Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tài liệu về ngữ pháp tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.12 KB, 32 trang )

 Tài Liệu Về Ngữ Pháp Tiếng
Anh

A. Ngữ pháp về cụm giới từ
1. Phrase with " IN" in addition: ngoài ra, thêm vào. • in
advance: trước • in the balance:ở thế cân bằng • in all
likelihood:có khả năng • in common:có điểm chung • in
charge of: chịu trách nhiệm • in dispute with sb/st:trong
tình trạng tranh chấp với • in ink: bằng mực • in the end:
cuối cùng • in favour of: ủng hộ • in fear of doing st: lo sợ
điều gì • in (good/ bad) condition: trong điều kiện tốt or
xấu • in a hurry:đang vội • in a moment:một lát nữa • in


pain:đang bị đau • in the past:trước đây • in practice:
đang tiến hành • in public:trước công chúng • in short:
tóm lại • in trouble with: gặp rắc rối về • in time:vừa kịp
giờ • in turn:lần lượt • in silence:trong sự yên tĩnh • in
recognition of: được công nhận •
2.Phrase with "ON" on average: tính trung bình • on
behalf of: thay mặt cho • on board:trên tàu • on business:
đang công tác • on duty: trực nhật • on foot: băng chân •
on fire: đang cháy • on the contrary to: tương phản với •
1.

on one's own: một mình • on loan: đi vay mượn • on
the market:đang được bán trên thị trường • on the
phone:đang nói chuyện điện thoại • on strike: đình công •
on time: đúng giờ • on the verge of: đang đứng bên bờ/
sắp sửa • on a diet: đang ăn kiêng • on purpose: cố tình •
on the other hand: mặt khác • on trial: trắc nghiệm •


3.Phrase with" OUT OF" out of breath: thở hổn hển • out
of control: ngoài tầm kiểm soát • out of character: xa lạ


với tinh cách thường ngày • out of doors: ngoài trời • out
of date: lỗi thời • out of focus: lờ mờ • out of luck: không
may mắn • out of order: hư hỏng( máy móc) • out of the
ordinary: không bình thường • out of practice: khônh thực
hiện đc • out of place: không đúng chỗ • out of print:
không in ấn • out of the question: không thể thực hiện •
out of reach:ngoài tầm tay • out of sight, out of mind: xa
mặt cách lòng • out of season:hết mùa • out of work: bị
thất nghiệp • out of tune: hát sai giọng •
4.Phrase with" UNDER" under age: chưa đến tuổi • under
no circumstance: trong bất kì trường hợp nào cũng không
• under control: bị kiểm soát • under the impression: có
cảm tưởng rằng • under cover of: đọi lốp, giả danh •
2.

under guarantee: đc bảo hành • under pressure: chịu
áp lực • under discussion: đang đc thảo luận • under an
(no) obligation to do : có (không) có bổn phận làm j •
under repair: đang được sửa chữa • under suspicion:đang


nghi ngờ • under stress:bị điều khiển bởi ai • under one's
thumb: • under the influence of: dưới ảnh hưởng của •
under the law:theo pháp luật •
3.


5.Phrase with "WITHOUT" without a chance:không có
cơ hội • without a break:không được nghỉ ngơi • without
doubt:không nghi ngờ • without delay: không trậm trễ,
không trì hoãn • without exception: không có ngoại lệ •
without fail: không thất bại • without success: không
thành công • without a word: không một lời • without
warning:khhoong được cảnh báo •

4.

6. Phrase with"AT" at any rate: bất kì giá nào • at
disadvantage: gặp bất lợi • at fault: sai lầm • at present:
hiẹn tại, bây giờ • at times:thỉnh thoảng • at risk: đang
gặp nguy hiểm • at first sight: ngay từ cái nhìn đầu tiên •
at first: đầu tiên • at a glance: liếc nhìn • at last: cuối
cùng • at the end of: đoạn cuối • at least: tối thiểu • at a
loss: thua lỗ • at a profit: có lãi • at sea: ở ngoài biển •


5.

at once: ngay lập tức • at war:đang có chiến tranh • at
work: đang làm việc

6.

