Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366 KB, 93 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY
TRỒNG TRUNG ƯƠNG ............................................................................ 8
1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG TRUNG ƯƠNG ........................................ 8
Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 8
2. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT .......................... 10
2.1. Đặc điểm bộ máy quản lý .................................................................. 10
2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh ........................................... 13
2.2.1. Các nhóm sản phẩm chính của công ty .......................................... 13
2.2.3. Trình độ công nghệ: ......................................................................... 16
3.ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY KẾ TOÁN ......................................................... 16
3.1. Sơ qua về bộ máy kế toán ................................................................. 16
3.2.. Đặc điểm công tác kế toán ................................................................ 19
Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp ........................................................ 19
Kì kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán ............................................... 19
Các chính sách kế toán áp dụng ........................................................................ 19
Hệ thống tài khoản kế toán tại công ty ............................................................. 21
Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty ............................................................. 22
Hệ thống sổ sách kế toán ................................................................................... 22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GIỐNG CÂY TRỒNG TRUNG ƯƠNG .................................................. 27
I.ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY
.................................................................................................................... 27
1.1.Đặc điểm về thành phẩm tiêu thụ ...................................................... 27
1.2.Các phương thức tiêu thụ .................................................................... 27
1.3.Các phương thức thanh toán ................................................................ 28
II.KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TẠI CÔNG TY .......................................................................................... 29
2.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần Giống cây trồng


Trung ương ................................................................................................. 29
2.1.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán ............................................... 29
2.1.2. Kế toán chi tiết thành phẩm: .......................................................... 30
2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................... 1
2.2.2.Kế toán doanh thu tiêu thụ ................................................................ 5
2.2.3.Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ................................................ 8
Bán hang trực tiếp tại các kho của Công ty ........................................................ 8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Xuất bán tại các chi nhánh của Công ty ............................................................. 9
2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................ 9
2.5.Kế toán giảm giá hang bán .................................................................. 16
2.6.Kế toán các khoản phải thu khách hang ............................................. 19
2.7.Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ .......................................... 22
2.8.Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ........................................................ 23
2.8.1.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............ 23
Kế toán chi tiết chi phí bán hàng ....................................................................... 23
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................... 26
Kế toán tổng hợp chi phí bán hang và chi phí quản lý doanh nghiệp .............. 29
2.8.2.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................... 32
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ KẾ
TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY ...................................................... 34
TRỒNG TRUNG ƯƠNG .......................................................................... 34
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Giống cây trồng Trung Ương .............. 34
3.1.1. Đánh giá chung về tình hình Công ty Cổ phần Giống cây trồng
Trung Ương ................................................................................................ 34
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương ............. 37
3.1.2.1.Những ưu điểm ...................................................................................... 37

3.1.2.2.Hạn chế ................................................................................................... 39
3.2.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương
.................................................................................................................... 41
3.2.1.Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương
.................................................................................................................... 41
3.2.2. Phương hướng đưa ra ý kiến ........................................................... 42
3.2.3.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ tại Công ty. .............................................................. 43
3.3. Điều kiện thực hiện ............................................................................. 52
3.3.1.Về phía nhà nước .............................................................................. 52
3.3.2.Về phía công ty cổ phần Giống cây trồng Trung Ương .................. 54
LỜI KẾT LUẬN ........................................................................................ 55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NSC: Tên Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương trên sàn giao
dịch chứng khoán.
UBCKNN: Uỷ ban chứng khoán nhà nước
TTGDCK: Trung tâm giao dịch chứng khoán
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BTC: Bộ tài chính
CTGS: Chứng từ ghi sổ
SH: Số hiệu
NT: Ngày tháng
SXKD: Sản xuất kinh doanh
ĐVT: Đơn vị tính
TKĐƯ: Tài khoản đối ứng
CP: Cổ phần

