Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài giảng Toán 2 chương 4 bài 4: Ôn tập về giải toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 17 trang )


Bài tập 1:
Một
Một người
người đi
đi xe
xe đạp
đạp trong
trong 33 giờ,
giờ, giờ
giờ thứ
thứ
nhất
nhất đi
đi được
được 12km,
12km, giờ
giờ thứ
thứ hai
hai đi
đi được
được
18km,
18km, giờ
giờ thứ
thứ ba
ba đi
đi được
được quãng
quãng đường
đường


bằng
bằng nửa
nửa quãng
quãng đường
đường đi
đi trong
trong hai
hai giờ
giờ
đầu.
đầu. Hỏi
Hỏi trung
trung bình
bình mỗi
mỗi giờ
giờ người
người đó
đó đi
đi
được
được bao
bao nhiêu
nhiêu ki-lô-mét?
ki-lô-mét?


Bài
gì?mỗi giờ người đó đi được ? km
Đáptoán hỏiTB
Người đó đi trong 3 giờ.

Đáptoán cho
Giờbiết
thứ gì?
nhất: 12km; giờ thứ hai: 18km
Bài
Để tính được TB mỗi giờ người đó đi được ? Km ta cần
Giờ thứ 3 đi được ?km
Đáp
biết thêm gì?
Muốn
Đáp tính được giờ thứ 3 ta làm thế nào?
Tính tổng giờ thứ 1 và giờ thứ 2 rồi chia


Hai bước: tính quãng đường giờ thứ 3 và
Đáp
tính giải
TB mỗi
giờmấy
người
đi xe đạp đi được
Bài toán được
theo
bước?
Tìm
số TB
Bài
dạng
toáncộng
nào?

Đáptập thuộc
tổng ta
sốnhư
đó rồi
Muốn
TB cộng
thếchia
nào?cho các số
Đáp tìm sốTính
hạng


Một
Một người
người đi
đi xe
xe đạp
đạp trong
trong 33 giờ,
giờ, giờ
giờ thứ
thứ
nhất
nhất đi
đi được
được 12km,
12km, giờ
giờ thứ
thứ hai
hai đi

đi được
được
18km,
18km, giờ
giờ thứ
thứ ba
ba đi
đi được
được quãng
quãng đường
đường
bằng
bằng nửa
nửa quãng
quãng đường
đường đi
đi trong
trong hai
hai giờ
giờ
đầu.
đầu. Hỏi
Hỏi trung
trung bình
bình mỗi
mỗi giờ
giờ người
người đó
đó đi
đi

được
được bao
bao nhiêu
nhiêu ki-lô-mét?
ki-lô-mét?


Bài giải

Tóm tắt:
-Giờ thứ 1: 12km

-Giờ thứ 2: 18km
-Giờ thứ 3: ?

?

Quãng đường xe đạp đi trong
giờ thứ 3:
(12+18): 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi
được quãng đường là:
(12+18+15) : 3 = 15(km)
Đáp số:

15 km


Một
Một mảnh

mảnhđất
đất hình
hình chữ
chữ nhật
nhật

có chu
chu vi
vi 120m.
120m. Chiều
Chiều dài
dài
hơn
hơn chiều
chiều rộng
rộng 10m.
10m. Tính
Tính
diện
diện tích
tích mảnh
mảnh đất
đất đó?
đó?


Hỏi thế ta muốn tìm chiều dài và chiều rộng
Bài
tập
thuộc

dạng
toán
nào
? biết thêm gì?
Hỏi:muốn
tính
diện
tích
ta
cần
phải
Hỏi:
Vậy
theo
đề
bài
đề
yêu
bài
cầu
đã
cho
gì:
biết

rồi?
làm thế nào?
Đáp

Tính

nửa
chu
vi.120m
Vì nửa
chu vi bằng
Tính
diện
Chu
tích
vi
mảnh
đất
Chiều
dài

chiều
rộng
tổng số đo củaTổng
chiềutỉdài và chiều rộng


Một
Một khối
khối kim
kim loại
loại có
có thể
thể tích
tích
33

3,2cm
3,2cm cân
cân nặng
nặng 22,4g.
22,4g. Hỏi
Hỏi một
một
khối
khối kim
kim loại
loại cùng
cùng chất
chất có
có thể
thể tích
tích
33
4,5cm
4,5cm cân
cân nặng
nặng bao
bao nhiêu
nhiêu gam?
gam?


120m

Bài
Bài giải

giải
Chiều
Chiều dài
dài mảnh
mảnhđất
đất hcn
hcn là

(60+10):2
(m)
(60+10):2 ==
(m)
35 đất
Chiều
Chiều rộng
rộng mảnh
mảnh
đất hcn
hcn


35-10
(m)
35-10 ==
(m)
25
Diện
Diện tích
tích mảnh
mảnh đất

đất hcn
hcn là

22
35x25
=
(m
35x25 =
(m ))
2
Đáp
(m
Đáp số:
số:
(m2))
875
875


Hỏi:Muốn
Hỏi: Hỏi:
muốn
biết
biết
khối
1cm3
kim
kim
loại
loại

cócái
thể
nặng
tích
?g làm
vậy
đề
bài
cho
biết

?
Hỏi:
3 đề bài hỏi gì ?
4,5cm
thế
nào?
cân
? g.dạng
Cầntoán
biết nào?
thêm gì
Bài
tậpnặng
thuộc
Đáp

Khốibiết
kim1cm
loại3 khối

cùngkim
chấtloại
có thể
tích
Cần
nặng?g
3
Kim
loại
3 có thể tích 3.2cm nặng 22g
4,5cm nặng bao nhiêu gam ?
Quan hệ tỉ lệ


Tóm
Tóm tắt
tắt
3,2cm3
3,2cm3 ::22,4g
22,4g
4,5cm3
4,5cm3:……g
:……g

Bài
Bài giải
giải
3
1cm
1cm3 kim

kim loại
loại cân
cân nặng
nặng
là:
là:
22,4
22,4 ::3,2
3,2 == 7 (g)
(g)
3
4,5cm
4,5cm3 kim
kim loại
loại cân
cân nặng
nặng
là:
là:
…….x
4,5
7
…….x
4,5 == 31,5 (g)
(g)
Đáp
Đáp số:
số: 31,5gg



?

99
?

a). Tổng-hiệu
c). Hiệu-tỉ

b). Tổng-tỉ
b).
b).
d). TB cộng


Số thứ 1
Số thứ 2
Số thứ 3

a). Tổng-hiệu

c). Hiệu-tỉ

120

b). Tổng-tỉ

d). TB cộng
d).
d).



?

Số bé :

24

Số lớn :
?

a). Tổng-hiệu
c).
c).c). Hiệu-tỉ

b). Tổng-tỉ
d). TB cộng


Số bé

40m

Số lớn

a).
Tổng-hiệu
a).
a).
c). Hiệu-tỉ


b). Tổng-tỉ
d). TB cộng

120m




×