Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

VẤN đề 4 các LOẠI DAO ĐỘNG KHÁC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.44 KB, 10 trang )

Tài liệu luyện thi THPT QG – 2016

Chuyên đề dao động cơ

VẤN ĐỀ 4: CÁC LOẠI DAO ĐỘNG KHÁC
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Dao động tắt dần
♦ Khái niệm: Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời

gian. Nguyên nhân làm dao động tắt dần là lực ma sát (hoặc lực cản môi
trường).
Trong hình bên: A0 là biên độ dao động ban đầu (lúc đầu được kích thích dao
động); T là chu kì dao động riêng (mà ta thường kí hiệu là T0).
♦ Vì năng lượng dao động của một hệ tỉ lệ với bình phương biên độ dao
động nên trong hệ dao động tắc dần thì cơ năng giảm dần. Độ biến thiên cơ
năng của một hệ
trong một khoảng thời gian bằng công của lực ma sát
(hay lực cản) tác dụng lên hệ trong thời gian đó:
Wsau − Wđầu = Ama sát = Fma sát.S (với Fma sát = µmg, trong đó: µ là hệ số ma sát).
♦ Mỗi hệ dao động tắt dần có một tần số riêng f0 (tức là chu kì dao động riêng T0).

+ Đối với con lắc lò xo dao động tắc dần thì: f0 =

+ Đối với con lắc đơn dao động tắc dần thì: f0 =

1 k

2π m

1 g


2π l



m
.
k

T0 =


l
.
g

T0 =

2. Dao động cưỡng bức
a. Dao động cưỡng bức: là dao động có biên độ được duy trì nhờ một ngoại lực tuần hoàn có tần số không đổi.

Ngoại lực này được gọi là lực cưỡng bức (hay ngoại lực cưỡng bức) tuần hoàn.
Để đơn giản, ta xét ngoại lực tuần hoàn có dạng điều hòa: F = F0cos(ωt + ϕ).
Trong đó: F0 là biên độ của ngoại lực cưỡng bức; ω = 2πf là tần số góc của ngoại lực cưỡng bức; f là tần số của
ngoại lực cưỡng bức.
b. Đặc điểm của hệ dao động cưỡng bức (trong giai đoạn ổn định)
♦ Về tần số: Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực tuần hoàn. (fCB = fNL).
♦ Về biên độ:
+ Biên độ của hệ dao động lực cưỡng bức phụ thuộc vào hiệu số: ∆f = fCB − f0. Hiệu số ∆f càng nhỏ thì
biên độ dao động càng lớn và ngược lại. Khi ∆f = 0 tức là fCB = f0 thì biên độ dao động cưỡng bức lớn nhất, ta gọi
hiện tượng này là hiện tượng cộng hưởng cơ.

+ Biên độ của hệ dao động cưỡng bức cũng phụ thuộc vào biên độ F0 của ngoại lực cưỡng bức và
vào lực ma sát (hay lực cản) của môi trường.
+ Biên độ của hệ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực.
3. Cộng hưởng cơ

Nguyễn Mạnh Tú – SĐT: 01664553217 – email:

Trang 1


Tài liệu luyện thi THPT QG – 2016

Chuyên đề dao động cơ

♦ Khái niệm: là hiện tượng xảy ra khi tần số của ngoại lực cưỡng bức (f CB) bằng tần số dao động riêng (f 0) của

hệ, lúc này biên độ dao động cưỡng bức của hệ lớn nhất.
♦ Đương nhiên là khi xảy ra cộng hưởng thì tần số dao động của hệ bằng tần số của ngoại lực và cũng bằng
tần số dao động riêng của hệ.
♦ Chú ý rằng khi lực cản ma sát nhỏ thì biên độ cộng hưởng càng lớn.
♦ Cộng hưởng có thể có lợi: máy đưa võng cho trẻ em.
♦ Cộng hượng có thể có hại: sự rung mạnh của các cây cầu do gió (nguy cơ sụp đổ).
4. Dao độn duy trì
a. Dao động duy trì: là dao động có biên độ được giữ không đổi nhờ một nguồn năng lượng tích trữ sẵn trong
hệ.
Con lắc đồng hồ chạy trong một khoảng thời gian dài là một ví dụ. Ở đây, pin đồng hồ hoặc là dây cót đồng hồ là
nguồn năng lượng để duy trì biên độ dao động của hệ.
b. Đặc điểm của hệ dao động duy trì
♦ Về tần số: Tần số của hệ dao động duy trì bằng tần số dao động riêng của hệ.
♦ Về biên độ: Biên độ của hệ dao động duy trì chỉ phụ thuộc vào cách kích thích ban đầu hoặc được định

