Ngày soạn: 10/8/2016
Ngày giảng: 16/8/2016
Tit 1,2:
Vn bn
Giỏo ỏn Ng vn 8 Nm hc 2016 - 2017
Lp 8A
TễI I HC
- Thanh Tnh -
I. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trờng đầu
tiên trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
II. Trọng tâm kiến thức , kỹ năng:
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích "Tôi đi học".
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trờng trong một văn bản qua ngòi bút Thanh
Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống.
3. Thỏi
- Hỡnh thnh thỏi yờu thớch gi hc vn
- Hỡnh thnh tớnh cỏch a chiu
4 Nng lc hỡnh thnh :
- Giao tip, thm m, hp tỏc
- Nghe c, cm th thm m, sỏng to vn bn ngh thut
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:- Đọc tập truyện ngắn của tác giả Thanh Tịnh, chõn dung Thanh Tnh
- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo
2- Hc sinh : Soạn bài đầy đủ, chuẩn bị theo hớng dẫn của giáo viên.
IV-. CC BC LấN LP
1. n nh lp: (1)
2. Kim tra bi c: Kim tra vic son bi ca HS ( 4)
3. Bi mi: Gii thiu: (Da vo ni dung v ngh thut dn vo bi).
Hot ng 1: To tõm th
- Mc tiờu : to cho HS chỳ ý khi vo bi
- Thi gian; 2 phỳt
-Phng phỏp: thuyt trỡnh.
HOT NG CA THY
Gii thiu bi mi: Trong cuc
i mi con ngi, nhng k nim
tui hc trũ thng c lu gi
trong trớ nh. c bit cng ỏng
nh hn l k nim v ngy u
tiờn i hc. Truyn ngn Tụi i
hc ó din t cm xỳc y ca
nhõn vt tụi gieo vo lũng chỳng ta
bao ni nim bõng khuõng, xao
xuyn
H CA TRề
HS thc hin
theo yờu cu
ca giỏo viờn
CHUN KTKN CN T
GHI CH
K nng lng nghe, cú
thỏi tớch cc vo bi.
- Lng nghe
- Ghi bi mi
Hot ng 2 : Tri giỏc.
- Thời gian :
15 phút
- Phơng pháp : Đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật :
Động não.
Phm Kuc Hng THCS Trng Th
1
Giáo án Ngữ văn 8 – Năm học 2016 - 2017
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY
GV HDHS đọc tìm hiểu tác giả,
tác phẩm
- Gọi h/s đọc chú thích (*) sách
giáo khoa.
H: Em hãy tự giới thiệu vài nét về
tác giả?
- Gv giới thiệu ảnh chân dung của
nhà văn.
H: Có gì đáng chú ý về những tác
phẩm của ông?
H: Văn bản “Tôi đi học” có xuất
xứ như thế nào?
-> Giảng giải: đây là văn bản văn
xuôi trữ tình, ngôn ngữ đậm chất
thơ, có sự kết hợp nhiều phương
thức biểu đạt.
H: Xác định thể loại của văn bản?
-Gv hướng dẫn h/s cách đọc văn
bản: chậm rãi, tha thiết, giọng tự
thuật, Gv đọc mẫu.
- Gọi h/s đọc tiếp theo. Nhận xét,
uốn nắn việc đọc của h/s.
- Em hãy nêu những nét chung về
truyện ngắn Tôi đi học?
- Truyện mang đậm màu sắc ký và
mang tính chất tự truyện. Truyện
được kết cấu theo dòng hổi tưởng
của nhân vật Tôi. Đó là tâm trạng
bỡ ngỡ mà thiêng liêng, mới mẻ
mà sâu sắc của nhân vật Tôi trong
ngày đầu tiên đi học.
H.Truyện ngắn có bao nhiêu nhân
vật? Ai là nhân vât chính? Vì sao
em cho là như vậy?
- Trong truyện có nhiều n/v.
GV cho hs đi tìm hiểu nghĩa các từ
khó.
- hs tìm hiểu
?Theo em Bố cục gồm có mấy
phần?
Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộn
rã”: Những biến chuyển của đất
trời cuối thu và hình ảnh mấy em
nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần
đầu tiên tới trường gợi cho cho Tôi
nhớ lại mình cùng những kỷ niệm
trong sáng.
Đoạn 2: tiếp theo “....trên ngọn
2
HOẠT ĐỘNG HS
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
HS đọc tìm I - ĐỌC, CHÚ THÍCH.
hiểu tác giả, 1. Tác giả:
- Thanh Tịnh (1911 tác phẩm
1988),quê ở thành phố
-HS đọc chú Huế.
- Các tác phẩm của ông
thích.
đậm chất trữ tình.
- HS giới thiệu.
- HS quan sát.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ:
- HS trả lời.
In trong tập “Quê mẹ”
xuất
bản năm 1941.
- HS giới thiệu
xuất xứ.
- HS lắng
nghe.
- HS xác định.
-HS lắng nghe. b. Thể loại:
Truyện ngắn.
