Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Đồ án môn học Chiến lược Marketing Hoàn thiện chiến lược marketing cho công ty Biscafun

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.07 KB, 49 trang )

Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế đang trong tình trạng suy thoái gây ra không ít khó khăn cho các công
ty, đặc biệt là các công ty cung cấp các sản phẩm không phải hàng tiêu dùng thiết yếu
như bánh, kẹo,... Lúc này, cạnh tranh được xác định là động lực thúc đẩy sự phát triển
của nền kinh tế thị trường với nguyên tắc ai hoàn thiện hơn, thoả mãn nhu cầu tốt hơn
và hiệu quả hơn người đó sẽ thắng, sẽ tồn tại và phát triển. Trong điều kiện cạnh tranh
ngày càng gay gắt hơn buộc các doanh nghiệp phải vươn lên vượt qua đối thủ, xác
định cho mình một chiến lược cạnh tranh hoàn hảo để có thể đứng vững trên thị
trường. Biscafun cũng là một trong những công ty đang chịu ảnh hưởng không tốt của
nền kinh tế bấy giờ. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc này nhóm chúng em đã
quyết định lựa chọn đề tài “Hoàn thiện chiến lược marketing cho công ty Biscafun”.
Nội dung đề tài gồm 3 phần:
- Phần 1: Cở sở lí luận về chiến lược marketing.
- Phần 2: Thực trạng về chiến lược marketing của công ty Biscafun.
- Phần 3: Hoàn thành chiến lược marketing cho sản phẩm bành Nutri pie của công
ty Biscafun.
Với trình độ và kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn đề tài này không thể tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý từ thầy cô và các bạn.
Cuối cùng, nhóm chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình
của thầy Đàm Nguyễn Anh Khoa đã hướng dẫn, giúp chúng tôi hoàn thành đồ án này.
Xin chân thành cảm ơn!

Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang i



Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................................vi
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING.............................1
1.1. Khái niệm về chiến lược marketing..................................................................1
1.1.1. Khái niệm về chiến lược và hoạch định chiến lược....................................1
1.1.1.1. Chiến lược là gì?....................................................................................1
1.1.1.2. Hoạch định chiến lược............................................................................1
1.1.2. Bản chất của chiến lược marketing.............................................................1
1.1.3. Vai trò của chiến lược marketing................................................................2
1.2. Tiến trình hoạch định chiến lược marketing...................................................2
1.2.1. Xác định nhiêm vụ của doanh nghiệp.........................................................2
1.2.2. Xác định mục tiêu của doanh nghiệp..........................................................3
1.2.3. Định dạng chiến lược kinh doanh...............................................................3
1.2.3.1. Phân tích tình hình kinh doanh hiện tại..................................................3
1.2.3.2. Triển khai các chiến lược phát triển.......................................................3
1.2.4. Hoạch định chiến lược marketing...............................................................4
1.2.4.1. Hiện trạng marketing..............................................................................4
1.2.4.2. Phân tích cơ hội marketing.....................................................................5
1.2.4.3. Mục tiêu chiến lược marketing...............................................................5
1.2.4.4. Phân khúc thị trường..............................................................................5
1.2.4.5. Lựa chọn thị trường mục tiêu.................................................................6
1.2.4.6. Chiến lược marketing.............................................................................6
PHẦN 2: THỰC TRẠNG VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA CÔNG TY

BÁNH KẸO BISCAFUN.............................................................................................7
Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang ii


Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing

2.1. Tổng quan về công ty.........................................................................................7
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty..........................................7
2.1.2. Thành tích của công ty................................................................................7
2.1.3. Tầm nhìn, Sứ mệnh và mục tiêu của Công ty.............................................8
2.1.3.1. Tầm nhìn.................................................................................................8
2.1.3.2. Sứ mệnh..................................................................................................8
2.1.3.3. Mục tiêu..................................................................................................9
2.2. Thực trạng marketing của công ty trong thời gian qua..................................9
2.2.1. Định dạng chiến lược kinh doanh...............................................................9
2.2.1.1. Tình hình kinh doanh hiện tại.................................................................9
2.2.1.2. Các chiến lược phát triển......................................................................10
2.2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty...........................................11
2.2.2. Chiến lược marketing của công ty trong năm 2012..................................12
2.2.2.1. Chính sách sản phẩm............................................................................12
2.2.2.2. Chính sách giá......................................................................................14
2.2.2.3. Chính sách phân phối...........................................................................15
2.2.2.4. Chính sách truyền thông cổ động.........................................................17
2.2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và marketing của công ty.......20
2.2.3.1. Ưu điểm:..............................................................................................20
2.2.3.2. Nhược điểm:.........................................................................................20

PHẦN 3: HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM
BÁNH NUTRI PIE CỦA CÔNG TY BÁNH KẸO BISCAFUN............................21
3.1. Phân tích cơ hội marketing.............................................................................21
3.1.1. Phân tích môi trường bên trong................................................................21
3.1.1.1. Nguồn lực hữu hình..............................................................................21
3.1.1.2. Nguồn lực vô hình.................................................................................22
3.1.2. Phân tích môi trường bên ngoài................................................................23
Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang iii


Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing

3.1.2.1. Môi trường vĩ mô..................................................................................23
3.1.2.2. Môi trường vi mô..................................................................................25
3.2. Mục tiêu chiến lược marketing.......................................................................26
3.2.1.Dự báo nhu cầu tiêu thụ bánh kẹo trong năm 2013..................................26
3.2.2.Mục tiêu chiến lược marketing...................................................................27
3.3.Phân đoạn thị trường.......................................................................................27
3.4.Lựa chọn thị trường mục tiêu..........................................................................27
3.4.1.Tính thực tiễn của việc lựa chọn thị trường mục tiêu...............................27
3.4.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu....................................................................28
3.5.Định vị sản phẩm trên thị trường mục tiêu....................................................28
3.6.Hoàn thiện chiến lược marketing....................................................................28
3.6.1.Chiến lược sản phẩm..................................................................................28
3.6.2.Chiến lược giá.............................................................................................31
3.6.3.Chiến lược phân phối.................................................................................33

3.6.4.Chiến lược truyền thông cổ động...............................................................35
..................................................................................................................................... 41
KẾT LUẬN................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................43

Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang iv


Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Hình ảnh sản phẩm...................................................................................14
Hình 2.2. Hình ảnh trang website của công ty.........................................................18
Hình 2.3. Hình ảnh biển quảng cáo..........................................................................18
Hình 2.4. Hình ảnh Poster quảng cáo.......................................................................19
Hình 2.5. Hình ảnh lễ trao thưởng chương trình khuyến mại đặc biệt của
Biscafun...................................................................................................................... 19
Hình 3.1. Hình ảnh sản phẩm bánh Nutri Pie nhân kem Cam...............................29
Hình 3.2. Hình ảnh sản phẩm bánh Nutri Pie nhân kem Nho................................30
Hình 3.3. Hình ảnh bao bì bằng hộp thiếc cao cấp..................................................30
..................................................................................................................................... 34

Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang v



Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Hệ thống nhiệm vụ và mục tiêu của doanh nghiệp...................................3
Bảng 2.2. Bảng Chi phí Marketing/doanh thu từ năm 2010 -2012.........................11
Bảng 2.3. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty CP...........................12
Đường Quãng Ngãi...................................................................................................12
Bảng 2.4. Bảng giá của đối thủ cạnh tranh..............................................................15
ĐVT: VNĐ..................................................................................................................15
Bảng 2.5. Bảng giá quảng cáo trên truyền hình của Biscafun................................18
Bảng 3.1. Bảng giá của Nutri Pie nhân kem cam và nho........................................32
Bảng 3.2. Bảng chiết khấu giá của Biscafun............................................................33
Bảng 3.3. Sơ đồ hệ thống kênh phân phối của Biscafun..........................................34
Bảng 3.4. Bảng ngân sách quay quảng cáo..............................................................36
Bảng 3.5. Bảng ngân sách quảng cáo........................................................................37
Bảng 3.6. Bảng ngân sách quảng cáo trên Internet.................................................38
Bảng 3.7. Bảng ngân sách quảng cáo trên báo.........................................................39
Bảng 3.8. Bảng ngân sách cho hoạt động PR...........................................................41

Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang vi


Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing


PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING
1.1. Khái niệm về chiến lược marketing.
1.1.1. Khái niệm về chiến lược và hoạch định chiến lược.
1.1.1.1. Chiến lược là gì?
Chiến lược là một tập hợp những mục tiêu và chính sách cũng như các kế hoạch chủ
yếu để đạt được các mục tiêu đó, nó cho thấy rõ doanh nghiệp đang và sẽ thuộc vào
lĩnh vực kinh doanh nào.
1.1.1.2. Hoạch định chiến lược.
Hoạch định chiến lược là phân tích quá khứ để xác định trong hiện tại những điều
cần phải làm trong tương lai. Hoạch định chiến lược trình bày những mục tiêu mà
doanh nghiệp mong muốn đạt được, những cách thức và các nguồn lực cần phải có để
đạt được mục tiêu, nhân sự thực hiện và thời gian cần thiết để tiến hành. Nói cách khác
hoạch định chiến lược phải trả lời các câu hỏi: Doanh nghiệp muốn cái gì? Cần cái gì?
Làm như thế nào? Ai làm và làm khi nào?
Mục đích của hoạch định chiến lược là xác lập, duy trì và phát triển các đơn vị
kinh doanh và các sản phẩm của doanh nghiệp, để chúng đem lại lợi nhuận và mức
tăng trưởng mục tiêu cho doanh nghiệp.
1.1.2. Bản chất của chiến lược marketing.
Peter Drucker, nhà quản trị bậc thầy đã từng nói rằng, nội dung thực sự của
marketing không phải là bán hàng. Mục tiêu đích thực của marketing là phải biết và
hiểu được khách hàng, tốt đến mức các sản phẩm và dịch vụ cung ứng sẽ phù hợp
hoàn toàn với khách hàng và tự nó sẽ được bán.
Như vậy, marketing là hoạt động của con người hướng đến việc thoã mãn nhu cầu
và ước muốn thông qua các tiến trình trao đổi.
Có ba căn cứ chủ yếu mà người ta gọi là tam giác chiến lược là: căn cứ vào khách
hàng, căn cứ vào khả năng của doanh nghiệp, căn cứ vào đối thủ cạnh tranh.
 Căn cứ vào khách hàng.
- Khách hàng là cơ sở của mọi chiến lược, là sợi chỉ đổ xuyên suốt quá trình xây
dựng, triển khai và thực hiện chiến lược marketing của bất cứ doanh nghiệp nào.

- Để chiến lược marketing thực sự dựa vào khách hàng, khi xây dựng chiến lược
doanh nghiệp phải phân đoạn thị trường, và trên cở sở đó xác định tỉ trọng khách hàng
mà doanh nghiệp phải có bổn phận chiếm được.
Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang 1


Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing

 Căn cứ vào khả năng của doanh nghiệp.
Khả năng khai thác thế mạnh của doanh nghiệp là một thực tế, vì bất cứ mọi
doanh nghiệp nào nếu so với các doanh nghiệp khác đều có những điểm mạnh hơn và
yếu hơn. Khi hoạch định chiến lược marketing, doanh nghiệp có thể và cần phải khai
thác triệt để điểm mạnh và nhìn thẳng vào những hạn chế đang ràng buộc.
 Căn cứ vào đối thủ cạnh tranh.
- Nhận dạng lợi thế của mình so với đối thủ cạnh tranh. Lợi thế so sánh của các
doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác được thể hiện ở ưu thế vô hình và ưu thế
hữu hình.
- Các chiến lược marketing cần nêu rõ các phân đoạn thị trường mà doanh nghiệp
sẽ chú ý. Những phân đoạn thị trường này khác nhau về thị hiếu, sự đáp ứng đối với
nỗ lực marketing và tính doanh lợi. Doanh nghiệp phải biết dành nỗ lực và năng lực
cho các phân đoạn thị trường mà mình có thể phục vụ tốt nhất xét từ quan điểm cạnh
tranh.
1.1.3. Vai trò của chiến lược marketing.
- Chiến lược marketing vạch ra những nét lớn trong hoạt động marketing của một
doanh nghiệp, từ việc lựa chọn chiến lược phát triển, chiến lược cạnh tranh cho đến
việc xây dựng các chương trình hoạt động cụ thể thích hợp, nhờ đó một đơn vị kinh

doanh hi vọng đạt được các mục tiêu marketing của mình.
- Chiến lược marketing là một chiến lược chức năng, nó được xem là một nền
tảng có tính định hướng cho việc xây dựng các chiến lược chức năng khác trong doanh
nghiệp như chiến lược sản xuất, chiến lược tài chính…
1.2. Tiến trình hoạch định chiến lược marketing.
1.2.1. Xác định nhiêm vụ của doanh nghiệp.
Có năm yếu tố cơ bản mà một doanh nghiệp cần xem xét khi xác định nhiệm vụ
kinh doanh của mình. Đó là:
- Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
- Những mong muốn hiện tại của chủ sở hữu và ban lãnh đạo doanh nghiệp.
- Những đòi hỏi khách quan của thị trường.
- Các nguồn lực của doanh nghiệp.
- Những khả năng đặc biệt của doanh nghiệp.

Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang 2


Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing

1.2.2. Xác định mục tiêu của doanh nghiệp.
Bảng 1.1. Hệ thống nhiệm vụ và mục tiêu của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ doanh
nghiệp

Thoả mãn nhu cầu về sản phẩm nghe nhìn


Mục tiêu

Gia tăng khả năng cung ứng sản phẩm nghe nhìn

doanh nghiệp

Nghiên cứu công nghệ mới
Tăng lợi nhuận để hỗ trợ việc nghiên cứu

Mục tiêu
marketing

Chiến lược
marketing

Gia tăng doanh số
Gia tăng
thị trường

Giảm chi phi sản xuất
Mở rộng
thị trường

Gia tăng

Giảm giá

tính sẵn sàng

bán sản phẩm


của sản phẩm
1.2.3. Định dạng chiến lược kinh doanh.
1.2.3.1. Phân tích tình hình kinh doanh hiện tại.
Phương pháp phân tích ma trận SWOT.
Ma trận SWOT được xây dựng bằng cách liệt kê, đánh giá và tổng hợp các yếu tố
nội tại của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (những điểm mạnh, điểm yếu) và
các yếu tố bên ngoài của môi trường kinh doanh (những cơ hội, đe doạ). Sau đó sẽ so
sánh những cặp kết hợp có liên quan để tìm ra những cặp phối hợp logic. Các cặp phối
hợp logic sẽ cho phép xem xét những phương án khác nhau của chiến lược doanh
nghiệp. Do đó, SWOT là sự tóm lược các yếu tố ảnh hưởng để phân tích chiến lược
của doanh nghiệp.
1.2.3.2. Triển khai các chiến lược phát triển.
 Chiến lược tăng trưởng tập trung.
- Chiến lược thâm nhập thị trường: gia tăng thị phần cho các sản phẩm hoặc dịch
vụ hiện có bằng marketing, truyền thông, quảng cáo…
- Chiến lược phát triển thị trường: thâm nhập vào các thị trường mới với các sản
phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mình.
Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang 3


Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing

- Chiến lược phát triển sản phẩm: phát triển, cải tiến các sản phẩm và dịch vụ
hiện tại trên các thị trường hiện có của mình.
 Chiến lược phát triển hội nhập.

- Hội nhập thuận chiều: thâm nhập và thu hút những trung gian phân phối và tiêu
thụ sản phẩm của doanh nghiệp (các đại lý bán sĩ và lẻ).
- Hội nhập ngược chiều: cách thâm nhập và thu hút những nhà cung cấp (chủ
động nguồn nguyên liệu).
- Hội nhập ngang: liên kết và thu hút các đối thủ cạnh tranh nhằm phân chia thị
phần và kiểm soát thị trường. Gồm có: hội nhập theo công nghệ hoặc hội nhập theo thị
trường.
 Chiến lược đa dạng hóa.
- Đa dạng hóa đồng tâm: từ sản phẩm ban đầu doanh nghiệp phát triển thêm dãy
sản phẩm xung quanh.
- Đa dạng hóa hàng ngang: DN sẽ đưa ra SP mới của lĩnh vực họat động mới.
Những SP mới này có thể là đã có trên thị trường nhưng trước đây DN chưa làm.
- Đa dạng hóa kết hợp: đổi mới và mở rộng hàng loạt những sản phẩm, dịch vụ
mới hoàn toàn khác biệt với sản phẩm, dịch vụ hiện có.
1.2.4. Hoạch định chiến lược marketing.
1.2.4.1. Hiện trạng marketing.
 Tình hình thị trường: phân tích quy mô và mức tăng trưởng của thị trường và
các phân đoạn của thị trường qua các năm, nhu cầu của thị trường, sự chấp nhận và
những xu thế của hành vi mua sắm.
 Tình hình sản phẩm: phân tích sản lượng tiêu thụ, giá bán bình quân, doanh thu,
chi phí cố định và biến đổi, tỉ suất sinh lợi, lợi nhuận ròng, của những sản phẩm và của
toàn bộ doanh nghiệp.
 Tình hình cạnh tranh: phân tích những đối thủ cạnh tranh chủ yếu và quy mô
kinh doanh, thị phần, chất lượng sản phẩm, chiến lược marketing và những đặc điểm
khác của đối thủ cạnh tranh cần thiết cho việc hiểu rõ ý đồ và hành vi của họ.
 Tình hình phân phối: phân tích hệ thống kênh phân phối, quy mô và tầm quan
trọng của từng kênh phân phối, các trung gian trong các kênh phân phối.

Nhóm thực hiện: Nhóm 05


Trang 4


Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing

1.2.4.2. Phân tích cơ hội marketing.
Các cơ hội và đe doạ đối với hoạt động marketing của doanh nghiệp được phát
hiện thông qua việc phân tích môi trường marketing, bao gồm môi trường vĩ mô và
môi trường vi mô.
Cần phân tích những xu hướng chủ yếu trong môi trường vĩ mô, như môi trường
dân số học, môi trường kinh tế, môi trường công nghệ, môi trường chính trị - pháp
luật, môi trường văn hoá xã - hội có ảnh hưởng đến tình trạng tương lai của sản phẩm
của doanh nghiệp.
Phân tích các yếu tố chủ yếu của môi trường vi mô: khách hàng và hành vi tiêu
dùng, các trung gian phân phối, các đối thủ cạnh tranh để thấy được những điểm mạnh
và điểm yếu trong hoạt động marketing của doanh nghiệp.
1.2.4.3. Mục tiêu chiến lược marketing.
Có hai loại mục tiêu cần xác định:
- Mục tiêu tài chính: tỉ sinh lợi trên vốn đầu tư đầu tư hàng năm, lợi nhuận ròng…
- Mục tiêu marketing: sản lượng tiêu thụ, doanh thu, thị phần,tốc độ tăng trưởng
của các chỉ tiêu đó.
1.2.4.4. Phân khúc thị trường.
 Phân khúc thị trường là xếp các khách hàng thành nhóm.
-

Dựa theo động cơ thúc đẩy

-


Dựa trên nhu cầu và hành vi

-

Dựa trên những yếu tố quyết định mà họ đặt ra để mua hàng.
 Các tiêu thức để phân đoạn thị trường.

