Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần công nghệ cao minh anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
=====o0o=====

NGUYỄN THÙY LINH

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ CAO MINH ANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Sơn La, năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
=====o0o=====

NGUYỄN THÙY LINH

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ CAO MINH ANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Chuyên ngành: Kế toán
Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

Sơn La, năm 2016




LỜI CÁM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, thực tập tại công ty cổ phần công nghệ cao Minh
Anh, em đã nhận thấy được tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh đối với Công ty. Khóa luận này là kết quả từ quá trình học tập của em tại
trường Đại học Tây Bắc và cũng là kết quả thực tập tại Công ty cổ phần công nghệ cao
Minh Anh.
Được sự hướng dẫn chỉ đạo nhiệt tình của các thầy cô trong trường, đặc biệt là
cô giáo Nguyễn Thị Phương Thảo cùng các cô chú, anh chị cán bộ công nhân viên
trong phòng kế toán cũng như các phòng ban khác của Công ty. Trong quá trình thực
tập đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô giáo trường Đại học Tây Bắc, cùng
ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên Công ty dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành
công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên

Nguyễn Thùy Linh


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:Kết quả hoạt động SXKD của Công ty cổ phần công nghệ cao Minh Anh giai
đoạn 2013-2015 (Giả sử lấy năm 2013 làm gốc để so sánh) ............................................ 42
Bảng 2.2: Sổ chi tiết tài khoản 5111 .................................................................................... 50
Bảng 2.3:Trích Sổ chi tiết tài khoản 5112 .......................................................................... 50
Bảng 2.4: Sổ cái tài khoản 511 ............................................................................................. 51
Bảng 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 6321 .................................................................................... 54
Bảng 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 6322 .................................................................................... 55
Bảng 2.7: Sổ cái tài khoản 632 ............................................................................................. 55

Bảng 2.8: Chứng từ sử dụng hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................ 57
Bảng 2.9: Bảng phân bổ chi phí trả trước ........................................................................... 62
Bảng 2.10: Trích Sổ chi tiết tài khoản 6422 ....................................................................... 67
Bảng 2.11: Trích sổ cái tài khoản 6422 ............................................................................... 67
Bảng 2.12: Trích Sổ chi tiết tài khoản 515 ......................................................................... 69
Bảng 2.13: Sổ cái tài khoản 515 ........................................................................................... 69
Bảng 2.14: Trích Sổ chi tiết tài khoản 635 ......................................................................... 71
Bảng 2.15: Sổ cái tài khoản 635 ........................................................................................... 71
Bảng 2.16: Trích Sổ chi tiết tài khoản 821 ......................................................................... 72
Bảng 2.17: Sổ cái tài khoản 821 ........................................................................................... 73
Bảng 2.18: Trích sổ Nhật ký chung ..................................................................................... 76
Bảng 2.19: Trích Sổ chi tiết tài khoản 911 ......................................................................... 79
Bảng 2.20: Sổ cái tài khoản 911 ........................................................................................... 80
Bảng 2.21: Trích Sổ chi tiết tài khoản 4212 ....................................................................... 80
Bảng 2.22: Sổ cái tài khoản 4212......................................................................................... 81
Bảng 2.23: Báo cáo kết quả hoạt kinh doanh năm 2015 ................................................... 82


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 1
1. Lý do lựa chọn đề tài ........................................................................................................... 1
2. Mục đích, yêu cầu và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 1
2.1. Mục đích ............................................................................................................................ 1
2.2. Yêu cầu .....................................................................................................................2
2.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................... 3
3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................................................3
3.2. Phương pháp xử lý dữ liệu .......................................................................................3
4. Cấu trúc của đề tài ............................................................................................................... 3
NỘI DUNG .............................................................................................................................. 4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .................................. 4
1.1. Khái quát về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.4
1.1.1. Các khái niệm về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ......................4
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và các phương thức
thanh toán ........................................................................................................................6
1.1.2.1.Các phương thức tiêu thụ sản phẩm,hàng hóa, dịch vụ .......................................6
1.1.2.2.Các phương thức thanh toán ................................................................................7
1.1.3.Doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu ...........................................................7
1.1.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán ...............................................................8
1.1.5. Phân loại Chi phí quản lý kinh doanh ...................................................................9
1.1.6. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh và mối quan hệ giữa kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh .....................................................................................10
1.1.6.1. Yêu cầu quản lý trong quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh .......10
1.1.6.2. Nhiệm vụ kế toán trong quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ....11
1.1.7. Vai trò của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ..............................11
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp ..................................................11
1.2.1. Kế toán Doanh thu tiêu thụ ..................................................................................11
1.2.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng .........................................................................11
1.2.1.2. Phương pháp hạch toán, sổ và báo cáo tài chính ..............................................12
1.2.2. Kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu ...............................................................18
1.2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng .........................................................................18
1.2.3. Kế toán Giá vốn hàng bán ...................................................................................20
1.2.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng .........................................................................20
1.2.3.2. Phương pháp hạch toán, sổ và báo cáo tài chính ..............................................21
1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp .....................................22
1.3.1. Kế toán Chi phí quản lý kinh doanh ....................................................................22
1.3.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng .........................................................................22



