Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi và đáp án chuyên sinh 08- 09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.74 KB, 6 trang )

kỳ thi tuyển sinh lớp 10
năm học 2008 - 2009
đề thi chính thức
môn : Sinh học
Ngày thi : 04/7/2008
Thời gian làm bài : 150 phút
(không kể thời gian giao đề)
Chữ ký GT 1 :
.........................
Chữ ký GT 2 :
..........................
(Đề thi này có 02 trang)
Câu I. (2.0 điểm)
1. Biến dị tổ hợp là gì? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong
phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?
2. Cấu trúc điển hình của NST đợc biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân
chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó.
Câu II. (1.5 điểm)
1. Cà độc dợc có bộ NST 2n = 24. Hãy lập sơ đồ minh họa cơ chế tạo thể dị bội 3
nhiễm và thể dị bội 1 nhiễm ở cà độc dợc?
2. Cho những ví dụ sau đây, hãy chỉ ra trờng hợp nào là thờng biến, trờng hợp
nào là đột biến:
- Ngời có bàn tay 6 ngón.
- Thỏ Himalaya nuôi ở 35
0
C thì có bộ lông hoàn toàn trắng, nuôi ở 5
0
C thì có bộ
lông hoàn toàn đen, còn nuôi ở 20
0
C- 30


0
C có bộ lông Himalaya điển hình: thân
trắng, mũi, tai, chân và đuôi thì đen.
- Lợn có đầu và chân sau dị dạng.
- Bò có 6 chân.
- Gấu bắc cực mùa đông có bộ lông dày, trắng toát, mùa hè thay lông tha và có
màu sậm hơn.
Câu III. (2.0 điểm)
1. Vì sao ADN rất đa dạng nhng cũng rất đặc thù?
2. Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần gây ra hiện tợng thoái hóa giống nhng
những phơng pháp này vẫn đợc sử dụng trong chọn giống?
3. Cho các ví dụ sau:
a. Trùng roi sống trong ruột mối.
b. Dây tơ hồng sống bám trên bụi cây.
c. Giun đũa sống trong ruột ngời.
d. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối.
e. Hiện tợng liền rễ ở các cây thông sống gần nhau.
g. Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
f. Các cây cọ mọc quần tụ thành từng nhóm.
k. Địa y sống bám trên cành cây.
Em hãy xếp chúng vào các mối quan hệ sinh thái đã học sao cho phù hợp.
Câu IV. (1.5 điểm)
1
ở chuột, có một nhóm tinh bào bậc I và một nhóm noãn bào bậc I với số lợng
bằng nhau đều giảm phân bình thờng tạo tinh trùng và trứng. Tổng số tinh trùng và
trứng đợc tạo ra bằng 40 và đều tham gia vào quá trình thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của
tinh trùng bằng 12,5% và các hợp tử tạo ra có chứa 160 NST.
Hãy xác định:
1. Số tinh bào bậc I và số noãn bào bậc I.
2. Số hợp tử và hiệu suất thụ tinh của trứng.

3. Bộ NST 2n của chuột.
Câu V. (3.0 điểm)
ở một loài thực vật:
Khi cho giao phấn giữa cây có quả tròn, hoa đỏ với cây có quả dài, hoa trắng thu
đợc con lai F
1
đều có quả tròn, hoa đỏ.
Cho F
1
lai với một cây cùng loài khác ( dị hợp tử về 1 cặp gen). Giả sử rằng F
2
xuất hiện một trong hai trờng hợp sau:
1. Trờng hợp 1: F
2
có tỉ lệ:
2 quả tròn, hoa đỏ: 1 quả tròn, hoa trắng: 1 quả dài, hoa trắng.
2. Trờng hợp 2: F
2
có tỉ lệ :
3 quả tròn, hoa đỏ: 3 quả tròn, hoa trắng: 1 quả dài, hoa đỏ: 1 quả dài, hoa trắng.
Biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trờng hợp.
Cho biết, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên NST thờng, NST
không thay đổi cấu trúc trong quá trình giảm phân.
---------------------Hết-------------------------
( Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:.Số báo danh:
2
H ớng dẫn chấm môn sinh học
đề chính thức
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10