- Phân đoạn theo khu vực địa lý: phân khúc theo miền, quy mô và vị trí của thành
phố, nơi cư trú, khí hậu.
- Phân đoạn theo nhân khẩu học: phân khúc theo tuổi tác, giới tính, quy mô gia
đình, giai đoạn đời sống gia đình, thu nhập hàng tháng, trình độ học vấn, nghề nghiệp,
tôn giáo, dân tộc.
- Phân đoạn theo tâm lý: dựa trên lối sống, cá tính, dịp mua, lợi ích mong muốn,
mức độ tiêu dùng, tính trung thành.
- Phân đoạn theo hành vi: dựa trên kiến thức, thái độ, tình trạng sử dụng, mức độ
sử dụng, phản ứng trước sản phẩm.

Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang 5


Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing

1.2.4.5. Lựa chọn thị trường mục tiêu.
 Đánh giá các phân đoạn thị trường.
- Quy mô và mức tăng trưởng của từng phân đoạn.

- Mức độ hấp dẫn về cơ cấu của phân đoạn thị trường.
- Mục tiêu và nguồn lực của doanh nghiệp.
 Lựa chọn thị trường mục tiêu.
Công ty có thể chọn một trong ba cách sau:
- Marketing phân biệt.
- Marketing Marketing không phân biệt.
- Marketing có tập trung.
1.2.4.6. Chiến lược marketing.
 Chiến lược sản phẩm.
- Chất lượng, chủng loại sản phẩm.
- Phát triển sản phẩm mới.
- Cải tiến bao bì.
 Chiến lược giá.
- Mục tiêu định giá.
- Phương pháp định giá.
- Chiến lược thay đổi giá.
 Chiến lược phân phối.
- Mục tiêu kênh phân phối.
- Đặc trưng của hệ thống phân phối.
- Tổ chức kênh phân phối.
 Chiến lược truyền thông.
- Quảng cáo.
- Khuyến mãi.
- PR.

Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang 6



Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing

PHẦN 2: THỰC TRẠNG VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING
CỦA CÔNG TY BÁNH KẸO BISCAFUN.
2.1. Tổng quan về công ty.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Tên Công ty : Công ty Bánh kẹo Biscafun
Địa chỉ: Số 2 - Nguyễn Chí Thanh -Thành Phố Quảng Ngãi
Điện Thoại : 055.822.153; Fax : 055.811.274
Website: www.biscafun.com.vn
Email:
- Công ty Bánh Kẹo Biscafun thành lập năm 1993, là đơn vị trực thuộc Công Ty
Cổ Phần Đường Quãng Ngãi.
- Năm 1994 Công Ty đi vào hoạt động sản xuất với 2 dây chuyền: dây chuyền sản
xuất kẹo các loại và dây chuyền sản xuất bánh quy theo công nghệ của Đan Mạch và
Đài Loan.
- Vào năm 1998 Công Ty tiếp tục đầu tư thêm 2 dây chuyền sản xuất là sản xuất
bánh Snack và đặc biệt là dây chuyền bánh mềm cao cấp phủ sôcôla mang nhãn hiệu
chocovina được sản xuất theo công nghệ tiên tiến của Hàn Quốc, bên cạnh đó để đáp
ứng nhu cầu của thị trường thì cuối năm 2005 công ty Bánh kẹo Biscafun đã đầu tư
thêm một dây chuyền sản xuất Bánh kem xốp.
- Cho đến nay Biscafun đã có trên 120 danh mục sản phẩm phân phối trên thị
trường, quá trình sản xuất tuân thủ nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, đảm
bảo tuyệt đối an toàn vệ sinh thực phẩm.
2.1.2. Thành tích của công ty.
- Sản phẩm 14 năm liền được Người Tiêu Dùng bình chọn Hàng Việt Nam chất
lượng cao (1998 - 2011) do Báo Sài Gòn tiếp thị tổ chức.
- Thương hiệu đạt giải Sao vàng Đất Việt 2005.

- Được bình chọn là Doanh nghiệp Việt Nam uy tín - Chất lượng năm 2006.
- Năm 2007 Cúp vàng Thương Hiệu Việt.
- Năm 2008 Giải thưởng "Doanh nghiệp tổ chức và phát triển hệ thống phân phối
tốt nhất" do UB Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế và Hiệp hội các Nhà bán lẻ Việt
Nam trao tặng.
Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang 7


Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing

- "Cúp vàng chất lượng hội nhập" cho sản phẩm Chocovina hội nhập WTO năm
2008 do Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam trao tặng.
- Năm 2009. “Top 20 Doanh nghiệp lớn giải vàng thương hiệu an toàn vệ sinh
thực phẩm năm 2009” Do Bộ Y Tế cấp.
- Bánh kẹo Biscafun được thủ tướng Chính phủ Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam tặng bằng khen năm 2009, số 791QĐ/TT ngày 9/6/2009.
- Biscafun - Doanh nghiệp vì Cộng đồng lần thứ I năm 2009 do Tạp chí Thương
mại - Bộ Công thương chứng nhận.
- Năm 2010 Biscafun đoạt cúp vàng thương hiệu uy tín - sản phẩm chất lượng
vàng năm 2010.
Doanh nghiệp xây dựng và phát triển thương hiệu thành công năm 2010 do UBND
Tỉnh Quảng Ngãi trao tặng.
2.1.3. Tầm nhìn, Sứ mệnh và mục tiêu của Công ty.
2.1.3.1. Tầm nhìn.
Với nhiệt huyết, óc sáng tạo, tầm nhìn xa trông rộng cùng những giá trị đích thực
công ty không chỉ tạo ra mà còn gửi gắm niềm tự hào của mình vào những sản phẩm