1.3.1.2. Phương pháp hạch toán, sổ và báo cáo tài chính ..............................................23
1.3.2. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính và Chi phí tài chính ..............................24
1.3.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng .........................................................................24
1.3.2.2. Phương pháp hạch toán, sổ và báo cáo tài chính ..............................................24
1.3.3. Kế toán Thu nhập khác và Chi phí khác..............................................................26
1.3.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng .........................................................................26
1.3.3.2. Phương pháp hạch toán, sổ và báo cáo tài chính ..............................................26
1.3.3. Kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................28
1.3.5.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng .........................................................................28
1.3.5.2. Phương pháp hạch toán, sổ và báo cáo tài chính ..............................................28
1.3.5. Kế toán Xác định kết quả kinh doanh .................................................................29
1.3.5.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng .........................................................................29
1.3.5.2. Phương pháp hạch toán, sổ và báo cáo tài chính ..............................................30
1.3.6. Báo cáo tài chính.................................................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ CAO MINH ANH .... 35
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần công nghệ cao Minh Anh ............................35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần công nghệ cao Minh Anh
.......................................................................................................................................35
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần công nghệ cao Minh Anh ...........36
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần công nghệ cao Minh Anh .......36
2.1.4. Đặc điểm công tác kế toán của Công ty cổ phần công nghệ cao Minh Anh .......38
2.1.4.1. Đặc điểm chung ................................................................................................38
2.1.4.2. Đặc điểm bộ máy kế toán .................................................................................39
2.1.5. Đặc điểm kế toán tiêu thụ sản phẩm vàkết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
công nghệ cao Minh Anh...............................................................................................39
2.1.5.1. Đặc điểm về sản phẩm và thị trường ................................................................39
2.1.5.2. Phương thức tiêu thụ, phương thức thanh toán tại Công ty cổ phần công nghệ
cao Minh Anh ................................................................................................................40
2.1.5.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần công nghệ cao

Minh Anh .......................................................................................................................42
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần công nghệ cao Minh
Anh ................................................................................................................................43
2.2.1. Kế toán Doanh thu tiêu thụ ..................................................................................43
2.2.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng .........................................................................43
2.2.1.2. Phương pháp hạch toán, sổ và báo cáo tài chính ..............................................44
2.2.2. Kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu ...............................................................51
2.2.3. Kế toán Giá vốn hàng bán ...................................................................................51
2.2.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng .........................................................................51
2.2.3.2. Phương pháp hạch toán, sổ và báo cáo tài chính ..............................................52


2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghệ
cao Minh Anh ................................................................................................................57
2.3.1. Kế toán Chi phí quản lý kinh doanh ....................................................................57
2.3.2. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính và Chi phí tài chính ..............................68
2.3.2.1. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính ............................................................68
2.3.2.2. Kế toán Chi phí tài chính ..................................................................................69
2.3.3. Kế toán Thu nhập khác và Chi phí khác................................................................... 71
2.3.4. Kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................72
2.3.4.1. Phương pháp hạch toán, sổ và báo cáo tài chính ..............................................72
2.3.5. Kế toán Xác định kết quả kinh doanh .................................................................73
2.3.5.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng .........................................................................73
2.3.5.2. Phương pháp hạch toán, sổ và báo cáo tài chính ..............................................73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ CAO MINH ANH ................................................................ 83
3.1. Đánh giá chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần công nghệ cao Minh Anh ......................................................................................83
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................83

3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................85
3.2. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghệ cao Minh Anh ....................................87
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 92


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ....................15
Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái ................16
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ .................17
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán ............................................18
trên máy vi tính ..............................................................................................................18
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy hoạt động của Công ty cổ phần công nghệ cao Minh Anh ..37
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quá trình tiêu thụ bán buôn cho đại lý ...............................................41
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quá trình tiêu thụ bán buôn cho các tổ chức, cá nhân ........................41
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hoạt động bán buôn và chứng từ sử dụng ..........................................43


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Hóa đơn giá tri ̣gia tăng ngày 15/01/2015 .....................................................45
Hình 2.2: Hóa đơn giá tri ̣gia tăng ngày 19/01/2015 .....................................................46
Hình 2.3: Hóa đơn giá tri ̣gia tăng ngày 03/01/2015 .....................................................47
Hình 2.4: Phiếu thu ngày 03/01/2015 ............................................................................48
Hình 2.5: Hóa đơn giá tri ̣gia tăng ngày 21/01/2015 .....................................................49
Hình 2.6: Phiếu xuất kho ngày 15/01/2015 ...................................................................52
Hình 2.7: Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho ngày 15/01/2015 ............................ 53
Hình 2.8: Báo cáo nhập xuất tồn kho 155 .....................................................................56
Hình 2.9: Bảng chấm công bộ phận Văn phòng............................................................ 59
Hình 2.10: Bảng thanh toán lương bộ phận Văn phòng ................................................60
Hình 2.11: Bảng phân bổ tiền lương .............................................................................61

