Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

ĐỀ án bảo vệ môi TRƯỜNG CHI TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.64 KB, 3 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ
(TEM.,JSC)
Tel:
Fax:
www.cokhimoitruong.com.vn

ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT

 Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ban hành ngày 23/06/2014, có hiệu lực từ ngày
01/01/2015;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 01/04/2015 nghị định của Chính phủ quy định về đánh giá
tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị định 35/2014/NĐ-CP ngày 29/04/2014 nghị định của Chính phủ các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ phải lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản và nộp cơ quan chức năng thẩm định,
phê duyệt trước ngày 31/12/2014.
- Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề
án bảo vệ môi trường chi tiết; đề án bảo vệ môi trường đơn giản.

 Đối tượng thực hiện lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
1






Dự án sản xuất, kinh doanh có quy mô đã quy định trong nghị định 18/2015/NĐCP và luật bảo vệ môi trường 2015
Đã hoạt động hoặc đã thi công xây dựng.
Có 2 loại hồ sơ đề án bảo vệ môi trường chi tiết cần chú ý là:
• Đề án bảo vệ môi trường chi tiết cấp sở


• Đề án bảo vệ môi trường chi tiết cấp bộ

 Luật quy định về hồ sơ đề án bảo vệ môi trường chi tiết.







Căn cứ Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và
Môi trườnghhh
Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 hướng dẫn về các quy
định đề án bảo vệ môi trường chi tiết.

 Hồ sơ cần thiết để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết








Giấy đăng ký kinh doanh/ Giấy phép đầu tư.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Hợp đồng thuê đất.
Sơ đồ vị trí dự án.
Bản vẽ Mặt bằng tổng thể, thoát nước mưa, nước thải.
Bản vẽ các hệ thống xử lý môi trường (nếu có).
Các hồ sơ môi trường hiện có: Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, hợp
đồng thu gom xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp, chất thải nguy hại.
Trong một số trường hợp cụ thể, hồ sơ có thể tăng hoặc giảm một số loại.

 Quy trình lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Khảo sát, thu thập số liệu về hiện trạng hoạt động của Công ty.
Khảo sát, thu thập số liệu về hiện trạng môi trường xung quanh khu vực dự án.
Khảo sát điều kiện tự nhiên, điều kiện KT-XH liên quan đến hoạt động của Công





ty:

2














Xác định các nguồn gây ô nhiễm của dự án như: khí thải, nước thải, chất thải rắn,
tiếng ồn, xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án.
Thu mẫu nước thải, mẫu không khí tại nguồn thải và khí xung quanh khuôn viên
dự án, sau đó phân tích tại phòng thí nghiệm.
Đánh giá mức độ tác động của các nguồn ô nhiễm đến các yếu tố tài nguyên và
môi trường.
Liệt kê và đánh giá các giải pháp tổng thể, các hạng mục công trình bảo vệ môi
trường được thực hiện.
Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và dự phòng sự cố môi trường cho các
hạng mục còn tồn tại.
Đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải
rắn từ hoạt động của dự án.
Xây dựng chương trình giám sát môi trường.
Soạn thảo công văn, hồ sơ đề nghị phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
Thành lập đoàn kiểm tra thực tế về việc bảo vệ môi trường tại công ty.
Thẩm định và Quyết định phê duyệt.

 Cơ quan tiếp nhận, thẩm định đề án bảo vệ môi bảo vệ môi trường chi tiết
Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết được quy
định như sau:




Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi
tiết của cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số

18/2015/NĐ-CP.
Sở Tài nguyên và Môi trường.

3



×