TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN QUỐC TẾ
Chuyên đề 8:
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH
VẤN ĐỀ LÃI TRÊN CỔ PHIẾU
THEO IAS33
VỚI VAS30 VÀ TT200
GVHD: PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH
LỚP: KẾ TOÁN K25
Nhóm 8
THÀNH VIÊN NHÓM
1. NGUYỄN THỊ THANH ĐỊNH
2. NGUYỄN NGỌC HOÀNG KHIÊM
3. LÊ ANH SƠN
4. NGUYỄN LÊ PHƯỢNG SANG
5. LÊ PHƯƠNG THẢO
NỘI DUNG
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ VẤN ĐỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN LÃI TRÊN CỔ PHIẾU THEO IAS33;
Chương 3: SO SÁNH IAS 33 VỚI VAS 30 VÀ TT200
Chương 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
CHƯƠNG 1: CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
TRÊN BCTC
1.1 Công ty cổ phần: (Luật DN Việt Nam 2014)
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số
lượng tối đa;
CHƯƠNG 1: CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
TRÊN BCTC
1.1 Công ty cổ phần: (Luật DN Việt Nam 2014)
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.
1.1 Công ty cổ phần
•
Tập trung vốn nhanh chóng để thực hiện sản xuất kinh doanh
•
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Để có thể kêu gọi được nhiều nguồn đầu tư từ thị trường, các công ty cổ phần sẽ tiến hành
niêm yết trên sàn chứng khoán khi thỏa mãn các điều kiện theo quy định của pháp luật
1.2 Quy định về công bố thông tin (TT 155/2015/TT-BTC)
Công ty đại chúng phải công bố BCTC năm được kiểm toán theo các nguyên tắc :
•
Báo cáo tài chính phải bao gồm đầy đủ các báo cáo, phụ lục, thuyết minh theo quy định pháp luật
về kế toán doanh nghiệp;
•
Toàn văn báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán phải được công bố đầy đủ, kể cả báo cáo
kiểm toán về báo cáo tài chính đó
•
Thời hạn công bố báo cáo tài chính năm:10 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo kiểm
toán nhưng không vượt quá 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính;
1.2 Quy định về công bố thông tin
•
Trên báo cáo tài chính, thông tin về Lãi trên cổ phiếu cùng thuyết minh có liên quan là thông
tin rất quan trọng.
•
Ảnh hưởng trọng yếu đến quyết định của các nhà đầu tư hiện tại đang nắm giữ cổ phiếu của
công ty cũng như các nhà đầu tư bên ngoài đang xem xét việc đầu tư vốn vào công ty
Cần nắm được bản chất của chỉ tiêu này và nguyên tắc, phương pháp
kế toán trong việc xác định và trình bày chỉ tiêu, để phục vụ cho
công việc và nhu cầu đầu tư thực tế.
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN LÃI TRÊN CỔ PHIẾU THEO IAS 33
2.1 Lịch sử hình thành
Thời gian
Lộ trình
01/1996
Bản nháp IAS33
02/1997
Ban hành IAS33
01/01/1999
Ngày chính thức có hiệu lực của IAS33
18/12/2003
Ban hành bản điều chỉnh IAS 33
01/01/2005
Ngày chính thức có hiệu lực của IAS33 (điều chỉnh)
07/08/2008
IAS 33 lại tiếp tục được điều chỉnh cùng với việc ban hành một số các chuẩn mực mới điều chỉnh
các chuẩn mực hiện tại có ảnh hưởng đến IAS 33
01/01/2009
Ngày chính thức có hiệu lực của IAS33 (điều chỉnh)
2.2 Nội dung cơ bản của IAS 33
2.2.1. Mục tiêu
• Quy định nguyên tắc xác định và trình bày thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS)
so sánh hiệu quả hoạt động giữa các doanh nghiệp trong cùng một kỳ báo cáo và
• Nhằm
hiệu quả hoạt động của cùng một doanh nghiệp qua các kỳ báo cáo [IAS33.1]
2.2 Nội dung cơ bản của IAS 33
2.2.2. Phạm vi áp dụng cho các doanh nghiệp :
có cổ phiếu phổ thông hoặc cổ phiếu phổ thông tiềm năng được giao dịch công khai
• Đang
trên thị trường; hoặc
trong quá trình phát hành cổ phiếu phổ thông hoặc cổ phiếu phổ thông tiềm năng ra
• Đang
công chúng [IAS 33.2].
