Tải bản đầy đủ (.pdf) (349 trang)

HƯỚNG DẨN LÀM BÀI TRẮC NGHIỆM MÔN VẬT LÝ THPTQG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.59 MB, 349 trang )

Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

GV: Bùi Gia Nội

HƯỚNG DẨN LÀM BÀI TRẮC NGHIỆM MÔN VẬT LÝ
I. Nội quy đối vói bài thi trắc nghiệm ( Đề nghị các em học sinh đọc thật kĩ )
1.

Thí sinh thi các môn trắc nghiệm tạiphòng thi mà thí sinh thi các môn tự luận. Mỗi thí

sinh có số báo danh gồm 6 chữ số: 2 chữ số đầu là mã số Hội đồng/Ban coi thi; 4 chữ số sau là
số thứ tự của thí sinh trong danh sách, từ 0001 đến hết.
2.

Ngoài những vật dụng được mang vào phòng thi như quy chế quy đinh, đế làm bài trắc

nghiệm, thí sinh cần mang bút mực (hoặc bút bi), bút chì đen, gọt bút chì, tẩy vào phòng thi;
nên mang theo đồng hồ đế theo dõi giờ làm bài.
3.

Trong phòng thi, mỗi thí sinh được phát 1 tờ phiếu TLTNcó chữ ký của 2 giám thị và 1

tờ giấy nháp. Thí sinh giữ cho tờphiếu TL TNphang, không bị rách, bị gập, bị nhàu, mép giấy
bị quăn; đây là bài làm của thí sinh, được chấm bằng máy.
4.

Thí sinh dùng bút mực hoặc bút bi điền đầy đủ vào các mục đế trống (từ số 1 đến số 9:

Tỉnh, thành phố hoặc trường đại học,
cao đẳng; Hội đồng/Ban coi thi v.v....); chưa ghi mã đề thi (mục 10). Lưu ý ghi sô báo danh với
đầy đủ 6 chữ sô (kế cả chữ sô 0 ở đầu sô




.

"

,

,

,

báo danh, nếu có) vào các ô vuông nhỏ trên đầu các cột của khung số báo danh (mục số 9 trên
phiếu TLTN). Sau đó, dùng bút chì, lần
lượt theo từng cột tô kin ô có chữ số tương ứng với chữ số ở đầu cột.
5.

Khi nhận đề thi, thí sinh phải đế đề thi dưới tờ phiếu TNTN; không được xem đề thi khi

giám thị chưa cho phép.
6.

Khi cả phòng thi đều đã nhận được đề thi, được sự cho phép của giám thị, thí sinh bắt

đầu xem đề thi:
a)

Phải kiếm tra đề thi đế đảm bảo: đề thi có đủ số lượng câu trắc nghiệm như đã ghi

trong đề; nội dung đề được in rõ ràng, không thiếu chữ, mất nét; tất cả các trang của đề thi đều

ghi cùng một mã đề thi. Nếu có những chi tiết bất thường trong đề thi, hoặc có 2 đề thi trở lên,
thí sinh phải báo ngay cho giám thị đế xử lý.
b)

Ghi tên và số báo danh của mình vào đề thi. Đề thi có mã số riêng, thí sinh xem mã đề

thi (in trên đầu đề thi) và dùng bút mực
hoặc bút bi ghi ngay 3 chữ số của mã đề thi vào 3 ô vuông nhỏ ở đầu các cột của khung mã đề
thi (mục số 10 trên phiếu TLTN); sau đó . , , dùng bút chì lần lượt theo từng cột tô kín ô có chữ
số tương ứng với chữ số ở dầu mỗi cột.
0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

Trang: 1


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

GV: Bùi Gia Nội
. .

mã đề thi khác với mã đề thi của 2 thí sinh ngồi hai bên).
8.

Theo yêu cầu của giám thị, thí sinh tự ghi mã đề thi của mình vào 2 danh sách nộp

bài. Lưu ý, lúc này (chưa nộp bài) thí sinh tuyệt đối không ký tên vào danh sách nộp bài.
9. Thời gian làm bài thi là 60phút đối với bài thi tốt nghiệp THPT và 90phút đối với bài thi

tuyến sinh vào đại học, cao đẳng. hi, theo yêu cầu của giám thị, thí sinh phải di chuyến
chỗ ngồi đế đảm bảo 2 thí sinh ngồi cạnh nhau (theo hàng ngang) không có cùng mã đề

thi.
. '. . .
11. Chỉ có phiêu TLTN mới được coi là bài làm của thí sinh; bài làm phải có 2 chữ ký của

2 giám thị.
12. Trên

phiếu TL TN chỉ được viết một thứ mực khôngphải là mực đỏ và tô chì đen ở ô

trả lời; không được tô bất cứ ô nào trên
7.

Trường hợp phát hiện đề thi bị thiếu trang, thí sinh được giám thị cho đoi bằng đề thi dự

phòng có mã đề thi tương ứng (hoặc

10.

Trường hợp khi làm bài, 2 thí sinh ngôi

cạnh nhau có cùng mt ngồi dể dăm bảo 2 thí sinh
ngôi cạnh nhau (theo hàng ngang) không có
11.

Chỉ có phiêu TLTN mới dược coi là bài làm của thí sinh; bài là

phiếu TLTNbằng bút mực, bút bi
13. Khi tô các ô bằng bút chì, phải tô đậm và lấp kín diện tích cả ô; không gạch chéo hoặc chỉ

mỗi câu trắc nghiệm chỉ được tô 1 ô trả lời. Trong trường hợp tô nhầm hoặc muốn thay đổi câu

trả chì ở ô cũ, rồi tô kín ô khác mà mình mới lựa chọn.
14. Ngoài 10 mục cần ghi trên phiếu bằng bút mực và các câu trả lời tô chì, thí sinh tuyệt đối k

dấu hiệu riêng trên phiếu TLTN. Bài có dấu riêng sẽ bị coi là phạm quy và không được chấm
điếm.
15. Khi làm từng câu trắc nghiệm, thí sinh cần đọc kỹ nội dung câu trắc nghiệm, phải đọc hết

0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

Trang: 2


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015
12.

