Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

CÁC DẠNG BÀI TẬP PEPTIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.17 KB, 7 trang )

Trường THPT Trần Đăng Ninh

GV: Hồ Văn Quân
CÁC DẠNG BÀI TẬP PEPTIT
DẠNG 1: BÀI TẬP ĐÓT CHÁY PEPTIT
Câu 1 Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một aminoacid no,mạch hở có 1 nhóm
–COOH và 1 nhóm –NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H 2O,CO2 và N2 trong đó tổng
khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3(g) .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O 2 cần phản ứng là?
A. 2,8(mol).
B. 1,8(mol).
C. 1,875(mol).
D. 3,375 (mol)
Câu 2. Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được
26,88 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 19,80.
B. 18,90.
C. 18,00
D. 21,60.
Câu 3. X là một tripeptit được tạo thành từ 1 aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu đươc sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Vậy công thức của
amino axit tạo nên X là
A. H2NC2H4COOH
B. H2NC3H6COOH
C. H2N-COOH
D. H2NCH2COOH
Câu 4. X là tetrapeptit (mạch hở) được tạo bởi amino axit Y no, mạch hở, có một nhóm -COOH và một
nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối
lượng của CO2 và H2O là 97,4 gam. Số CTCT thoả mãn Y là:
A. 2
B. 1
C. 3


D. 5
Câu 5. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân
tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO 2
và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư,
tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 40
B. 80
C. 60
D. 30
Câu 6. X là một α-Aminoaxit no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Từ m gam X điều chế được m1 gam
đipeptit. Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 0,3 mol nước. Đốt
cháy m2 gam tripeptit thu được 0,55 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 11,25 gam
B. 13,35 gam
C. 22,50 gam
D. 26,70 gam
DẠNG 2: XÁC ĐINH CTCT CỦA PEPTIT DỰA TRÊN KẾT QUẢ THỦY PHÂN
1. Xác định sản phẩm thu được
Câu 1. Thuỷ phân hợp chất :
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH(CH3)2)–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH
sẽ thu được bao nhiêu loại amino axit ?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
Dd. 2.
Câu 2. Thuỷ phân hợp chất : sẽ thu được bao nhiêu loại amino axit nào sau đây ?
H2NCH(CH3)–CONH–CH(CH(CH3)2)–CONH–CH(C2H5)–CONH–CH2–CONH–CH(C4H9)COOH.
A. 2.
B. 3.
C. 4.

D. 5.
Câu 3. Bradikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là :
Arg – Pro – Pro –Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao
nhiêu tri peptit mà thành phần có chứa phenyl alanin (Phe).
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 4. Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Ala-Gly-Val-Gly-Ala được tối đa bao nhiêu tripeptit
khác nhau?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 5. Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu
đipeptit khác nhau?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
2. Xác định ctct của peptit
Câu 1. Công thức nào sau đây của tripeptit (A) thỏa điều kiện sau:
+ Thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α- amino axit là: 3 mol Glyxin , 1 mol Alanin, 1 mol Valin.
+ Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu được các amino axit thì còn thu được 2 đipeptit: Ala-Gly; GlyAla và Gly-Gly-Val.
A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.
B. Gly-Gly-Ala-Gl y-Val. C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.
Câu 2. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol gl yxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol
valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và
tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val

B. Gly-Ala-Val-Val-Phe C. Gli-Ala-Val-Phe-Gly D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly
Câu 3. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin.

1


Trường THPT Trần Đăng Ninh
GV: Hồ Văn Quân
Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và
tripeptit Gly-Gly-Val. Vậy trật tự cấu tạo các amino axit trong pentapeptit A là:
A. Val-Gly-Gly-Gly-Ala.
B. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
C. Ala-Gly-Val-Gly-Gly. D. Gly-Gly-Val-Gly-Ala.
Câu 4. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1mol valin.
Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và
tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A lần lượt là
A. Gly, Val.
B. Ala, Val.
C. Gly, Gly.
D. Ala, Gly.
Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val, 1 mol
Tyr. Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn thi thu được sản phẩn có chứa Gly-Val, Val-Gly. Số công
thức cấu tạo phù hợp của X là.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 6
DẠNG 3: BÀI TẬP THỦY PHÂN HOÀN TOÀN PEPTIT
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
a. Tính theo PTHH