Hình 2.12: Bảng trích khấu hao TSCĐ .........................................................................63
Hình 2.13: Hóa đơn giá tri ̣gia tăng ngày 18/01/2015 ...................................................64
Hình 2.14: Hóa đơn giá tri ̣gia tăng ngày 10/01/2015 ...................................................65
Hình 2.15: Phiếu chi ngày 10/01/2015 ..........................................................................66
Hình 2.16: Giấy báo có lãi tiền gửi ngân hàng .............................................................. 68
Hình 2.17: Trích sao kê tài khoản chi tiết .....................................................................70
Hình 2.18: Phiếu kế toán ............................................................................................... 74
Hình 2.19: Phiếu kế toán ............................................................................................... 74
Hình 2.20: Phiếu kế toán ............................................................................................... 75
Hình 2.21: Phiếu kế toán ............................................................................................... 75


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BH&CCDV
BHTN
BHXH
BHYT
CP
DN
GTGT
SXKD
TK
TNDN
TTĐB

Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế

Cổ phần
Doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Tiêu thụ đặc biệt


MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế hiện nay, mức độ cạnh tranh về kinh tế
trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang ngày càng diễn ra gay gắt, khốc
liệt. Và mục tiêu hàng đầu mà tất cả các DN đều hướng tới chính là lợi nhuận. Với bất
cứ DN nào không kể đến loại hình DN, lĩnh vực kinh doanh đều luôn mong muốn tìm
được biện pháp tốt nhất để tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được điều đó, các DN cần thực
hiện tốt công tác từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, giám sát chỉ đạo mọi hoạt động
của DN. Từ đó công tác kế toán ngày càng trở nên hết sức cần thiết, thông qua các
thông tin kế toán nhà quản lý sẽ đề ra được các kế hoạch thích hợp, dễ dàng kiểm soát
hoạt động của DN mình.
Trong quá trình hoạt động của DN có thể nói khâu tiêu thụ là và xác định kết quả
kinh doanh là quan trọng nhất, nó quyết định đến thành công hay thất bại của một DN,
trách nhiệm của DN đối với nhà nước thông qua các khoản thuế góp phần phát triển
đất nước. Thông qua tiêu thụ hàng hóa, DN thực hiện được giá trị sử dụng của hàng
hóa, hóp phần tăng nhanh tốc độ thu hồi vốn đồng thời thỏa mãn phần nào nhu cầu tiêu
dùng của xã hội. Mặt khác, qua việc tiêu thụ hàng hóa DN xác định được kết quả kinh
doanh lãi lỗ mức độ nào. Điều đó cho thấy công tác kế toán nói chung, kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là vô cùng quan trọng không thể thiếu trong
mỗi DN.
Cũng như các DN khác, Công ty CP công nghệ cao Minh Anh đã sử dụng kế

toán như một công cụ đắc lực trong điều hành hoạt động kinh doanh và quản lý các
hoạt động kinh doanh của mình. Trong đó Công ty đặc biệt quan tâm đến kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh, vận dụng lý luận đã được học tại trường kết hợp
với thực tế thu thập được từ công tác kế toán tại Công ty CP công nghệ cao Minh Anh,
em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần công nghệ cao Minh Anh” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích, yêu cầu và phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty cổ phần công nghệ cao Minh Anh” được thực hiện với nhiều mục đích. Một là, hệ
thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong DN.
Hai là, dựa trên những kiến thức đã học và nghiên cứu thực trạng kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh của Công ty CP công nghệ cao Minh Anh. Ba là, đánh giá
ưu nhược điểm về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công
ty, qua đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty.

1


2.2. Yêu cầu nghiên cứu
 Về hình thức:
Đề tài được trình bày logic, hợp lý, khoa học theo quy định của khoa và nhà
trường, thực hiện theo hướng dẫn số 684 ngày 12/10/2012 của trường Đại học Tây
Bắc về Hướng dẫn làm Khóa luận tốt nghiệp.
 Về nội dung:
Đề tài tuân theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành, Quyết định
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính;Thông tư 138/2011/TT-BTC của
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp Nhỏ