GV: Bùi Gia Nội

Trên phiêu TLTNchỉdược viêt một thứ mực khôngphăi là ìm phiêu TLTNbằng bút

mực, bút bi.
Khi tô các ô bằng bút chì, phải tô dậm và lốp kín diện tích cả ô; không gạch chéo hoặc

13.

chỉ dánh dấu vào ô dược chọn; ứng với mỗi câu trắc ^nghiệm chỉ dược tô 1 ô trả lời. Trong
trường hợp tô nhầm hoặc muốn thay dổi câu trả lời, thí sinh dùng tẩy tẩy thật sạch
14.

Ngoài 10 mục cần ghi trên phiếu bằng bút mực và các câu trả lời tô chì, thí sinh tuyệt đối
không được viết gì thêm hoặc đế lại iệu riêng trên phiếu TLTN. Bài có dấu riêng sẽ bị coi

là phạm quy và không được chấm điềm.'
Khi làm từng câu trắc nghiệm, thí sinh cần đọc kỹ nội dung câu trắc nghiệm, phải đọc

15.

hết trọn vẹn mỗi câu trắc nghiệm, cả phần dẫn và bốn lựa chọn A, B, C, D đế chọn phương án
đúng (A hoặc B, C, D) và dùng bút chì tô kín ô tương ứng với chữ cái A hoặc B, C, D trong
phiếu TLTN. Chẳng hạn thí sinh đang làm câu 5, chọn C là phương án đúng thì thí sinh tô
đen ô có chữ C trên dòng có số 5 của phiếu TLTN.
16.

Làm đến câu trắc nghiệm nào thí sinh dùng bút chì tô ngay ô trả lời trên phiếu TLTN,

ứng với câu trắc nghiệm đó. Tránh làm toàn bộ các câu của đề thi trên giấy nháp hoặc trên đề
thi rồi mới tô vào phiếu TLTN, vì dễ bị thiếu thời gian.
17.

Tránh việc chỉ trả lời trên đề thi hoặc giấy nháp mà quên tô trên phiếu TLTN. Tránh

việc tô 2 ô trở lên cho một câu trắc nghiệm vì trong trường hợp này máy sẽ không chấm và câu
đó không có điếm.
18.

Số thứ tự câu trả lời mà thí sinh làm trên phiếu TLTNphải trùng với số thứ tự câu trắc

nghiệm trong đề thi. Tránh trường hợp trả lời câu trắc nghiệm này nhưng tô vào hàng của câu
khác trên phiếu TLTN.
19.

Không nên dừng lại quá lâu trước một câu trắc nghiệm nào đó; nếu không làm được


câu này thí sinh nên tạm thời bỏ qua đế làm câu khác; cuối giở có thế quay trở lại làm câu trắc
nghiệm đã bỏ qua, nếu còn thời gian.

0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

Trang: 3


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015
20.

GV: Bùi Gia Nội

Thí sinh không ra ngoài trong suốt thời gian làm bài. Trong trường hợp quá cần thiết,

phải báo cho giám thị ngoài phòng thi hoặc thành viên của Hội đồng/Ban coi thi biết; không
mang đề thi và phiếu TL TN ra ngoài phòng thi.
21.

Trước khi hết giờ làm bài 10 phút, được giám thị thông báo, một lần nữa, thí sinh kiếm

tra việc ghi Số báo danh và Mã đề thi trên phiếu TLTN.
22.

Thí sinh làm xong bài phải ngồi tại chỗ, không nộp bài trắc nghiệm trước khi hết giờ

làm bài.
23.


Khi hết giờ làm bài thi trắc nghiệm, có lệnh thu bài, thí sinh phải ngừng làm bài, bỏ

bút xuống; đặt phiếu TLTN lên trên đề thi; chờ nộp phiếu TLTN theo hướng dẫn của giám thị.
Thí sinh không làm được bài vẫn phải nộp phiếu TLTN. Khi nộp phiếu TLTN, thí sinh phải ký
tên vào danh sách thí sinh nộp bài.
24.

Thí sinh chỉ được rời khỏi chỗ của mình sau khi giám thị đã kiếm đủ số phiếu TLTNcủa

cả phòng thi và cho phép thí sinh về.
25.

Thí sinh được đề nghị phức khảo bài thi trắc nghiệm của mình sau khi đã làm các thủ

tục theo quy chế.
II. Những điều lưu ý khi làm bài thi trắc nghiệm (Đề nghị các em hs đọc thật kĩ!)
. . . . . . * ■ -■ ■ .
1.

Đỗi với thi trắc nghiệm, đề thi gôm nhiều câu, rải khắp chưong trình, không có trọng

tâm cho mỗi môn thi, do đó cân phải học
toàn bộ nội dung môn học, tránh đoán “tủ ”, học “tủ ”.
2.

Gân sát ngày thi, nên rà soát lại chương trình môn học đã ôn tập; xem kỹ hơn đối với

những nội dung khó; nhớ lại những chi tiết cốt lõi. Không nên làm thêm những câu trắc
nghiệm mới vì dễ hoang mang nếu gặp những câu trắc nghiệm quá khó.
3.


Đừng bao giờ nghĩ đến việc mang “tài liệu trợ giúp ” vào phòng thi hoặc trông chờ sự

giúp đỡ của thí sinh khác trongphòng thi, vì các thí sinh có đề thi với hình thức hoàn toàn khác
nhau.
4.

Trước giờ thi, nên “ôn” lại toàn bộ quy trình thi trắc nghiệm đế hành động chính xác

và nhanh nhất, vì có thế nói, thi trắc nghiệm là một... cuộc chạy “marathon”.
5.

Khôngphải loại bút chì nào cũng thích hợp khi làm bài trắc nghiệm; nên chọn loại bút

chì mềm (như 2B...). Không nên gọt đâu bút chì quá nhọn; đâu bút chì nên dẹt, phăng đế
nhanh chóng tô đen ô trả lời. Khi tô đen ô đã lựa chọn, cân câm bút chì thăng đứng để tô được
nhanh. Nên có vài bứt chì đã gọt sẵn đế dự trữkhi làm bài.
0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

Trang: 4


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015
6.

Theo đúng hướng dẫn của giám thị, thực

GV: Bùi Gia Nội

....


hiện tốt và tạo tâm trạng thoải mái trong phân khai báo trên phiếu TLTN. Bằng cách
đó, thí sinh có thế củng cố sự tự tin khi làm bài

,

.

trắc nghiệm.

hhải hêt sức khăn trương, tiêt kiệm thời gian; phải vận dụng kiên

_
_

_
_

_
_

,
_
.