sẵn khi thiết kế.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ học?
A. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của ngoại lực điều hoà bằng tần số dao động riêng của hệ.
B. Biên độ dao động cưỡng bức của một hệ cơ học khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng (sự cộng hưởng) không

phụ thuộc vào lực cản của môi trường.
C. Tần số dao động cưỡng bức của một hệ cơ học bằng tần số của ngoại lực điều hoà tác dụng lên hệ ấy.
D. Tần số dao động tự do của một hệ cơ học là tần số dao động riêng của hệ ấy.
Câu 2: Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động
A. Với tần số bằng tần số dao động riêng.
B. Mà không chịu ngoại lực tác dụng.
C. Với tần số lớn hơn tần số dao động riêng.
D. Với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng.
Câu 3: Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?
A. Dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa.
B. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
C. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh.
D. Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian.
Câu 4: Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là sai ?
A. Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
B. Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động riêng của hệ.
C. Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức.
D. Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?
A. Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.
B. Cơ năng của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gian.
C. Lực cản môi trường tác dụng lên vật luôn sinh công dương
D. Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực.
Câu 6: Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
Nguyễn Mạnh Tú – SĐT: 01664553217 – email:

Trang 2


Tài liệu luyện thi THPT QG – 2016

Chuyên đề dao động cơ

B. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
C. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
D. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
Câu 7: Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là:

A. Biên độ và gia tốc.
B. Li độ và tốc độ.
C. Biên độ và năng lượng. D. Biên độ và tốc độ.
Câu 8: Vật dao động tắt dần có:
A. Pha dao động luôn giảm dần theo thời gian.
B. Li độ luôn giảm dần theo thời gian.
C. Thế năng luôn giảm dần theo thời gian.
D. Cơ năng luôn giảm dần theo thời gian.
Câu 9: Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì:
A. Vật dao động với tần số lớn hơn tần số dao động riêng.
B. Vật dao động với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng.
C. Ngoại lực thôi không tác dụng lên vật.
D. Năng lượng dao động của vật đạt giá trị lớn nhất.
Câu 10: Hiện tượng cộng hưởng cơ học xảy ra khi nào?
A. Tần số dao động cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.

B. Tần số của lực cưỡng bức bé hơn tần số riêng của hệ.
C. Tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số riêng của hệ.
D. Tần số của lực cưỡng bức bằng tần số của dao động cưỡng bức.
Câu 11: Một em bé xách một xô nước đi trên đường. Quan sát nước trong xô, thấy có những lúc nước trong xô sóng
sánh mạnh nhất, thậm chí đổ ra ngoài. Điều giải thích nào sau đây là đúng nhất?
A. Vì nước trong xô bị dao động mạnh.
B. Vì nước trong xô bị dao động mạnh do hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
C. Vì nước trong xô bị dao động cưỡng bức.
D. Vì nước trong xô dao động tuần hoàn.
Câu 12: Một vật đang dao động cơ thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng, vật sẽ tiếp tục dao động:
A. Với tần số lớn hơn tần số riêng.
B. Với tần số nhỏ hơn tần số riêng.
C. Với tần số bằng tần số riêng.
D. Không còn chịu tác dụng của ngoại lực.
Câu 13: Chọn câu trả lời không đúng.
A. Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng nhanh đến một giá trị cực đại khi tần số của lực cưỡng bức
bằng tần số riêng của hệ dao động được gọi là sự cộng hưởng.
B. Biên độ dao động cộng hưởng càng lớn khi ma sát càng nhỏ.
C. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi ngoại lực cưỡng bức lớn hơn lực ma sát gây tắt dần.
D. Hiện tượng cộng hưởng có thể có lợi hoặc có hại trong đời sống và kĩ thuật.
Câu 14: Phát biểu nào dưới đây về dao động tắt dần là sai?
A. Dao động có biên độ giảm dần do lực ma sát, lực cản của môi trường tác dụng lên vật dao động.
B. Lực ma sát, lực cản sinh công làm tiêu hao dần năng lượng của dao động.
C. Tần số dao động càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng nhanh.
D. Lực cản hoặc lực ma sát càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng kéo dài.
Câu 15: Trong những dao động sau đây, trường hợp nào sự tắt dần nhanh có lợi ?
A. Quả lắc đồng hồ.
B. Khung xe ôtô sau khi qua chỗ đường gồ ghề.
C. Con lắc lò xo trong phòng thí nghiệm.
D. Sự rung của cái cầu khi xe ô tô chạy qua.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng? Đối với dao động cơ tắt dần thì
Nguyễn Mạnh Tú – SĐT: 01664553217 – email:

Trang 3


Tài liệu luyện thi THPT QG – 2016

Chuyên đề dao động cơ

A. Cơ năng giảm dần theo thời gian.
B. Tần số giảm dần theo thời gian.
C. Biên độ dao động có tần số giảm dần theo thời gian.
D. Ma sát và lực cản càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.
Câu 17: Dao động tắt dần là một dao động có

A. Biên độ giảm dần do ma sát.
B. Chu kì tăng tỉ lệ với thời gian.
C. Có ma sát cực đại.
D. Biên độ thay đổi liên tục.
Câu 18: Chọn câu trả lời sai khi nói về dao động tắt dần:
A. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
B. Nguyên nhất tắt dần là do ma sát.
C. Năng lượng của dao động tắt dần không được bảo toàn.
D. Dao động tắt dần của con lắc lò xo trong dầu nhớt có tần số bằng tần số riêng của hệ dao động.
Câu 19: Nhận định nào dưới đây về dao động cưỡng bức là không đúng?
A. Để dao động trở thành dao động cưỡng bức, ta cần tác dụng lên con lắc dao động một ngoại lực không đổi.
B. Nếu ngoại lực cưỡng bức là tuần hoàn thì trong thời kì dao động của con lắc là tổng hợp dao động riêng của
nó với dao động của ngoại lực tuần hoàn.
C. Sau một thời gian dao động còn lại chỉ là dao động của ngoại lực tuần hoàn.

D. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực tuần hoàn.
Câu 20: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa. “Dao động …..là dao động có biên độ giảm dần theo
thời gian. Nguyên nhân……là do ma sát. Ma sát càng lớn thì sự……cành nhanh”.
A. Điều hoà.
B. Tự do.
C. Tắt dần.
D. Cưỡng bức.
Câu 21: Chọn câu trả lời đúng. Dao động tự do là dao động có
A. Chu kì và biên độ chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động, không phụ thuộc vào điều kiện ngoài.
B. Chu kì và năng lượng chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động, không phụ thuộc vào điều kiện ngoài.
C. Chu kì và tần số chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động, không phụ thuộc vào điều kiện ngoài.
D. Biên độ và pha ban đầu chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động, không phụ thuộc vào điều kiện ngoài.
Câu 22: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc:
A. Pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
B. Biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
C. Tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
D. Hệ số lực cản (của ma sát nhớt) tác dụng lên vật dao động.
Câu 23: Đối với một vật dao động cưỡng bức thì:
A. Chu kì dao động cưỡng bức chỉ phụ thuộc vào ngoại lực.
B. Chu kì dao động cưỡng bức phụ thuộc vào vật và ngoại lực.
C. Biên độ dao động không phụ thuộc vào ngoại lực.
D. Biên độ dao động chỉ phụ thuộc vào ngoại lực.
Câu 24: Chọn câu sai. Khi nói về dao động cưỡng bức:
A. Dao động cưỡng bức là dao động dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn.
B. Dao động cưỡng bức là điều hoà.
C. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
D. Biên độ dao động cưỡng bức thay đổi theo thời gian.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây về dao động cưỡng bức là đúng?
A. Tần số của dao động cưỡng bức là tần số riêng của hệ.
B. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của ngoại lực tuần hoàn.

Nguyễn Mạnh Tú – SĐT: 01664553217 – email:

Trang 4


Tài liệu luyện thi THPT QG – 2016

Chuyên đề dao động cơ

C. Tần số của dao động cưỡng bức là tần số của ngoại lực tuần hoàn.
D. Biên độ của dao động cưỡng bức chỉ phụ thuộc vào tần số của ngoại lực tuần hoàn.
Câu 26: Chọn câu trả lời đúng. Dao động cưỡng bức là:
A. Dao động của hệ dưới tác dụng của lực đàn hồi.
B. Dao động của hệ dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
C. Dao động của hệ trong điều kiện không có lực ma sát.
D. Dao động của hệ dưới tác dụng của lực quán tính.
Câu 27: Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã:
A. Làm mất lực cản của môi trường đối với vật chuyển động
B. Tác dụng ngoại lực biến đổi điều hoà theo thời gian vào vật dao động.
C. Tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chuyển động trong một phần của từng chu kì.
D. Kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt hẳn.
Câu 28: Chọn câu trả lời đúng. Một người đang đưa võng. Sau lần kích thích bằng cách đạp chân xuống đất đầu

tiên thì người đó nằm yên để cho võng tự chuyển động. Chuyển động của võng trong trường hợp đó là:
A. Dao động cưỡng bức.
B. Tự dao động.
C. Cộng hưởng dao động. D. Dao động tắt dần.
Câu 29: Trong dao động tắt dần, những đại lượng nào giảm như nhau theo thời gian?
A. Li độ và vận tốc cực đại.
B. Vận tốc và gia tốc.