• 7.Phrase with"BY" by accident = by chance = by
mistake: tình cờ • by air: bằng đường không • by far:cho
đến tận bây giờ • by name: có tên là • by oneself:một
mình • by the way:nhân tiện đây • by heart:học thuộc

lòng • by surprise: 1 cách kinh ngạc • by cheque: bằng
ngân phiếu • by coincidence: ngẫu nhiên •
8.Phrase with"FOR" for fear of: lo sợ về • for life:cả cuộc
đời • for the forseeable future: 1 tương lai có thể đoán
trước • for instance = for example: chẳng hạn • for sale:
bày bán • for a while:1 chốc, 1 lát • for the moment: tạm
thời • for the time being: tạm thời • for ages: đã lâu rùi=
for a long time • for ever: mãi mãi • for a change: thay
đổi •
9.Phrase with" FROM" from now then on: kể từ ngày bây
giờ trở đi • from time to time: thỉnh thoảng • from


memory: theo trí nhớ • from bad to worse: ngày càng tồi
tệ • from what I can gather: theo những gì tôi biết • 10.
Phrase with"WITH"
7.

with the exception of: ngoại trừ • with intent to : cố tình
• with regard to: đề cập tới • with a view to + Ving : với
mục đích làm j • B. Ngữ pháp về tính từ đi với giới từ 1. To
be + adjtive + to acceptable to:có thể chấp nhận dc •
accessible to: có thể tiếp cận đc • accustomed to:quen •
addicted to:nghiện cái j • agreeable to: có thể đồng ý •
contrary to: đối lập • cruel to: thô lỗ • dedicated to:cống
hiến • delightful to:vui • equal to: giống • faithful to:
trung thành, chung thuỷ • grateful to: biết ơn • hamful
to:có hại cho • important to:quan trọng • indifferent
to:lãnh đạm • kind to: tử tế • likely to:có thể • allergic
to:dị ứng • maried to: cưới • meaningful to: co ý nghĩa •

meaningless to:vô nghĩa • moved to tear: cảm động đến
rơi nuoc mắt • obliged to: bắt buộc • oppose to: phản đối


• opposite to: đối diện • related to: liên quan • similar to:
tương tự • superior to: vượt trội hơn • inferior to: kém hơn
• thankful to: cảm ơn • peculiar to: điển hình • sensitive
to: nhạy cảm •
8.

uesd to: quen • 2. TO BE + ADJ + FOR accountable for:
lí giải cho • available for: có sẵn • bad for: có hại cho •
good for: tốt cho • convenient for: thuận tiện • difficult
for: khó • eager for: háo hức • eligible for: đủ tư cách lam
j • essential=necessary for; cần thiết • early for: sớm •
late for:muộn • famous for= well-known for: nổi tiếng • fit
for:vừa với • suitable for hù hợp • perfect for: hoàn hảo •
responsible for: chịu trách nhiệm • 3. TO BE + ADJ + AT
clumsy at: vụng về • skillful at: khéo léo • bad at:*** về
môn j • good at:giỏi về môn j(môn học/ thể thao) • slow
at:chậm • quick at:nhanh • astonished = amazed =
surprise+at:ngạc nhiên • alarmed at:báo động • clever
at: thông minh • excellent at: giỏi , xuất sắc • great at:


lớn lao vĩ đại • hopeless at: tuyệt vọng • present at: hiện
diện , có mặt • brilliant at:thông minh • 4. TO BE + ADJ +
OF afraid of= frightened of = terrified of = scare of: sợ
hãi •
9.