.

..
.


_

_

Thời gian là một thử thách khi làm bài

7.

trắc nghiệm; thí sinh ph thức, kỹ năng đê nhanh chóng quyết định chọn câu trả lời đúng.
Nên đếphiếu TLTNphía tay câm bút (thường là bên phải), đề thi trắc nghiệm phía kia

8.

(bên trái): tay trái giữ ở vị trí câu trắc
■ ■ .... ‘ - nghiệm đang làm, tay phải dò tìm sô câu trả lời tương ứng
trên phiếu TLTN và tô vào ô trả lời được lựa chọn (tránh tô nhâm sang dòng
của câu khác).

. ........1

Nên bắt đau làm bài từ câu trắc nghiệm số 1; lấn lượt “lướt qua” khá nhanh, quyết

9.

định làm những câu cảm thấy dễ và chắc chắn, đông thời đanh dấu trong đề thi những câu
chưa làm được; lân lượt thực hiện đến câu trắc nghiệm cuối cùng trong đề. Sau đó quay trở lại
“giải quyết” những câu đã tạm thời bỏ qua. Lưu ý, trong khi thực hiện vòng hai cũng cân hết
sức khấn trương; nên làm những câu tương đối dễ hơn, một lân nữa bỏ lại những câu quá
khó đế giải quyết trong lượt thứ ba, nếu còn thời gian.
10.


Khi làm một câu trắc nghiệm, phải đánh giá đế loại bỏ ngay nhữngphương án sai và

tập trung cân nhắc trong các phương án còn lạiphương án nào là đúng.
11.

Cố gắng trả lời tất cả các câu trắc nghiệm của đề thi đế có cơ hội giành điếm cao nhất;

không nên đế trống một câu nào.
Những sai sót trongphiếu trả lời trắc nghiệm (câu trả lời @
không được chấm):
@
12.

a.
b.
c.
d.
e.

Gạch chéo vào ô trả lời Đánh dấu Pvào ô
trả lời Không tô kín ô trả lời Chấm vào ô
trả lời Tô 2 ô trở lên cho một câu

®



d


P

Í
©

®
®

©

©
©
©

©
©
©
©
©
©

Khi thay đỗi câu trả lời, thí sinh tô một ô mới nhưng tấy ô cũ không
sạch.
13. Hãy nhớ nguyên tắc “Vàng”:

“Câu dễ làm trước - Câu khó làm sau Làm được câu nào Chắc ăn câu đó Mấy câu quá khó - Hãy để cuối cùng Cứ

đánh lung tung - Biết đâu sẽ trúng ! ”©
0982.602.602 - face: Bui Gia Noi


Trang: 5


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

GV: Bùi Gia Nội

(Kì thi Đại học là kì thi quan trọng nhất, nó có tính chất quyết định, nó đánh dấu bước ngoặt đầu
tiên trong đời. Hãy gắng lên nhé các em!
Đừng để thấy cảnh: “Người ta đi học thủ đô - Mình ngôi góc bếp nướng ngô...cháy quân!”
buồn lắm! ®)
(CHÚC CÁC EM THÀNH CÔNG!)

0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

Trang: 6


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

GV: Bùi Gia Nội

NHẬN ĐỊNH VỀ KÌ THI QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2015
(Thầy Bùi Gia Nội - GV môn Vật lý)

I) NHẬN ĐỊNH ĐỀ THI QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2015.
1) Về mặt cấu trúc nội thì đề thi quốc gia môn Vật Lý 2015 sẽ giống với đề thi tuyển sinh

Đại Học 2014. Tức là không có phần dành riêng cho hs 2 ban cơ bản và nâng cao.
2) Đây là kì thi quốc gia, gộp lại của hai kì thi tốt nghiệp và Đại học nên đề thi dứt khoát


phải đảm bảo vừa dùng xét điểm tốt nghiệp vừa dùng để tuyển sinh Đại Học nên mức độ
đề thi sẽ phân khúc rất rõ ràng:
A) Tỉ lệ câu hỏi dùng xét tốt nghiệp khoảng 40%-50%. Cụ thể:
- 30% câu hỏi dễ: Đây là những câu hỏi đơn giản (ở mức độ nhận biết) và chủ yếu nằm ở

các định nghĩa, công thức, đại lượng... trong sách giáo khoa ban cơ bản.
Ví dụ: các định nghĩa, khái niệm: tần số, chu kì, biên độ, bước sóng, ánh sáng đơn sắc,
hiện tượng quang điện, độ phóng xạ, năng lượng liên kết..
- 20% câu hỏi trung bình: Chủ yếu là các bài tập vận dụng các công thức qua một hoặc

hai phép biến đổi để tìm ra đáp án.
Ví dụ: Bài toán dao động cho gia tốc tại biên và tốc độ khi qua vị trí cân bằng yêu cầu tìm
chu kì và tần số, hay bài toán cho công thoát electron và bước sóng ánh chiếu tới hãy tìm
giới hạn quang điện, tốc độ cực đại của các electron quang điện...
B) Khoảng 50%-60% là câu hỏi dùng tuyển sinh, cụ thể khoảng:
- 20% câu hỏi với lực học khá
- 20% câu hỏi với lực học giỏi

-10% câu hỏi dành cho hs thực sự xuất sắc.
Các câu hỏi ở mức khá giỏi thường là các câu liên quan nhiều dạng toán hoặc liên quan
cả kiến thức các năm lớp 10 và 11. Các câu hỏi này tập trung phần nhiều ở phần dao
động cơ, sóng cơ, điện xoay chiều. Một số câu có thể ở dạng toán giao thoa ánh sáng
nhiều bức xạ, nguyên tử Hidro, phóng xạ hạt nhân.
C) Các câu hỏi phân loại cao (chiếm khoảng 10%) sẽ tập trung vào các dạng bài như các

bài tập khó hóc búa vận dụng cả kiến thức toán học và bản chất Vật lý, giải thích liên hệ
đến bản chất vật lý, các bài đọc đồ thị, các bài toán thực hành trongSGK...
Ví dụ:
0982.602.602 - face: Bui Gia Noi


Trang: 7


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

GV: Bùi Gia Nội

-) Bài toán giải thích về các đại lượng, đọc kết quả, cách sử dụng... đồng hồ vạn năng, nhạc
lý, điện tâm đồ, tần số kế, giải thích các thông số ghi trên thiết bị điện...
-) Các bài toán thực hành có thể cho một 1 bảng thống kê các lần đo rồi yêu cầu học sinh
phải tìm giá trị của đại lượng cần đo. Chẳng hạn tìm gia tốc trọng trường trong bài thực
hành về con lắc đơn. Tm giá trị các đại lượng điện trở, điện trở trong, điện dung của tụ
điện, hệ số tự cảm trong bài thực hành mạch điện R, L, C. Tm bước sóng ánh sáng khi đo
được các giá trị khoảng vân...
Bởi vậy ngoài các dạng bài tập truyền thống các em muốn đạt mức điểm tối đa cần tìm
hiểu thêm các dạng bài này.