C. Động năng và thế năng.
D. Biên độ và tốc độ cực đại.
Câu 30: Trong dao động duy trì, năng lượng cung cấp thêm cho vật có tác dụng
A. Làm cho tần số dao động không giảm đi.
B. Bù lại sự tiêu hao năng lượng vì lực cản mà không làm thay đổi chu kì dao động riêng của hệ.
C. Làm cho li độ dao động không giảm xuống.
D. Làm cho động năng của vật tăng lên.
Câu 31: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dao động cưỡng bức?
A. Dao động ổn định của vật là dao động điều hoà.
B. Tần số của dao động luôn có giá trị bằng tần số của ngoại lực.
C. Biên độ dao động cưỡng bức tỉ lệ nghịch biên độ của ngoại lực.
D. Biên độ dao động đạt cực đại khi tần số góc của ngoại lực bằng tần số góc riêng của hệ dao động tắt dần.
Câu 32: Trong dao động cưỡng bức, với cùng một ngoại lực tác dụng, hiện tượng cộng hưởng sẽ rõ nét hơn nếu
A. Dao động tắt dần có tần số riêng càng lớn.
B. Ma sát tác dụng lên vật dao động càng nhỏ.
C. Dao động tắt dần có biên độ càng lớn.
D. Dao động tắt dần cùng pha với ngoại lực tuần hoàn.
Câu 33: Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước dài 45 cm. Chu kì dao động riêng của nước trong xô
là 0,3 s. Để nước trong xô bị dao động mạnh nhất người đó phải đi với tốc độ:
A. 3,6 km/s.
B. 4,2 km/s.
C. 4,8 km/s.
D. 5,4 km/s.
Câu 34: Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước dài 50 cm, thực hiện trong 1 s. Chu kì dao động
riêng của nước trong xô là 1 s. Người đó đi với tốc độ nào dưới đây thì nước sóng sánh mạnh nhất ?
A. 1,5 km/s.
B. 2,8 km/s.
C. 1,2 km/s.
D. 1,8 km/s.
Câu 35: Một tấm ván bắc qua một con mương có tần số dao động riêng là 0,5 Hz. Một người đi qua tấm ván với bao

nhiêu bước trong 12 giây thì tấm ván bị rung lên mạnh nhất?
A. 8 bước.
B. 6 bước.
C. 4 bước.
D. 2 bước.
Câu 36: Con lắc lò xo gồm vật nặng 100 g và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m. Tác dụng một ngoại lực cưỡng
bức biến thiên điều hòa biên độ F 0 và tần số f1 = 6 Hz thì biên độ dao động A 1. Nếu giữ nguyên biên độ F 0 mà tăng
tần số ngoại lực đến f2 = 7 Hz thì biên độ dao động ổn định là A2. So sánh A1 và A2:
Nguyễn Mạnh Tú – SĐT: 01664553217 – email:

Trang 5


Tài liệu luyện thi THPT QG – 2016

Chuyên đề dao động cơ

A. A1 = A2.
B. A1 < A2.
C. A1 > A2.
D. Chưa đủ điều kiện để kết luận.
Câu 37: Một dao động riêng có tần số 15 Hz được cung cấp năng lượng bởi một ngoại lực biến thiên tuần hoàn có
tần số thay đổi được. Khi tần số ngoại lực lần lượt là 8 Hz, 12 Hz, 16 Hz, 20 Hz thì biên độ dao động cưỡng bức
lần lượt là A1, A2, A3, A4. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. A3 < A2 < A4 < A1.
B. A1 > A2 > A3 > A4.
C. A1 < A2 < A3 < A4.
D. A3 > A2 > A4 > A1.
Câu 38: Một vật nhỏ có khối lượng 500 g dao động điều hòa dưới tác dụng của một lực kéo về có biểu thức F =
−0,8cos(4t) N. Dao động của vật có biên độ là:

A. 6 cm.
B. 12 cm.
C. 8 cm.
D. 10 cm.
Câu 39: Một con lắc dao động tắc dần. Cứ sau mỗi chu kì năng lượng giảm đi 8%. Tính phần biên độ dao động mất
đi trong một dao động toàn phần.
A. 4%.
B. 5%.
D. 6%.
D. 7%.
Câu 40: Một con lắc dao động tắc dần. Người ta đo được độ giảm tương đối của biên độ trong 3 chu kì đầu tiên là
10%. Độ giảm tương đối của thế năng tương ứng là bao nhiêu?
A. 17%.
B. 18%.
C. 19%.
D. 20%.
Câu 41: Một lò xo nằm ngang, độ cứng k = 40 N/m, chiều dài tự nhiên l = 50 cm, đầu B cố định, đầu O gắn vật có
m = 500 g. Vật dao động trên mặt phẳng nằm ngang hệ số ma sát µ = 0,1. Ban đầu vật ở vị trí lò xo có độ dài tự
nhiên kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng 5 cm và thả tự do, chọn câu đúng:
A. Điểm dừng lại cuối cùng của vật là O.
B. Khoảng cách ngắn nhất của vật và B là 45 cm.
C. Điểm dừng cuối cùng cách O xa nhất là 1,25 cm.
D. Khoảng cách giữa vật và B biến thiên tuần hoàn và tăng dần.
Câu 42: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng 20 g và lò xo có độ cứng 1 N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá
đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt của giá đỡ và vật nhỏ là µ = 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị
trí lò xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/s 2. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được
trong quá trình dao động là:
6

3


30

2

A. 40
cm/s.
B. 20
cm/s.
C. 10
cm/s.
D. 40
cm/s.
Câu 43: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 20 N/m va vật nặng m = 100 g. Từ vị trí cân bằng
kéo vật ra 1 đoạn 6 cm rồi truyền cho vật vận tốc 20
giữa vật và mặt phẳng ngang là µ =
A. 20

22

cm/s.

14

cm/s hướng về vị trí cân bằng. Biết rằng hề số ma sát

0, 4;

B. 80


lấy g = 10 m/s2. Tốc độ cực đại của vật sau khi truyền vận tốc bằng:
2

cm/s.

C. 20

10

cm/s.

D. 40

6

cm/s.

Câu 44: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 10 N/m va vật nặng m = 100 g. Từ vị trí cân bằng

kéo vật ra 1 đoạn 7 cm rồi truyền cho vật vận tốc 80 cm/s hướng về vị trí cân bằng. Biết rằng hề số ma sát giữa vật

0,1;

và mặt phẳng ngang là µ =
lấy g = 10 m/s2. Tốc độ cực đại của vật sau khi truyền vận tốc bằng:
A. 100 cm/s.
B. 90 cm/s.
C. 120 cm/s.
D. 200 cm/s.
Câu 45: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang, lò xo có độ cứng k = 10 N/m, vật nặng có khối lượng m =

100 g. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là µ = 0,2. Lấy g = 10 m/s 2, π = 3,14. Ban đầu vật nặng
được thả nhẹ tại vị trí lò xo dãn 6 cm. Tốc độ trung bình của vật nặng trong thời gian kể từ thời điểm thả đến thời
điểm vật qua vị trí lò xo không bị biến dạng lần đầu tiên là:
Nguyễn Mạnh Tú – SĐT: 01664553217 – email:

Trang 6


Tài liệu luyện thi THPT QG – 2016

Chuyên đề dao động cơ

A. 22,93 cm/s.
B. 25,48 cm/s.
C. 38,22 cm/s.
D. 28,66 cm/s.
Câu 46: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m và quả cầu nhỏ A có khối lượng 200 g
đang đứng yên, lò xo không biến dạng. Dùng quả cầu B có khối lương 50 g bắn vào quả cầu A dọc theo trục lò xo
với vận tốc có độ lớn 4 m/s lúc t = 0 va chạm giữa hai quả cầu là va chạm mềm. Hệ số ma sát giữa A và mặt phẳng
đỡ là µ = 0,01, lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của hai vật lúc gia tốc đổi chiều lần 3 kể từ t = 0 là:
A. 75 cm/s.
B. 80 cm/s.
C. 77 cm/s.
D. 79 cm/s.
Câu 47: Con lắc lò xo đặt nằm ngang, ban đầu là xo chưa bị biến dạng, vật có khối lượng m 1 = 500 g lò xo có độ
10
cứng k = 20 N/m. Một vật có khối lượng m 2 = 500 g chuyển động dọc theo trục của lò xo với tốc độ 40
cm/s
đến va chạm mềm với vật m 1, sau va chạm lò xo bị nén lại. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là
µ = 0,1, lấy g = 10 m/s2. Tốc độ cực đại của vật sau lần nén thứ nhất là:


A. 20

10

cm/s.