thiết yếu cho cuộc sống trọn vẹn. Biscafun sẽ sở hữu thương hiệu và đáp ứng nhu cầu
người tiêu dùng bằng các sản phẩm bánh kẹo có chất lượng cao và độc đáo trên cơ sở
thấu hiểu nhu cầu của người tiêu dùng và tuân thủ các giá trị cốt lõi của công ty. Với
việc đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng thì Biscafun muốn trở thành người dẫn đầu
trong lĩnh vực sản xuất bánh kẹo.
Slogan: “Hơn cả niềm vui”.
2.1.3.2. Sứ mệnh.
- Đối với người tiêu dùng: Biscafun luôn tạo ra những sản phẩm phù hợp, tiện
dụng và thiết yếu cho người sử dụng. Công ty cung cấp các thực phẩm an toàn, thơm
ngon, dinh dưỡng tiện lợi và độc đáo cho tất cả mọi người.
- Đối với cổ đông: Biscafun không chỉ dừng ở việc mang lại lợi nhuận tối đa
trong dài hạn mà còn thực hiện tốt việc quản lí rủi ro làm cho cổ đông an tâm với
những khoản đầu tư.
- Đối với đối tác: Công ty tạo ra những giá trị bền vững cho tất cả các thành viên
trong chuỗi cung ứng, đảm bảo lợi nhuận hợp lí, thoã mãn những mong ước của khách
hàng.

Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang 8


Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing

- Đối với nhân viên: tạo mọi điều kiện để thoã mãn các nhu cầu, kì vọng trong
công việc của nhân viên. Đầu tư vào con người phát triển năng lực của nhân viên và
tạo cơ hội cho họ được chia sẻ trong sự thịnh vượng chung của doanh nghiệp.
- Công ty luôn tôn trọng các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm và môi trường.

- Để góp phần phát triển và hỗ trợ cộng đồng, công ty luôn chủ động tạo ra đồng
thời mong muốn được tham gia và đóng góp cho những chương trình hướng đến cộng
đồng và xã hội.
2.1.3.3. Mục tiêu.
- Biscafun đã không ngừng chủ động với thị trường, khách hàng và người tiêu
dùng bằng những chính sách phù hợp với yêu cầu của môi trường và luôn cố gắng để
trở thành doanh nghiệp đứng đầu trong ngành với sức tăng trưởng cao.
- Với mục tiêu hoạt động là luôn hướng tới sức khoẻ và lợi ích của người tiêu
dùng, công ty luôn cố gắng nghiên cứu và cho ra đời các dòng sản phẩm bánh kẹo
thơm ngon và đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng cho những đối tượng khách hàng.
- Phát hiện những nhu cầu mới và đáp ứng kịp thời những nhu cầu đó bằng những
sản phẩm mới.
- Đầu tư mạnh mẽ vào việc quảng bá hình ảnh và làm tươi mới hình ảnh thương
hiệu Biscafun, để nó vừa thân thuộc với người tiêu dùng Việt Nam, vừa có tính hiện
đại tạo nên sự thu hút đối với các nước phát triển.
2.2. Thực trạng marketing của công ty trong thời gian qua.
2.2.1. Định dạng chiến lược kinh doanh.
2.2.1.1. Tình hình kinh doanh hiện tại.
Bảng 2.1. Bảng phân tích ma trận SWOT.
CƠ HỘI (O):

ĐE DOẠ (T):

1. Thị trường xuất khẩu mở rộng do
Việt Nam đã gia nhập AFTA, WTO,
hàng rào thuế quan bãi bỏ.

1. Kinh tế đang trong thời kỳ khủng
hoảng nên sức mua của người
tiêu dùng giảm sút.


2. Mức sống người dân không ngừng
nâng cao và có xu hướng dùng hàng
trong nước.

2. Đối thủ cạnh tranh ngày càng lớn
mạnh nên cạnh tranh trên thị
trường ngày càng sâu sắc.

3. Khoa học kỹ thuật ngày càng phát
triển hiện đại.

3. Yêu cầu của khách hàng về sản
phẩm ngày càng cao.

Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang 9


Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing

4. Tiềm năng của thị trường bánh kẹo
trong nước lớn.

4. Nguồn nguyên vật liệu khan hiếm
làm cho giá nguyên vật liệu có xu
hướng tăng.


ĐIỂM MẠNH (S):

ĐIỂM YẾU (W):

1. Thương hiệu đã khẳng định được
chỗ đứng trên thị trường.

1. Chưa khai thác hết thị trường tiềm
năng.

2. Với 15 năm liền đạt danh hiệu hàng
Việt Nam chất lượng cao (1996-2010).

2. Công tác marketing chưa mạnh so
với đối thủ cạnh tranh.

3. Ứng dụng được khoa học kĩ thuật
vào sản xuất.

3. Trình độ tay nghề của công nhân
chưa cao.

4. Dây chuyền sản xuất hiện đại.

4. Chưa khai thác hết công suất của
máy móc thiết bị.
5. Hệ thống phân phối rộng khắp.

2.2.1.2. Các chiến lược phát triển.

- Chiến lược phát triển sản phẩm: Công ty không ngừng cải tiến, phát triển sản
phẩm trên thị trường hiện có của mình. Biscafun sẽ tập trung đầu tư để tiếp tục đa
dạng hóa, nâng cao chất lượng và tạo ra thêm nhiều giá trị gia tăng cho sản phẩm. Bên
cạnh đó, công ty cũng sẽ chú trọng phát triển thương hiệu theo hướng tiếp cận thân
thiện và gần gũi hơn với người tiêu dùng.
- Chiến lược hội nhập thuận chiều: Công ty thâm nhập và thu hút những trung
gian phân phối và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
- Chiến lược đa dạng hoá đồng tâm: Từ các sản phẩm bánh kẹo ban đầu doanh
nghiệp phát triển thêm dãy các sản phẩm xung quanh. Vào tháng 08/2012, Biscafun
tung ra hai sản phẩm bánh hộp giấy Hicookies có trọng lượng 240g với hai mùi hương
cho khách hàng lựa chọn gồm Hicookies socola chip và Hicookies sữa Dừa. Tiếp theo
đó không đầy 1 tháng thì Biscafun lại thông báo tung ra sản phẩm mới là bánh Nutri
Pie. Để chuẩn bị đón xuân Quý Tỵ, Bánh kẹo Biscafun mang đến cho người tiêu dùng
nhiều sự lựa chọn mới. Để giúp khách hàng có được sự lựa chọn như ý Biscafun giới
thiệu bộ Catalogue bộ sản phẩm cao cấp Tết năm 2013 vào tháng 10/2012.

Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang 10


Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing

2.2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.


Doanh số, thị phần của công ty (2010-1012)
Bảng 2.2. Bảng Chi phí Marketing/doanh thu từ năm 2010 -2012.

ĐVT:Triệu đồng

Nội dung

Năm 2011

Năm 2012

252.48

326.190

390.910

CP marketing

778

1.366

1.455

Tỷ lệ (%)

0,3

0,42

0,37


Doanh thu

Năm 2010

Nhận xét:
- Biscafun luôn đạt tốc độ tăng trưởng khá cao, bình quân khoảng 35% mỗi năm,
đóng góp ổn định cho ngân sách của tỉnh Quảng Ngãi.
- Hiện nay, ngân sách cho hoạt động Marketing của Công ty thay đổi qua các
năm giao dịch từ 3% đến 4% doanh số. Con số này là rất thấp so với các đối thủ cạnh
tranh.
- Năm 2011, lượng hàng hoá cũng như doanh thu tại thị trường nông thôn của
nhà máy chiếm đến hơn 60% tổng doanh thu của nhà máy.
- Năm 2012, Nhà máy sản xuất cung ứng ra thị trường hơn 7.300 tấn bánh kẹo
các loại, doanh thu 390 tỷ đồng, tăng 15% so với cùng kỳ năm 2011. Cũng trong năm
này, mặc dù chịu nhiều ảnh hưởng của tình hình lạm phát, nguồn vốn đầu tư gặp khó
khăn, nhưng nhà máy vẫn đầu tư 38 tỷ đồng để trang bị dây chuyền bánh mềm phủ
socola. Với thiết bị mới này, sản lượng, chất lượng hàng hóa tăng hẳn so với trước đó,
đảm bảo đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong và ngoài tỉnh.

Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang 11


Đồ án môn học



Chiến Lược Marketing


Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Bảng 2.3. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty CP
Đường Quãng Ngãi.

Chỉ Tiêu
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2011

2012

2.077.158.251.192

2.462.819.594.140

66.439.339.653

102.620.826.050

3.Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV

2.010.718.911.539

2.360.198.768.090

4.Giá vốn hàng bán

1.520.444.220.032

1.718.044.420.520


5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV

490.274.691.507

642.154.347.570

6.Doanh thu hoạt động tài chính

34.727.310.545

10.842.200.489

7.Chi phí hoạt động tài chính

29.620.219.983

26.066.845.679

Trong đó: Lãi vay

27.258.812.811

21.250.247.315

8.Chi phí bán hàng

218.762.402.263

151.165.958.322


9.Chi phí quản lí doanh nghiệp

26.685.249.563

33.236.322.294

10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh

297.198.838.432

395.262.713.575

11.Thu nhập khác

2.561.948.970

1.310.255.609

12.Chi phí khác

2.438.853.970

488.519.245

123.095.000

821.736.364


14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

297.321.933.432

396.084.449.939

15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành.

17.436.872.107

21.488.546.809

16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại.

0

4.467.181

279.885.061.325

374.591.435.949

2.Các khoản giảm trừ.

13.Lợi nhuận khác

17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp


Nhận xét: Tình hình kinh doanh của công ty Bánh Kẹo Biscafun tiến triển khá tốt
từ năm 2011-2012. Doanh số và lợi nhuận của doanh nghiệp tăng đáng kể qua 2 năm.
Công ty Bánh kẹo Biscafun đã góp phần làm tăng doanh số và lợi nhuận của Công Ty
CP Đường Quãng Ngãi.
2.2.2. Chiến lược marketing của công ty trong năm 2012.
2.2.2.1. Chính sách sản phẩm.
 Chính sách chủng loại sản phẩm:
Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang 12


Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing

Công ty có trên 120 chủng loại sản phẩm của 7 dòng sản phẩm các loại: bánh
mềm phủ sôcôla, bánh kem xốp Walys, bánh Biscuits&Cookies, sản phẩm dinh
dưỡng, kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo cao cấp. Trong đó, sản phẩm luôn được người tiêu
dùng trong cả nước ưa chuộng và đánh giá cao, thậm chí cạnh tranh hơn hẳn các sản
phẩm khác như: Bánh mềm cao cấp phủ sôcôla mang nhãn hiệu: Nice, Golden Pie,
Star Pie, Sweet Pie, ChocoVina, Nutri Pie.
 Chính sách chất lượng:
Được lựa chọn từ những nguồn nguyên liệu cao cấp, được sản xuất trên dây
chuyền công nghệ hiện đại, Biscafun luôn tạo ra những sản phẩm với hương vị đậm
đà, có mặt khắp nơi, luôn đem đến niềm vui cho mọi người. Bánh kẹo Biscafun –
“Hơn cả niềm vui”.
Bánh mềm phủ sôcôla được sản xuất trên dây chuyền và công nghệ hiện đại khép
kín của Hàn Quốc, quá tŕnh sản xuất tuân thủ nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn Quốc tế