ahead of: đứng đầu • ashamed of ấu hổ • aware =
conscious of: ý thức dc điêu j • considerate of:quan tâm
chu đáo • capable of:có thể • envious of; ghen tị • fond
of:thích thú • full of: đầy đủ • guilty of; có tội •
independent of: độc lập • innocent of: vô tội • irrespective
of: bất chấp • jealous of: ghen tuông • positive of: khẳng
định điều j • proud of: tự hào • sick of:chán nản • tired
of:mệt mỏi • short of: thiếu thốn • suspicious of: nghi ngờ
• typical of: tiêu biểu • worthy of: xứng đáng • 5. TO BE +
ADJ + IN absorbed in: thu hút • accurate in: chính xác •
backward in : tụt hậu • careless in: bất cẩn • deficient
in:thiếu hụt • earnest in; tha thiết • engaged in: liên quan
đến • experienced in: co kinh nghiệm trong •


inexperienced in:thiếu kinh nghiệm trong • fortunate in:
may mắn • fruitful in: giàu có, phong phú • honest in:
thật thà • interested in: thích • involved in: liên quan •
instrumental in: hỗ trợ • rich in: giàu về... •
10. poor in: nghèo về ... • successful in:thành công •
specialized in: chuyên sâu • weak in: yếu kém • weary in:
mệt mỏi • result in: dẫn đến cái j • 7.TO BE + ADJ +
FROM apart from: ngoài ra, ngoại trừ • absent from: vắng
mặt • away from: đi vắng khỏi • far from: xa • free from:
thoát khỏi • different from: khác với ai/ cái j • exempt
from: trục xuất khỏi • evident from: hiển nhiên • missing
from: mất tích • result from: bởi cai j • safe from: thoát
khỏi, an toàn • benificial from: đc lợi từ • 8. TO BE + ADJ
+ WITH acquainted with: làm quen • affected with: ảnh

hưởng bởi • angry with: giận giữ • bored with: buồn • fed
up with: buồn • upset with: thất vọng • blessed with: trời
phú cho cái j • busy = occupied with: bận rộn •


concerned with: liên quan đến • connected with: kết nối
với • contrasted with: đối lập với • crowed with: đông đúc
• familiar with: thân thiện với cái j • filled with: phong phú
• friendly with: thân thiện với • furnished= equipped
with: đc trang bị cá j •
11. patient with:kiên nhẫn với • satisfied with: hài lòng với
• strict with: nghiêm khắc với • 9. TO BE + ADJ + ABOUT
anxious = nervous = sad = worried + about: • concerned
about: quan tâm • curious about: tò mò về • confused
about: bối rối • doubtful about: nghi ngờ • excited about:
hào hứng • generous about: hào phóng • happy about:
hạnh phúc • pleased about: hài lòng • particular about:
đặc biệt • serious about: nghiêm trọng/ quan trọng/
nghiêm túc • 10. TO BE + ADJ + ON dependent on: phụ
thuộc vào • insistent on: khăng khăng, năn nỉ • keen on:
thích • based on: đc dựa trên cái j • C. Các hình thức cơ
bản cuả động từ CÓ 3 HÌNH THỨC CƠ BẢN CUẢ ĐỘNG TỪ


1.The infinitive & CÁCH DÙNG Bare infinitive SỬ DỤNG
trong các cấu trúc sau: • ** S au các động từ khuyết thiếu
: can, may, might, must, will, shall, …………… Ex: I can
speak English ** Sau các động từ chỉ cảm quan : see,
look, hear, feel, notice, watch, observe, overhear …..hoặc
các từ như: make, let. have........ Ex: I saw her get off the

bus Chú ý khi động từ này ở thể bị động thì dùng to
infinitive.
12. Ex: She was seen to get off the bus ** Sau các ngữ
động từ như: had better, would rather, had sooner, ……….
** dùng trong cấu trúc: :Thức mệnh lệnh V + O , please.
Ex: Go out, please. To infinitive được dùng trong các cấu
trúc : • a. Infinitive after V :: want, hope, volunteer ,
promise, mean, plan , expect, propose, stop, threaten,
argree, decide, arrange, refuse, try, manage, offer,
remember, attempt, begin, care, claim, continue,
deserve, determine, demand, desire, fail, fear, forget,