B. 10

5

cm/s.

C. 10

3

cm/s.

D. 30 cm/s.

Câu 48: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng 100 g và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m. Ban đầu giữ

vật ở vị trí lò xo dãn 10 cm rồi buông nhẹ cho vật dao động. Trong quá trình dao động lực cản tác dụng lên vật có
độ lớn không đổi 10−3 N. Lấy g = 10 m/s2, π2 = 10. Sau 21,4 s dao động, tốc độ lớn nhất của vật chỉ có thể là:
A. 58π mm/s.
B. 57π mm/s.
C. 56π mm/s.
D. 54π mm/s.
Câu 49: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nhỏ có khối lượng m = 200 g, lò xo có độ cứng k = 20 N/m, hệ số ma

sát giữa vật và mặt phẳng ngang là µ = 0,1. Ban đầu vật được giữ ở vị trí lò xo giãn 10 cm, sau đó thả nhẹ cho con
lắc lò xo dao động tắt dần, lấy g = 10 m/s 2. Trong chu kì dao động đầu tiên kể từ lúc thả thì tỉ số tốc độ giữa hai
thời điểm gia tốc của vật bị triệt tiêu là:
A. 4/3.
B. 9/7.
C. 5/4.
D. 3/3.
Câu 50: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10 N/m, khối lượng vật nặng m = 100 g, dao động trên mặt phẳng ngang,
được thả nhẹ từ vị trí lò xo giãn 6 cm so với vị trí cân bằng. Hệ số ma sát trượt giữa con lắc và mặt bàn bằng µ =
0,2. Thời gian chuyển động thẳng của vật m từ lúc ban đầu đến vị trí lò xo không biến dạng là:
π 25 5 s.

π 20 s.

π 15 s.

π 30 s.

A.

B.
C.
D.
Câu 51: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ, độ cứng k = 50 N/m, một đầu cố định, đầu
kia gắn với vật nhỏ khối lượng m1 = 100 g. Ban đầu giữ vật m1 tại vị trí lò xo bị nén 10 cm, đặt một vật nhỏ khác
khối lượng m2 = 400 g sát vật m1 rồi thả nhẹ cho hai vật bắt đầu chuyển động dọc theo phương của trục lò xo. Hệ
số ma sát trượt giữa các vật với mặt phẳng ngang µ = 0,05. Lấy g = 10 m/s 2. Thời gian từ khi thả đến khi vật m 2
dừng lại là:
A. 2,16 s.
B. 0,31 s.

C. 2,21 s.
D. 2,06 s.
Câu 52: Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm 1 vật có khối lượng m = 100 g gắn vào 1 lò xo có độ cứng k = 10
N/m. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là µ = 0,1. Đưa vật đến vị trí lò xo bị nén một đoạn rồi thả ra. Vật đạt vận tốc
cực đại lần thứ nhất tại O1 và v1max = 60 cm/s. Quãng đường vật đi được đến lúc dừng lại là:
A. 24,5 cm.
B. 24 cm.
C. 21 cm.
D. 25 cm.
Câu 53: Con lắc lò xo nằm ngang có k = 50 N/m, vật m = 400 g. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 4 cm rồi
thả nhẹ cho vật dao động. Biết hệ số ma sát giữa vật và sàn là µ = 0,005. Xem chu kỳ dao động không thay đổi, lấy
g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 1,5 chu kỳ đầu tiên là:
A. 24 cm.
B. 23,64 cm.
C. 20,4 cm.
D. 23,8 cm.
Câu 54: Một con lắc lò xo gồm lò xo có k = 100 N/m và vật nặng m = 160 g đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Kéo vật
đến vị trí lò xo dãn 24 mm rồi thả nhẹ. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 5/16. Lấy g = 10 m/s 2. Từ lúc
thả đến lúc dừng lại, vật đi được quãng đường bằng:
Nguyễn Mạnh Tú – SĐT: 01664553217 – email:

Trang 7


Tài liệu luyện thi THPT QG – 2016

Chuyên đề dao động cơ

A. 43,6 mm.
B. 60 mm.

C. 57,6 mm.
D. 56 mm.
Câu 55: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 40 N/m và quả cầu nhỏ A có khối lượng 100 g đang
đứng yên, lò xo không biến dạng. Dùng quả cầu B giống hệt quả cầu A bắn vào quả cầu A dọc theo trục lò xo với
vận tốc có độ lớn 1 m/s; va chạm giữa hai quả cầu là đàn hồi xuyên tâm. Hệ số ma sát giữa A và mặt phẳng đỡ là µ
= 0,1; lấy g = 10 m/s2. Sau va chạm thì quả cầu A có biên độ lớn nhất là:
A. 5 cm.
B. 4,756 cm.
C. 4,525 cm.
D. 3,579 cm.
Câu 56: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m, vật có khối lượng m = 400 g hệ số ma
sát giữa vật và giá đỡ là µ = 0,1. Từ vị trí cân bằng vật đang nằm yên và lò xo không biến dạng người ta truyền cho
vật vận tốc v = 1 m/s theo chiều làm cho lò xo giảm độ dài và dao động tắt dần. Biên độ dao động cực đại của vật
là bao nhiêu?
A. 5,94 cm.
B. 6,32 cm.
C. 4,83 cm.
D. 5,12 cm.
Câu 57: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 200 g và lò xo có độ cứng k = 20 N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá
đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là µ = 0,01. Từ vị trí lò xo
không bị biến dạng, truyền cho vật vận tốc ban đầu 1 m/s thì thấy con lắc dao động tắt dần trong giới hạn đàn hồi
của lò xo. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn lực đàn hồi cực đại của lò xo trong quá trình dao động bằng:
A. 1,98 N.
B. 2,00 N.
C. 1,50 N.
D. 2,98 N.
Câu 58: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nhỏ khối lượng 200 g lò xo có độ cứng k = 10 N/m, hệ số ma sát
trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là µ = 0,1. Ban đầu vật được giữ ở vị trí lò xo giãn 10 cm rồi thả nhẹ để con lắc
dao động tắt dần, lấy g = 10 m/s 2. Trong khoảng thời gian kể từ lúc thả cho đến khi tốc độ của vật bắt đầu giảm thì
độ giảm thế năng của con lắc là:

A. 2 mJ.
B. 20 mJ.
C. 50 mJ.
D. 48 mJ.
Câu 59: Một lò xo có độ cứng k = 300 N/m một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ có khối lượng m = 150 g. Quả
cầu có thể trược trên dây kim loại căng ngang trùng với trục lò xo và xuyên tâm quả cầu. Kéo quả cầu lệch ra khỏi
vị trí cân bằng 2 cm rồi thả nhẹ cho quả cầu dao động. Do ma sát quả cầu dao động tắt dần. Sau 200 dao động thì
quả cầu dừng lại, lấy g = 10 m/s2. Tính hệ số ma sát µ ?
A. 0,006.
B. 0,005.
C. 0,007.
D. 0,008.
Câu 60: Một vật có khối lượng m = 500 g nối với một lò xo có độ cứng k = 80 N/m. Đầu còn lại của lò xo gắn cố
định, sao cho vật có thể dao động trên mặt phẳng nằm ngang. Người ta kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 3
cm và truyền cho nó vận tốc 80 cm/s. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s 2. Biết rằng, vật chỉ dao động 10 chu kì
thì dừng hẳn. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là:
A. 0,025.
B. 0,01.
C. 0,028.
D. 0,014.
Câu 61: Con lắc đơn dao động trong môi trường không khí. Kéo con lắc lệch phương thẳng đứng một góc 0,1 rad
rồi thả nhẹ. Biết lực căn của không khí tác dụng lên con lắc là không đổi và bằng 0,001 lần trọng lượng của vật, coi
biên độ giảm đều trong từng chu kỳ. Số lần con lắc qua vị trí cân băng đến lúc dừng lại là:
A. 25.
B. 50.
C. 100.
D. 200.

Nguyễn Mạnh Tú – SĐT: 01664553217 – email:


Trang 8


Tài liệu luyện thi THPT QG – 2016

Chuyên đề dao động cơ

m
M
Câu 62: Cho cơ hệ như hình bên. Biết lò xo có chiều dài khi không biến dạng là 60 cm, M = 1,8 kg, lò xo nhẹ độ