ISO: 9001: 2000, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Là sản phẩm bánh mềm được
sản xuất từ nguyên liệu cao cấp, mềm xốp, thơm ngon, bên ngoài được phủ lớp socola,
bên trong là lớp kem Mashmallow dẻo, có giá trị dinh dưỡng cao khi sử dụng, cung
cấp nguồn năng lượng dồi dào và cần thiết cho hoạt động hàng ngày của con người.
 Về mẫu mã, bao bì sản phẩm:
Bao bì sản phẩm đa dạng, tiện dụng tạo cho khách hàng sự thoải mái khi lựa
chọn sản phẩm. Hình ảnh bao bì được thiết kế đặc sắc bắt mắt (màu sắc, kiểu dáng,
hình ảnh sản phẩm...). Nhằm thu hút khách hàng và tạo dựng hình ảnh cho doanh
nghiệp. Thông điệp trên bao bì: thành phần, nguyên liệu, cách sử dụng, hạn sử
dụng...tạo cho người tiêu dùng sự tin tưởng về chất lượng sản phẩm.
 Về phát triển sản phẩm mới: Sản phẩm sẽ không ngừng đổi mới và cải tiến về
chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu
dùng. Ngày 29 tháng 9 năm 2012 vừa qua Biscafun đã tung sản phẩm mới bánh Nutri
Pie.
Một số đặc tính nổi bật của bánh Nutri Pie:
- Nutri Pie là dạng bánh Sandwich ngọt, được sản xuất trên dây chuyền khép kín
của Hàn Quốc tạo ra sản phẩm bánh mềm mại, nhân kem dẻo dai, mịn mát.
- Bánh Nutri Pie được làm từ các loại nguyên liệu có nguồn gốc thiên nhiên và
bổ dưỡng như Extramalt, bơ, trứng, sữa,... có tác dụng hỗ trợ cân bằng đầy đủ các
dưỡng chất giúp cơ thể tràn đầy năng lượng, vui khỏe và tự tin.

Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang 13


Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing


- Đặc biệt Nutri Pie có bổ sung Extramalt được chiết xuất từ mầm lúa mạch
nguyên cám, cung cấp nguồn năng lượng lâu bền cho việc học tập, thể thao cũng như
các hoạt động thể chất khác.
- Nutri Pie được thiết kế với hình thức sang trọng, nhẹ nhàng và tiện ích với hai
quy cách dạng hộp và dạng túi cho khách hàng lựa chọn.

Hình 2.1. Hình ảnh sản phẩm.
2.2.2.2. Chính sách giá.
- Giá cả là một yếu tố cạnh tranh của công ty trong hoạt động kinh doanh. Nó
quyết định tới thị phần, lợi nhuận, doanh thu… Chính vì thế có một chính sách giá hợp
lí là điều rất cần thiết. Chính sách giá cả cùng với chính sách sản phẩm, đặc biệt là chất
lượng sản phẩm, là hai vũ khí cạnh tranh chính của công ty. Việc định giá sản phẩm
bánh kẹo của công ty thực hiện dựa vào giá trị cảm nhận của khách hàng, giá cả mà
khách hàng chấp nhận được phụ thuộc vào giá trị cảm nhận của khách hàng đối với
sản phẩm, vì sự chấp nhận của người bán. Công ty nghiên cứu thị trường để hiểu được
nhận thức của khách hàng về giá trị của sản phẩm trong các điều kiện khác nhau.
- Chiến lược định giá sản phẩm mới Nutri Pie là chiến lược thâm nhập. Công ty
đã định giá sản phẩm của mình thấp nhằm thu hút khách hàng. Chiến lược này xác
định mức giá thấp, nhằm chiếm được thị phần và thâm nhập dần vào thị trường. Sau
khi mục tiêu thị phần ổn định, chúng ta sẽ dần tăng giá. Giá bán bánh Nutri Pie (hộp)
256g là 24.000 VNĐ/hộp, còn đối với bánh Nutri Pie (túi) 160g thì được bán với giá là
13.500 VNĐ/gói.
Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang 14


Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing


- Khi đưa sản phẩm mới của mình vào thị trường, Biscafun đã phân tích sản
phẩm của mình theo các tiêu chuẩn về chất lượng và giá cả để lựa chọn vị trí sản phẩm
của mình trong thị trường mới.
Bảng 2.4. Bảng giá của đối thủ cạnh tranh.
ĐVT: VNĐ
Tên Công ty

Hải Hà

Bibica

Kinh Đô

Tên sản phẩm

Giá (VNĐ)

Bánh quy kem Summer 320g

27.000

Bánh hộp Nidre phủ Socola 260g

32.000

Bánh Cookies HKC 200g

29.000


Bánh quy Phúc Tài Lộc 320g

27.000

Hura Demi 360g

29.500

Hura Deli 336g

33.000

Hura cuộn 360g

31.500

Bánh chú hề 320g

19.800

Bánh Creamy 260g

20.000

Bánh AFC Original
CalciumKinh Đô 200g

20.000

Bánh bơ thập cẩm Banquet

300g/H.Sắt

52.000

Bánh trứng nướng Ido 215g

35.000

Bánh quy Cosy 450g

35.500

2.2.2.3. Chính sách phân phối.
Từ năm 2002 đến nay, Biscafun đã có trên 100 nhà phân phối cấp 1 trải đều ở 63
tỉnh, thành phố trên cả nước và được người tiêu dùng tín nhiệm cao. Bên cạnh đó cùng
với sự phát triển của thị trường nội địa thì sản phẩm của Nhà máy còn được xuất khẩu
ra nước ngoài như: Đài Loan, Thái Lan, Lào, Nhật Bản, Campuchia. Sản lượng và
doanh thu hàng năm của Nhà máy tăng 20 – 30%. Ngoài khoảng 800 nhân viên
"cứng", thì Biscafun còn có lực lượng "cộng tác viên" lên đến 32 ngàn người, "phủ
sóng" tại hầu hết các địa phương trên toàn quốc. Đặc biệt, bằng chất lượng và uy tín
của mình, Biscafun đã "bám rễ" tại các siêu thị Coop Mart, Big C, Metro, giúp người
tiêu dùng dễ dàng tiếp cận sản phẩm của Biscafun.
Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang 15


Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing


 Kênh phân phối trực tiếp:
Kênh này bán trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng không qua bất cứ trung gian
phân phối nào, họ mua sản phẩm của công ty ở các cửa hàng tại các chi nhánh giới
thiệu sản phẩm của công ty. Công ty vừa bán sản phẩm vừa phải giới thiệu về sản
phẩm, cung cấp những thông tin về chất lượng sản phẩm cho khách hàng.