2.2 Nội dung cơ bản của IAS 33
2.2.3 Định nghĩa
•
Suy giảm ngược (Antidilution)
•
Thoả thuận cổ phiếu có điều kiện (Contingent share agreement)
•
Cổ phiếu phổ thông phát hành có điều kiện (Contingently issuable ordinary shares)
•
Suy giảm (Dilution)
•
Cổ phiếu phổ thông (Ordinary share)
•
Cổ phiếu phổ thông tiềm năng (Potential ordinary share)
2.2.4. Đo lường
2.2.4.1. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Basic EPS)
VÍ DỤ
MINH HỌA
2.2.4.1. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Basic EPS)
a. Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của công ty mẹ (Tử
số)
•
Các khoản lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế từ hoạt động tiếp tục kinh doanh phân bổ cho công ty
mẹ, và
•
Các khoản lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế phân bổ cho công ty mẹ
2.2.4.1. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Basic EPS)
a. Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của công ty mẹ (Tử
số)
Điều chỉnh cho các khoản:
+ Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi
+ Những khoản chênh lệch phát sinh do thanh toán cổ phiếu ưu đãi
+ những tác động tương tự của cổ phiếu ưu đãi đã được phân loại vào vốn chủ sở hữu.
[IAS33.12]
2.2.4.1. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Basic EPS)
b. Số lượng cổ phiếu để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu (mẫu số)
•
Là số bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ.[IAS33.19]
•
Cổ phiếu phổ thông được tính vào số bình quân gia quyền của cổ phiếu kể từ ngày có thể
nhận được khoản thanh toán cho cổ phiếu đó (thông thường là ngày phát hành).
VÍ DỤ
MINH HỌA
2.2.4.1. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Basic EPS)
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Số lượng cổ phiếu lưu hành bình quân trong năm 2016:
5
7
1
(1,700 x /12) + (800 x /12) - (250 x /12)
5
6
1
= (1,700 x /12) + (2,500 x /12) + (2,250 x /12)= 2,146
2.2.4.1. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Basic EPS)
•
Cổ phiếu phổ thông có thể tăng hoặc giảm mà không cần có sự thay đổi tương ứng về nguồn vốn.
Ví dụ:
a) Vốn hoá hoặc phát hành cổ phiếu thưởng (một số trường hợp là trả cổ tức bằng cổ phiếu);
b) Phát hành cổ phiếu phổ thông dưới hình thức thưởng (Ví dụ: Thưởng bằng việc phát hành quyền
mua (right issue) cho các cổ đông hiện tại);
c) Tách cổ phiếu;
d) Gộp cổ phiếu.[IAS33.27]
VÍ DỤ
MINH HỌA
2.2.4.1. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Basic EPS)
Ví dụ minh họa: Phát hành cổ phiếu thưởng (Bonus issue) – trả cổ tức bằng cổ phiếu
Lợi nhuận tính EPS 2015
$180,000
Lợi nhuận tính EPS 2016
$600,000
Số lượng cổ phiếu phổ thông đến ngày 30 Sep 16
Công bố thưởng ngày 1 Oct 16
200,000
2 CPPT cho mỗi CPPT tại ngày 30 Sep 16
2.2.4.1. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Basic EPS)
-> Basic EPS của 2 năm được tính toán như sau:
2.2.4.1. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Basic EPS)
Phát hành quyền mua (Rights issue) – Thưởng bằng việc phát hành quyền mua cho các cổ đông hiện
tại
Right issue: phát hành quyền mua cổ phiếu mới cho các cổ đông hiện hữu với giá thực hiện (exercise
price) thấp hơn giá trị hợp lý/thị trường hiện tại (fair value of the shares). Do đó, quyền mua này có
bao gồm khoản thưởng.
số lượng cồ phiếu để tính EPS/Diluted EPS sẽ được nhân với hệ số
VÍ DỤ
MINH HỌA
2.2.4.1. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Basic EPS)
Phát hành quyền mua (Rights issue) – Thưởng bằng việc phát hành quyền mua cho các cổ đông hiện
tại
Nếu quyền mua này được áp dụng cho toàn bộ cổ đông hiện hữu, số lượng cồ phiếu để tính
EPS/Diluted EPS sẽ được nhân với hệ số như sau:
VÍ DỤ
MINH HỌA
2.2.4. Đo lường
2.2.4.2.
Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Diluted EPS)
Lãi suy giảm trên cổ phiếu được tính bằng cách điều chỉnh lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ
đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của công ty mẹ và số bình quân gia quyền cổ phiếu phổ thông
đang lưu hành do ảnh hưởng của các cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động suy giảm. [IAS
33,31]
2.2.4. Đo lường
2.2.4.2.
Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Diluted EPS)
VÍ DỤ
MINH HỌA
2.2.4.2.
Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Diluted EPS)
a. Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của công ty mẹ để tính Lãi
suy giảm trên cổ phiếu (Tử số):
Là khoản lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của công ty mẹ (dùng để
tính Basic EPS), điều chỉnh cho:
+ Các khoản cổ tức hoặc các khoản khác liên quan tới cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động suy
giảm
+ Bất kỳ khoản lãi nào được ghi nhận trong kỳ liên quan tới cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động
suy giảm