và vừa ban hành kèm theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC; Luật số 71/2014/QH13 sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế của Quốc hội; Thông tư 39/2014/TTBTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Nghị
định 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ; Thông tư 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư 156/2013/TT-BTC, Thông tư 111/2013/TT-BTC, Thông tư
219/2013/TT-BTC, Thông tư 08/2013/TT-BTC, Thông tư 85/2011/TT-BTC, Thông tư
39/2014/TT-BTC và Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính để cải cách, đơn
giản các thủ tục hành chính về thuế. Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thế thu
nhập Doanh nghiệp tại nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của
thông tư 78/2014/TT-BTC; thông tư 10/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26/04/2012 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội.
Đưa ra các cơ sở lí luận và thực tiễn về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh để áp dụng vào Công ty cổ phần công nghệ cao Minh Anh.
Thu thập thông tin, số liệu chính xác, trung thực khách quan, phản ánh đúng
thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP công nghệ
cao Minh Anh.
Đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh đảm bảo phải dựa trên những hạn chế, phù hợp với thực tế tình
hình hoạt động của Công ty CP công nghệ cao Minh Anh.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Công ty CP công nghệ cao Minh Anh. Địa chỉ: P406, K12,
Khu đô thị Việt Hưng, Phường Giang Biên, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội.
Phạm vi thời gian: Số liệu, chứng từ, sổ sách kế toán về kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh năm 2015.
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty CP công nghệ cao Minh Anh.

2



3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
+ Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình, cách thức ghi sổ, hạch toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh, cách thức làm việc, nhập hóa đơn chứng từ của các
nhân viên kế toán tại phòng kế toán xem có đúng chế độ, chuẩn mực kế toán không.
+ Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn giám đốc về cơ cấu tổ chức công ty, phỏng
vấn nhân viên kế toán của công ty về hình thức kế toán ghi sổ, báo cáo tài chính.
Ngoài ra còn phỏng vấn thủ kho, công nhân đội sản xuất của công ty để thu thập các
thông tin khác, các ý kiến đánh giá về công ty.
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu sổ sách, bảng biểu, chứng từ của
phòng kế toán từ năm 2012 đến năm 2015.
+ Tự tìm hiểu thông tin qua sách báo, thông tin trên mạng internet, trên website
riêng của công ty.
3.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Từ các số liệu đã thu thập được tiến hành phân loại, lựa chọn các số liệu có thể
phản ánh một cách rõ ràng về công tác hạch toán kế toán tại công ty để tiến hành tổng
hợp phân tích đánh giá về công tác kế toán của công ty.
So sánh, đối chiếu số liệu thu thập được giữa các năm (từ năm 2012 đến năm
2015) để thấy được sự thống nhất giữa các bộ phận và sự biến động qua các năm; so
sánh giữa yêu cầu, mục tiêu đặt ra với thực tế đã, đang và sẽ thực hiện.
4. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Nội dung đề tài bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần công nghệ cao Minh Anh
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghệ cao Minh Anh


3


NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
1.1.1. Các khái niệm về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
 Hoạt động tiêu thụ
Tiêu thụ là quá trình mà DN chuyển giao sản phẩm, dịch vụ do mình sản xuất ra
cho khách hàng (người mua) và thu được tiền bán hàng.
 Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của DN, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ
sở hữu.
Doanh thu BH&CCDV là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao
dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
cho khách hàng bao gồm tất cả các khoản phụ thêm ngoài giá bán.
 Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu BH&CCDV bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết DN đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi
trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
- Giảm giá hàng bán: Là giảm trừ được DN (bên bán) chấp thuận một cách đặc
biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không
đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hoá DN đã xác định tiêu thụ,
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh

tế hoặc theo chính sách bảo hành, như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách...
- Các loại thuế tính trực tiếp vào giá bán:
+ Thuế GTGT: là thuế gián thu, được tính trên khoản tăng thêm của giá trị hàng
hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến lưu thông và tiêu thụ.
+ Thuế TTĐB: là thuế gián thu đánh vào hoạt động tiêu dùng một số hàng hóa,
dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định.
+ Thuế xuất khẩu: là sắc thuế gián thu đánh vào tất cả hàng hóa, dịch vụ mua
bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
 Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc
bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với DN
thương mại), hoặc là giá thành thực tế dịch vụ đã hoàn thành, đã được xác định là tiêu
4


thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
 Chi phí quản lý kinh doanh
Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính, Chi phí
quản lý kinh doanh bao gồm Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành
phẩm, hàng hóa của DN, bao gồm: Chi phí bảo quản, vận chuyển hàng hoá, Chi phí
chào hàng, giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, Chi phí hoa hồng đại lý,...
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ
hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của
toàn bộ DN như: chi phí về lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bộ
phận quản lý DN, chi phí công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý DN…
 Doanh thu hoạt động tài chính và Chi phí tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh doanh thu phát sinh trong
quá trình hoạt động kinh doanh thông thường, bao gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của DN.

Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường
củaDN bao gồm: chi phí lãi tiền vay, tiền bản quyền,… Những chi phí này phát sinh
dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.
 Thu nhập khác và Chi phí khác
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà DN không dự tính trước hay có dự
tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không thường xuyên. Gồm
những khoản thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu nhập quà biếu quà tặng,...
Chi phí khác là những khoản lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh của DN,
cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Gồm chi phí thanh
lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ, bị phạt do vi phạm hợp đồng,...
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, thu vào phần thu nhập chịu thuế sau khi trừ đi
các chi phí liên quan đến thu nhập của các cơ sở SXKD, dịch vụ.
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế
TNDN. Mức thuế suất TNDN hiện hành: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định
của pháp luật Việt Nam (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng
thuế suất 20%. Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22%
chuyển sang áp dụng thuế suất 20%.
Phương pháp tính thuế TNDN:
Thuế TNDN
phải nộp
Trong đó:
Thu nhập
=
tính thuế

=

(Thu nhập

tính thuế
Thu nhập
chịu thuế

-

-

Phần trích lập quỹ
KH&CN (nếu có))

Thu nhập được
miễn thuế
5

+

x

Thuế suất
thuế TNDN

Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định


 Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của DN trong một kỳ
nhất định, phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về

BH&CCDV cộng doanh thu hoạt động tài chính giá vốn hàng bán, chi phí tài chính,
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và các phương thức
thanh toán
1.1.2.1.Các phương thức tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
 Phương thức bán buôn hàng hóa
Hàng hóa được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn, giá bán tùy thuộc
vào khối lượng hàng và phương thức thanh toán, được thực hiện theo hai phương thức:
Bán buôn qua kho: hàng hóa mua về dự trữ sau đó xuất bán. Gồm: bán trực tiếp
tại kho (khách hàng trực tiếp nhận hàng tại kho của DN, sau đó ký nhận vào chứng từ
bán hàng và thanh toán tiền hàng cho bên bán) và bán theo hình thức gửi hàng (bên
bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng xuất kho gửi hàng cho bên mua bằng
phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài, đến khi bên mua nhận được hàng và
chấp nhận thanh toán thì quyền sở hữu hàng hóa được chuyển giao cho bên mua).
Bán vận chuyển thẳng: hàng hóa được bán ra khi mua từ nhà cung cấp không qua
nhập kho của DN mà giao thẳng hoặc chuyển bán ngay cho khách hàng. Có hai hình
thức: Giao hàng trực tiếp là DN sau khi nhận hàng từ nhà cung cấp thì giao bán trực
tiếp cho khách hàng tại địa điểm mà hai bên đã thỏa thuận, hàng hóa được xác định là
tiêu thụ. Hình thức gửi hàng là DN sau khi mua hàng, nhận hàng thì dùng phương tiện
vận tải của mình hoặc thuê ngoài để chuyển hàng đến giao cho bên mua, hàng hóa
được xác định tiêu thụ khi bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
 Phương thức bán lẻ hàng hóa
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các tổ chức, đơn
vị kinh tế mua về tiêu dùng. Có hai hình thức bán lẻ như sau:
Thu tiền tập trung: hình thức bán hàng mà việc thu tiền hàng và việc giao hàng
cho người mua tách rời nhau. Nhân viên bán hàng thu tiền hàng rồi viết hóa đơn giao
cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng tại quầy hàng do mậu dịch viên giao.
Cuối ngày, mậu dịch viên căn cứ vào hóa đơn, kiểm kê tồn quầy xác định số lượng

hàng đã bán để lập báo cáo bán hàng, nhân viên bán hàng nộp tiền cho thủ quỹ.
Thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách
hàng. Cuối ngày, mậu dịch viên căn cứ vào hóa đơn, kiểm kê tồn quầy xác định số
lượng hàng đã bán để lập báo cáo bán hàng và nộp tiền cho thủ quỹ công ty.
 Phương thức bán hàng đại lý
Đây là phương thức bán hàng trong đó DN giao hàng cho các cơ sở nhận bán
6


đại lý, ký gửi. Sau khi bán được hàng đại lý thanh toán tiền hàng cho DN và được
hưởng một khoản gọi là hoa hồng đại lý.
 Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
Đây là phương thức bán hàng mà DN cho người mua được trả tiền hàng trong
nhiều kỳ, DN được hưởng thêm phần chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán trả
một lần gọi là lãi trả góp, lúc này hàng hóa được xác định là tiêu thụ, lãi trả góp được
phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ.
 Phương thức tiêu thụ nội bộ
Đây là phương thức mà các DN, cơ sở SXKD xuất hàng cho các cơ sở phụ
thuộc như chi nhánh, các cửa hàng... ở địa phương khác để bán hoặc xuất trả lại hàng
từ các cơ sở phụ thuộc về cơ sở SXKD hay DN, cơ sở SXKD dùng sản phẩm, hàng
hóa phục vụ cho SXKD, trả lương thưởng cho công nhân viên của đơn vị.
 Phương thức đổi hàng
Đây là phương thức tiêu thụ trong đó DN đem sản phẩm, hàng hóa của mình để
đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá thỏa thuận hay giábán
của sản phẩm, hàng hóa đó trên thị trường.
1.1.2.2.Các phương thức thanh toán
 Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Là hình thức dùng tiền mặt, ngân phiếu
trực tiếp để giao dịch mua bán. Khi bên bán chuyển giao hàng hoá, dịch vụ thì bên
mua xuất tiền mặt để trả trực tiếp tương ứng với giá cả mà hai bên đã thoả thuận thanh
toán, theo hình thức này đảm bảo thu tiền nhanh, tránh rủi ro trong thanh toán.