intend, learn, need, pretend, prepare, swear, …………. b.
Infinitive used after Object ( S+ V+ O +to infinitive)
advise, allow, ask, beg, believe, consider, enable,
encourage, expect, forbid, force, get, guess, instruct,
intend, invite, order, permit, persuade, tell, help,
recomment, remind, call on, warn, urge,……… c.Infinitive
used after đại từ bất định : nothing, anything, something,
someone, everyone, everything, noone, …. d. Infinitive
used in following structure ** It’s + adj + to V ( chủ ngữ
giả ) Ex: It is very dificult for me to learn English. ** It’s +
N+ to V Ex: It is a pleasure to go for a walk with you. ** It
takes / took / will take + O+ time+ to V ** S+ be / v +
too+ adj / adv+ ( for O) + to V ** S + tobe / v + adj / adv
+ enough+ ( for O) + to V ** To infinitive dùng để chỉ mục
đích e.Infinitive used after number: the first, the second,
the third,……. The last. ________ 2.The gerund & CÁCH
DÙNG a. Khi động từ đứng đầu câu làm chủ ngữ: Ving +



be+ N / adj b. Khi làm bổ ngữ thường sử dụng sau các
động từ: be, mean , look .........
13. c. Khi làm tân ngữ sử dụng như 1 tân ngữ của động từ.
Là 1 tân ngữ trực tiếp, được • dùng sau các động từ như:
Admit, avoid, appriciate, , consider, continue, dalay,
deny, Ñnoy = like= love >< dislike = hate, begin = start
>< stop = cease = finish, need, mention, keep, cancel,
can’t stand = can’t help = can’t bear, mind, postpone,
prefer, advise, forgive, dispute, miss, practise, risk,
suggest, resist, recollect = recall, without, resent, ………
Sử dụng sau 1 cụm động từ: • approve of >< disapprove
of, apologise for, believe in, count on, care for, give up,
look forward to, keep on, succeed in, feel like, think of/
about, dream of, congratulate on, object to, insist on,
confess to, advise against , rely on, concent to, resent to,
put off, lead to, long for, ………. Sử dụng sau 1 " tinh từ +
giới từ' • Absorbed in, accustomed to = be used to = get


used to , afraid of = terrified of = frightened of = scared
of, amused at, ashamed of, awear of = consious of ,
( in)capable of, interested in = fond of = keen on >< tired
of = fed up with = bored with , sorry for, intent on, good
at >< bad at, clever at, quick at >< slow at, worried
about = ouxious about , surprised at / by = astonish at /
about , thankful for, succesful in, happy about = glad
about = excited about, famous for, angry at / about ,
worth of, furious of, fined for, responsible for = take

responsibility for, lose time in >< lose no time in ………..
Sử dụng sau 1 số cụm danh từ • take responsibility for,
choice of, intention of, reason for, method for, possibility
of, have hesitation in , ……….. Sử dụng trong 1 số cấu
trúc sau: •
14. ** It is no use + Ving: V« tÝch sù khi lµm g× There is no
point in + Ving : ** it is no good + Ving ** spend ……..on
+ Ving ** wast ……… on + Ving ** S + V + O / TTSH + Giíi


tõ + Ving: accuse so of • suspect so of • thank so for •
fine so for • congratulate so on • stop so from = prevent
so from • forgive so for • excuse so for • warn so against
• apologise to so for • d. Khi đi sau cac giới từ: on, by, for,
before, after, 3. The participles: Hiện tại phân từ : • a.
hiện tại phân từ đi với các động từ tobe tạo thành thì
HTTD b. Dùng để nối 2 câu đồng chủ ngữ c. Thay thế cho
mệnh đề quan hệ ( mang nghĩa chủ động) Quá khứ phân
từ: • a. Đi với các hình thức của tobe để thành lập thể
Passive b. Kết hợp với các hình thức khác của have để tạo
thành thì HTHT c. Dùng để nối 2 câu đồng chủ ngữ nhưng
ở dạng bị động d. Thay thế cho mệnh đề quan hệ ( mang
nghĩa bị động) ** The participle: đi sau 1 số động từ chỉ
hành động ** The participle: ddi sau 1 số từ : find, feel,
catch, see, notice, hear, watch ,......... D. E. 7 dạng IF
tiếng Anh!