Công ty

Người tiêu
dùng

• Ưu điểm:
- Hạn chế được chi phí do không phải chi hoa hồng cho các trung gian, không tốn
phí lưu kho, đẩy mạnh tốc độ lưu thông hàng hóa, nắm bắt được những thông tin, nhận
xét, đánh giá trực tiếp từ khách hàng về sản phẩm của công ty. Đồng thời có thể khai
thác trực tiếp chất lượng, giá cả, nhu cầu của khách hàng về sản phẩm của đối thủ.
- Việc giải quyết tranh chấp (nếu có) sẽ được tiến hành nhanh chóng do không
phải thông qua kênh thứ ba.
• Nhược điểm:
- Hạn chế trình độ chuyên môn của cán bộ trong việc tổ chức, quản lý kênh, xây
dựng hệ thống phân phối của công ty, nhân lực bị phân tán, khối lượng sản phẩm tiêu
thụ ít.
- Đối với khách hàng ở xa thì vấn đề tổ chức tiêu thụ gặp nhiều khó khăn do
cước phí vận chuyển cao.
 Kênh phân phối gián tiếp:
Công ty có một hệ thống các đại lý tại các tỉnh ở cả ba miền: Miền Bắc, Miền
Trung, Miền Nam.
Công ty


Đại lý
trực tiếp

Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trung
gian 1

Trung
gian 2

Người
tiêu
dùng

Trang 16


Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing

• Ưu điểm:
- Những người trung gian có kinh nghiệm và chuyên môn, có uy tín trong giới
thiệu sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường sẽ làm tăng số lượng tiêu thụ sản
phẩm của công ty.
- Mạng lưới tiêu thụ được mở rộng đặc biệt có thể mở rộng tới những vùng xa
xôi.
- Tiết kiệm được thời gian giao dịch vì một phần công việc được tiến hành bởi
các khâu trung gian.

• Nhược điểm:
- Qua nhiều trung gian phân phối, thời gian lưu thông hàng hóa từ nơi sản xuất
đến người tiêu dùng kéo dài chi phí cho vận chuyển và nhiều chi phi phí khác làm
giảm lợi nhuận của công ty.
- Khó kiểm soát được giá bán sản phẩm.
- Có thể gặp rủi ro do hàng hóa tồn kho ở các đại lý.
2.2.2.4. Chính sách truyền thông cổ động.
 Quảng cáo.
- Nhằm giới thiệu sản phẩm và tạo dựng hình ảnh thương hiệu hàng năm
Biscafun đã đầu tư không nhỏ cho việc quảng cáo.
- Mục tiêu quảng cáo: Thông tin cho khách hàng biết đến sản phẩm, củng cố và
nhắc nhở tên thương hiệu.
- Thông điệp quảng cáo: "Biscafun - Hơn cả niềm vui"
- Các hình thức quảng cáo được Biscafun chú trọng: tivi, poster, internet, biển
quảng cáo...
+ Quảng cáo trên truyền hình.
Nội dung quảng cáo: Công ty đã sử dụng 1 nữ diễn viên nổi tiếng để đại diện cho
sản phẩm của mình. Cô cảm nhận được vị ngọt ngào trong tình thương của những
người xung quanh cô khi họ nhận được những món quà từ người thân, đó là những
chiếc bánh của Biscafun. Và rồi chính cô cũng nhận được món quà ý nghĩa đó từ
người yêu, cảm xúc đó đã được nhân lên gấp bội và tình yêu giữa họ ngày càng thắm
thiết hơn. Một loại bánh có sức mạnh đem đến niềm vui cho tất cả mọi người đó chính
là Biscafun.

Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang 17


Đồ án môn học


Chiến Lược Marketing

Bảng 2.5. Bảng giá quảng cáo trên truyền hình của Biscafun.
Kênh truyền hình

Thời gian

Thời điểm

VTV1

17h-18h

Cả tuần

VTV3

10h-11h

Thứ 2-Thứ 6

Giá quảng cáo (30 giây)
10 triệu
7 triệu

(Nguồn: Bảng giá quảng cáo - Đài truyền hình Việt Nam)
Biscafun đã thực hiện quảng cáo liên tục trong vòng 3 tháng. Vậy tổng chi phí mà
công ty sử dụng trong quảng cáo trên truyền hình là 204 triệu đồng.
+ Quảng cáo trên Internet.

Hiện nay Internet đang dần vượt qua truyền hình để trở thành công cụ quảng cáo
có hiệu quả nhất. Biscafun quảng cáo sản phẩm trên trang web của Công ty là
“www.biscafun.com.vn”, trang web đăng tải khá rõ ràng những thông tin về công ty,
lịch sử phát triển, tình hình kinh doanh, hình ảnh sản phẩm…

Hình 2.2. Hình ảnh trang website của công ty.
+ Ngoài ra còn có các hình thức quảng cáo khác như:

Hình 2.3. Hình ảnh biển quảng cáo.

Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang 18


Đồ án môn học

Chiến Lược Marketing

Hình 2.4. Hình ảnh Poster quảng cáo.
 Khuyến mãi.
Chương trình khuyến mãi là một trong những hoạt động nhằm cảm ơn sự tín
nhiệm của khách hàng đối với sản phẩm bánh kẹo các loại của Biscafun trong thời
gian qua.Theo đó, trong thời gian từ 15/4 đến 30/6, khi mua các sản phẩm của
Biscafun khách hàng sẽ nhận được một phiếu cào may mắn và có cơ hội trúng các giải
thưởng sau: 15 logo Biscafun vàng tri giá 1 lượng vàng SJC 9999/giải, khi xuất hiện
dòng chữ “1 logo Biscafun vàng”, đồng thời, quý vị người nghèo của xã hoặc phường
nơi đăng ký thường trú, tạm trú của người trúng thưởng đó sẽ được Biscafun trao tặng
5 chỉ vàng SJC. 200 chiếc bánh vàng trị giá 1 chỉ vàng SJC 9999/giải khi xuất hiện
dòng chữ “1 chiếc bánh vàng”. 2.000 áo thun cao cấp Biscafun khi xuất hiện dòng chữ

“1 ao thun Biscafun”.

Hình 2.5. Hình ảnh lễ trao thưởng chương trình khuyến mại đặc biệt của Biscafun.
 Quan hệ công chúng (PR).
Nhằm quảng bá thương hiệu và tạo sự gần gũi thân thiện với khách hàng. Hằng
năm vào các dịp lễ lớn Biscafun thường tổ chức các hoạt động: văn nghệ, hội chợ giới
thiệu sản phẩm, lễ nhân ngày thành lập công ty...nhằm xây dựng hình ảnh công ty
trong tâm trí khách hàng.

Nhóm thực hiện: Nhóm 05

Trang 19


×