Câu 1. Lấy 14,6g một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể
tích dung dịch HCl tham gia phản ứng:
A. 0,1 lit
B. 0,2 lít
C. 0,3 lít
D. 0,4 lít
Câu 2. Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn
toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá
trị của m là
A. 30
B. 15
C. 7,5
D. 22,5
b. Tính theo bảo toàn khối lượng
Câu 3. Thủy phân hoàn toàn 24,6 g một tetrapeptit X trong môi trường axit thì thu được 30g một aminoaxit Y.
Y là:
A. Glyxin
B. Alanin
C. Valnin
D. Lysin
Câu 4. Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được 178 gam
amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là :
A. 103.
B. 75.
C. 117.
D. 147.
Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 27,52 gam hỗn hợp đipeptit thì thu được 31,12 gam hỗn hợp X gồm các aminoaxit
(các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho lượng hỗn hợp X này
tác dụng với dung dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là ?
A. 45,72 gam.

B. 58,64 gam.
C. 31,12 gam.
D. 42,12 gam.
Câu 6. Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi peptit được cấu tạo từ amino axit ,tổng số nhóm –
CO-NH- trong hai phân tử X,Y là 5) với tỷ lệ số mol nX:nY=1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81
gam glyxin và 42,72 gam analin .m có giá trị là:
A.104,28 gam
B.109,5 gam
C.116,28 gam
D.110,28 gam.
Câu 7. Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 :3. Thủy phân hoàn toàn m gam
X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân
tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,83
B. 18,29
C. 19,19
D. 18,47
2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
Câu 1. Tripeptit X có công thức sau : H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn
dung dịch sau phản ứng là :
A. 28,6 gam.
B. 22,2 gam.
C. 35,9 gam.
D. 31,9 gam.
Câu 2. X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số
mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô
cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 45,6
B. 40,27.

C. 39,12.
D. 38,68.
Câu 3. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các α -aminoaxit có một nhóm –NH2 và một
nhóm –COOH) bằng dung dịch NaOH (dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn
có khối lượng nhiều hơn khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là:
A. 9.
B. 16.
C. 15.
D. 10.
Câu 4. Một peptit X khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được alanin. Biết phần trăm khối lượng N trong X

2


Trường THPT Trần Đăng Ninh
GV: Hồ Văn Quân
bằng 18,767%. Khối lượng muối thu được khi cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch KOH dư là
A. 317,5 gam B. 315,7 gam C. 371,5 gam
D. 375,1 gam
Câu 5. Đun nóng 34,1 gam hỗn hợp gồm 3a mol tetrapeptit mạch hở X và 4a mol đipeptit mạch hở Y (đều
được tạo bởi các α -amino axit có dạng H2NCxHyCOOH) với 700 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với
lượng cần phản ứng). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
của m là
A. 53,10.
B. 62,10.
C. 58,95.
D. 56,25.
Câu 6. Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m
gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết số liên kếtpeptit trong
phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là

A. 30,93.
B. 30,57.
C. 30,21.
D. 31,29.
Câu 7. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET -amino axit có công thức
dạng H2N-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy
phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được
dung
dịch
Z
chứa
ba
muối.
Khối
lượng
muối
của

INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
" \\alpha" \* MERGEFORMATINET -aminoaxit có phân tử
khối nhỏ nhất trong Z gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 48,97 gam
B. 38,80 gam.
C. 45,20 gam.
D. 42,03 gam.
3. Phản ứng thủy phân trong axit hoặc kiềm.
Câu 1. Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α -amino axit có công thức
dạng H2NC x H y COOH ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn
4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,53
B. 8,25
C. 5,06
D. 7,25
Câu 2. Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M,
sau phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y. Đem Y tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn cẩn thận dung dịch
sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thì thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 70,55 gam.

B. 59,6 gam.
C. 48,65 gam.
D. 74,15 gam.
Câu 3. Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm
các Aminoacid (Các Aminoacid chỉ chứa 1nhóm -COOH và 1 nhóm -NH 2 ) .
Cho tòan bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư,sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m(gam) muối khan. Tính
khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt bằng?
A. 8,145(g) và 203,78(g).
B. 32,58(g) và 10,15(g).