-HS đọc, nhận
c. Bố cục:
xét cách đọc.
d. Phương thức biểu
đạt: tự sự kết hợp miêu
tả, biểu cảm
HS xác định các
nhân vật
HS xác định bố
cục
Phạm Kuốc Hương – THCS Trường Thọ
GHI CHÚ
Hình
thành NL
đọc hiểu,
hợp tác,
giao tiếp
Bài 1 vở
BTNV 8
trang 5
Giáo án Ngữ văn 8 – Năm học 2016 - 2017
núi”: Cảm nhận của Tôi trên con
đường cùng mẹ tới trường.
Đoạn 3: tiếp theo “....được nghỉ cả
ngày”: - Cảm nhận của Tôi lúc ở
sân trường.
Đoạn 4: phần còn lại: Cảm nhận
của Tôi trong lớp học.
H: Qua văn bản hãy xác định
phương thức biểu đạt mà t/giả đã
sử dụng?
-Gọi h/s đọc chú thích, lưu ý 2, 6,
7.
- HS dựa vào
các dấu hiệu của
phương
thức
biểu đạt để xác
định.
- HS tìm hiểu
từ khó.
Hoạt động 3: Phân tích, cắt nghĩa
-Thời gian : 50 phút
- Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận
- Kĩ thuật : Động não, nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY
HOẠT ĐỘNG HS
GV:HDHS đọc- hiểu văn bản:
H: Qua văn bản, theo em, những -HS phát hiện
gì đã gợi lên trong lòng nhân vật chi tiết.
tôi kỷ niệm về buổi tựu trường đầu
tiên?
H: Tâm trạng nhân vật tôi lúc này -HS phân tích.
như thế nào?
- GV chốt.
-HS lắng nghe.
(Hết tiết 1)
-Gv chia lớp ra 4 nhóm, cho h/s
thảo luận nhóm theo yêu cầu trên
phiếu học tập trong thời gian 5’.
N1: Chi tiết nào cho thấy nhân
vật tôi rất hồi hộp, bỡ ngỡ khi
cùng mẹ đến trường (đoạn trên con
đường làng).
N2: Khi đứng trước ngôi trường
cảm giác của “tôi” như thế nào?
N3: Khi nghe gọi tên vào
lớp , cảm giác của “tôi” như thế
nào?
N4: Vào trong lớp học thì tôi có
tâm trạng gì?
- Tổ chức trình bày kết quả thảo
luận.
-Gv nhận xét, uốn nắn lần lượt
từng nội dung của mỗi nhóm để đi
-HS
chia
nhóm, cử thư ký
của nhóm và tập
trung thảo luận
theo yêu cầu
trong 5’,
- Các nhóm
trình bày, nhận
xét, bổ sung.
- HS tiếp thu
và ghi chép.
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
1. Khơi nguồn nỗi
nhớ:
Hình
- Thời gian: cuối thu.
-Cảnh thiên nhiên: thành NL
mây bàng bạc, lá rụng hợp tác,
cảm thụ
nhiều.
-Cảnh sinh hoạt:mấy thẩm mỹ
em nhỏ rụt rè núp dưới giao tiếp
Bài 2,3
nón mẹ.
vở
BTNV
-> Tâm trạng: nao
nức, mơn mam, tưng 8 trang
5,6
bừng, rộn rã.
2. Tâm trạng hồi hộp ,
cảm giác ngỡ ngàng
của nhân vật “tôi”:
a. Trên đường làng:
- Con đường, cảnh vật
vốn quen, lần này tự
nhiên thấy lạ.
- Cảm thấy trang trọng
trong bộ áo và quyển vở
mới.
b. Đứng trước ngôi
trường:
- Cảm thấy ngôi trường
xinh xắn, oai nghiêm
khác thường.
- Cảm thấy mình nhỏ
Phạm Kuốc Hương – THCS Trường Thọ
3
Giáo án Ngữ văn 8 – Năm học 2016 - 2017
đến kiến thức cần ghi.
bé, lo sợ vẩn vơ.
c. Nghe goị tên vào lớp:
H: Trước tâm trạng như thế của
- Oà khóc nức nở.
các em nhỏ mới đi học, người lớn - HS phát hiện, d. Trong lớp học:
có những thái độ, cử chỉ gì đối với phân tích.
- Cảm thấy vừa xa lạ
chúng?
vừa gần gũi với mọi
người và người bạn kế
H: Qua đó em hãy nêu nhận xét
bên.
của mình về tình cảm và trách -HS nhận xét.
- Vừa ngỡ ngàng vừa tự
nhiệm của họ?
tin.
3. Thái độ của người
H: Vậy bản thân em nên làm gì để
lớn:
xứng đáng với tình cảm của cha - HS nêu ý - Phụ huynh: chuẩn bị
mẹ, thầy cô ?
kiến của bản chu đáo cho con em.
thân.
- Ông đốc: từ tốn, bao
dung.
- Thầy giáo: vui tính,
giàu tình thương.
=> Mọi người đều quan
tâm nuôi dạy các em
trưởng thành.
