Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 1,2,3,4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.24 KB, 122 trang )

Unit 1: Auxiliary Verbs (Trợ động từ)
Ngữ pháp trong bài
1. Auxiliary Verbs: trợ động từ
a. Động từ khiếm khuyết
- Sau các động từ khiếm khuyết (Can/could/may/might/will/ must/ought to …) động từ luôn
ở dạng nguyên mẫu
b. Giả định không có thật ở quá khứ
- Should have V3: lẽ ra nên
- Could have V3: lẽ ra đã có thể
- Must have V3: hẳn đã
Ex: She should have come to the party yesterday
(Lẽ ra cô ấy nên đến dự tiệc vào hôm qua --> thực tế hôm qua cô ta không đến dự tiệc)
c. So sánh Must và Have to
- Must mang tính chất bắt buộc: buộc phải (You must do that)
- Have to cũng bắt buộc nhưng mức độ nhẹ hơn: phải (I'm hungry I have to eat something)
- Must not: không được (You must not do that: bạn không được làm điều đó)
- Don't have to: không cần phải (You don't have to do that: bạn không cần phải làm điều
đó)
d. Suy luận có căn cứ ở hiện tại
- Must be + N: He must be a teacher (Anh ta hẳn là một giáo viên )
- Must be + Adj: He must be rich (Anh ta hẳn là giàu )
- Must be + Ving: She must be sleeping at home now (Cô ấy hẳn là đang ngủ ở nhà )
- Can't be + N: He can't be a teacher (Anh ta không thể là giáo viên)
- Can't be + Adj: He can't be rich (Anh ta không thể giàu có )

e. Should be/will be
+V3: trong trường hợp bị động
Should be/will be
+ Ving: trong trường hợp chủ động
Ex: That door should be closed before leaving
(Cánh cửa này nên đóng trước khi rời khỏi- Mang nghĩa bị động)


Trang 1


Ex: You should be closing that door before leaving.
(Bạn nên đóng cánh cửa trước khi rời khỏi – mang nghĩa chủ động)

Trang 2


A. Choose the word or phrase that best completes the sentence
CÂU HỎI
1. He -------- a better job
A. may
B. mays get
C. may gets
D. may get

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Giải thích:
- Động từ theo sau các động từ khiếm khuyết (Shall, will,
would, can, could, may, might, should, must, ought to…)
luôn ở dạng nguyên mẫu.
=> Key D
Dịch nghĩa:
Anh ấy có lẽ có được một công việc tốt hơn
2. If he had had time, he -------- joined us
Giải thích:
A. can have
Đây là câu điều kiện loại 3
B. had

=> Key C
C. could have
 Nhắc lại câu điều kiện
D. certainly had
- Loại 1: Có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall...... + V1
- Loại 2: không có thật ở hiện tại
If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should...+ V1
- Loại 3: không có thật trong quá khứ
If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could...+ have +
V3/Ved
Dịch nghĩa:
Nếu anh ấy có thời gian, thì anh ấy sẽ tham gia với chúng
tôi
3. He asked her, “-------- you like some more Giải thích:
coffee?”
- Công thức: Would you like + N / to V1: để đề nghị hoặc
A. Will
mời ai đó một cách lịch sự
B. Shall
=> Key C
C. Would
Dịch nghĩa:
D. Do
Anh ấy hỏi cô ấy, cô có muốn dùng thêm cafe không?
4. The baby -------- be hungry, because he Giải thích:
just had milk
 Một số công thức suy luận có căn cứ ở hiện tại:
A. cannot
- Cannot be + N/ADJ : Chắc không thể

B. must
- Must be+ N/ADJ : Chắc hẳn là
C. isn’t
- Must be + V-ing : Chắc hẳn đang làm gì
D. wasn’t
=> Key A
Dịch nghĩa:
Đứa trẻ chắc không thể đói bụng, bởi vì cậu bé vừa mới
uống sữa

Trang 3


B. Choose the word or phrase that best completes the sentence
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Important: Please keep this medicine refrigerated. Điều quan trọng là: Xin để loại thuốc này được giữ ở
Do not (1)-------- in temperatures above 15 nhiệt độ lạnh. Không được cất giữ ở nhiệt độ trên 15
degrees Celsius. Keep out of the reach of children độ C. Để xa tầm với của trẻ em và không đưa cho trẻ
and do not (2) -------- to children under 6 years of em dưới 6 tuổi. Trong trường hợp quá liều, hãy đưa
age. In the case of an overdose, take the patient to bệnh nhân đến phòng cấp cứu ngay lập tức. Tham
the emergency room immediately. Consult your khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn đang dùng các loại
doctor if you are already taking other medications. thuốc khác.
Question 1
Giải thích Q1:
A. remain

- Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch

B. store


=> Key B

C. having
D. take
Question 2

Giải thích Q2:

A. giving

- Động từ theo sau trợ động từ “do” luôn ở dạng

B. give

nguyên mẫu

C. have given

=> Key B

D. gave
TỪ MỚI TRONG BÀI
- Keep +O + V3: Mang nghĩa bị động
- Reach: (n) Tầm với / (v) Với tới
(adj) Đạt được
- In the case of : trong trường hợp
- In case: phòng khi
- Overdose: Quá liều


- Patient (n) Bệnh nhân / (adj) kiên nhẫn
- Emergency (n) khẩn cấp
Emergency room: Phòng cấp cứu
- Immediately (adv) Ngay lập tức
- Take someone to somewhere: Đưa ai đó đi đâu
- Consult (v) Tham vấn

Trang 4


C. Fill the blank with the appropriate word
CÂU HỎI
DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Q1. The government wants to accelerate the Giải thích:
-------- of Internet commerce
- Vị trí còn thiếu cần một danh từ (Sau the là 1 danh từ)
A. grow
- Câu A và câu B loại vì đây là động từ, loại câu C vì đây
B. grows
là tính từ.
C. growing
=> Key D
D. growth
Từ mới:
Government (n) Chính phủ
Accelerate (v) Tăng tốc, thúc đẩy
Commerce (n) Thương mại, buôn bán
Dịch nghĩa: Chính phủ muốn thúc đẩy sự phát triển của
thương mại trên internet
Q2. Take the time to fully prepare yourself Giải thích:

for interview -------Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch
A. succeed
=> Key C
B. succeeding
Từ mới:
C. success
Take the time: Dành thời gian
D. succession
interview (v) phỏng vấn / (n) buổi phỏng vấn
succeed (v) thành công
success (n) sự thành công
succession (n) sự liên tiếp
Dịch nghĩa: Hãy dành thời gian chuẩn bị đầy đủ cho sự
thành công buổi phỏng vấn của bạn
Q3. --------, America depends on Africa for Giải thích:
40% of its oil imports
- Đứng đầu câu, trước dấu phẩy chắc chắn là trạng từ
A. Interest
=> Key D
B. Interested
Từ mới:
C. Interesting
- Depend on: phụ thuộc vào
D. Interestingly
Dịch nghĩa: Điều thú vị là ở Mỹ phụ thuộc vào Châu Phi
40% về lượng dầu nhập khẩu?
Q4. Sustainable -------- is a key indicator of Giải thích:
the long-term health of the economy
Sustainable là adj, nên vị trí còn thiếu là N, đồng thời dựa
A. produce

vào nghĩa của câu ta suy ra được đáp án
B. to produce
=> Key D
C. product
Từ mới:
D. productivity
Sustainable (adj) Bền vững, ổn định
indicator = index: Chỉ số
produce (v) Sản xuất / (n) nông sản
product (n) Sản phẩm
-productivity (n) Năng suất
Dịch nghĩa: Sự ổn định của năng suất là chỉ số quan trọng
của sự phát triển lâu dài của nền kinh tế

Trang 5


PART 5: Incomplete Sentences
CÂU HỎI
DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Q1. I ………… go to the post office this Giải thích:
morning.
- Ought to: có nghĩa là nên - dùng để khuyên ai nên làm
(A) ought
điều tốt nào đó
(B) have
- Have to: có nghĩa là nên – dùng để khuyên ai nên làm
(C) must
một nhiệm vụ nào đó
(D) used to

- Must: Có nghĩa là phải - bắt buộc người nào đó phải
làm gì.
- Used to: Có nghĩa là đã từng làm 1 việc gì trong quá
khứ
- Câu A và Câu B thiếu “to”, Câu D không hợp về nghĩa
=> key C
Dịch nghĩa: Bạn phải đi đến bưu điện vào sáng nay
Q2. I don’t think it will rain. However, if it Giải thích:
…………, turn off the machine.
- Ta thấy trước chổ trống là "It", nên trợ động từ theo nó
(A) do rain
không thể là "do" được, nên ta loại câu A và câu B
(B) do rains
- Câu D không hợp nghĩa
(C) does rain
=> key C
(D) doesn’t rain
Dịch nghĩa: Tôi không nghĩ là trời sẽ mưa. Tuy nhiên
nếu trời mưa thì tắt máy
Q3. Ken should have studied harder; he Giải thích:
………… the test again.
- Câu này khác nhau về nghĩa nên ta phải dịch
(A) succeeded in
- Should have+V3: lẽ ra nên (1 giả không có thực ở quá
(B) passed
khứ)
(C) failed
=> Key C
(D) rejected
Từ mới:

- pass (v) qua
- fail (v) rớt
- reject (v) từ chối
Dịch nghĩa: ken nên học chăm chỉ hơn, anh ấy lại trược
kì thi 1 lần nữa
Q4. The black leather jacket ………… be Giải thích:
Harley’s.
Công thức: Cannot be + N/ADJ , có nghĩa là chắc chắn
(A) not
không thể nào
(B) can’t
=> Key B
(C) not must
Dịch nghĩa: Cái áo khoác da màu đen này chắc chắn
(D) not can’t
không thể nào là của Harley được
Q5. I ………… like to see his daughter right Giải thích:
now.
Ta có cụm would like to = want to : muốn
(A) will
=> Key C
(B) shall
Dịch nghĩa: Tôi muốn được gặp con gái của tôi ngay bây
Trang 6


(C) would
(D) could

giờ


Trang 7


CÂU HỎI
DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Q6. I’m …………. Would you lend me some Giải thích:
money?
- Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch
(A) borrow
=> Key C
(B) rich
Từ mới:
(C) broke
borrow (v) mượn
(D) poor
broke (adj) cháy túi
rich (adj) giàu # poor (adj) nghèo
Dịch nghĩa: Tôi bị cháy túi, bạn có thể cho tôi mượn 1 ít
tiền được không?
Q7. I’d rather ………… shopping tomorrow. Giải thích:
(A) going
Công thức: Would rather + V1: muốn làm gì
(B) go
=> Key B
(C) went
Dịch nghĩa: tôi muốn đi shopping sáng nay
(D) to go
Q8. Losing interest in her business, Kimberly Giải thích:
has recently …………

Công thức: Has recently + V3
(A) retired
=> Key A
(B) be retired
Từ mới:
(C) to be retired
Business: việc, kinh doanh
(D) been retired
Retire: về hưu
Dịch nghĩa: Mất hết hứng thú trong công việc của mình,
bà Kimberly gần đây đã về hưu
Q9. Madeline must be very tired; she is Giải thích:
………… on the sofa.
- Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch
(A) jumping
=> Key B
(B) lying
Từ mới:
(C) awake
Jump: nhảy
(D) cleaning
Lying: nằm
Wake: tỉnh giấc
Clean: lau chùi, dọn dẹp
Dịch nghĩa: Madeline chắc hẳn là rất mệt, cô ấy đang
nằm trên ghế sofa
Q10. Here’s the application form you Giải thích:
………… fill out.
Câu này khác nhau về nghĩa, ta phải dịch
(A) can

=> Key B
(B) should
Từ mới:
(C) will
form : Đơn, mẫu đơn
(D) shall
application form: Mẫu đơn xin việc
fill out : Điền đầy đủ vào
Dịch nghĩa: Đây là mẫu đơn xin việc, bạn nên điền đầy
đủ vào
Trang 8


Trang 9


CÂU HỎI
DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Q11. You ………… tell a lie.
Giải thích:
(A) had not better
had better not +V1: không nên làm gì
(B) had better not
# had better +V1: Nên làm gì
(C) not had better
=> Key B
(D) had better not to
Dịch nghĩa: Bạn không nên nói dối
Q12. When he was …………, he would sit Giải thích:
under this tree.

- Sau động từ tobe có thể là N hoặc ADJ, tuy nhiên nếu
(A) young
chọn B và C thì không hợp nghĩa, nếu chọn D thì phải có
mạo từ a (vì he là danh từ số ít)
(B) youth
(C) childhood

Từ mới:

(D) child

Young (adj): trẻ
Youth (n) tuổi trẻ
Childhood (n) thời thơ ấu
Child (n) đứa trẻ

Dịch nghĩa: Khi anh ấy còn trẻ, anh ấy thường ngồi dưới
gốc cây này
Q13. Before she died, the old man ………… Giải thích:
to take a walk with his wife daily.
Công thức: used to: đã từng (thói quen trong quá khứ)
(A) used