3


Trường THPT Trần Đăng Ninh
GV: Hồ Văn Quân
C. 16,2(g) và 203,78(g)
D. 16,29(g) và 203,78(g).
Câu 4. Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng
H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch KOH dư, thu được 7,34 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 6,51 gam X
bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 7,250
B. 7,605
C. 10,875
D. 9,825
Câu 5. Chia 42,28 gam tetrapeptit X được cấu tạo bởi các α-amino axit no chứa 1 nhóm −COOH và 1 nhóm
−NH2 thành hai phần bằng nhau. Thủy phân phần một bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 31,08
gam hỗn hợp muối. Thủy phần phần hai bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 31,36.
B. 36,40.

C. 35,14.
D. 35,68.
DẠNG 4: BÀI TẬP THỦY PHÂN KHÔNG HOÀN TOÀN PEPTIT
Câu1.Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32
gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A.90,6.
B.111,74.
C. 81,54.
D.66,44.
Câu 2. X là một Tetrapeptit cấu tạo từ Aminoacid A, trong phân tử A có 1 nhóm(-NH 2), 1 nhóm (-COOH), no,
mạch hở. Trong A Oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường acid thì thu được
28,35(g) tripeptit; 79,2(g) đipeptit và 101,25(g) A. Giá trị của m là?
A. 184,5.
B. 258,3.
C. 405,9.
D. 202,95.
Câu 3. Thủy phân hết 1 lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala–Gly–Ala–Gly; 10,85
gam Ala–Gly–Ala; 16,24 gam Ala–Gly–Gly; 26,28 gam Ala–Gly; 8,9 gam Alanin còn lại là Gly–Gly và Glyxin.
Tỉ lệ số mol Gly–Gly:Gly là 10:1. Tổng khối lượng Gly–Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là :
A. 27,9
B. 29,7
C.13,95
D. 28,8
Câu 4. Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH 2.
Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân ko htoàn m gam hh M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi
trường axit được 0,945 gam M ; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là
A. 5,580.
B. 58,725.
C. 9,315.
D. 8,389.

DẠNG 5: BÀI TẬP ĐIỀU CHẾ PEPTIT
Câu 5. Ngưng tụ 300g Glyxin trong môi trường axit (H=100%) thì thu được bao nhiêu gam tetrapeptit:
A. 274gB. 238g C. 246g D. 254g
Câu 6. Ngưng tụ 60g Glyxin trong môi trường axit (H=75%) thì thu được bao nhiêu gam pentapeptit:
A. 47,4g
B. 41,4g
C. 33,55g
D. 36,36g
Câu 7. Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở.
Giá trị của m là
A. 22,10 gam
B. 23,9 gam
C. 20,3 gam
D. 18,5 gam
Câu 8. Thực hiện tổng hợp tetra peptit từ 5,0 mol glixin 4,0 mol alanin và 7,0 mol axit -2-aminobutanoic.
Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng tetrapeptit thu được là
A. 1236 gam.
B. 1164 gam
C. 1452 gam
D. 1308 gam
Câu 9. Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit A có phần trăm khối lượng nitơ là 18,54%.
Khối lượng phân tử của A là :
A. 231.
B. 160.
C. 373.
D. 302.
DẠNG 6. MUỐI NITRAT AMIN – MUỐI CACBONAT AMIN
Câu 4: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất
hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85.

B. 68.
C.45.
D. 46.
Câu 5 : Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N2. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ
no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là
A. HCOONH3CH2CH2NO2
B. HO-CH2-CH2-COONH4
C. CH3-CH2-CH2-NH3NO3
D. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH
Câu 6: Số hợp chất ứng với công thức phân tử C4H11NO3 đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung
dịch HCl (khi tác dụng với dung dịch NaOH dư chỉ tạo ra một muối vô cơ duy nhất) là:
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 7: X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm
2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số CTCT phù hợp của X là

4


Trường THPT Trần Đăng Ninh
GV: Hồ Văn Quân
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 9: Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung dịch NaOH
loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và HCl tạo ra khí