Hoạt động 4: Tổng kết khái quát
- Thời gian : 5phút
- Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận
- Kĩ thuật : trình bày, nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY
HOẠT ĐỘNG HS
GV HDHS tổng kết bài học:
HS tổng kết
H: Văn bản kể lại nội dung gì?
rút ra NT, ND
H: Nêu tác dụng của việc kết hợp văn bản
3 phương thức biểu đạt.
H: Trong văn bản tác giả đã sử - HS khái quát.
dụng những hình ảnh so sánh nào?
Nó có tác dụng gì trong văn bản?
- HS phân tích.
- HS phân tích
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
III – GHI NHỚ
1. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa kể,
miêu tả, với bộc lộ tâm
trạng, cảm xúc.
- Kết hợp miêu tả
với so sánh tạo chất thơ
cho văn bản.
2. Nội dung:
Tâm trạng bỡ ngỡ,
cảm xúc hồi hộp của
nhân vật tôi trong lần
đến trường đầu tiên.*
GHI CHÚ
Hình
thành
NL, hợp
tác, cảm
thụ thẩm
mỹ giao
tiếp
Bài 4,5,6
vở BTNV
8 trang
6,7,8
Ghi nhớ :sgk
Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố
- Thời gian : 10 phút
- Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề
- Kĩ thuật : Động não nhóm, thảo luận
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY
GVHDHS luyện tập:
Hướng dẫn h/s nêu cảm nghĩ của
mình về dòng cảm xúc của nhân
vật “tôi” trong văn bản ‘Tôi đi
4
HOẠT ĐỘNG HS
HS luyện tập
theo yêu cầu của
GV
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
IV. LUYỆN TẬP.
GHI CHÚ
Hình
thành NL
Nêu cảm nghĩ của mình
sáng tạo
về dòng cảm xúc của
nhân vật “tôi” trong văn văn bản
Phạm Kuốc Hương – THCS Trường Thọ
Giáo án Ngữ văn 8 – Năm học 2016 - 2017
- HS lắng nghe
hướng dẫn.
bản ‘Tôi đi học”.
nghệ
thuật
, hợp tác,
cảm thụ
thẩm mỹ
giao tiếp
Bài 7 vở
BTNV 8
trang 8
học”.
Hướng dẫn củng cố và luyện tập
- Tôi đi học được bố cục theo dòng hồi tưởng của nhân vật "tôi" về những kỉ niệm
buổi tựu trường. Đó là cảm giác náo nức, hồi hộp, ngỡ ngàng với con đường, bộ quần áo,
quyển vở mới, với sân trường, với các bạn; cảm giác vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi vật,
vừa ngỡ ngàng vừa tự tin và vừa nghiêm trang vừa xúc động bước vào giờ học đầu tiên.
− Theo dòng hồi tưởng của nhân vật, những cảm xúc, tâm trạng của cậu bé được diễn
tả rất sinh động: sự hồi hộp, băn khoăn lo lắng, thậm chí có cả tiếng khóc, đôi chút tiếc
nuối vẩn vơ, vừa náo nức vừa bỡ ngỡ,...
− Đọc bài văn bằng giọng điệu nhẹ nhàng, trầm lắng, chú ý những đoạn diễn tả các
tâm trạng khác nhau: khi thì háo hức, khi thì hồi hộp, lúc lo âu của cậu bé cũng như của
các bạn nhỏ. Những câu đối thoại của "ông đốc" cần đọc chậm rãi, khoan thai, thể hiện
sự ân cần, niềm nở của những người lớn khi đón các em vào trường.
Bước IV – Hướng dẫn về nhà(2’)
1. Bài cũ: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình về buổi tựu trường.
2. Bài mới
- Soạn bài : Chuẩn bị bài: “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.
Qua soạn bài cần hiểu thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
PHỤ LỤC BỔ SUNG TÁC GIẢ
Thanh Tịnh (1911-1988) tên thật là Trần Văn Ninh (6 tuổi được đổi là Trần Thanh
Tịnh). Các bút danh khác của ông: Thinh Không, Pathé (trước 1945), Thanh Thanh, Trinh
Thuần (sau 1945). Ông là hội viên sáng lập Hội Nhà văn Việt Nam (1957).
Thanh Tịnh sinh ngày 12 tháng 12 năm 1911[1] tại làng Dương Nỗ, ngoại ô Huế. Thuở nhỏ,
ông theo học chữ Hán đến năm 11 tuổi, thì theo học chữ Quốc ngữ tại trường tiểu học
(trường Đông Ba) và trung học (trường Pellerin của giáo hội Thiên Chúa giáo) ở Huế. Đỗ
bằng thành chung, năm 1833, ông đi làm ở các sở tư rồi sau đó làm nghề dạy học. Thời gian
này, ông bắt đầu viết văn, làm thơ và cộng tác với các báo Phong hóa, Ngày nay, Hà Nội
báo, Tiểu thuyết thứ Năm, Thanh Nghị, Tinh Hoa...
Sáng tác đầu tay của ông là truyện "Cha làm trâu, con làm ngựa" đăng trên Thần kinh
tạp chí (1934).
