước
ngoài có mục đích hợp pháp và tuân thủ đúng những quy định hiện hành của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.

- Đối với công dân Việt Nam:

+ Ngoại tệ có thể được gửi/ chuyển ra nước ngoài cho những mục đích sau cần có
các chứng từ chứng minh mục đích chuyển tiền hợp pháp:

• Thanh toán chi phí học tập, chữa bệnh cho bản thân và cho người thân;
• Đi công tác, du lịch, viếng thăm ở nước ngoài;
• Trợ cấp thân nhân ở nước ngoài;
• Chuyển tiền thừa kế cho người thừa hưởng ở nước ngoài;
• Định cư ở nước ngoài;
• Các mục đích khác của chuyển tiền từ tài khoản;

+Số tiền gửi/mang theo phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng và các giấy tờ liên

quan hỗ trợ cho mục đích chuyển tiền.


- Đối với công dân nước ngoài cư trú và không cư trú tại Việt Nam: Cần chứng
minh nguồn gốc số tiền gửi là hợp pháp bằng tờ khai nhập cảnh hoặc hợp đồng lao
động và những giấy tờ cần thiết khác. Những giấy tờ cần thiết cũng như giới hạn số
tiền gửi áp dụng khác nhau cho từng mục đích gửi cụ thể.

Hồ sơ yêu cầu:

- Giấy tờ chứng minh mục đích chuyển tiền bản chính hoặc bản Phôtô
- Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân (nếu bạn chuyển tiền cho người thân)
- CMND/hộ chiếu (bản chính, còn hiệu lực)

Các bước chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài:

Bước 1: Khách hàng tới các chi nhánh của Agribank, điền đầy đủ thông tin vào
“Phiếu Gửi Tiền”.
Mẫu “Phiếu gửi tiền” –To Send Money
Cách điền thông tin vào “Phiếu gửi tiền”:



Một số thông tin cơ bản:
-

Destination (City, country): ghi thành phố, quốc gia/nước gửi đến.

-


Amount (inword): số tiền viết bằng chữ

-

Amount: số tiền bằng số.

-

Receiver/Người nhận:
+ First name (s): Tên người nhận, viết rõ ràng, nên viết bằng chữ in hoa.
+ Last name: Họ và tên đệm, viết rõ ràng, nên viết bằng chữ in hoa.
+ Address/Địa chỉ: ghi đầy đủ, rõ ràng: Quốc gia, Tỉnh (thành phố),
huyện (quận), xã (phường), đường phố, số nhà.

-

Sender/Người gửi:
+ First name (s): Tên người gửi, viết rõ ràng, nên viết bằng chữ in hoa.
+ Last name: Họ và tên đệm, viết rõ ràng, nên viết bằng chữ in hoa.
+ Address/Địa chỉ: ghi đầy đủ, rõ ràng: Quốc gia, Tỉnh (thành phố),
Bang/Tiểu Bang, số nhà, đường phố.
+ Số điện thoại (nếu có): ghi đầy đủ mã nước, tỉnh (thành phố)
-

Nếu người nhận có CMND/Passport: thì bạn đánh dấu vào ô “Yes”
tại mục “Will receiver has valid Identification?”

-

Nếu người nhận không có CMND/Passport thì bạn đánh dấu vào ô

“No” tại mục “Will receiver has valid Identification?” và cung cấp câu
hỏi kiểm tra và câu trả lời, sau đó phải báo cho người nhận tiền biết
câu hỏi kiểm tra và câu trả lời đã cung cấp cho Western Union.

-

Bạn ký tên và ghi rõ họ tên tại phần dành cho khách hàng
(Customer’s Signature).

Bước 2: Chuyển Phiếu Gửi Tiền, số tiền gửi và lệ phí chuyển tiền cho nhân viên
của ngân hàng cùng với giấy tờ tùy thân hợp lệ.