HTX: Hợp tác xã
XĐKQ: Xác định kết quả
DN: Doanh nghiệp
NN: Nhà nước
GTGT: Giá trị gia tăng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG, BIỂU
CHƯƠNG I
SƠ ĐỒ 1.1: TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG
TRUNG ƯƠNG
SƠ ĐỒ1.2: QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIỐNG LÚA THUẦN
SƠ ĐỒ 1.3: QUY TRÌNH CHUNG SẢN XUẤT CÁC HẠT GIỐNG LA
SƠ ĐỒ 1.4. BỘ MÁY KẾ TOÁN
SƠ ĐỒ 1.5: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CHƯƠNG II
BIỂU MẪU 2.1: THẺ KHO
BIỂU MẪU 2.2: BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
BIỂU MẪU 2.3: SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
BIỂU MẪU 2.4: BÁO CÁO BÁN HÀNG CHI TIẾT THEO MẶT HÀNG
BIỂU MẪU 2.5: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
BIỂU MẪU 2.6: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
BIỂU MẪU 2.7: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ KHI HẠCH TOÁN
DOANH THU
BIỂU MẪU 2.8: SỔ CÁI TK 511
BIỂU MẪU 2.9: PHIẾU KHIẾU NẠI CHẤT LƯỢNG HÀNG TRẢ VỀ
BIỂU MẪU 2.10: PHIẾU NHẬP KHO
BIỂU MẪU 2.11: SỔ CHI TIẾT TK 531
BIỂU MẪU 2.12: SỔ CÁI TK 531
BIỂU MẪU 2.13: BIÊN BẢN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
BIỂU MẪU 2.14: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 532

BIỂU MẪU 2.15: SỔ CÁI TK 532
BIỂU MẪU 2.16: SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
BIỂU MẪU 2.17: BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH CÔNG NỢ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 4 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
BIỂU MẪU 2.18: SỔ CÁI TK 131
BIỂU MẪU 2.19: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6413
BIỂU MẪU 2.20: BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG
BIỂU MẪU 2.21: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642
BIỂU MẪU 2.22: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642
BIỂU MẪU 2.23: CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
BIỂU MẪU 2.24: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
BIỂU MẪU 2.25: SỔ CÁI TK 911
CHƯƠNG III
BIỂU MẪU 3.1: MẪU SỔ ĐỀ NGHỊ SỔ CHI TIẾT TIÊU THỤ
BIỂU MẪU 3.2: MẪU SỔ ĐỀ NGHỊ SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
BIỂU MẪU 3.3: MẪU SỔ ĐỀ NGHỊ SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG
BÁNTHEO MẶT HÀNG
BIỂU MẪU 3.4: MẤU SỔ ĐỀ NGHỊ CỦA BÁO CÁO BÁN HÀNG CHI TIẾT
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 5 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết, Việt Nam là một nước thuần nông. Mặc dù ngày
nay các ngành dịch vụ và công nghiệp đã phát triển mạnh nhưng nông nghiệp
vẫn chiếm vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Cuộc khủng hoảng
lương thực vừa qua trên toàn thế giới đã nói lên tầm quan trọng của ngành
nghề này. Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương là một địa chỉ quan
trọng và chủ yếu của bà con nông dân, chuyên cung cấp các giống cây và
sản phẩm nông nghiệp có chất lượng cao.Sau 2 năm cổ phần hóa Công ty đã
dần dần từng bước mở rộng qui mô sản xuất và địa bàn cung ứng sản phẩm ,
trở thành một trong những công ty cung cấp giống hàng đầu của Việt Nam.
Ngày nay toàn cầu hóa nền kinh tế đã tạo ra môi trường cạnh tranh

gay gắt, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại đều cần phải liên tục vận động cho
phù hợp với cơ chế thị trường. Các doanh nghiệp cần nắm bắt cơ hội cũng
như rủi ro để có phương án chuẩn bị. Muốn làm được như vậy mỗi doanh
nghiệp cần phát huy được hết tiềm lực tài chính của mình cũng như nắm
vững thực lực của chính Công ty. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào bộ máy
tổ chức hạch toán kế toán của Công ty.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của ngành nghề có nhiều điểm
khác biệt với các ngành nghề khác nên bộ máy tổ chức hạch toán của công ty
cũng mang nhiều nét khác biệt so với các Công ty nói chung.
Thông qua quá trình thực tập tại Công ty, em đã thu thập thêm được
nhiều hiểu biết về tầm quan trọng của nền Nông nghiệp nước nhà cũng như
các đặc điểm trong quá trình sản xuất. Từ đó tìm hiểu về tổ chức bộ máy kế
toán của Công ty đã được xây dựng như thế nào để phù hợp với doanh
nghiệp.
Nội dung bài luận bao gồm 3 phần chính:
Phần 1: Tổng quan về công ty Cổ phần giống Cây trồng Trung Ương
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 6 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Phần 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương.
Phần 3: Một số ý kiến đóng góp giúp hoàn thiện kế toán tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Giống cây
trồng Trung Ương
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú trong phòng tổ chức
kế toán của Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ và chỉ bảo cho em trong quá trình
thực tập tại Công ty cũng như sự hướng dẫn chu đáo của PGS- TS Phạm Thị
Gái trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 7 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG
CÂY TRỒNG TRUNG ƯƠNG