Năm 1936, Thanh Tịnh cho xuất bản tập thơ Hận chiến trường.
Năm 1941, ông và hai bài thơ của ông (Mòn mỏi, Tơ trời với tơ lòng) được Hoài
Thanh-Hoài giới thiệu trong quyển Thi nhân Việt Nam (1942). Sau Cách mạng tháng Tám
(1945), Thanh Tịnh làm Tổng thư ký Hội Văn hóa cứu quốc Trung Bộ. Năm 1948, ông gia
nhập bộ đội. Sau đó, ông tham gia phụ trách đoàn kịch Chiến Thắng.
Năm 1945, ông tham gia phụ trách rồi làm Chủ nhiệm tạp chí Văn nghệ quân đội. Về
sau, ông thôi làm lãnh đạo, chuyên sáng tác. Ông đã là ủy viên Ban chấp hành Hội Nhà văn
Việt Nam (khóa I, II), ủy viên Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam.
Phạm Kuốc Hương – THCS Trường Thọ
5
Giáo án Ngữ văn 8 – Năm học 2016 - 2017
Thanh Tịnh mất ngày 17 tháng 7 năm 1988 tại Hà Nội. Hiện phần mộ ông đặt tại núi
Thiên Thai phía Tây thành phố Huế.
Tác phẩm của Thanh Tịnh đã xuất bản:
Trước 1945:
-Hận chiến trường (thơ, 1936)
-Quê mẹ (truyện ngắn, 1941)
-Chị và em (truyện ngắn, 1942)
-Ngậm ngải tìm trầm (truyện ngắn, 1943)
-Xuân và Sinh (truyện ngắn, 1944)
Sau 1945:
-Sức mồ hôi (thơ và ca dao, 1954)
-Những giọt nước biển (tập truyện ngắn, 1956)
-Đi từ giữa mùa sen (truyện thơ, 1973)
-Thơ ca (thơ, 1980)
-Thanh Tịnh đời và văn (1996).
Nhà thơ Thanh Tịnh đã được tặng thưởng:
-Giải thưởng Hội Văn nghệ Việt Nam (1951-1952) cho những bài độc tấu xuất sắc.
-Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật 2007.
Ngoài ra, ông còn là người chiếm giải nhất (bài Lời cuối cùng) đồng hạng với nhà thơ
Phạm Đình Bách trong cuộc thi thơ tháng Hai do báo Hà Nội báo tổ chức năm 1936.
Khi đi học, Thanh Tịnh đã ham thích văn chương. Hai nhà văn Pháp là Alphonse
Daudet và Guy de Maupassant có ảnh hưởng không nhỏ đến văn phong của Thanh Tịnh sau
này. Tuy nhiên, ông không thành công trong lĩnh vực viết truyện dài (Xuân và sinh, 1944),
nhưng được người đọc yêu mến qua thơ và truyện ngắn. Trước 1945, thơ ông mang phong
cách lãng mạn đậm nét. Trong những bài tiêu biểu như Tơ trời với tơ lòng, Vì đàn câm
tiếng, Muôn bến, Rồi một hôm...đều mượt mà, tinh tế, hàm súc nhưng hơi buồn và in rõ dấu
ấn bâng khuâng, thơ mộng của truyền thống văn hóa, tinh thần xứ Huế. Trong các tập
truyện ngắn Quê mẹ (1941), Chị và em (1942), Ngậm ngải tìm trầm (1943) đều có nhiều
truyện đẹp, trong sáng và gợi cảm.
Sau 1945, trong kháng chiến, Thanh Tịnh đã khai sinh ra hình thức độc tấu. Nó thường
là một bài văn ngắn, có tính chất tự sự, hoặc là đề cập đến những vấn đề thời sự và xã hội.
Ngôn ngữ của tấu thường giản dị pha chút dí dỏm. Cách diễn đạt thường là nói, ngâm hay
hát hò chỉ là phụ... Thơ trữ tình của Thanh Tinh từ 1945 trở về sau, nhìn chung không nổi
bật. Ông viết thiếu lắng đọng, thiếu tinh tế, trừ một số bài viết theo phong cách lãng mạn mà
ông đã thành công trước đây…
Ngµy so¹n: 12/8/2016
Ngµy gi¶ng: 19/8/2016
6
Lớp 8A
Phạm Kuốc Hương – THCS Trường Thọ
Giỏo ỏn Ng vn 8 Nm hc 2016 - 2017
Tit 3:
CP KHI QUT CA NGHA T NG
I. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ.
- Tích hợp với kiến thức phần văn và tập làm văn.
II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kĩ năng:
Thực hành so sánh,phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
3.V thỏi : HS cú ý thc s dng t ng phự hp vi cp khỏi quỏt ca ngha t
4. Nng lc
- Nng lc nhn bit, nng lc giao tip Ting Vit, nng lc gii quyt vn ...
- Nng lc to lp vn bn
Iii. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Xem lại kiến thức về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.