Năm học 2008- 2009
Câu Nội dung Điểm
Câu I
(2.0đ)
1.
* Sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (P) làm xuất hiện các
kiểu hình khác P ở con lai, kiểu hình này đợc gọi là biến dị tổ
hợp. 0.25
* ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều
so với những loài sinh sản vô tính vì:
- ở loài sinh sản giao phối do có sự phân li độc lập và tổ hợp tự
do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra
nhiều loại giao tử; các loại giao tử này đợc tổ hợp ngẫu nhiên
trong quá trình thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp kiểu gen khác
nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. 0.5
- Loài sinh sản vô tính không có sự giảm phân hình thành giao
tử, không có sự thụ tinh. Cơ thể con đợc hình thành từ một phần
hay một nhóm tế bào của cơ thể mẹ qua nguyên phân nên giống
hệt cơ thể mẹ ban đầu. 0.25
2.
* Cấu trúc điển hình của NST đợc biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của
quá trình phân chia tế bào. 0,25
* Cấu trúc NST tại kì giữa:
- NST co ngắn cực đại và có chiều dài từ 0,5 đến 50 micrômet,
đờng kính từ 0,2 đến 2 micrômet, đồng thời có hình dạng đặc tr-
ng nh hình que, hình hạt hoặc chữ V. 0,25
- Mỗi NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em (crômatit) gắn với nhau ở
tâm động ( eo thứ nhất) chia nó thành 2 cánh. Một số NST còn
có eo thứ 2. 0,25
- Mỗi crômatit bao gồm chủ yếu 1 phân tử ADN và prôtêin loại

histôn
0,25
Câu II
(1,5đ)
1. Sơ đồ minh họa cơ chế tạo thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm ở cà
độc dợc:
Bố mẹ : 2n = 24 x 2n = 24
0,5
Hợp tử:
n+1= 13 n-1 = 11
n=12 2n+1=25
( Thể 3 nhiễm)
2n-1=23
( Thể 1 nhiễm)
0,5
2.
3
Đột biến
n+1=13 n-1=11 n=12
Bình thờng
G.tử:
Câu Nội dung Điểm
- Những ví dụ về thờng biến:
+Thỏ Himalaya nuôi ở 35
0
C thì có bộ lông hoàn toàn
trắng, nuôi ở 5
0
C thì có bộ lông hoàn toàn đen..
+ Gấu bắc cực mùa đông có bộ lông dày, trắng toát, mùa hè thay

lông tha và có màu sậm hơn. 0,25
- Những ví dụ về đột biến:
+ Ngời có bàn tay 6 ngón.
+ Lợn có đầu và chân sau dị dạng.
+ Bò có 6 chân. 0,25
Câu III
(2.0đ)
1. ADN rất đa dạng nhng cũng rất đặc thù:
- Đặc thù: Do thành phần, số lợng, trình tự sắp xếp của các
nuclêôtit.
0,25
- Đa dạng: Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit
( A, T, G, X) tạo nên tính đa dạng của ADN . 0,25
2. Tự thụ phấn và giao phối gần gây ra hiện tợng thoái hóa nhng
trong chọn giống ngời ta vẫn sử dụng những phơng pháp này để:
- Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn. 0,25
- Tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng,
phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể. 0,25
3.
- Quan hệ cùng loài: e, f.
- Quan hệ khác loài: a, b, c, d, g, k. 0,25
+ Quan hệ hội sinh: d, k 0,25
+ Quan hệ kí sinh, nửa kí sinh: b, c. 0,25
+ Quan hệ cộng sinh: a, g. 0,25
Câu IV
(1,5đ)
1 . Số tinh bào bậc I và số noãn bào bậc I:
- Biết 1 tinh bào bậc I giảm phân cho 4 tinh trùng và 1 noãn bào
bậc I giảm phân tạo ra 1 trứng.
- Vậy nếu số tinh bào bậc I và số noãn bào bậc I bằng nhau, thì