 Thanh toán qua ngân hàng: Việc thanh toán qua ngân hàng có nhiều ưu điểm
tiết kiệm được thời gian đồng thời an toàn trong thanh toán cũng cao. Hình thức thanh
toán quan ngân hàng cũng rất đa dạng, lựa chọn hình thức nào tuỳ thuộc vào điều kiện
của mỗi bên và sự thoả thuận giữa hai bên, ví dụ như:
 Thanh toán bằng Sec
 Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi
 Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu
 Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C)
 Thanh toán bằng hàng đổi hàng: Hình thức này áp dụng trong trường hợp
người mua và người bán có quan hệ tín nhiệm lẫn nhau. Theo định kỳ các bên tiến
hành cung cấp hàng hoá dịch vụ cho nhau và thông qua cho ngân hàng về số dư nợ
trên tài khoản của mình để ngân hàng bù trừ số chênh lệch.
1.1.3.Doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế DN đã thu được hoặc
sẽ thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của DN
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Thời điểm ghi nhận doanh thu: là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ người bán sang người mua, hay còn gọi là thời điểm người
mua trả tiền cho người bán hay cháp nhận thanh toán cho người bán.
7


Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện
được quy định tại Chuẩn mực số 14:
 DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Phương pháp xác định doanh thu BH&CCDV :
Doanh thu BH&CCDV = Khối lượng hàng hóa x Giá bán
Doanh thu thuần = Doanh thu BH&CCDV - Các khoản giảm trừ doanh thu
Trong đó: Các khoản làm giảm trừ doanh thu: chiết khấu thương mại, hàng bán
bị trả lại, giảm giá hàng bán và thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, VAT trực tiếp.
1.1.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng xuất kho được tính theo một trong các phương pháp sau:
 Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ:
Theo phương pháp này, cuối kỳ DN mới tính được giá trị gốc hàng hóa xuất
kho trong kỳ.
Căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế cuối kỳ:
Trị giá gốc
Trị giá gốc
Trị giá gốc
Trị giá gốc
hàng hóa xuất =
hàng hóa tồn
+
hàng nhập
hàng tồn
kho trong kỳ
kho đầu kỳ
kho trong kỳ
kho cuối kỳ
 Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên:
 Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh: theo phương pháp này sản
phẩm, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng

đó để tính giá trị xuất kho.
 Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): theo phương pháp này hàng
được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được
tính theo giá của lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến
khi chúng được xuất ra hết.
 Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): theo phương pháp này, thành
phẩm nào nhập kho sau thì xuất trước, thành phẩm nhập theo giá nào thì xuất theo giá
đó, sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính ra giá trị xuất kho.
 Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn kho tính
theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn
kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo
thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của DN.
8


 Theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp này, đến cuối
kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của DN áp
dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và
nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân:
Đơn giá xuất kho của
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
=
một loại sản phẩm
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
 Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập:Sau mỗi lần nhập sản phẩm,
hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị của hàng tồn kho và đơngiá bình quân:
Đơn giá xuất kho
Giá trị của hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
=
sau mỗi lần nhập

Số lượng của hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Theo phương pháp này trị giá vốn của thành phẩm xuất kho để bán được căn cứ
vào số lượng thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền:
Giá trị xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân gia quyền
1.1.5. Phân loại Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh được phân ra thành Chi phí bán hàng và Chi phí
quản lý doanh nghiệp. Trong đó:
 Chi phí bán hàng bao gồm:
+ Chi phí nhân viên:gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, các khoản trích theo
lương của nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa tiêu thụ.
+ Chi phí vật liệu, bao bì:bao gồm các chi phí vật liệu liên quan đến bán hàng như
vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho lao động của nhân viên...
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng:là các loại chi phí cho dụng cụ cân, đo, đong, đếm,
bàn ghế, máy tính cầm tay... phục vụ cho bán hàng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ:là chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng.
+ Chi phí bảo hành sản phẩm:là chi phí cho sản phẩm trong thời gian được bảo
hành theo hợp đồng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài:là các chi phí dịch vụ mua ngoài sửa chữa TSCĐ,
tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển hàng hóa để tiêu thụ...
+ Chi phí bằng tiền khác:là các chi phí khác phát sinh trong khi bán hàng, ngoài
các chi phí kể trên như chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, ...
 Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý: gồm các khoản tiền lương, phụ cấp, BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ của Ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của DN.
+ Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản
lý DN.
+ Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng
cho công tác quản lý.
+ Chí phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho DN.
+ Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài,

thuế nhà đất và các khoản phí, lệ phí khác.
9


+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài
phục vụ cho công tác quản lý DN.
+ Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của DN,
ngoài các chi phí đã kể trên.
1.1.6. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh và mối quan hệ giữa kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh
 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của DN trong một kỳ
nhất định, phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác.
Để xác định kết quả kinh doanh ta tính theo công thức:
 Lợi nhuận gộp
Doanh thu thuần
=
- Giá vốn hàng bán
về BH&CCDV
về BH&CCDV
 Lợi nhuận
Chi phí
Lợi nhuận
Doanh thu
Chi
Chi phí
thuần từ
quản lý
=
gộp về