IV CC BC LấN LP
Bc I n nh t chc(1)
Bc II Kim tra bi c:(5)
Bc III Bi mi:
Hot ng 1: To tõm th
- Mc tiờu : to cho HS chỳ ý khi vo bi
- Thi gian; 2 phỳt
-Phng phỏp: thuyt trỡnh.
HOT NG CA THY
? Tìm từ ngữ cùng trờng từ vựng:
bút
Chốt: Các từ trong trờng từ trên vừa
mang nghĩa rộng với từ ngữ này vừa
mang nghiã hẹp với từ ngữ kia. Điều
đó tạo nên cấp độ khái quát nghĩa từ
ngữ. Vậy thế nào là cấp độ khái quát
nghĩa từ ngữ chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu trong bài học này.
H CA TRề
CHUN KTKN CN T
HS tỡm
Hỡnh thnh kin thc
GHI CH
Hoạt động 2,3,4 : Tìm hiểu bài học.
-Thi gian: 23p
- Phng phỏp: Vn ỏp, gii thớch, minh ho,phõn tớch,nờu v gii quyt vn .
- K thut: ng nóo, nhúm, trỡnh by
HOT NG CA THY
H CA TRề
GV HDHS tỡm hiu t ng ngha HS tỡm hiu
rng v t ng ngha hp:
t ng ngha
rng v t
H: lp 7 cỏc em ó hc v t ng
ngha
ng ngha v t trỏi ngha, th nờu hp
CHUN KTKN CN T
GHI CH
I. T ng ngha rng,
t ng ngha hp:
Ngha ca mt t ng
cú th rng hn (khỏi
quỏt hn) hoc hp
Phm Kuc Hng THCS Trng Th
7
Giáo án Ngữ văn 8 – Năm học 2016 - 2017
khái niệm và ví dụ minh hoạ về -HS nêu lại
chúng?
khái niệm:
đồng nghĩa:
có
nghĩa
giống
nhau/gần
giống nhau.
H: Nghĩa của chúng có mqhệ gì? Vd:
lợn =
(gợi ý)
heo
. trái nghĩa:
-Giảng giải: mqhệ này ta không xét có nghĩa trái
nữa mà ta sẽ tìm hiểu mqhệ khác, đó ngược nhau
là mqhệ bao hàm (từ này có nghĩa (xét trên một
bao hàm nghĩa của từ kia). Đó là cơ sở chung)
phạm vi khát quát về nghĩa của từ: Vd:
mập
phạm vi: rộng - vừa - hẹp.
><ốm
=> Cấp độ khái quát của nghĩa từ - HS phân tích
ngữ.
mối quan hệ
-Gv treo bảng phụ có nội dung sơ bình đẳng về
đồ trong SGK.
nghĩa (đồng
H: Nghĩa của từ ngữ động vật nghĩa/trái
rộng/hẹp hơn nghĩa của các từ thú, nghĩa).
chim, cá? tại sao?
-HS
lắng
H: Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay nghe.
hẹp hơn nghĩa của từ “ Voi, hươu” ?
- Diễn giải:
- HS quan sát
Qua ví dụ trên ta thấy phạm vi nghĩa sơ đồ.
từ động vật bao hàm nghĩa của từ
thú, chim, cá; phạm vi nghĩa của từ HS
so
thú bao hàm nghĩa của từ voi, hươu, sánh( nghĩa
ta gọi chúng “động vật, thú” là từ của từ động
ngữ có nghĩa rộng.
vật rộng hơn).
H: Vậy theo em, từ ngữ nghĩa rộng
là gì?
- HS so sánh.
H: Theo em, nghĩa của từ “thú,
-HS lắng
chim, cá” có mqhệ như thế nào đối nghe.
với nghĩa của từ “động vật”?
-HS nêu lên
-Diễn giải: Ta gọi các từ thú, chim, cách hiểu của
cá là từ ngữ có nghĩa hẹp so với từ bản thân về
động vật.
vấn đề.
H: Từ ngữ nghĩa hẹp là gì?
- HS so
=> giáo viên chốt ý.
sánh .
H: Trong sơ đồ còn từ ngữ nghĩa - HS lắng
hẹp nào?
nghe.
H: Nêu nhận xét của từng bậc từ - HS trình bày
ngữ trong sơ đồ về phạm vi nghĩa?
cách hiểu của
rút ra lưu ý cho h/s.
mình.
HDHS tìm hiểu ghi nhớ:
- HS phát
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
8
hơn (ít khái quát hơn)
nghĩa của từ ngữ khác.
1. Từ ngữ nghĩa rộng:
Một từ ngữ được coi
là có nghĩa rộng khi
phạm vi nghĩa của từ
ngữ đó bao hàm phạm
vi nghĩa của một số từ
ngữ khác.
2. Từ ngữ nghĩa hẹp:
Một từ ngữ được coi
là có nghĩa hẹp khi
phạm vi nghĩa của từ
đó được bao hàm trong
phạm vi nghĩa của một
từ ngữ khác.
Ghi nhớ: (SGK)
Phạm Kuốc Hương – THCS Trường Thọ
Giáo án Ngữ văn 8 – Năm học 2016 - 2017
hiện.