15. Thật ra có đến 7 dạng if cơ, các em đọc kĩ bài này tránh
thắc mắc về sau nhé A. 3 dạng thường gặp: 1. Hiện tại

đơn - Will/shall vd: If it stops raining before 7pm, we will
go to the cinema. 2. Quá khứ giả định (were/V-ed/V2) Would / Could vd: If it weren't raining, we would be
walking in the park now. 3. Quá khứ hoàn thành giả định
(Had + V-ed/V3) - Would have + (V-ed/V3) vd: If it hadn't
been for the rain, we would have come to your party. B.
Các dạng mở rộng (dành cho mấy bé không biết) 5. Câu
điều kiện loại 0. Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để
diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa
học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta còn
có thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện hiện tại
luôn có thật hoặc quá khứ luôn luôn có thật. - Trong một
câu điều kiện luôn có hai mệnh đề: mệnh đề NẾU và
mệnh đề chính. Cả hai vế đều có thể dùng một trong hai
thì sau: hiện tại đơn / hiện tại đơn/ hiện tại tiếp diễn VD:


+ If you mix blue and red, you get purple (Dùng hiện tại
đơn cho cả 2 mệnh đề) + If I asked her to come with us,
she always said no (Dùng quá khứ đơn cho cả 2 mệnh đề)
+ If you smoke, you're destroying your own health. (Một
vế là hiện tại đơn, một vế là hiện tại tiếp diễn) 6. Công
thức câu điều kiện loại 3/2 (câu điều kiện hỗn hợp 1) Cấu
trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược
lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ và nhấn mạnh
tới kết quả hiện tại đã bị ảnh hưởng của sự việc không
xảy ra trong quá khứ đó. IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở
thì quá khứ hoàn thành + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 +
WOULD/COULD + Động từ nguyên mẫu. - Ví dụ: If I had
taken his advice, I would be rich now. If I hadn't been in a
hurry this morning, I wouldn't so hungry now.

16. 7. Công thức câu điều kiện loại 2/3(câu điều kiện hỗn
hợp 2) Cấu trúc này được dùng khi ta muốn nêu lên một
sự việc trái với thực tế hiện có, dẫn đến kết quả về một sự


việc không thực ở quá khứ. IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia
ở thì quá khứ đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/COULD
HAVE + PP. Ví dụ: My brother is not a policeman. So, he
could not help the boys when they asked. -->If my
brother were a policeman, he could have helped the boys
when they asked. 8. Loại cuối cùng là một dạng rất lạ:
dùng WILL / SHALL ở cả hai vế, chỉ một điều kiện chưa
xảy ra nhưng nên xảy ra. vd: Unless he WILL pay much
more attention to his study, he won't pass the coming
exams. Đúng! Từ dạng 6 đến dạng 8 chỉ dành cho dân
chuyên tiếng Anh thôi, mấy bạn học 4 dạng cơ bản đầu là
đủ lắm rồi, ai muốn thi ĐH thì đọc thêm cho biết. Ở đây
không có bài tập, chỉ có hiểu lý thuyết thôi. 6. Công thức
câu điều kiện loại 3/2 (câu điều kiện hỗn hợp 1) Cấu trúc
này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với
điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ và nhấn mạnh tới kết
quả hiện tại đã bị ảnh hưởng của sự việc không xảy ra


trong quá khứ đó. Nghĩa là: thực tế quá khứ không thật sẽ
dẫn đến hiện tại không thật Ví dụ: Nếu (quá khứ) tôi học
hành chăm chỉ, thì bây giờ tôi làm được bài kiểm tra
(nhưng thực tế thì đâu phải vậy) 7. Công thức câu điều
kiện loại 2/3(câu điều kiện hỗn hợp 2) Cấu trúc này được
dùng khi ta muốn nêu lên một sự việc trái với thực tế hiện

có, dẫn đến kết quả về một sự việc không thực ở quá khứ.
Nghĩa là: Thực tế hiện tại không thực, dẫn đến quá khứ
không thật. Ví dụ: Nếu tôi là em, thì đêm hôm qua (quá
khứ) tôi sẽ tát hắn (Nhưng tôi đâu phải là em cho nên
đêm hôm qua tôi không tát hắn được) 8. Loại cuối cùng là
một dạng rất lạ: dùng WILL / SHALL ở cả hai vế, chỉ một
điều kiện chưa xảy ra nhưng nên xảy ra. Đúng là dạng
này hơi hơi giống câu đk loại 1. Ví dụ: Nếu mai tôi không
đi học (Tương lai), tôi sẽ bị cô mắng vốn bố mẹ
17. (Tương lai), diễn tả một đk kiện trong tương lai, nhưng
tôi nghĩ chắc chắn tôi phải đi học thôi (nên xảy ra) biến