1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
GIỐNG CÂY TRỒNG TRUNG ƯƠNG
Lịch sử hình thành và phát triển
Được thành lập từ năm 1968, tiền thân của Công ty Cổ phần giống cây
trồng Trung ương là Công ty Giống cây trồng cấp I trực thuộc Bộ Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn.
Năm 1978, Công ty Giống cây trồng phía Nam được hợp nhất với công
ty Cổ phần Giống cây trồng cấp I thành Công ty Giống cây trồng Trung ương
trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Công ty Giống cây trồng
phía Nam trở thành Chi nhánh 1 của Công ty Giống cây trồng Trung ương.
Năm 1981 Chi nhánh 1 được đổi thành Xí nghịêp Giống cây trồng 1, năm
1989 Xí nghiệp Giống cây trồng I được tách được tách ra thành Công ty
Giống cây trồng Trung ương II, nay là Công ty Cổ phần Giống cây trồng
Miền Nam (SSC).
Năm 1993, Công ty Giống cây trồng Trung ương được đổi tên thành
Công ty Giống cây trồng trung ương I.
Ngày 10/11/2003 Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã có Quyết
định số 5029/QĐ/BNN-TCCB chuyển đổi Công ty Giống cây trồng trung
ương 1 thành Công ty cổ phần với tên là Công ty Cổ phần Giống cây trồng
Trung ương.
Sau hơn 2 năm thực hiện cổ phần hoá, Công ty cổ phần Giống cây
trồng trung ương đã khẳng định vị thế của mình là một trong những Công ty
cung ứng giống phục vụ sản xuất nông nghiệp hàng đầu cả nước. NSC cũng
là một trong những Công ty kinh doanh giống cây trồng bắt đầu xuất khẩu
giống, sản lượng xuất khẩu giống đứng hàng đầu tại VIỆT NAM.Hiện tại
Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung ương là thành viên của Hiệp hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 8 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Giống Châu Á – Thái Bình Dương (APSA – The Asia & Pacfic Seed
Association).
NSC rất có uy tín và thương hiệu trong lĩnh vực sản xuất giống cây

trồng, sản phẩm của Công ty đã chiếm được niềm tin của bà con nông dân cả
nước. Công ty có các đơn vị thành viên để nghiên cứu, chọn tạo và sản xuất
hạt giống, có hệ thống máy móc tương đối hiện đại, dây chuyền chế biến
giống cây trồng đồng bộ để chế biến hạt giống đạt tiêu chuẩn chất lượng cao.
Bên cạnh đó, Công ty luôn chú trọng đến công tác nghiên cứu phát triển các
giống mới có chất lượng tốt hơn, năng suất cao hơn, ổn định để đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của nông dân.
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY
TRỒNG TRUNG ƯƠNG
- Tên tiếng Anh: National Seed Joint Stock Company (NSC)
- Vốn điều lệ: 36.000.000.000 VNĐ (Ba mươi tỷ đồng)
- Trụ sở chính: Số 1 phố LƯƠNG ĐÌNH CỦA, phường
PHƯƠNG MAI, quận ĐỐNG ĐA, thành phố HÀ NỘI.
- Điện thoại: (84 – 04) 852 3294
- Fax: (84 - 04) 852 7996
- Email: National Seed@. vnn. Vn
- Giấy đăng kí kinh doanh: Số 0103003628 do Sở Kế hoạch đầu
tư thành phố HÀ NỘI cấp ngày 06/02/2004, thay đổi lần 4 ngày
02/11/2007.
- Ngành nghề kinh doanh của Công ty:
+ Trồng trọt
+ Kinh doanh giống cây trồng và vật tư tự phục vụ
+ Xuất nhập khẩu trực tiếp về giống cây trồng và vật tư phục vụ sản
xuất giống cây trồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 9 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
+ Gia công, chế biến, đóng gói, bảo quản giống cây trồng và vật tư
phục vụ cây trồng
- Thời hạn hoạt động của Công ty là vô thời hạn.
2. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT
2.1. Đặc điểm bộ máy quản lý