+ hoạt động - phí tài bán
hoạt động
doanh
BH&CCDV
tài chính
chính
hàng
kinh doanh
nghiệp
 Lợi nhuận khác =
Thu nhập khác
Chi phí khác
 Tổng lợi nhuận kế
Lợi nhuận thuần từ
=
+
Lợi nhuận khác
toán trước thuế
hoạt động kinh doanh
 Mối quan hệ giữa kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Mục đích kinh doanh của DN là lợi nhuận, vì vậy để biết hoạt động của DN có
đem lại lợi nhuận hay không DN phải tính toán xác định kết quả kinh doanh của mình
trên cơ sở so sánh giữa doanh thu và chi phí của các hoạt động như hoạt động bán
hàng, hoạt động quản lý DN, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Kết quả kinh doanh chịu sự chi phối chủ yếu của kết quả tiêu thụ. Kết quả tiêu
thụ cao dẫn tới kết quả kinh doanh của toàn DN cao và ngược lại kết quả tiêu thụ thấp
thì kết quả kinh doanh cũng thấp. Kết quả tiêu thụ lại phụ thuộc vào kết quả tiêu thụ
hàng hóa. Tiêu thụ hàng hóa với số lượng lớn thì chứng tỏ kết quả tiêu thụ hàng hóa
cao còn nếu tiêu thụ hàng hóa với số lượng thấp chứng tỏ kết quả tiêu thụ hàng hóa
yếu. Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh vô cùng gay gắt, một yếu

tố quan trọng quyết định kết quả tiêu thụ còn là giá bán của hàng hóa. Thông qua việc
đánh giá kết quả tiêu thụ, các nhà quản lý sẽ đưa ra các quyết định về hướng SXKD.
1.1.7. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán trong quá trình tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh
1.1.7.1. Yêu cầu quản lý trong quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Trong quá trình tiêu thụ, tài sản của DN được chuyển từ hình thái hàng hóa
sang hình thái tiền tệ. Do đó, để quản lý tốt quá trình tiêu thụ cũng như xác định chính
xác kết quả kinh doanh của DN cần phải đảm bảo các chỉ tiêu sau:
Quản lý về doanh thu bán hàng đây là cơ sở quan trọng để xác định KQKD của
DN. Quản lý doanh thu bao gồm:
10


- Quản lý doanh thu thực tế: là doanh thu được tính theo giá bán ghi trên hóa
đơn hay hợp đồng kinh tế.
- Quản lý các khoản giảm trừ doanh thu: là các khoản phát sinh trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cuối kỳ được trừ khỏi doanh thu thực tế.
- Doanh thu thuần là doanh thu thực tế về hàng bán trong kỳ, là cơ sở xác định
kết quả bán hàng.
Quản lý tình hình thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ phải thu
của người mua. Đồng thời, quản lý giá vốn hàng bán đã tiêu thụ, đây là cơ sở xác định
kết quả tiêu thụ.
1.1.7.2. Nhiệm vụ kế toán trong quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Xác định chính xác tổng doanh thu tiêu thụ hàng bán cũng như doanh thu tiêu
thụ từng loại hàng bán theo yêu cầu của công tác quản lý. Đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch doanh thu và đề xuất các biện pháp hoàn thiện phương hướng sản xuất, tăng
doanh số bán.
Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các khoản chi phí có liên quan
trong quá trình tiêu thụ, các khoản thuế có liên quan phải nộp theo quy định, các khoản
giảm trừ doanh thu.

Xác định kết quả tiêu thụ về tổng hợp cũng như kết quả tiêu thụ từng loại hàng
bán theo yêu cầu công tác quản lý, qua đó đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lợi
nhuận và đề xuất các biện pháp nhằm tăng lợi nhuận cho đơn vị.
1.1.8. Vai trò của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Trong DN, kế toán là công cụ quan trọng để quản lý quá trình sản xuất và tiêu
thụ, thông qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng cho DN và các cấp có thẩm quyền đánh giá được mức độ hoàn thành
của DN về sản xuất, giá thành, tiêu thụ và lợi nhuận.
Tiêu thụ thành phẩm hay bán hàng là nhân tố quyết định đến sự thành công hay
thất bại của DN. Tiêu thụ thể hiện sức cạnh tranh và uy tín của DN trên thị trường.
Bên cạnh đó kết quả tiêu thụ hàng bán còn là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh
kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động kinh doanh có trong DN. Nếu tình hình tài
chính tốt, chứng tỏ DN hoạt động kinh doanh có hiệu quả và có điều kiện nâng cao
năng lực tài chính cho DN mình.
Đồng thời, kết quả kinh doanh giúp cho DN nắm bắt được mọi hoạt động của
DN thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. Giúp DN xác định rõ các
nhân tố ảnh hưởng đến loại hình DN hoạt động. Từ đó tại điều kiện thúc đẩy DN phát
triển và hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán Doanh thu tiêu thụ
1.2.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng
 Hoá đơn GTGT hay hoá đơn bán hàng thông thường.
11


 Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
 Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng đại lý (ký gửi).
 Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh
toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có của ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…).