thể của câu điều kiện loại 1 a. Mệnh đề chính của câu
điều kiện loại 1 dùng ở hiện tại đơn giản để diễn tả 1 sự
thực hiển nhiên EX: Ì you pour oil into water, oil floats. If
we ảe in the space, we float b. Dùng thức mệnh lệnh ở
mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 để yêu cầu ai đó
làm gì nếu có điều gì xảy ra EX: If fire happens, please
dial 114 If you ảe tiẻd, go to bed c. Unless = If not d. sử
dụng trong cấu trúc sau: other wise won't Form: V + O +
or + S + will + V( inf) ( dùng để nhắc nhở ai đó hãy làm gì
nếu không thì 1 hành động khác sẽ xảy ra) EX: Go to
class on time ỏ you will have to stand óutide the school
gate e. Sử dụng từ " incase" trong mệnh đề phụ điều kiện,
mệnh đề chính dùng ở thì tương lai hoặc thức mệnh lệnh
EX: Incase it rains, I will take along an umbrella f.
'provided that" trong mệnh đề phụ của câu điều kiện loại
1 EX: Provided that you pay me on sunday, I lend you
some money F . Cach dung as such và such as ́ ̀ As such



có hai nghia. Nghia đâu tiên tương đôi khó giai thich, vì
thế chung ta ̃ ̃ ̀ ́ ̉ ́ ́ hay thử nhin vao ví dụ sau. Tôi có thể
noi, ̃ ̀ ̀ ́ I'm an English teacher, and because I'm an English
teacher I hate to see grammar mistakes. Môt cach khac
diên đat câu nay vân với nghia như vây I'm an English
teacher, ̣ ́ ́ ̃ ̣ ̀ ̃ ̃ ̣ and as an English teacher I hate to see
grammar mistakes. Tuy nhiên, trong câu nay, tôi đã nhăc
lai hai lân cum từ 'an English teacher', vì ̀ ̣ ́ ̀ ̣ thế cach dễ
nhât để noi câu nay mà không phai nhăc lai cum từ đó hai
lân la: ́ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ́ ̀ ̀ I'm an English teacher, and as such I hate to
see grammar mistakes. Trong ví dụ nay, chung ta dung từ
such để thay cho 'an English teacher', để ̀ ́ ̀ không phai
nhăc lai lân thứ hai. Đây là môt ví dụ khac tương tự. Ban
có thể noi: ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ́ She's an athlete, and as such she has to
train very hard. The film was a romance,
18. and as such it had the usual happy ending. Chung ta
cung có thể dung as such để diên tả ý môt cai gì đó giông


hêt, đung, ́ ̃ ̀ ̃ ̣ ́ ́ ̣ ́ chinh xac như trong câu sau: ́ ́ The shop
doesn't sell books as such, but it does sell magazines and
newspapers. Tap chí và bao cung là măt hang tương tự
như sach, nhưng chung không phai là ̣ ́ ̃ ̣ ̀ ́ ́ ̉ ́ sach. He isn't
American as such, but he's spent most of his life there.
Sông phân lớn cuôc đời minh tai Mỹ không hoan toan
đông nghia với là người ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ̃ ̃ My. Cach dung Such as dễ
hơn. Nó có nghia giông như 'like' hay 'for example' ́ ̀ ̃ ́
(nhưng về măt ngữ phap thì không hoan toan giông như

vì thế nên chú y!). Chung ̣ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ta có thể dung such as
trong câu sau: ̀ There are lots of things to see in London,
such as the Tower of London, the London Eye and St.
Paul's Cathedral. Hay như trong ví dụ sau: Many countries
in Europe, such as France and Germany, use Euros. Alex
Gooch là môt giao viên day tiêng Anh với hơn 10 năm
kinh nghiêm. Ông đã ̣ ́ ̣ ́ ̣ từng giang day tai Ba Lan, Thuy
Sĩ và gân đây day tai môt số Đai hoc tông hợp ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ́ cua