Hoạt động 3:Luyện tập
-Thời gian: 15p
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
- Kỹ thuật: Động não, nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY
HOẠT ĐỘNG HS
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
GV HDHS làm bài tập:
HS làm bài III. LUYỆN TẬP.
1. Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc bài tập 1
tập
.
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS đọc.
2. Bài tập 2:
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- HS đọc.
- Gọi HS đọc kết quả, nhận xét, bổ -HS nêu yêu 3. Bài tập 3:
sung.
cầu.
- Yêu cầu HS đọc bài tập2
- Xác định yêu cầu của bài?
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- HS làm cá
nhân.
- HS phát
biểu, nhận xét,
bổ sung.
-Yêu cầu HS đọc bài tập 3
-Bài tập yêu cầu làm gì?
- HS đọc.
-Tổ chức thi làm nhanh giữa các - HS xác
nhóm.( 5 nhóm)
định.
-Tổ chức phát biểu, nhận xét, bổ - HS thi làm
sung.
nhanh.
- HS phát
- Yêu cầu HS đọc bài tậpvở BT NV biểu, nhận xét,
8 trang 10
bổ sung.
- Xác định yêu cầu của bài?
- HS đọc.
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- HS xác
định.
- HS làm cá
nhân.
HS làm
vở BTNV
8 trang
10
Hướng dẫn củng cố và luyện tập
1. Tìm từ ngữ có nghĩa rộng bao hàm theo các nhóm sau:
a. Trắng, vàng, xanh, đỏ, tím, hồng…
b. Cá chép, cá rô, cá thu, cá nục, cá chim…
c. Bút, mực, thước kẻ, tẩy, com pa…
Gợi ý:
a. Màu sắc
b. Cá
c. Dụng cụ học tập.
2. Tìm những từ có nghĩa hẹp hơn các từ ngữ sau, rồi biểu hiện bằng sơ đồ:
a. Nghề nghiệp
b. Truyện dân gian
c. Thú
Gợi ý:
Phạm Kuốc Hương – THCS Trường Thọ
9
Giỏo ỏn Ng vn 8 Nm hc 2016 - 2017
a. Bỏc s, giỏo viờn, phúng viờn, phỏt thanh viờn,
b. Truyn c tớch, truyn thuyt, thn thoi, truyn ng ngụn
c. Voi, bỏo, h, linh cu
3. Tỡm 3 ng t cựng thuc mụt phm vi ngha, trong ú mt t ngha rng v hai t
ngha hp, trong 2 cõu vn sau:
" M tụi va kộo tay tụi, xoa u tụi hi, thỡ tụi o khúc, ri c th khúc nc n. M tụi
cng st sựi theo"
(Nguyờn Hng)
Gi ý:
- Khúc, nc n, st sựi l 3 ng t thuc cựng 1 phm vi ngha.
- Khúc cú ngha rng hn; nc n, st sựi cú ngha hp hn, biu cm hn.
Bc IV Hng dn v nh(2):
1- Bi c: Lm li bi tp cn li, Lm bi tp s 5 - SGK, trang 11.
2 Bi mi: - Chun b bi: Tớnh thng nht v ch ca vn bn.
- Hiu th no l tnh thng nht v ch ca vn bn.
Ngày soạn: 12/8/2016
Ngày giảng: 19/8/2016
Lp 8A
Tit 4 :
TNH THNG NHT V CH CA VN BN
I. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
-Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên các phơng diện hình thức và nội
dung.
- Tích hợp với phần Văn qua văn bản Tôi đi học và phần tiếng Việt.
II.Trọng tâm kiến thức,kĩ năng:
1. Kiến thức:
10
Phm Kuc Hng THCS Trng Th
Giỏo ỏn Ng vn 8 Nm hc 2016 - 2017
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong 1văn bản
2. Kĩ năng:
- Đọc -hiểu có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày văn bản(nói, viết) thống nhất về chủ đề.
3.V thỏi : HS cú ý thc ỳng khi to lp vn bn cú tớnh thng nht v ch .
4. Nng lc
- Nng lc nhn bit, nng lc giao tip Ting Vit, nng lc gii quyt vn ...
- Nng lc to lp vn bn
III- CHUN B:
1. Giỏo viờn: giỏo ỏn, SGK, SGV, STK.
2. Hc sinh: SGK, hc bi, lm bi tp.
IV CC BC LấN LP
Bc I n nh t chc(1)
Bc II Kim tra bi c:(5)
Trng T vng l gỡ? Nờu vớ d
Bc III Bi mi:
Hot ng 1: To tõm th
- Mc tiờu : to cho HS chỳ ý khi vo bi
- Thi gian; 2 phỳt
-Phng phỏp: thuyt trỡnh.
HOT NG CA THY
H CA TRề
Khi núi cng nh khi vit rt cn n
tớnh thng nht v ch ca vn
bn. Bi l cú nh vy vn trỡnh
by mi c lnh hi y trn
vn. Bi hc hụm nay chỳng ta se tỡm
hiu xem th no l tớnh thng nht
v ch ca vn bn? lam th no
mt vn bn cú tớnh thng nht v
ch ?