0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

Trang: 8


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

GV: Bùi Gia Nội

II) ÔN THI VÀ LÀM BÀI THI HIỆU QUẢ.



Thứ 1 : Các em phải nắm được nội dung trọng tâm. Nhiều em học chương trình nâng

cao dài và khó nhưng đề thi chung lại chỉ trong chương trình cơ bản. Để rõ hơn các em
có thể tham khảo cấu trúc đề thi của năm 2014 vì năm nay BGD không đưa ra cấu trúc
cụ thể cho đề thi 2015.


Thứ 2: Các em phải nắm chắc lý thuyết, làm chính xác tuyệt đối các bài tập cơ

bản rồi hãy tính chuyện học các bài khó và rất khó. Vì dù bài dê hay khó thì cũng vân là
0,2 điểm bởi vậy nếu để sai sót chủ quan các câu dê là cực kì đáng tiếc. Một nguyên tắc
vàng mà các em phải nhớ là ”luôn làm và làm thật cẩn thận câu dê trước rồi mới làm câu
khó”.

☆Phươngpháp học hiệu quả:
Cách học hiệu quả nhất trong ôn thi là tự học. Em mua nhiều sách tham khảo, em học
thêm nhiều nhưng em chưa có ý thức tự học, tự trau dồi thì cũng không thể mang lại kết
quả như mong muốn được. Các em có thể tham khảo như sau:
- Thứ 1: Em phải có kiến thức tổng quát, phải tự biết phần kiến thức nào, dạng bài nào

còn yếu phải tự học hỏi và bổ sung hoàn thiện ngay.
- Thứ 2: Em phải tập luyện giải nhiều dạng đề. Giải đề giúp các em tái hiện, củng cố kiến

thức đã học, bổ sung dạng toán mới và đặc biệt nó giúp hs hoàn thiện kỹ năng giải đề, phân
bố thời gian, đúc rút ra nhiều kinh nghiệm, tạo sự tự tin khi bước vào phòng thi.

(Chúc các em luôn mạnh khỏe, kiên tâm, tự tin và thành toại.)
NỘI DUNG CUỐN 35 ĐỀ BAO GỒM:
»,7


7................ 7

77

,

*) Mỗi đề đều được sắp xếp theo thứ tự chương trình ôn tập. Số lượng câu hỏi
ở mỗi phần tương đương đề thi.
*) Các đề sắp xếp theo mức độ tăng dần độ khó, cụ thể:

0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

Trang: 9


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

GV: Bùi Gia Nội

- Mức dễ: Từ đề 1 đến đề 5

Mức dễ: Từ đề 1 đến đề
- Mức trung bình khá: Từ đề 6 đến đề 20

:.

- Mức khá giỏi: Từ đề 21 đến đề 35

1


Giới thiệu hai khóa học Rèn luyện kỹ năng giải đề thi Quốc
Gia môn Vật lý 2015 - Pen I trên website: hocmaivn do thầy
Bùi Gia Nội giảng dạy:
*) Khóa cơ bản: Khóa học dành cho các em có lực học
trung bình khá. Với mục tiêu từ 6 điểm đến 8 điểm
*) Khóa nâng cao: Khóa học dành cho các em có lực học
khá giỏi. Với mục tiêu từ 8 điểm đến 10 điểm.

0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

Trang: 10


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

GV: Bùi Gia Nội

ĐỀ THI SỐ 1
Bài 3: Một vật nhỏ dao động điều hòa có biên độ A, chu kì dao động T , ở thời điểm
ban đầu to = 0 vật đang ở vị trí biên. Quãng đường mà vật đi được từ thời điểm ban
đầu đến thời điểm t = T/4 là:
A: A/2 .

B. 2A .

C. A/4 . ^

D. A.

Bài 4: Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của

con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ:
A: giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ cao.
B: tăng vì chu kỳ dao động điều hoà của nó giảm.
C: tăng vì tần số dao động điều hoà của nó tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường.
D: không đổi vì chu kỳ dao động điều hoà của nó không phụ
thuộc vào gia tốc trọng trường Bài 5: Phát biểu nào sau đây là sai
khi nói về dao động cơ học?
A: Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của ngoại lực điều hoà bằng tần số
dao động riêng của hệ.
B: Biên độ dao động cưỡng bức của một hệ cơ học khi xảy ra hiện tượng cộng
hưởng (sự cộng hưởng) không phụ thuộc vào lực cản của môi trường.
C: Tần số dao động cưỡng bức của một hệ cơ học bằng tần số của ngoại lực điều
hoà tác dụng lên hệ ấy.
D: Tần số dao động tự do của một hệ cơ học là tần số dao động riêng của hệ ấy.
Bài 6 : Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k không đổi,
dao động điều hoà. Nếu khối lượng m = 200 g thì chu kì dao động của con lắc là 2 s.
Để chu kì con lắc là 1 s thì khối lượng m bằng:
A: 200 g.^ ^

B. 100 g.

C. 50 g.

>
^

Bài 7: Một con lắc đơn gồm sợi dây có khối lượng không đáng kể, không dãn, có
chiều dài l và viên bi nhỏ có khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hoà
ở nơi có gia tốc trọng trường g. Nếu chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của viên

bi thì thế năngcủa con lắc này ở li độ góca có biểu thức là:
A: mg l (1 - cosa).B. mg l (1 - sina).C. mg l (3 - 2cosa).
Bài 8 : Tại một nơi, chu kì dao động điều hoà của một con lắc đơn là 2,0 s. Sau khi
tăng chiều dài của con lắc thêm 21 cm thì chu kì dao động điều hoà của nó là 2,2 s.
Chiều dài ban đầu của con lắc này là:
0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

Trang: 11


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

A: 101 cm.