=> Key A

(B) ought

Dịch nghĩa: Trước khi bà ấy mất, người đàn ông lớn tuổi
đã từng đi bộ với vợ của mình mỗi ngày


(C) might

(D) should
Q14. My sister hopes that you will ………… Giải thích:
her invitation.
- Sau Will động từ ở dạng V1, nên loại câu C và D, dựa
(A) accept
vào nghĩa ta chọn đáp án A
(B) except

=> Key A

(C) accepting

Từ mới:

(D) excepting

Accept : Chấp nhận
Except: Ngoại trừ

Dịch nghĩa: Chị gái của tôi hy vọng bạn sẽ chấp nhận lời
mời của chị ấy
Q15. What did he ………… her to do this Giải thích:
morning?
- Tell So to do Sth: Bảo ai làm điều gì
(A) say

- Say to Sth: Nói về điều gì


(B) tell

=> Key B

(C) speak

Dịch nghĩa: Anh ấy bảo cô ấy làm gì vào sáng nay?

(D) question
Trang 10


Trang 11


PART 6: Incomplete Texts
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
Mr. Albert Di Beni,
333 Spring Road
Penshurst
Kent
Dear Mr. Di Beni,
The Penshurst Medical Practice invites you to make
an appointment for a medical (1)……….
After the age of forty, we recommend that you have a
full physical every year. Our records show that you
recently (2)……….your fiftieth birthday. However, it
is over seven years since your last appointment with
our clinic. If you contact the Penshurst Medical
Practice before September 15th, you will be able to

take advantage (3)………. a free check up. In this
medical we will check blood pressure, blood
cholesterol, and blood sugar. For a small extra charge,
it is possible to have a more detailed examination. If
you are (4)………. in this offer, please call the
Medical Practice at your earliest convenience.
Sincerely,
Penshurst Medical Practice
Question 1
(A) exam
(B) examination
(C) quiz
(D) test
Question 2
(A) celebrated
(B) have celebrated
(C) had celebrated
(D) were celebrating
Question 3
(A) from
(B) in
(C) of
(D) to
Question 4
(A) available
(B) wanting
(C) interested
(D) believe

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

Ông Albert Di Beni,
333 Đường Spring
Penshurst
Kent
Chào ông Beni,
Trung tâm y tế Penshurst mời sắp xếp một cuộc hẹn
để khám sức khỏe tổng quát.
Sau độ tuổi 40, chúng tôi khuyên ông nên có buổi
khám tổng quát sức khỏe hàng năm. Hồ sơ của chúng
tôi cho thấy gần đây là sinh nhật lần thứ 50 cuả ông.
Tuy nhiên, đã hơn 7 năm kể từ lần cuối ông đến phòng
khám của chúng tôi. Nếu ông liên lạc phòng khám sức
y tế Penshurst trước ngày 15 tháng 9, ông sẽ có thể tận
dụng được buổi khám miễn phí. Chúng tôi sẽ kiểm tra
huyết áp, lượng cholesterol trong máu và lượng đường
trong máu. Chỉ với phí phụ thêm, ông có thể có cuộc
khám sức khỏe chi tiết hơn. Nếu ông quan tâm đến
với lời đề nghị này, hãy gọi đến trung tâm y tế càng
sớm càng tốt.
Trân trọng,
Trung tâm y tế Penshurst
Giải thích Q1:
Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch
Exam (n): Bài kiểm tra ở trường
Examination (n) khám sức khỏe tổng quát
Quiz (n) kiểm tra vấn đáp
Test (n) kiểm tra từng phần
=> key B
Giải thích Q2:
 Ta có công thức:

- Recently+v2 (tiếng anh của người mỹ)
- Have/has+ Recently+v3 (thì HT hoàn thành)
=> key A
Giải thích Q3:
Ta có cụm từ: take advantage of có nghĩa là tận dụng,
lợi dụng
=> key C
Giải thích Q4:
khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=>key C

TỪ MỚI TRONG BÀI
- Medical: y tế
- Make an appointment: sắp xếp 1 cuộc hẹn

- Recommend = suggest= advise: đề nghị , khuyên
bảo
- Records (n) hồ sơ/ (v) ghi lại
Trang 12


- Clinic : phòng khám
- be able to = can: có thể
- Take advantage of: tận dung
- Check up: Buổi kiểm tra
- Extra charge: phí phụ thêm