SƠ ĐỒ 1.1: TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG
TRUNG ƯƠNG
Cơ cấu bộ máy quản lý
Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu
quyết, Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty,
quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty qui định. Đặc
biệt các cổ đông sẽ thông báo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách
tài chính cho năm tiếp theo. Đại hội đồng cổ đông sẽ bầu ra Hội đồng quản trị
và Ban Kiểm soát của công ty.
Hội đồng quản trị: Gồm có 05 ng ười, có nhiệm kì 5 năm trong đó
có một Chủ tịch. Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh công
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Các xí
nghiệp
thành
viên
Phòng

thuật
Phòng
Sản
xuất
dự án
Phòng
kiểm
tra chất
lượng
Phòng
Thị
trường

kinh
doanh
Phòng
Quản
lý tổng
hợp
Phòng
tài chính
kế toán
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 10 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có
trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những người quản lý khác.
Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và Điều lệ Công ty, các quy chế
nội bộ của công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định. Hoạt động trên nguyên
tắc hợp pháp, trung thực và phát triển.
Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra.
Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành
hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt
động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Tổng giám đốc.
Ban tổng giám đốc: Gồm có Tổng Giám đốc và 02 Phó Tổng Giám
đốc. Tổng Giám đốc là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và
chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và
nhiệm vụ được giao. Nhiệm kì của Tổng Giám đốc là 5 năm trừ khi Hội đồng
quản trị có quy định khác. Phó Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng
Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về phần việc được phân

công, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng Giám đốc uỷ quyền
và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công
ty.
Các phòng ban chức năng
Phòng thị trường kinh doanh
- Xây dựng chiếc lược kinh doanh hàng năm làm cơ sở để xây
dựng kế hoạch sản xuất và tài chính dựa trên dự báo thị trường
và nhu cầu của hệ thống khách hàng.
- Tổ chức kinh doanh trên cơ sở kế hoạch kinh doanh
- Quản lý hệ thống đại lý bán buôn, bán lẻ toàn công ty
- Xây dựng kế hoạch phân vùng thị trường kinh doanh
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 11 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
- đề xuất, tham mưu cho lãnh đạo công ty xây dựng cơ chế bán
hàng phù hợp để phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Tổng hợp thông tin về tình hình sản xuất, tiêu thụ, cơ cấu chủng
loại sản phẩm của các tỉnh từ vùng núi phía Bắc đến vùng Tây
Nguyên.
- Công tác quảng cáo, xúc tiến thương mại, đề xuất các biện pháp
để phát triển và mở rộng thị trường.
- Quản lý bao bì đóng gói trong toàn công ty, nghiên cứu đề xuất
các mẫu bao bì nhãn hiệu phù hợp với nhu cầu thị trường.
Phòng kĩ thuật sản xuất
Xây dựng kế hoạch sản xuất và tổ chức triển khai toàn bộ kế hoạch sản
xuất của công ty, xây dựng qui trình kỹ thuật, công nghệ, hướng dẫn kỹ thuật
sản xuất, chọn lọc giống NSC, tổ chức khảo nghiệm, nghiên cứu và chọn tạo
giống mới, quản lý và điều hành sản xuất tại trại thực nghiệm giống cây trồng
TW Khoái Châu.
Phòng quản lý tổng hợp
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán và theo dõi đối tượng và
nội dung công việc kế toán đúng chuẩn mực và chế độ kế toán. Kiểm