B. 99 cm.

GV: Bùi Gia Nội

C. 98 cm.

D.100 cm.

,
Bài 9: Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo phương trình x = 10sin(4nt +
n/2)(cm) với t tính bằng giây.
Động năng của vật đó biến thiên với chu kì bằng:
A: 1,00 s.' ^

^


B. 1,50 s.

C. 0,50 s.

D. 0,25 s. ^

Bài 10: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động
điều hòa.

Nếu tăng độ cứng k lên 2

lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ:
A: tăng 2 lần.

B. giảm 2 lần.

C. giảm 4 lần.

D.tăng 4 lần.

Bài 11: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ
cm. Vật nhỏ của con lắc có
khối
lượng 100 g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi vật nhỏ có vận tốc 10>/ĨÕ cm/s thì gia tốc
của nó có độ lớn là:
A: 4 m/s2.

B. 10 m/s2.

C. 2 m/s2.


D.5 m/s2.

Bài 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?
A: Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.
B: Cơ năng của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gian.
C: Lực cản môi trường tác dụng lên vật luôn sinh công dương.
D: Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực.
Bài 13: Tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2, một con lắc đơn dao động điều
hòa với biên độ góc 6 0. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là 90 g và chiều dài dây
treo là 1m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng của con lắc xấp xỉ bằng:
A:

B. 3,8.10 J.

C. 5,8.10 J.

D. 4,8.10 J.

6,8.10-3 J.
Bài 14: Ph- ơng trình mô tả một sóng truyền theo trục x là u = 0,04cosp(4t + 0,5x),
trong đó u và x tính theo đơn vi mét, t tính theo đơn vi giây. Chiều truyền sóng trên
trục Ox và vân tốc truyền sóng là:
A: Chiều âm với v = 4 m/s.

C. Chiều dương với v = 4 m/s.

B: Chiều âm với v = 8 m/s.

D. Chiều dương với v = 8 m/s.


0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

Trang: 12


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

GV: Bùi Gia Nội

Bài 15: Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai
nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng,
cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm
thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1 S2 sẽ:
A: dao động với biên độ cực đại.

C. dao động với biên độ cực tiểu.

B: không dao động.

D. dao động với biên độ bằng nửa biên độ

cực đại.
Bài 16: Tại hai điểm A và B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng
kết hợp, dao động cùng phương với phương trình lần lượt là uA = acoswt và uB =
acos(wt + p/2). Biết vận tốc và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong
quá trình sóng truyền. Trong khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn
trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ
bằng:
A: 0.


B: a/V2.

0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

C: a.

Trang: 13

D: av/2.


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

GV: Bùi Gia Nội

Bài 17: Sóng dừng trên dây dài 2m với 2 đầu dây cố định. Tốc độ sóng trên dây là 20m/s. Tìm tần số dao động của sóng dừng
nếu biết tần số này khoảng từ 4Hz đến 6 Hz.
A: 4,6Hz
B: 4,5Hz
C: 5Hz
D: 5,5Hz.
Bài 18: Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch:
A: sớm pha n/2 so với cường độ dòng điện.
C. sớm pha n/4 so với cường độ dòng điện.
B: trễ pha n/2 so với cường độ dòng điện.
D. trễ pha n/4 so với cường độ dòng điện.
Bài 19: Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều có tần số 50 Hz. Biết điện trở
thuần R = 25 Q, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có L = 1/n H. Để hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch trễ pha n/4 so với
cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ điện là:

A: 125 Q. ~
B. 150 Q.
C. 75 Q.
D. 1 0 0 Q.
Bài 20: Đặt hiệu điện thế u = 100^2sin 100nt(V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không
đổi và L = 1/n. H Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử R, L và C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ
của đoạn mạch là:
A: 1 0 0 W. ^
B. 2 0 0 W.
C. 250 W. ^
D. 350 W.
^
Ròi 'y í • \[ÍT1 1YY1 to tniYTY^n mAt í'Anrr Clint son V\Ằ/ tiV mAt Trono ton Ót /11 £n cĩAn nm tiôi 1 tmi loonrr /11 l’Ailrr /1mAt tono Rî£t

tiêu thụ của đoạn mạch là:
A: 100 W.
350 W.

^

B. 200 W.

C. 250 W. ^

D.

^

Bài 21 : Người ta truyền một công suất 500 kW từ một trạm phát điện đến nơi tiêu
thụ bằng đường dây một pha. Biết công suất hao phí trên đường dây là 10 kW, điện

áp hiệu dụng ở trạm phát là 35 kV. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải điện
bằng 1. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là:
A: 55 Q.

B. 49 Q.

C. 38 Q.

D. 52 Q.

Bài 22: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Hệ số
công suất của đoạn mạch không phụ thuộc vào:
A: tần số của điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch.

C. điện trở thuần của

đoạn mạch.
B: điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đoạn mạch.

D. độ tự cảm và điện

dung của đoạn mạch.
Bài 23: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn dây mắc nối
tiếp với một tụ điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây có giá trị bằng điện áp
hiệu dụng giữa hai bản tụ điện. Dòng điện tức thời trong đoạn mạch
p
chậm pha — so với điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây. Hệ số công suất của đoạn
mạch là:
A: 0,707.


?

B. 0,866.

C. 0,924.

D. 0,999.

Bài 24: Về mặt kĩ thuật, để giảm tốc độ quay của rôto trong máy phát điện xoay
chiều, người ta thường dùng rôto có nhiều cặp cực. Rôto của một máy phát điện
xoay chiều một pha có p cặp cực quay với tốc độ 750 vòng/phút. Dòng điện do máy
0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

Trang: 14


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

GV: Bùi Gia Nội

phát ra có tần số 50 Hz. Số cặp cực của rôto là:
A: 2 .

B. 1 .

C. 6 .

D. 4.

Bài 25: Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của

cuộn thứ cấp. Máy biến áp này có tác dụng:
A: tăng điện áp và tăng tần số của dòng điện xoay chiều.
B: tăng điện áp mà không thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
C: giảm điện áp và giảm tần số của dòng điện xoay chiều.
D: giảm điện áp mà không thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
Bài 26: Dòng điện có dạng i = sin100nt (A) chạy qua cuộn dây có điện trở thuần 10Q
và hệ số tự cảm L. Công suất tiêu thụ trên cuộn dây là:
A: 10 W.