số tinh trùng tạo ra bằng 4 lần số trứng tạo ra. 0,25
- Gọi a là số trứng. Suy ra số tinh trùng là 4a. Ta có:
a + 4a = 40 a = 40 : 5 = 8
- Vậy số trứng tạo ra = 8. Số tinh trùng tạo ra = 4 . 8 = 32 0,25
Số noãn bào bậc I = số trứng tạo ra = 8 (tế bào)
Số tinh bào bậc I =
8
4
32
==
4
ra tạo trùng tinh số
(tế bào)
0,25
2. Số hợp tử và hiệu suất thụ tinh của trứng.
- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng = 12,5%. Suy ra số hợp tử
bằng số tinh trùng thụ tinh là: 32 . 12,5% = 4( hợp tử) 0,25
=> Số trứng thụ tinh = 4. Vậy hiệu suất thụ tinh của trứng là:
%100.
8
4
= 50%.
0,25
3. Bộ NST 2n :
- Số NST trong các hợp tử đợc tạo ra: 4. 2n = 160
4
Câu Nội dung Điểm
2n =
160
40

4
=
2n = 40 0,25
Câu V
(3,0đ)
- P (tơng phản): quả tròn, hoa đỏ x quả dài, hoa trắng-> F
1
: đều
quả tròn, hoa đỏ => quả tròn, hoa đỏ là trội hoàn toàn; P thuần
chủng; F
1
dị hợp tử về 2 cặp gen. 0,25
- Quy định gen:
A: quả tròn; a: quả dài
B: hoa đỏ; b: hoa trắng. 0,25
1. Trờng hợp 1.
- F
2
có tỉ lệ kiểu hình: 2: 1: 1 = 4 tổ hợp = 2 loại giao tử x 2 loại
giao tử. Nh vậy, F
1
( dị hợp tử về 2 cặp gen) chỉ cho 2 loại giao
tử, chứng tỏ đã xảy ra hiện tợng liên kết gen.
0,25
=> P quả tròn, hoa đỏ có kiểu gen:
AB
AB
P quả dài, hoa trắng có kiểu gen:
ab
ab

0,25
- Xét tính trạng hình dạng quả ở F
2
:
F
1
x ? (dị hợp tử 1 cặp gen)-> F
2
: 3 quả tròn: 1 quả dài
=> kiểu gen: Aa x Aa.
- Xét tính trạng về màu sắc hoa ở F
2
:
F
1
x ? (dị hợp tử 1 cặp gen)-> F
2
: 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
=> kiểu gen: Bb x bb.
Suy ra F
1
có kiểu gen:
ab
AB
( quả tròn, hoa đỏ) và ? ( dị hợp tử 1
cặp gen) có kiểu gen:
ab
Ab
( quả tròn, hoa trắng)
0,25

* Sơ đồ lai:
P:
AB
AB
( quả tròn, hoa đỏ) x
ab
ab
( quả dài, hoa trắng)
G
P
: AB ab
F
1
: 100%
ab
AB
( quả tròn, hoa đỏ)
F
1
lai với cây dị hợp tử về 1 cặp gen:
F
1
:
ab
AB
x
ab
Ab
G
F1

: AB, ab Ab, ab
F
2
: Kiểu gen: 1
Ab
AB
: 1
ab
AB
: 1
ab
Ab
: 1
ab
ab
Kiểu hình: 2 quả tròn, hoa đỏ: 1 quả tròn, hoa trắng: 1 quả
dài, hoa trắng. 0,5
2. Trờng hợp 2:
- F
2
có tỉ lệ kiểu hình : 3: 3: 1: 1 = 8 tổ hợp = 4 loại giao tử x 2
loại giao tử. F
1
( dị hợp tử 2 cặp gen) cho 4 loại giao tử, chứng tỏ
đã xảy ra hiện tợng phân li độc lập.
0,25
=> P quả tròn, hoa đỏ có kiểu gen: AABB
P quả dài, hoa trắng có kiểu gen: aabb 0,25
5

×