HS thc hin
theo yờu cu
ca giỏo viờn
CHUN KTKN CN T
GHI CH
K nng lng nghe, cú
thỏi tớch cc vo bi.
- Lng nghe
- Ghi bi mi
Hoạt động 2,3,4 : Tìm hiểu bài học.
-Thi gian: 23p
- Phng phỏp: Vn ỏp, gii thớch, minh ho,phõn tớch,nờu v gii quyt vn .
- K thut: ng nóo, nhúm, trỡnh by
HOT NG CA THY
GV HDHS tỡm hiu v ch
ca vn bn:
-Yờu cu h/s xem li vn bn
Tụi i hc ca Thanh Tnh,
trang 5.
H: Tỏc gi nh li k nim sõu
sc no trong thi th u?
H: S hi tng y gi lờn cm
giỏc gỡ trong lũng tỏc gi?
=> ú chớnh l ch ca vn
bn Tụi i hc.
HOT NG HS
CHUN KTKN CN T
GHI CH
HS tỡm hiu th
ch ca vn I. Ch ca vn bn:
bn:
- HS xem li
vn bn.
- HS tr li( k
nim bui i
hc u tiờn
trong i).
Phm Kuc Hng THCS Trng Th
11
Giáo án Ngữ văn 8 – Năm học 2016 - 2017
H: Nêu chủ đề của văn bản “Tôi
đi học?
- HS trả lời
(cảm giác bâng
=> Chủ đề là đối tượng, vấn đề khuâng,
xao
chính (chủ yếu) được tác giả đặt ra xuyến
không
trong văn bản.
thể nào quên).
H: Nêu chủ đề của bài thơ Tiếng
gà trưa - Xuân Quỳnh.
- Chuyển ý sang mục II.
H: Căn cứ nào cho em biết văn
bản “Tôi đi học” nói lên kỷ niệm
của tác giả về buổi tựu trường đầu
tiên?
-Chia HS ra làm 2 nhóm, thời
gian 5’, thi đua tìm từ với yêu cầu
sau:
H: Tìm những từ ngữ chứng tỏ
tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ
ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi
tựu trường.
H: Khi nào văn bản có tính thống
nhất về chủ đề?
- HS nêu chủ
đề( kỷ niệm sâu Chủ đề là đối tượng và
sắc về buổi tựu vấn đề chính mà văn
trường
đầu bản biểu đạt.
tiên).
- HS lắng
nghe.
HS
xác
định(tình
yêu
quê hương và
gia đình dạt dào
trong tâm hồn
người lính trẻ
trên đường hành
quân trong thời
H: Chủ đề được thể hiện như thế đánh Mỹ).
nào trong văn bản?
- HS phân tích
cơ sở: tựa bài,
các từ ngữ, câu
văn nói đến việc
đi học được lập
lại nhiều lần
II. Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản:
- Văn bản có tính thống
nhất về chủ đề khi chỉ
biểu đạt chủ đề đã xác
định, không xa rời hay
lạc sang chủ đề khác.
Hoạt động 3: Luyện tập.
-Thời gian: 15p
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
- Kỹ thuật: Động não, nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY
GV HDHS luyện tập:
HOẠT ĐỘNG HS
-Gọi HS đọc
yêu cầu B/tập
-Gọi HS đọc yêu cầu B/tập 1,2,3. 1,2,3.
-GV chia lớp ra 4 nhóm, chia
-GV chia lớp
nhiệm vụ:
ra 4 nhóm, chia
Bt1: nhóm 1 câu a.
nhiệm vụ:
nhóm 2 câu b, c.
Bt1: nhóm 1
Bt2: nhóm 3.
câu a.
Bt3: nhóm 4.
nhóm 2
12
CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
III. LUYỆN TẬP.
1. Bài tập 1: Văn bản
“Rừng cọ quê tôi”.
a. Thứ tự trình bày:
- Miêu tả dáng cọ, sự
gắn bọ giữa rừng cọ với
nhau, sự gắn bó của cọ
với tuổi thơ của tác giả,
Phạm Kuốc Hương – THCS Trường Thọ
GHI CHÚ
Giáo án Ngữ văn 8 – Năm học 2016 - 2017
thời gian: 5’.
-Gv hướng dẫn HS làm bài tập
căn cứ trên kết quả hoạt động của
từng nhóm.
câu b, c.
Bt2: nhóm 3.
Bt3: nhóm 4.
thời gian:
5’.
-Gv hướng dẫn
HS làm bài tập
căn cứ trên kết
quả hoạt động
của từng nhóm.
công dụng của cọ, tình
cảm của người sông
Thao với rừng cọ.Trình tự trên khó thay
đổi vì các phần được
sắp xếp hợp lý, thể hiện
ý rành mạch liên tục.
b. Chủ đề văn bản:
Vẻ đẹp và ý nghĩa của
rừng cọ quê tôi.
c. Các từ ngữ được lập
lại nhiều lần:
rừng cọ, lá cọ, dáng cọ,
sự gắn bó của cọ đối
với nhân vật tôi, công
dụng của cọ.