Bước 3: Ngân hàng sẽ cung cấp cho khách hàng biên nhận cùng Mã Số Chuyển
Tiền (MTCN) gồm 10 chữ số. khách hàng liên lạc với Người nhận, cung cấp những
thông in cần thiết như họ tên đầy đủ của người gửi, số tiền gửi, Mã Số Chuyển Tiền


(MTCN) và nước gửi tiền. Không cung cấp Mã Số Chuyển Tiền (MTCN) cho bất
kỳ ai ngoài người nhận.

Phí dịch vụ: Áp dụng theo biểu phí hiện hành của Western Union, chi tiết như sau:
Số tiền
(USD)

chuyển

Phí chuyển (USD)

0.000-1.000


20

1.001-2000

25

2.001-3000

30

3.001 -5.000

40

5.001-10.000

50

Trên 10.000

100

CÁC PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN QUAHỆ THỐNGNGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1. Các Phương thức chuyển tiền qua hệ thống ngân hàng
Phương thức chuyển tiền là phương thức mà trong đó khách hàng – người trả
tiền – yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một
người khác – người hưởng lợi, ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện
chuyển tiền do khách yêu cầu.
Các bên tham gia trong phương thức chuyển tiền bao gồm Người trả tiền –

người mua, người mắc nợ – hoặc người chuyển tiền – người đầu tư, kiều bào
chuyển tiền về nước, người chuyển kinh phí ra nước ngoài – là người yêu
cầu ngân hàng chuyển tiền ra nước ngoài.
Trình tự thực hiện nghiệp vụ
(1)

Giao dịch thương mại

(2) Người chuyển tiền viết đơn yêu cầu chuyển tiền (bằng thư hoặc điện)
cùng Ủy nhiệm chi (nếu có tài khoản mở tại Ngân hàng)


(3) Ngân hàng nhận chuyển tiền ra lệnh cho ngân hàng đại lý của nó ở
nước ngoài chuyển tiền cho người hưởng lợi
(4)

Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho người hưởng lợi

Đối với ngân hàng có hai nghiệp vụ chuyển tiền đi và chuyển tiền đến.
Khi chuyển tiền đi, nghiệp vụ ngân hàng diễn ra theo 4 bước: (1) tiếp nhận
hồ sơ xin chuyển tiền; (2) Kiểm tra hồ sơ chuyển tiền đi; (3) Lập điện chuyển
tiền và (4) Hạch toán – Lưu hồ sơ.
Khi chuyển tiền đến, ngân hàng thực hiện thanh toán theo ba bước: (1) Tiếp
nhận lệnh chuyển tiền; (2) Thanh toán cho người hưởng lợi và (3) Lưu hồ sơ.
Muốn chuyển tiền ra nước ngoài phải có giấy phép của Bộ chủ quản và hoặc
Bộ Tài chính. Chuyển tiền thanh toán trong ngoại thương phải có các giấy tờ
sau đây:
(1) Hợp đồng mua bán ngoại thương
(2) Bộ chứng từ gửi hàng của người xuất khẩu gửi đến
(3) Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu

(4) Ủy nhiệm chi ngoại tệ và phí chuyển tiền
Người chuyển tiền cần viết đơn chuyển tiền gửi đến ngân hàng thương mại
được phép thanh toán quốc tế, trong đơn cần ghi đủ:
(1) Tên địa chỉ của người hưởng lợi, số tài khoản nếu người hưởng lợi yêu
cầu
(2) Số ngoại tệ xin chuyển cần ghi rõ bằng số và bằng chữ, loại ngoại tệ
(3) Lý do chuyển tiền
(4) Những yêu cầu khác
(5) Ký tên, đóng dấu
Trường hợp chuyển tiền cá nhân, theo qui định Quản lý ngoại hối của Ngân
h àng Nhà nước Việt Nam các khoản ngoại tệ muốn chuyển ra nước ngoài
đều phải có nguồn gốc từ nước ngoài đưa vào và khi muốn chuyển ra thì chỉ
trong phạm vi số tiền đó mà thôi. Nếu khách hàng muốn chuyển tiền cho nhu