P. Cho 11,55 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được số gam chất rắn khan
là:
A. 14,32 g
B. 9,52 g
C. 8,75 g
D. 10,2 g
Câu 13: Hỗn hợp gồm hai hợp chất hữu cơ A và B có cùng công thức phân tử C4H11O2N. Cho hỗn hợp tác
dụng với 600 ml dung dịch NaOH 0,1M thoát ra hỗn hợp hai khí đều làm xanh màu giấy quỳ có thể tích 1,12
lít và có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,7 và dd A. Cô cạn dd A thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 4,78
B. 7,48
C. 8,56
D. 5,68
Câu 14: Cho 14,1 gam chất X có công thức CH6N2O3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun
nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và chất khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cô cạn dung
dịch Y thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 12,75 gam
B. 21,8 gam
C. 14,75 gam
D. 30,0 gam
Câu 15: Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dd chứa 0,2 mol NaOH đun nóng
thu được khí làm xanh quỳ ẩm và dd Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,7.
B. 21,8.
C. 15.
D. 12,5.
Câu 16: Cho 12,4 gam chất A có CTPT C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dd NaOH 0,15 M. Sau phản ứng
hoàn toàn thu được chất khí B làm xanh quỳ ẩm và dung dịch C. Cô cạn C rồi nung đến khối lượng không đổi
thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 14,6

B. 17,4
C. 24,4
D. 16,2
Câu 17: Hợp chất thơm X có công thức phân tử C6H8N2O3. Cho 28,08 gam X tác dụng với 200 ml dung
dịch KOH 2M sau phản ứng thu được dd Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 21,5 gam
B. 38,8 gam
C. 30,5 gam
D. 18,1 gam
BÀI TẬP TỰ GIẢI
Câu 1: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin?
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Câu 2: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 3: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu
đipeptit khác nhau?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5
Câu 4: Thuỷ phân không hoàn toàn tetra peptit (X), ngoài các α- amino axit còn thu được các đipetit: GlyAla; Phe-Va; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X.
A. Val-Phe-Gly-Ala.
B. Ala-Val-Phe-Gly. C. Gly-Ala-Val-Phe D. Gly-Ala-Phe–Val.
Bài 5: Thủy phân hoàn toàn 60(g) hỗn hợp hai Đipeptit thu được 63,6(g) hỗn hợp X gồm các Aminoacid no

mạch hở (H2NRCOOOH). Nếu lấy 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m(g) muối. Giá trị
của m là?
a. 7,82.
b. 8,72. c. 7,09.
d.16,3.
Bài 6: (Đề ĐH-2011) Thủy phân hết m(g) Tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 28,48(g) Ala ;
32(g) Ala-Ala và 27,72(g) Ala-Ala-Ala. Giá trị của m?
a. 66,44.
b. 111,74.
c. 81,54.
d. 90,6.
Bài 7: X là một Hexapeptit cấu tạo từ một Aminoacid H2N-CnH2n-COOH(Y) . Y có tổng % khối lượng Oxi và
Nito là 61,33%. Thủy phân hết m(g) X trong môi trường acid thu được 30,3(g) petapeptit, 19,8(g) đieptit và
37,5(g) Y. Giá trị của m là?
a. 69 gam.
B. 84 gam.
c. 100 gam.
d.78 gam.
Bài 8: Thủy phân hoàn toàn 1 mol Pentapeptit(X) thu được 3 mol Gli; 1 mol Ala; 1 mol Phe. Khi thủy phân
không hoàn toàn (X) thu được hỗn hợp gồm Ala-Gli ; Gli-Ala và không thấy tạo ra Phe-Gli. Xác định CTCT
của Petapeptit?
a. Gli-Ala-Gli-gli-Phe
B. Gli-Gli-phe-Ala-Gli c. Phe-Gli-Gli-Ala-Gli
d.Gli-Gli-Ala-Gli-Phe
Bài 9: Thủy phân 14(g) một Polipeptit(X) với hiệu suất đạt 80%,thi thu được 14,04(g) một α - aminoacid (Y).
Xác định Công thức cấu tạo của Y?
a. H2N(CH2)2COOH.b. H2NCH(CH3)COOH.
c. H2NCH2COOH
d. H2NCH(C2H5)COOH
Bài 10: Xác định Phân tử khối gần đúng của một Polipeptit chứa 0,32% S tromh phân tử. Giả sử trong phân tử

chỉ có 2 nguyên tử S?