2. Bài tập 2:
Bỏ ý b & d vì xa chủ
đề, làm cho văn bản
không đảm bảo tính
thống nhất.
3. Bài tập 3:
Bỏ ý c & g vì lạc đề.
Hướng dẫn củng cố và luyện tập
1. Bài tập 1:
a) Hãy cho biết chủ đề của văn bản trên là gì.
Gợi ý: Rừng cọ và sự gắn bó giữa cuộc sống người dân sông Thao đối với rừng cọ.
b) Tìm các từ ngữ, các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề của văn bản.
Gợi ý:
- Các từ ngữ: rừng cọ, cây cọ, thân cọ, búp cọ, lá cọ, chổi cọ, nón lá cọ,mành cọ, làn cọ,
trái cọ,…
- Các câu: “Chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi, rừng cọ trập trùng.”, “Cuộc
sống quê tôi gắn bó với cây cọ.”
c) Để triển khai chủ đề, các đoạn văn trong văn bản đã trình bày đối tượng và vấn
đề theo một thứ tự nào? Thứ tự ấy có ý nghĩa ra sao? Có thể thay đổi trật tự sắp xếp
này không? Vì sao?
Gợi ý:
- Đối tượng và vấn đề của văn bản:
+ Đối tượng: rừng cọ quê tôi;
+ Vấn đề: sự gắn bó giữa cuộc sống người dân sông Thao với rừng cọ.
- Miêu tả rừng cọ trước sau đó mới nói đến sự gắn bó giữa cuộc sống người dân sông
Thao với rừng cọ là một trật tự hợp lí; vì: phải miêu tả cho người đọc biết trước đối tượng
(rừng cọ) như thế nào để từ đó nhận thấy mối gắn bó bền chặt của con người miền đất sông
Thao với cây cọ.
2. Bài tập 2:
Bỏ ý b & d vì xa chủ đề, làm cho văn bản không đảm bảo tính thống nhất.
Làm cho tình yêu quê hương đất nước thêm phong phú và sâu sắc là một trong những
đặc điểm trong chức năng tác động của văn chương; bên cạnh đặc điểm này, văn chương
Phạm Kuốc Hương – THCS Trường Thọ
13
Giáo án Ngữ văn 8 – Năm học 2016 - 2017
còn mang nhiều đặc điểm khác nữa về nội dung cũng như hình thức thể hiện. Sẽ không đảm
bảo tính thống nhất chủ đề nếu chúng ta triển khai các ý (b), (d), (e) khi tạo lập văn bản với
chủ đề “Văn chương làm cho tình yêu quê hương đất nước trong ta thêm phong phú và sâu
sắc.”.
3. Bài tập 3:
Bỏ ý c & g vì lạc đề.
Gợi ý:
- Trong các ý trên, có ý nào lạc chủ đề mà đề bài nêu ra không?
- Các từ ngữ trong các ý được lựa chọn để triển khai đã chính xác, phù hợp với chủ đề
chưa?
- Hãy sắp xếp lại trình tự các ý cho đúng với diễn biến của các sự việc trong văn bản
Tôi đi học.
Lưu ý: Các ý không phù hợp với chủ đề được nêu ra trong đề bài là (c), (g); Chủ thể của
các cảm xúc là “tôi” - nhân vật của câu chuyện được kể trong văn bản Tôi đi học, chứ không
phải của “tôi” - người phân tích; Cần điều chỉnh cách diễn đạt ý, chẳng hạn:
- Con đường vốn quen thuộc nhưng “tôi” lại cảm thấy lạ trong buổi đầu tiên đến trường;
- “Tôi” cảm thấy sân trường như rộng hơn, ngôi trường như cao hơn;
- Điều chỉnh ý (h): “Tôi” thấy gần gũi, mến yêu lớp học, thầy giáo và các bạn.
Bước IV – Hướng dẫn về nhà(2’):
1- Bài cũ: Làm lại bài tập còn lại trong SGK và vở BTNV 8 trang 14-15
2 – Bài mới: Soạn: “Trong lòng mẹ”.
- Đọc, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, xuất xứ, thể loại, phương thức biểu đạt, bố cục, tóm
tắt văn bản
Qua soạn bài cảm nhận được:
- Tình cảnh đáng thương, nỗi đau tinh thần và tình yêu mãnh liệt đối với mẹ của bé
Hồng.
- Bước đầu làm quen với thể văn hồi kí qua tài kể chuyện và xây dựng nhân vật của
nhà văn Nguyên Hồng
Bạn thấy thế nào? Giáo án này có phù hợp với bạn không? Đăng nhập vào Facebook
để kết bạn trao đổi giáo án bạn nhé! Mình chỉ gửi 1 tuần các bạn xem thôi, mình sẽ
gửi tiếp khi bạn cần
Facebook: Phạm Kuốc Hương
14
Phạm Kuốc Hương – THCS Trường Thọ