B. W.
I—

C. 7 W.
,

D. 5 W.
, , , ,

Bài 27: Đặt điện áp u = 200 2 cos100pt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm
điện trở 100 W và cuộn cảm
„ x 1 „ thuần có độ tự cảm — H . Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:
p
A: i = 2cos(100pt + ) (A).

C. i = 2cos(100pt-—) (A).
4

B: i = 2 >/2 cos(1 0 0 nt + p) (A).

D. i = 2V2cos(100pt -p ) (A).

4

4 v

p
Bài 28: Đặt điện áp u = 1 0 0 V2 cos 100pt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện
trở thuần 50 W , cuộn cảm thuần
p
và tụ điện mắc nối tiếp. Khi đó, điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần có biểu thức uL
= 200 cos(100pt + —) (V). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng:
A: 300 W

B. 400 W

C. 200 W

D. 100 W

Bài 29: Mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần cảm
(cảm thuần) có độ tự cảm 4 mH và tụ điện có điện dung 9 nF. Trong mạch có dao
động điện từ tự do (riêng), hiệu điện thế cực đại giữa hai bản cực của tụ điện bằng
5V. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 3 V thì cường độ dòng điện trong cuộn
cảm bằng:
A: 3 mA.

B. 9 mA.

0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

C. 6 mA.


Trang: 15

D. 12 mA.


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

GV: Bùi Gia Nội

Bài 30: Một mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần
cảm (cảm thuần)và tụ điện có điện dung C. Trong mạch có dao động điện từ tự do
(riêng) với tần số f. Khi mắc nối tiếp với tụ điện trong mạch trên một tụ điện có điện
dung C/3 thì tần số dao động điện từ tự do (riêng) của mạch lúc này bằng :
A:" f/4.

B. 4f ^

^

C. 2f

^ D. f/2.

Bài 31: Một mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần
cảm (cảm thuần) và tụ điện có điện dung 5 pF. Trong mạch có dao động điện từ tự
do (riêng) với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện bằng 10 V. Năng lượng dao
động điện từ trong mạch bằng:
A: 2,5.10"2 J.


B. 2,5.10T1 J.

C. 2,5.10"3 J.

D. 2,5.10‘4 J.

Bài 32: Đối với sự lan truyền sống điện từ thì:
A: vectơ cường độ điện trường E cùng phương với phương truyền sóng còn
vectơ cảm ứng từ B vuông góc với vectơ cường độ điện trường E .
B: vectơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng từ B luôn cùng phương với
phương truyên sóng.
C: vectơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng từ B luôn vuông góc với
phương truyền sóng.
D: vectơ cảm ứng từ B cùng phương với phương truyền sóng còn vectơ cường
độ điện trường E vuông góc
với vectơ cảm ứng từ B .
Bài 33: Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là:
A: ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma; sóng vô tuyến và tia hồng ngoại.
B: sóng vô tuyến; tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X và tia gamma. C: tia
gamma; tia X; tia tử ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia hồng ngoại và sóng vô tuyến. D: tia hồng
ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma và sóng vô tuyến. Bài 34: Trong chân
không, bước sóng ánh sáng lục bằng:

...

Bài

34:

rrong


chan không, DUớc sóng anh sang lục oang:
A: 546 mm.

B* 546 pm.

C. 546pm.

D. 546nm.

Bài 35: Trong thí nghiệm Y oung vê giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là
1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng
đơn sắc có bước sóng 0,45pm. Khoảng van giao thoa trên màn bằng: A: 0,2mm.
B. p,9mm.

C. 0,5mm.

D. 0,6mm.

Bài 36: Gọi ncác ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đay là đúng?
0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

Trang: 16


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

A: nđ < nv < nt


B. nv > nđ > nt

GV: Bùi Gia Nội

C. nđ > nt > nvD. nt > nđ > nv.

Bài 37: Trong thí nghiệm Iâng (Y -âng) vê giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách
nhau một khoảng a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn
quan sát là D = 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng X = 0,6 pm.
Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điếm M trên màn cách vân sáng trung
tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc (thứ)
A: 3.

B. 6 . ^

C. 2.

D. 4.

Bài 38: Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J:
A: phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.
B: không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.
C: không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc
vào nhiệt độ của nguồn sáng đó.
D: không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc thành
phần cấu tạo của nguồn sáng đó.
Bài 39: Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.101 4 Hz đến 7,5.101 4
Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng
nào trong thang sóng điện từ?
A: Vùng tia Rơnghen.


C. Vùng tia tử ngoại.

B: Vùng ánh sáng nhìn thấy.

D. Vùng tia hồng ngoại.

Bài 40: Trong thí nghiệm Iâng (Y -âng) vê giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc.
Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai
khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với
khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong
A: 0,50.10"° m.

B. 0,55.10"° m.
C. 0,45.10"° m.
D. 0,60.10"° m.

thí nghiệm là:
Bài 41: Theo quan điệm của thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
A: Các phôtôn của cùng một ánh sáng đơn sắc đều mang năng lượng như nhau.
B: Khi ánh sáng truyền đi xa, năng lượng của phôtôn giảm dần.
0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

Trang: 17


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

GV: Bùi Gia Nội


C: Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
D: Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
Bài 42: Tia X:
A: mang điện tích âm nên bị lệch trong điện trường. C. cùng bản chất với sóng
âm.
B: có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại. D. cùng bản chất với tia tử
ngoại.
Bài 43: Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì
nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng 121,8 nm. Khi êlectron chuyển từ quỹ
đạo M về quỹ đạo L. nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng 656,3 nm. Khi
êlectron chuyển từ quỹ đại M về quỹ đạo K, nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước
sóng:
A: 534,5 nm

B. 95,7 nm

0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

C. 102,7 nm

Trang: 18

D. 309,1 nm.


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

GV: Bùi Gia Nội

Bài 44: Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,60pm. Năng lượng của

phôtôn ánh sáng này bằng:
A: 4,07eV.

B. 5,14eV.

C.'3,34eV. ^ D. 2,07eV.