Anh Quôc. G. Sự phù hợp giữa chủ ngữ & động từ 1. Khi
chủ ngữ gồm 2 hoặc nhiều danh từ nối với nhau bằng and
thI ==>V chia số nhiều EX: A boy and a girl are in their
school 2. Khi chủ ngữ gồm 2 hoặc nhiều danh từ chỉ khÁi
niệm duy nhất , cÁc danh từ trừu tượng ( news, môn học)
==> V chia số ÍT Ex: Bread and butter í popular in Europe
3. Khi chủ ngữ gồm 2 hoặc nhiều danh từ nối với nhau
bằng and mà trước mỗi danh từ có các từ : each, no ,
every ....... ==> V số it Ezz: Each girl and each boy has
on apple. 4.Khi chủ ngữ là các đại từ bất định ==> V số it
5. Khi chur ngữ là 2 danh từ nối với nhau bởi cac cặp lien
từ sau: a. Either + S1 or S2 + V ( chia theo S2) : Hoặc
là ..... hoặc là b. Neither + S1 nỏ S2 + V ( chia theo S2):
Cả S1 và S2 đều không c. not only + S1 but also S2 + V
( chia theo S2): không những ..... mà còn d. * S1 +
accompanied by + S2 + V( chia theo S1) cùng với * S1 +
a long with + S2 + V( chia theo S1)


19. V ( số ít) 15. There + tobe + N1 + N 2 : ( tobe chia

theo danh tõ N1 ) Đề của Diễm: V ( số ít) 14. Khi V đứng
đầu câu làm danh động từ

chỉ hành động của tập thể thì

động từ : V ( số ít) * Nếu chỉ hành động của các thành
viên trong tập thể : V ( số nhiều ) 12.Một số danh từ luôn
ở dạng số nhiều nhưng V luôn chia số ít : N (môn học ,
bệnh tật, ..) Ex: news, mumps( quai bị ) 13. Khi chủ ngữ là
các danh từ chỉ khoảng cách, tiền bạc, phép tính, thời
gian …… cùng với * S1 + as well as + S2 + V( chia theo
S1) * S1 + no less than + S2 + V( chia theo S1) Chẳng
kém e. The + N1 of + N2 + V( chia theo N1) f. Both + N1
and + N2 g. N1 + or + N2 + V( chia theo S1) 6. Cấu trúc
nhấn mạnh dù N ( s) hay không thì V ( số ít) It + is + N +
who + V Was that 7. A number of + N ( số nhiều) +
V( chia số nhiều ) The number of + N ( số nhiều ) + V ( số
ít) 8. Nhiều cấu trúc khác như: * Many + N( ) + V( số
nhiều ) * Most of + N ( số nhiều không đếm được ) + V (số


nhiều ) N ( không đếm được ) + V ( số ít) * One of + N( số
nhiều ) + V( số ít) * N ( ngôn ngữ) + V ( số ít) * N
( people) + V ( số nhiều ) * A few + V ( số nhiều ) 9.
Number/percent/ % + of + N(s) + V( số nhiều ) N( không
đếm được ) + V ( số ít ) 10. khi chủ ngữ là các đại từ bất
định : V ( số ít ) 11. Một số danh từ chỉ tập thể : team,
group , committee, government , band ……… thì cách
chia động từ phải phụ thuộc vào nghĩa của câu: *nếu
20. TEST 1 Choose the word whose stress pattern is

different from the others. 1. a. incredible b. biologist c.
vulnerable d. eliminate 2. a. sociable b. spinifex c. reunite
d. habitat 3. a. epidemic b. Initiate c. hesitation d.
integration Choose the word whose underlined part is
pronounced differently from the others. 4. a. bathe b.
bath c. cloth d. both 5. a. problem b. popular c.
convenient d. Rod Choose the most suitable option to
complete the sentence. 6. “Thank you very much for your


×