cứng k = 100 N/m. Một vật khối lượng m = 200 g chuyển động với tốc độ v 0 = 5 m/s đến va chạm vào M (ban đầu
đứng yên) theo trục của lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa M và mặt phẳng ngang là μ = 0,2. Coi va chạm hoàn toàn
đàn hồi xuyên tâm. Chiều dài ngắn nhất của lò xo khi vật M dao động là:
A. 55 cm.
B. 46,3 cm.
C. 52,8 cm.
D. 49,7 cm.
Câu 63: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 400 N/m, vật nặng có khối lượng m = 1 kg. Từ vị trí cân bằng kéo lệch
vật theo phương trục của lò xo một đoạn 10 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là
µ = 0,01. Lấy g = 10 m/s 2. Để duy trì sao động với biên độ là 10 cm trong một tuần lễ phải cung cấp cho nó một
năng lượng gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 38522,3 J.
B. 38525,3 J.
C. 38527,3 J.
D. 38529,3 J.
Câu 64: Con lắc đơn có chiều dài l = 1 m, vật nặng có khối lượng m = 900 g dao động với biên góc ban đầu α0 = 50
tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2; π2 = 10. Do lực cản nhỏ nên sau 10 dao động biên độ góc còn lại 4 0. Hỏi để duy trì
dao động với biên độ α0 = 50 cần phải cung cấp cho nó năng lượng với công suất bao nhiêu ? Lấy 1/ = 3.10−4 rad.
A. 6,561.10−4 W.

B. 6,671.10−4 W.
C. 7,561.10−4 W.
D. 6,961.10−4 W.
Câu 65: Một con lắc đơn có chiều dài l = 64 cm và khối lượng m = 100 g. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một
góc 60 rồi thả nhẹ cho dao động. Sau 20 chu kì thì biên độ góc chỉ còn là 3 0. Lấy g = 10 m/s2; π2 = 10. Để con lắc
dao động duy trì với biên độ góc 6 0 thì phải dùng bộ máy đồng hồ để bổ sung năng lượng có công suất trung bình
là:
A. 0,77 mW.
B. 0,082 mW.
C. 17 mW.
D. 0,077 mW.
Câu 66: Một con lắc động hồ được coi như một con lắc đơn có chu kì dao động T = 2 s, vật nặng có khối lượng m =
1 kg. Biên độ góc dao động lúc đầu là α0 = 50. Do chịu tác dụng của một lực cản không đổi F C = 0,011 N nên nó
chỉ dao động được một thời gian τ (s) rồi dừng lại. Người ta dùng một pin có suất điện động 3 V có điện trở trong
không đáng kể để bổ sung năng lượng cho con lắc với hiệu suất 25 %. Pin có điện lượng ban đầu Q 0 = 104 C. Hỏi
đồng hồ chạy được thời gian bao lâu thì phải thay pin?
A. 92 ngày.
B. 46 ngày.
C. 23 ngày.
D. 40 ngày.
Câu 67: Người thợ xây dùng dây dọi (sợi dây không dãn, một đầu nối với viên bi sắt) để xác định phương thẳng
đứng. Cố định một đầu dây trên cao, một tay giữ viên bi và kéo căng dây hướng xuống. Vì không thể kéo dây theo
đúng phương thẳng đứng nên khi buông tay khỏi viên bi thì viên bi dao động nhỏ trên một mặt phẳng thẳng đứng.
Sau 20 s kể từ khi buông tay thì thấy viên bi dừng hẳn (Lúc này người thợ xây sẽ xác định được chính xác phương
thẳng đứng). Biết viên bi nặng 100g; sợi dây dài 1m; lực cản của môi trường là 0,001 N; gia tốc trọng trường g =
10 = π2 (m/s2). Ở thời điểm người thợ xây buông tay thì dây dọi lệch khỏi phương thẳng đứng một góc gần đúng
bằng
A. 2,290.
B. 2,680.
C. 2,920.

D. 2,860.
---------- HẾT ---------ĐÁP ÁN VẤN ĐỀ 4
1. B

2. A

3. A

4. A

5. A

6. C

7. C

Nguyễn Mạnh Tú – SĐT: 01664553217 – email:

8. D

9. D
Trang 9

10. A


Tài liệu luyện thi THPT QG – 2016

Chuyên đề dao động cơ


11. B

12. C

13. C

14. D

15. B

16. B

17. A

18. D

19. A

20. C

21. C

22. A

23. A

24. D

25. C


26. B

27. C

28. D

29. D

30. B

31. C

32. B

33. D

34. D

35. B

36. C

37. D

38. D

39. A

40. C


41. C

42. D

43. D

44. A

45. D

46. C

47. B

48. B

49. B

50. C

51. D

52. B

53. B

54. D

55. B


56. A

57. A

58. D

59. B

60. C

61. B

62. A

63. A

64. B

65. C

66.

67.

68.

69.

70.


Nguyễn Mạnh Tú – SĐT: 01664553217 – email:

Trang 10



×