Bài 45: Công thoát của électron khỏi một kim loại là 3,68.10-19J. Khi chiếu vào tấm
kim loại đó lần lượt hai bức xạ: bức xạ (I) có tần số 5.1014 Hz và bức xạ (II) có bước
sóng 0,25 m m thì:
A: bức xạ (II) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (I) gây ra hiện tượng
quang điện.
B: cả hai bức xạ (I) và (II) đều không gây ra hiện tượng quang điện.
C : cả hai bức xạ (I) và (II) đều gây ra hiện tượng quang điện.
D: bức xạ (I) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (II) gây ra hiện tượng
quang điện.
Bài 46: Tia a:
A: có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng trong chân không.
B: là dòng các hạt nhân 4He .
C : không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường.
D: là dòng các hạt nhân nguyên tử hiđrô.
Bài 47: Một lượng vô cùng nhỏ chất phóng xạ 24Na có chu kì bán rã 15h. Thời điểm
ban đầu người ta xác đinh trong mẫu chỉ có khoảng 1000 hạt. Hỏi sau thời gian 30h
số hạt Na còn lại là bao nhiêu?
A: 250 hạt

B. 750 hạt

C. 500 hạt


D. Không thể xác định

cụ thể.
Bài 48: Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số:
A: prôtôn nhưng khác số nuclôn

C. nuclôn nhưng khác số nơtron

B: nuclôn nhưng khác số prôtôn

D. nơtron nhưng khác số prôtôn.

Bài 49: Hạt proton có động năng KP = 6MeV bắn phá hạt nhân

9

Be đứng yên tạo

thành hạt a và hạt nhân X. Hạt a bay ra
theo phương vuông góc với phương chuyển động của proton với động năng bằng
7,5MeV. Cho khối lượng của các hạt nhân bằng số khối. Động năng của hạt nhân X
là:
A: 6 MeV.

B. 14 MeV.

0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

C. 2 MeV.
Trang: 19


^

D. 10 MeV.


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

GV: Bùi Gia Nội

Bài 50: Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Tính từ lúc ban đầu,
trong khoảng thời gian 10 ngày có 3/4 số
hạt nhân của đồng vị phóng xạ đó đã bị

C. 5 ngày

D. 2,5 ngày.

ân lượt là 1,00728 u; 1,00867 u và 11,9967 u. Cho 1 u =

phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ này là:
A:

B. 7,5 ngày

20

ngày
Bài 51: Biết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân C 931,5 MeV/c2. Năng lượng
liên kết của hạt nhân ^C là:

A: 46,11 MeV ^ B. 7,68 MeV ^

^ C. 92,22 MeV

D. 94,87 MeV.

Bài 52: Dụng cụ thí nghiệm gồm: Máy phát tần số; Nguồn điện; sợi dây đàn hồi; thước
dài. Để đo tốc độ sóng truyền trên sợi dây người ta tiến hành các bước như sau:
a.

Đo khoảng cách giữa hai nút liên tiếp 5 lần

b.

Nối một đầu dây với máy phát tần, cố đính đầu còn lại.

c.

Bật nguồn nối với máy phát tần và chọn tần số 100Hz

d.

Tính giá trị trung bình và sai số của tốc độ truyền sóng

e.

Tính giá trị trung bình và sai

số của bước sóng Sắp xếp thứ tự các
bước tiến hành đúng là:

A: a, b, c, d, e

B. b, c, a, d, e

C. b, c, a, e, d

D. e, d, c, b, a

Á 'III' 7
ĐỀ THI SỐ 2
Bài 1: Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 50 g. Con lắc dao động điều hòa theo
một trục cố định nằm ngang với phương trình x = Acoswt. Cứ sau những khoảng thời
gian 0,05 s thì động năng và thế năng của vật lại bằng nhau. Lấy p 2 =10. Lò xo của con
lắc có độ cứng bằng:
A: 50 N/m.

^ B. 100 N/m. ^

C. 25 N/m.

^ D. 200 N/m.

Bài 2: Một vật dao động điều hòa theo một trục cố đình (mốc thế năng ở vị trí cân
bằng) thì:
A: động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.
B: khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.
C: khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng.
0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

Trang: 20



Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

GV: Bùi Gia Nội

D: thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.
Bài 3: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hòa theo phương
ngang với tần số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng (mốc ở vị trí cân
bằng của vật) bằng nhau thì vận tốc của vật có độ lớn bằng 0,6 m/s. Biên độ dao
động của con lắc là:
A: 6 cm

B. 6>/2 cm

C. 12 cm

D. 1 2 V2 cm.

Bài 4: Một vật dao động điều hòa có độ lớn vận tốc cực đại là 31,4 cm/s. Lấy n = 3,14
. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là:
A: 20 cm/s

B. 10 cm/s

0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

C. 0.

Trang: 21


D. 15 cm/s.


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015
-------------------------- T ----------------------------------------------7 ----

Ròi ^• T
GV: Bùi Gia Nội

Bài 5: Khi nói vê dao động cưỡng bức, phát

biêu nào sau đây là đúng?
A: Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
B: Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
C: Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực
cưỡng bức.
D: Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
Bài 6 : Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2, một con lắc đơn và một con lắc lò xo
nằm ngang dao động điêu hòa với cùng tần số. Biết con lắc đơn có chiêu dài 49 cm
và lò xo có độ cứng 10 N/m. Khối lượng vật nhỏ của con lắc lò xo là:
A: 0,125 kg

C. 0,500 kg

B. 0,750

D. 0,250 kg.


kg
Bài 7: Khi một vật dao động
điêu hòa thì:
A: lực kéo vê tác dụng lên vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. gia tốc
của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. lực kéo vê tác dụng lên vật
có độ lớn tỉ lệ với bình phương biên độ. vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi
vật ở vị trí cân bằng.
Bài 8 : Một vật dao động điêu hòa với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng.
Khi vật có động năng bằng 3/4 lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn.
A: 6 cm.

B. 4,5 cm.

C. 4 cm.

D. 3 cm.

Bài 9: Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điêu hòa cùng phương, có
phương trình lần lượt là:
X

X

Hi

x1 = 7 cos(20t - p/2) và x2 = 8 cos(20t - p/6 ) (với x tính bằng cm, t tính bằng s). Khi
đi qua vị trí có li độ 12 cm, tốc độ của vật bằng:
A: 1 m/s

B. 10 m/s


C. 1 cm/s

D. 10 cm/s.

Bài 10: Hai âm cùng độ cao là hai âm có cùng:
A: biên độ.