tra, giám sát các khoản thu, chi, thanh toán nợ, quản lý sử dụng tài sản. Cung
cấp thông tin, số liệu kế toán, xây dựng kế hoạch tài chính, quản lý cổ phần,
chi trả cổ tức,...
Phòng kiểm tra chất lượng
Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận giống hàng hoá. Quản lý chất lượng
giống cây trồng toàn công ty từ lọc giống, nhân, sản xuất, … Xây dựng quy
trình bảo quản hạt giống trong kho cho từng loại. Quá trình làm việc phối hợp
với các phòng ban khác.
Chức năng các đơn vị trực thuộc công ty
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 12 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
a/ Chức năng nhiệm vụ của các chi nhánh
Chức năng nhiệm vụ của các chi nhánh là:
Tổ chức thu mua, chế biến, bảo quản các giống cây trồng có chất
lượng, khai thác thị trường tổ chức bán buôn và bán lẻ, tổ chức trình diễn và
tuyên truyền tại địa phương. Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và quyết
toán thu chi .
b/ Chức năng nhiệm vụ của các xí nghiệp sản xuất
Chức năng nhiệm vụ của các xí nghiệp là:
Trực tiếp quản lý và sử dụng tài sản, lao động tại đơn vị . Tổ chức chọn
lọc và nhân giống , sản xuất giống; tổ chức tiêu thụ sản phẩm, tổng hợp thông
tin thị trường tại địa phương; tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh tại đơn vị
theo qui định của nhà nước.
2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
2.2.1. Các nhóm sản phẩm chính của công ty
Sản phẩm chính của công ty gồm: Khang dân: Q5. Nếp, Xi23; lúa
Lai F1; ngô Lai F1, ngô Nếp; Đỗ tương; Lạc; Khoai tây; Rau và các loại
giống cây trồng khác…2.2.2. Qui trình công nghệ sản xuất các sản phẩm
chính
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 13 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Qui trình sản xuất giống lúa thuần của Công ty

SƠ ĐỒ 1.2: QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIỐNG LÚA THUẦN
Dòng 2 Dòng 3Dòng 1
Dòng
n-2
Dòng
n-1
Dòng
n
Dòng 1 Dòng 2
Dòng
n-1
Dòng
n-2
GIỐNG SIÊU NGUYÊN CHỦNG
RUỘNG VẬT LIỆU
Gieo cấy hạt giống tác giả hoặc giống xác nhận
HẠT GIỐNG XÁC NHẬN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 14 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
HẠT GIỐNG NGUYÊN CHỦNG
Quy trình chung sản xuất các giống hạt lai của Công ty
SƠ ĐỒ 1.3: QUY TRÌNH CHUNG SẢN XUẤT CÁC HẠT GIỐNG LAI

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 15 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
1. Nghiên cứu sản xuất
giống bố mẹ
Lưu giữ, nhân quỹ gen và làm
mới nguồn nguyên liệu
Tạo dòng thuần
Lai tạo, đánh giá khả năng kết
hợp chung

Nhân giữ dòng bố, mẹ thuần
cung cấp cho sản xuất F1
Làm đất, gieo hạt bố mẹ, chăm
sóc, thụ phấn bổ sung…
Thu hoạch
Sấy, tách hạt, chế biến và xử lý
hoá chất
3. Chế biến và đóng gói
thành phẩm
2. Sản xuất hạt giống
lai F1
2.2.3. Trình độ công nghệ:
Là một trong những đơn vị sản xuất và kinh doanh giống đầu ngành
của Việt Nam, Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung ương có một hệ thống
máy móc thiết bị hiện đại, đồng bộ phục vụ công tác nghiên cứu và sản xuất
Giống của Công ty, đáp ứng những đòi hỏi nghiêm ngặt của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn về quá trình sản xuất giống. Máy móc thiết bị của
Công ty thuộc loại tiên tiến nhất Việt Nam và hiện đại ở tầm khu vực. Một số
máy móc chính của Công ty bao gồm:
Hệ thống máy sấy - chế biến hạt giống; hệ thống kho tàng bảo quản
giống; hệ thống nhà lưới, ruộng thí nghiệm sản xuất; nhà nuôi cấy mô; Phòng
kiểm tra chất lượng.
3.ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY KẾ TOÁN
3.1. Sơ qua về bộ máy kế toán
Công ty có hình thức hạch toán tập trung. Các đơn vị báo sổ lên, sau
đó công ty tập hợp và tổng hợp. Báo cáo tài chính được tổng hợp tại văn
phòng công ty. Hình thức kế toán kết hợp độc lập và báo sổ
Công thức: Các đơn vị + Văn phòng = Công ty
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 16 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN



SƠ ĐỒ 1.4: BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toán trưởng:
Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên và giám đốc về mọi
mặt hoạt động kinh doanh của Công ty, có nhiệm vụ tổ chức và kiểm tra công
tác hạch toán ở đơn vị. Đồng thời, cũng có nhiệm vụ quan trọng trong việc
thiết kế phương án tự chủ tài chính, đảm bảo sử dụng và khai thác có hiệu quả
mọi nguồn vốn của Công ty như việc tính toán xác định mức vốn cần thiết,
tìm mọi biện pháp giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho công ty. Định kì, kế toán
trưởng chỉ đạo các bộ phận tiến hành kiểm kê vật tư trong kho, TSCĐ, vốn
hiện có, tình hình công nợ, khối lượng thi công dở dang.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 17 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Kế toán
thanh
toan&vốn
bằng tiền
Kế
toán
tổng
hợp
Kế toán
chi
phí&giá
thành
Kế
toán
TSCĐ
Kế toán
Vật tư

hàng hoá
Kế toán
thanh
Tiền
lương
Thống kê
xí nghiệp
1
Thống kê
xí nghiệp
2
Kiểm tra đối chiếu
Phó kế toán trưởng
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Chịu trách nhiệm toàn bộ trong việc nhập số liệu từ các chứng từ vào
máy tính. Theo dõi trên sổ tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng
tài khoản. Hạch toán chi tiết và tổng hợp chi phí phát sin và tính giá thành cho
từng hợp đồng. Thực hiện phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức
lưu trữ tài liệu và lập các Báo cáo tài chính kế toán. Đồng thời phụ trách việc
thanh toán với bên A và vay vốn ngân hàng.
Kế toán vật tư hàng hoá
Theo dõi sự biến động, tình hình nhập xuất và tồn kho của các loại
nguyên vật liệu. Hạch toán sự luân chuyển hàng hoá một cách chính xác: quá
trình nhập, xuất; quá trình mua bán…
Kế toán TSCĐ
Theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ cho các đối tượng sử dụng theo tỉ lệ qui định.
Kế toán tiền lương
Kiểm tra việc tính lương của Xí nghiệp và các đội trực thuộc theo

đúng phương pháp và thời gian làm việc thực tế. Theo dõi việc trả lương cho
người lao động tại đơn vị cơ sở. Tính và trả lương cho các đơn vị gián tiếp tại
Công ty. Đồng thời, theo dõi các khoản trích theo lương cho cán bộ công
nhân viên theo đúng chế độ Nhà nước, cũng như việc thanh toán các khoản
trợ cấp cho người lao động
Kế toán thanh toán và vốn bằng tiền
Theo dõi việc thanh toán các khoản nợ cũng như theo dõi việc sử
dụng các nguồn vốn lưu động, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Rà soát
các dự trù chi tiêu đảm bảo đúng mục đích, đúng yêu cầu.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 18 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
3.2.. Đặc điểm công tác kế toán
• Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Chuẩn mực kế toán áp dụng: Công ty tuân thủ các chuẩn mực kết
toán Việt Nam(VSA) đã được ban hành có liên quan.
Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: Ban
giám đốc Công ty đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu cuả các chuẩn mực kế
toán và chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành trong việc lập báo
cáo tài chính.
Hình thức kế toán áp dụng: Công ty sử dụng hình thức Chứng từ ghi
sổ
• Kì kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày 01/10/2006 kết thúc vào ngày
31/12/2006).
Đơn vị sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VNĐ).
• Các chính sách kế toán áp dụng
Nguyên tắc xác định các khoản tiền
Nguyên tắc xác định các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: giá

gốc
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo
giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến, các chi
phí liên quan trực tiếp khác để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái
hiện tại.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 19 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kì: Phương pháp bình
quân tháng
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường
xuyên.
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ
TSCĐ được ghi nhận theo nguyên giá, được phản ánh trên Bảng cân
đối kế toán theo các chỉ tiêu nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Việc ghi nhận TSCĐHH và khấu hao TSCĐ hữu hình được thực
hiện theo chuẩn mực kế toán số 03 – Tài sản cố định hữu hình, Quyết định số
144/2001.QĐ-BTC ngày 21/12/2001 của Bộ Tài chính và Quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao TSCĐ.
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng đối với các
TSCĐ hữu hình.
Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của vốn chủ sở hữu công ty được ghi nhận theo số vốn
thực góp của chủ sở hữu.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu của công ty bao gồm doanh thu tiêu thụ các loại sản phẩm
lúa, ngô, …doanh thu cung cấp các loại phân bón lá.
Doanh thu được ghi nhận khi đơn vị đã hoàn thành việc cung cấp sản
phẩm phát hành hoá đơn và được khách hàng chấp nhận thanh toán, không kể
đã thu tiền hay chưa, phù hợp với 5 điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại

chuẩn mực số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác”
Các khoản nhận trước của khách hàng không được ghi nhận là doanh
thu trong kỳ.
Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu, phải trả
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 20 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Xác định khoản phải thu khách hàng dựa theo hợp đồng và ghi nhận
theo Hoá đơn bán hàng đơn vị xuất cho khách hàng.
Khoản trả trước cho người bán được hạch toán căn cứ theo phiếu chi,
chứng từ ngân hàng và Hợp đồng kinh tế.
Xác định các khoản phải trả người bán dựa theo Hợp đồng, Phiếu
nhập kho và ghi nhận theo Hoá đơn mua hàng của bên mua.
Khoản người mua trả tiền trước được ghi nhận theo Hợp đồng, phiếu
thu, chứng từ ngân hàng.
Các nghĩa vụ về thuế
Thuế Giá trị gia tăng: Doanh nghiệp áp dụng việc kê khai, tính thuế
GTGT theo hướng dẫn của luật thuế hiện hành, với mức thuế suất là 10% cho
hoạt động tiêu thụ thành phẩm và kinh doanh dịch vụ tư vấn.
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Công ty áp dụng mức thuế suất là 28%
trên lợi nhuận chịu thuế.
Thuế khác: Các loại thuế, phí khác Công ty thực hiện kê khai và nộp
cơ quan thuế địa phương theo đúng qui đinh hiện hành.
• Hệ thống tài khoản kế toán tại công ty
Công ty đã tuân thủ đúng quyết định 15/2006/QĐ-BTC về việc ban
hành Chế độ kế toán doanh nghiệp nhưng chi tiết tới cấp 2 và cấp 3 với một
số tài khoản như: 112, 131, 141, 331, 411…
Các tài khoản công ty sử dụng chủ yếu bao gồm: 111, 112, 131, 133,
141, 152, 153, 156, 157, 211, 214, 241, 311, 331, 333, 334, 338, 341, 411,
421, 431, 511, 515, 641, 642, 911.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 21 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
• Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty

Công ty sử dụng hệ thống chứng từ cùng mẫu biểu theo qui định(cả
hướng dẫn và bắt buộc của Bộ tài chính), trong đó cí những chứng từ mà công
ty sử dụng thường xuyên bao gồm:
a) Phần hành lao động tiền lương: sử dụng bảng chấm công, bảng thanh
toán tiền lương, danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH, bảng
kê trích nộp các khoản theo lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo
hiểm xã hội.
b) Phần hành hàng tồn kho: sử dụng phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá.
c) Phần hành bán hàng: sử dụng hoá đơn GTGT, hợp đồng bán hàng,
phiếu xuất kho…
c) Phần hành kế toán vốn bằng tiền: sử dụng phiếu thu, phiếu chi, giấy
đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh
toán.
d) Phần hành TSCĐ: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý
TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành, biên bản
kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân bố khấu hao TSCĐ.
• Hệ thống sổ sách kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ chi tiết: Sổ TSCĐ, sổ chi tiết vật tư, thẻ kho, sổ chi tiết
tiền vay ngắn hạn, vay dài hạn, sổ chi tiết thanh toán với người mua, người
bán, thanh toán với ngân sách,…
Trình tự ghi sổ kế toán ở công ty như sau: Hàng ngày, căn cứ vào
chứng từ gốc là các hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu thu,… kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 22 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
nhập số liệu vào máy vi tính. Các chứng từ gốc được dùng để ghi vào các sổ
chi tiết. Cuối tháng, phần mềm Fast Accounting sẽ tập hợp các nghiệp vụ phát
sinh vào chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Từ sổ đăng kí chứng từ

ghi sổ vào Sổ Cái các tài khoản liên quan. Cuối quí khoá sổ, phần mềm kế
toán sẽ tính ra tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong
quý, tổng số phát sinh Nợ, phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ
Cái, sổ chi tiết. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ Cái và sổ tổng
hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu kiểm
tra phải đảm bảo số liệu trên sổ tổng hợp bằng số liệu trên Sổ cái và phải bằng
số dư của từng tài khoản trên sổ tổng hợp chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán ở công ty
SƠ ĐỒ 1.5: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 23 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ đăng kí
chứng từ ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát sinh
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi hang ngày
Ghi định kì
Trong đó
Phân tích các chỉ tiêu tài chính thể hiện sự tăng trưởng và phát triển của Công
ty Cổ phần giống cây trồng Trung Ương
BIỂU 1.6: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ

STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch %
1 Tổng doanh thu 100.338.579.284 143.947.751.600 10.089.823.120 7.64
2 Hàng bán bị trả lại 5.104.358.772 6.989.514.827 1.885.156.055 37,93
3 Giảm giá hàng bán 16.640.575 186.682.560 170.041.985 1021,85
4 Doanh thu thuần 128.736.929.200 136.771.554.100 8.034.625.083 6.34
5 Giá vốn hàng bán 95.927.300.690 97.337.760.090 1.410.459.401 1.47
6 Lợi nhuận gộp 32.809.628.450 39.433.794.130 6.624.165.681 20.19
7 Chi phí bán hàng 18.617.548.640 21.323.785.350 3.608.314.667 14,54
8 Chi phí QLDN 6.115.119.721 6.211.214.533 101.428.545 1.66
9 Lợi nhuận thuần 8.721.434.521 11.768.665.760 3.047.231.240 35.94
Qua bảng trên ta thấy
- Tổng doanh thu năm 2007 của công ty tăng 10.089.823.120 tương đương
với tốc độ tăng 7.64% .Như vậy, kết quả kinh doanh của Công ty đã có bước
phát triển khích lệ
- Khoản mục hang bán bị trả lại trong năm 2007 lại tăng lên là 1.885.156.055
hay tăng là 37.93% , điều đó cho thấy chất lượng hang hóa của Công ty có
dấu hiệu không đảm bảo. Trong thời gian tới, để tăng doanh thu phòng nghiệp
vụ kinh doanh cần có những biện pháp kiểm tra chất lượng hang hoá nhập
kho nhằm hạn chế việc khách hang trả lại
- Doanh thu thuần của năm 2007 tăng 8.034.625.083 hay tăng 6.34% mức
tăng này thấp hơn mức độ tăng của doanh thu. Bên cạnh đó giá vốn hang bán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 24 Đại học Kinh Tế Quốc Dân
có tốc độ tăng thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần điều này làm cho tốc
độ tăng của lãi gộp cao hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần.
- Mặc dù chi phí bán hang và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng nhưng lợi
nhuận của Công ty năm2007 vẫn tăng so với năm 2006.
Như vậy lợi nhuận của Công ty tăng chủ yếu do doanh thu thuần tăng. Cụ thể
lợi nhuận thuần từ HĐKD tăng 3.047.231.240 tương đương với tốc độ tăng là
35,94% . Tốc độ tăng này lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần chứng tỏ
công ty đã giảm bớt chi phí.

BIỂU 1.7: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH
STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch %
1 GVHB/DTT 0.7551 0.7127 -0.0424 -5.62
2 Chi phí BH/DTT 0.1646 0.1569 -0.0077 -4.67
3 Chi phí QLDN/dtt 0.0485 0.0464 -0.0021 -4.33
4 Lãi gộp /DTT 0.2649 0.2893 0.0244 9.21
5 Lãi thuần /DTT 0.0687 0.087 0.0183 26.64
Qua bảng trên ta nhận thấy
- Để đạt được 100đ doanh thu thuần năm 2007 Công ty phải bỏ ra 94.81 đồng
giá vốn hàng bán giảm so với năm 2006 hay giảm 4.49% .
- Để có được 100đ doanh thu thuần Công ty cũng phải bỏ ra 20.79 chi phí bán
hang, tốc độ tăng là 7.81% điều này là phù hợp với xu thế của nền kinh tế thị
trường hiện nay, doanh nghiệp nào muốn phát triển đều phải đầu tư cho hoạt
động quảng bá, giới thiệu sản phẩm tới công chúng.
- Chỉ có chi phí quản lý doanh nghiệp trên 100đ doanh thu thuần là giảm điều
này cho thấy Công ty đã hoàn thành mục tiêu tiết kiệm chi phí làm cho lãi gộp
tăng lên.
-Cụ thể nếu năm 2006 100đồng doanh thu tạo ra được 45đ lãi gộp thì đến
năm 2007 con số này là 51.25đ và lợi nhuận thuần tăng từ năm 2006 là 1.078
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 25 Đại học Kinh Tế Quốc Dân

×