 Chứng từ liên quan khác như Phiếu nhập kho hàng trả lại…
 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
Tài khoản này được dùng để phản ánh doanh thu BH&CCDV của DN trong
một kỳ kế toán của hoạt động SXKD.
Kết cấu tài khoản:
Nợ
TK 511

 Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế xuất khẩu,  Doanh thu bán sản phẩm, hàng
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) tính trên hóa và cung cấp dịch vụ của DN
doanh số bán trong kỳ.
đã thực hiện trong kỳ hạch toán.
 Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và
doanh thu của hàng bán bị trả lại .
 Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511–“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 4 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111– “Doanh thu bán hàng hóa”
+ Tài khoản 5112– “Doanh thu bán các thành phẩm”
+ Tài khoản 5113– “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
+ Tài khoản 5118– “Doanh thu khác”
 Ngoài ra, trong quá trình hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán còn sử dụng
một số các tài khoản có liên quan khác như: TK131, 111, 112, 155, 157, 632, 3331,…
1.2.1.2. Phương pháp hạch toán và sổ kế toán
 Phương pháp hạch toán
Hạch toán doanh thu bán hàng theo các phương thức tiêu thụ:
 Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng
cho người mua trực tiếp tại kho, tại các phân xưởng sản xuất (không qua kho của DN).
Doanh thu bán hàng được phản ánh như sau:

Nợ TK 111, 112 – Doanh thu bằng tiền đã thu
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu BH&CCDV
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, hoặc thuế TTĐB, thuế xuất
nhập khẩu phải nộp:
Nợ TK 511 – Doanh thu BH&CCDV
Có TK 3331, 3332, 3333 (Chi tiết theo từng loại thuế).

12


 Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Bên bán chuyển hàng cho bên mua
theo địa chỉ ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của DN.
Khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao thì số
hàng này mới được coi là tiêu thụ. Khi đó kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ
Có TK 511 – Doanh thu BH&CCDV
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, hoặc thuế TTĐB, thuế xuất
nhập khẩu phải nộp:
Nợ TK 511 – Doanh thu BH&CCDV
Có TK 3331, 3332, 3333 (Chi tiết theo từng loại thuế).
 Phương thức tiêu thụ qua các đại lý (ký gửi): Hạch toán tại đơn vị có hàng ký
gửi, hàng ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của DN cho đến khi chính thức tiêu thụ, nên
nội dung hạch toán doanh thu bán hàng giống như phương thức chuyển hàng. Khi bên
nhận bán hàng đại lý ký gửi thanh quyết toán cho DN về doanh thu của số hàng giao
đại lý, ký gửi:
Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán –Hoa hồng)
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (Số tiền hoa hồng phải trả đại lý)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Của hoa hồng, nếu có)
Có TK 511 – Doanh thu BH&CCDV
Có TK 3331 (33311) – Thuế GTGT phải nộp.
 Phương thức bán hàng trả góp: Phương thức này, khi giao hàng cho người
mua, thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu
ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu
một tỷ lệ lãi xuất nhất định. Phản ánh doanh thu bán hàng trả góp:
Nợ TK 111, 112 – Số tiền thu về bán hàng trả góp lần đầu tại thời điểm mua.
Nợ TK 131 – Tổng số tiền bán hàng còn lại phải thu ở người mua
Có TK 511 – Doanh thu tính theo giá thanh toán ngay
Có TK 3331 (33311) – Thuế GTGT phải nộp tính trên giá thanh toán ngay
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Số lãi trả góp).
 Phương thức tiêu thụ nội bộ:
- Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 154, 642 (chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá)
Có TK 511 – Doanh thu BH&CCDV (chi tiết doanh thu bán hàng nội bộ).
Đồng thời, kê khai thuế GTGT cho hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).

13


- Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ các TK 154, 642… (Chi phí sản xuất hoặc giá vốn hàng hoá có thuế GTGT)

Có TK 511 – Doanh thu BH&CCDV (Chi tiết doanh thu bán hàng nội bộ)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
 Sổ kế toán
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế
đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến DN. DN
được áp dụng 1 trong 4 hình thức kế toán sau:
 Hình thức kế toán Nhật ký chung
o Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật
ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ
Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
o Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
 Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu
đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu
để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một
nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
 Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ
số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.

o Các loại sổ sử dụng của kế toán doanh thu theo hình thức kế toán Nhật ký
chung
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái TK 511; Sổ chi tiết TK 511.

14


Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO KQHĐKD
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
o Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái

Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự
thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế
toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái
là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
o Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
 Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra và dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và
phần Sổ Cái. Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi
đã ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
 Cuối tháng, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký
và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát
sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính
ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu
quý) và số phát sinh trong tháng (trong quý) kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối
quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái.
 Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số
phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá
sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản.

15


×