5


Trường THPT Trần Đăng Ninh
GV: Hồ Văn Quân
a. 20.000(đvC)
b.10.000(đvC).
c. 15.000(đvC).d. 45.000(đvC).
Bài 11 Đipeptit mạch hở X và Tripeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một Aminoacid no,mạch hở có 1 nhóm –
COOH và 1 nhóm –NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm H2O,CO2 và N2 trong đó tổng
khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9(g) .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X,sản phẩm thu được cho lội qua dung
dịch nước vôi trong dư thì được m(g) kết tủa . Giá trị của m là?
a. 45.
b. 120.
c.30.
d.60.
Bài 12: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH ; 1 nhóm –NH2.
Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam
tripeptit ; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là :
a. 149 gam.
b. 161 gam.
c. 143,45 gam.
d. 159 gam.
Bài 13: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có
một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O,
N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy
hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2 ?
a. 2,8 mol.

b. 2,025 mol.
c. 3,375 mol.
d. 1,875 mol.
Bài 14: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ
số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch
Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là :
a. 68,1 gam.
b. 64,86 gam.
c. 77,04 gam.
d. 65,13 gam.
Bài 15: Một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử
Fe). Phân tử khối gần đúng của hemoglobin trên là :
a. 12000.
B. 14000. .
c. 15000.
d. 18000.
Bài 16: Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit A có phần trăm khối lượng nitơ là
18,54%. Khối lượng phân tử của A là :
a. 231.
b. 160.
c. 373.
d. 302.
Bài 17: Thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy nhất). X là :
a. tripeptit.
b. tetrapeptit.
c. pentapeptit. d. đipeptit.
Bài 18: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là :
a. tripeptthu được.
b. tetrapeptit.
c. pentapeptit. d. đipeptit.

Bài 19: Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được 178
gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là :
a. 103.
b. 75.
c. 117.
d. 147.
Bài 20: Tripeptit X có công thức sau :
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn
dung dịch sau phản ứng là :
a. 28,6 gam.
b. 22,2 gam.
c. 35,9 gam.
d. 31,9 gam.
Bài 21: Protein A có khối lượng phân tử là 50000 đvC. Thuỷ phân 100 gam A thu được 33,998 gam alanin.
Số mắt xích alanin trong phân tử A là :
a. 191.
b. 38,2.
c. 2.3.1023 d. 561,8.
Bài 22: Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC
thì số mắt xích alanin có trong X là :
a. 453.
b. 382.
c. 328.
d. 479.
Bài 23: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin ; 1 mol alanin và 1mol valin.
Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly ; Gly-Ala và
tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A lần lượt là :
a. Gly, Val.
b. Ala, Val.

c. Gly, Gly. d. Ala, Gly.
Bài 24: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các a-amino axit còn thu được các đipetit:
Gly-Ala ; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X ?
a. Val-Phe-Gly-Ala.
b. Ala-Val-Phe-Gly. c. Gly-Ala-Val-Phe.
d. Gly-Ala-Phe-Val.
Bài 25: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol
valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và
tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. hất X có công thức là
a. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
b. Gly-Ala-Val-Val-Phe. c. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. d. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.

6


Trường THPT Trần Đăng Ninh
GV: Hồ Văn Quân
Bài 26: Công thức nào sau đây của pentapeptit (A) thỏa điều kiện sau: Thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu
được các α - amino axit là : 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu
được các amino axit thì còn thu được 2 đipeptit : Ala-Gly ; Gly-Ala và 1 tripeptit Gly-Gly-Val.
a. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.
b. Gly- Gly-Ala-Gly-Val.
c. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
d. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.
Bài 27: Thuỷ phân hợp chất :
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH(CH3)2)–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH sẽ thu được
bao nhiêu loại amino axit nào sau đây ?
a. 3.
b. 4.
c. 5.

d. 2.
Bài 28: Thuỷ phân hợp chất : sẽ thu được bao nhiêu loại amino axit nào sau đây ?
H2NCH(CH3)–CONH–CH(CH(CH3)2)–CONH–CH(C2H5)–CONH–CH2–CONH–CH(C4H9)COOH.
a. 2.
b. 3.
c. 4.
d. 5.
Bài 29: Cho 3 chất X,Y,Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì thấy: Chất
X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì Cu(OH)2 tan và có màu
xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là :
a. Hồ tinh bột, HCOOH, mantozơ.
b. Protein, CH3CHO, saccarozơ.
c. Anbumin, C2H5COOH, glyxin.
d. Lòng trắng trứng, CH3COOH, glucozơ.
Bài 30: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly và Gly-Ala là :
a. dd HCl.
b. Cu(OH)2/OHc. dd NaCl.
d. dd NaOH.

7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×