B. cường độ âm. C. mức cường độ âm.D. tần số.

Bài 11: Một sóng cơ có tần số 50Hz truyên theo phương Ox có tốc độ 30 m/s. Khoảng
cách giữa hai điêm gần nhau

0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

Trang: 22


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

GV: Bùi Gia Nội

nhất trên phương Ox mà dao động của các phần tử môi trường tại đó ' ệch pha nhau n/3 bằng:
......
D. 60 cm
A: 10 cm
B. 20 cm
C. 5 cm
"I
Bài 12: Phát biêu nào sau đây sai? Sóng điện từ và sóng cơ

A: đêu tuân theo
quy luật phản xạ
C. đêu mang năng lượng.
B: đêu truyên được trong chân không
D. đêu tuân theo quy luật giao thoa.
Bài 13: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 12 cm dao động theo phương thắng
đứng với phương trình uA = u B = 4 cos 100pt (u tính bằng mm, t tính bằng s). Tốc độ truyên sóng trên mặt chất lỏng là 80
cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyên đi. Xét điêm M ở mặt chất lỏng, nằm trên đường trung trực của AB mà
phần tử chất lỏng tại đó dao động cùng pha với nguồn A. Khoảng cách MA nhỏ nhất là:
A: 6,4 cm
B. 8,0 cm
C. 5,6 cm D. 7,0 cm
Bài 14: Ở một mặt nước (đủ rộng), tại điêm O có một nguồn sóng dao động theo phương thắng đứng với phương trình u 0 =
4cos20nt (u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyên sóng trên mặt nước là 40 m/s, coi biên độ sóng không đổi khi sóng
tuyên đi. Phương trình dao động của phần tử nước tại điêm M (ở mặt nước), cách O một khoảng 50 cm là:
A: uM = 4cos(20pt + -) (cm).

C. uM = 4cos(20pt-—) (cm).
B: uM = 4cos(20pt - —) (cm).

D. uM = 4cos(20pt + —) (cm).

Bài 15: Trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz, người ta thấy
ngoài 2 đầu dây cố đinh còn có 3
điêm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyên sóng trên dây là:
A: 40m/s.

B: 100m/s. C: 60m/s.

D: 80m/s.


Bài 16: Khi nói đến các đặc trưng sinh lí của âm là gắn với những âm có tần số:
A: nhỏ hơn 16Hz B. từ 16Hz đến 20000Hz

C. lớn hơn 20000Hz

D. với

mọi giá trị.
Bài 17: Đặt hiệu điện thế u = U0 sin©t với ©, U0 không đổi vào hai đầu đoạn mạch
RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở thuần là 80 V, hai
đầu cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) là 120V và hai đầu tụ điện là 60V. Hiệu điện
thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch này bằng:
A: 140 V. ’ ’ B. 2 2 0 V.

C. 1 0 0 V. ^

D. 260 V.

Bài 18: Một đoạn mạch điện xoay chiêu gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm
(cảm thuần) có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, trong đó R, L và
C có giá trị không đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên hiệu điện thế u = U0 sin©t,
với © có giá trị thay đổi còn U0 không đổi. Khi © = ©Ị = 200n rad/s hoặc © = © 2 =
50n rad/s thì dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng bằng nhau. Đê cường độ dòng
điện hiệu dụng qua mạch đạt cực đại thì tần số © bằng:
A: 100n rad/s.

B. 40n rad/s.

C. 125n rad/s.D. 250n rad/s.


Bài 19: Dòng điện có cường độ i = 2yỈ2 cos (100pt) A chạy qua điện trở thuần 100Q.
Trong 30s, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là:
0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

Trang: 23


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

A: 12kJ.

B. 24kJ.

0982.602.602 - face: Bui Gia Noi

GV: Bùi Gia Nội

C. 4243J.

Trang: 24

D. 8485J.


Tuyển tập 35 đề ôn thi Quốc Gia môn Vật Lý 2015

GV: Bùi Gia Nội

Bài 20: Đặt điện áp xoay chiều u = U0 cos 2pft (Với U0 và f không đổi) vào hai đầu

đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện
A: U0

B.

2Ro

Uo
Ro

C.

Uo0_
V2 R

D.

0

2U
Ro

có điện dung C. Điều chỉnh biến trở R tới giá trị R0 để công suất tiêu thụ của đoạn
mạch đạt cực đại. Cường độ hiệu dung của dòng điện chạy qua mạch khi đó bằng:
Bài 21: Đặt điện áp u = U0 cos (100pt + n/4) V vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện
thì cường độ dòng điện trong
mạch là i = I0 cos (l00pt + j) A . Giá trị của j bằng:
, 3p

„p


^

A: — .

B.

C. —- .

4

3p

2

^p
D. —.

4

2\

Bài 22: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với một
cuộn cảm thuần có cảm kháng với giá trị bằng R. Độ lệch pha của điện áp giữa hai
đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện trong mạch bằng:
A: n/2

B. 0.

^


C. n/4 ^

D.. n/3.

^ ^^

Bài 23: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm
thuần) L và tụ điện C mắc nối tiếp. Kí hiệu uR , uL , uC tương ứng là

pha c

.......

hiệu

điện

thế tức thời ở hai đầu các phần tử R, L và C. Quan hệ về pha của các hiệu điện thế
này là:
A: uR trễ pha n/2 so với uc .

C. uC trễ pha n so

III ... .

với uL.
B: uL sớm pha n/2 so với uo

D. UR sớm pha n/2 so với uL.


Bài 24: Đặt điện áp xoay chiều 120V - 50Hz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở
thuần R = 50 W mắc nối tiếp với tụ
điện có điện dung C. Điện áp hiệu dụng giữa hai bảng tụ điện là 96 V. Giá trị của C
là:
„ 3.10- 4

. 2.10- 4
A:

F
3p

B. F

3.10- 4
C. F

2p

4p ^

^ 2.10- 4
D. F
p

Bài 25: Một máy biến thế có số vòng của cuộn sơ cấp là 5000 và thứ cấp là 1000. Bỏ
qua mọi hao phí của máy biến thế. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay
0982.602.602 - face: Bui Gia Noi


Trang:25


×