cầu các nhân như học tập, công tác v.v. phải có sự đồng ý của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và hồ sơ chuyển tiền phải bao gồm (1) đơn xin chuyển
tiền; (2) bảng thông báo chi phí học tập hoặc viện phí từ phía nước ngoài; (3)
giấy phép xuất ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước và các chứng từ khác có
liên quan.
Thông thường Ngân hàng kiểm tra hồ sơ chuyển tiền các nội dung sau:
(1) Tên và số tài khoản của người chuyển tiền
(2) Tên và số tài khảon của người thụ hưởng
(3) Số tiền xin chuyển
(4) Phí dịch vụ ngân hàng phải xác định rõ ai sẽ chịu chi phí này, người
chuyển tiền hay người hưởng lợi
(5) Người ra lệnh chuyển tiền phải là chủ tài khoản có đăng ký chữ ký và
con dấu tại ngân hàng
(6) Kiểm tra phương thức thanh toán ghi trong hợp đồng mua bán
(7) Kiểm tra sự thống nhất của số tiền ghi trên hợp đồng, trên tờ khai hải

quan, trên hoá đơn và trên đơn xin chuyển tiền
(8) Kiểm tra bộ chứng từ.
Chuyển tiền có thể thực hiện dưới hai hình thức: chuyển bằng thư (Mail
transfer – M/T) và chuyển tiền bằng điện (Telegraphic transfer – T/T). Theo
hình thức thứ nhất, ngân hàng thực hiện chuyển tiền bằng cách gửi thư cho
ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người hưởng lợi. Theo hình thức
này, chi phí chuyển tiền thấp, nhưng tốc độ chậm, do vậy dễ bị ảnh hưởng
nếu có biến động nhiều về tỷ giá.
Chuyển tiền bằng điện tức là ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền bằng cách
ra lệnh bằng điện cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài trả tiền cho
người hưởng lợi. Theo cách này, chi phí chuyển tiền cao hơn nhưng nhanh
chóng hơn, do vậy ít bị ảnh hưởng của biến động tỷ giá.
6. DICH VỤ BANKDRAFT
1. Khái niệm


Dịch vụ Bankdraft là một dạng hối phiếu ngân hàng được ngân hàng thanh toán
không điều kiện cho người thụ hưởng theo lệnh của khách hàng.
Ở dich vụ này dù khách hàng chưa có tài khoản tại ngân hàng hoặc không có ngoại
tệ, khách hàng vẫn có thể chuyển tiền ra nước ngoài để trả các khoản phí, gửi tiền
cho người thân…
2. Đối tượng
Các khách hàng cá nhân Việt Nam, nước ngoài (cư trú, không cư trú) có nhu cầu
chuyển tiền ra nước ngoài hợp pháp và được sự cho phép của Ngân hàng nhà nước.
3. Đặc tính:


Khách hàng có hay không có ngoại tệ mặt đều có thể chuyển tiền.




Số tiền cần chuyển trên 7.000USD phải xin giấy phép chuyển tiền do NHNN
cấp.



Khách hàng chịu trách nhiệm chuyển Bankdraft cho người thụ hưởng ở nước
ngoài.
4. Quy trình chuyển tiền bằng Bankdraft


5. Hồ sơ và thủ tục
1. Giấy đề nghị phát hành bankdraft (theo mẫu).


2.

Giấy đề nghị ACB bán ngoại tệ (nếu có yêu cầu).


3.
4.

Bộ hồ sơ chứng minh mục đích chuyển ngoại tệ.
Giấy phép chuyển ngoại tệ do Ngân hàng nhà nước cấp (nếu số tiền chuyển lớn
hơn mức phải khai báo hải quan).
6. Phí dịch vụ : là khoản phí khách hàng phải chi trả khi thực hiện dịch vụ
Nguồn :
Sacombank




×