- Detailed: chi tiết
- At your earliest convenience.= As soon as
possible

- Offer: lời đề nghị, cung cấp

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
It is important to stretch both before and after exercising.
Many fitness experts say that stretching after you
exercise is actually more important than before.
However, many people do not bother stretching after
their workout. They say that they are too (5)………., or
they just forget. Stretching has many benefits. For
example, it helps you avoid painful cramps in your
muscles. If you don’t stretch, you could have tight and
sore muscles the next day. It helps to (6)………. your
flexibility. If you stretch after every workout, it will be
easy to touch your toes.You might be surprised to know
how many people (7)……….reach their toes. Finally, it
is also a good way to relax and wind down after
strenuous exercise. So be sure to (8)……….ten minutes
of stretching as part of the start and end of your exercise
routine.
Question 5
(A) tiring
(B) tire
(C) tired
(D) tires
Question 6
(A) improve
(B) make
(C) exercise
(D) stimulate
Question 7

(A) must
(B) can’t
(C) want
(D) should
Question 8
(A) believe
(B) wanting
(C) include
(D) available

Trang 13

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Việc co duỗi rất quan trọng cả trước và sau khi tập
thể dục. Nhiều chuyên gia thể dục thể thao nói rằng
việc co duỗi sau khi tập thể dục thực ra còn quan
trọng hơn trước khi tập thể dục. Tuy nhiên, nhiều
người không để ý đến việc co duỗi sau khi tập thể
dục.Việc co duỗi có nhiều lợi ích. Ví dụ, nó giúp
bạn tránh bị chuột rút. Nếu bạn không co duỗi, bạn
có thể sẽ bị đau cơ vào ngày hôm sau. Nó giúp cải
thiện sự linh hoạt của bạn. Nếu bạn co duỗi sau khi
tập thể dục thể thao, bạn sẽ dễ dàng chạm vào ngón
chân của mình. Bạn có thể sẽ ngạc nhiên khi biết
nhiêu người không thể chạm vào ngón chân của họ.
Cuối cùng, nó còn là một cách tốt để thư giãn và
nghỉ ngơi sau bài tập thể dục cật lực . Vì vậy hãy
đảm bảo kèm theo 10 phút co duỗi trước và sau khi
tập thể dục.
Giải thích Q5:

Sau too là tính từ nên lọai câu B và câu D
- tính từ cho người có đuôi ed
=> key C
Giải thích Q6:
khác nhau về nghĩa ta phải dịch
Improve: cải thiện
Stimulate: kích thích
=> key A
Giải thích Q7:
Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> key B

Giải thích Q8:
Be sure to + v1 = make sure to+v1
Phải chắc chắn rằng
Loại D vì đó là adj, loại B vài đó là V-ing
Câu A không hợp nghĩa => key C


TỪ MỚI TRONG BÀI
- Stretch (v) co duỗi
- Expert = profesional=specialist: chuyên gia
- Fitness expert: chuyên gia thể dục thể thao
- Workout : Sự luyện tập thể dục thể thao

- Benefit: lợi ích
- Flexibility: Sự linh hoạt
- Routine : thói quen
- Include = enclose = attach: đính kèm


Trang 14


BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
Red Cross December Blood Drive
The Red Cross (9)……….like to thank its
regular donors for all their contributions.
Without your help, we could not continue
with our good work. Every pint of blood
that you donate allows us to help people in
need. Your blood saves lives. Our next
blood drive will (10)……….on December
22nd, from 9 a.m. to 7 p.m. It will be held
at the Red Cross Hall on Lion Street. We
are staying open later than (11)……….so
that working people can drop by after
work. If you have donated before, please
bring your registration card to save time.
First time donors are also more than
welcome. Please encourage your friends
and family members to come along, too.
Giving up less than one hour of their time
could give many more years of life to
another (12)……….
Question 9
(A) will
(B) could
(C) would
(D) can
Question 10

(A) holding
(B) be held
(C) had held
(D) is holding
Question 11
(A) regularly
(B) usual
(C) regular
(D) usually
Question 12
(A) persons
(B) people
(C) person
(D) peoples

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Đợt hiến máu tháng 12 của hội chử thập đỏ
Hội chử thập đỏ muốn cảm ơn những người thường
xuyên hiến máu về những đóng góp của họ. Nếu
không có sự trợ giúp của bạn, chúng tôi không thể
tiếp tục hoàn thành tốt công việc. Mỗi pint máu
mà bạn hiến tặng cho phép chúng tôi cứu những
người cần sự giúp đỡ. Máu của bạn đã cứu sống
họ. Đợt hiến máu tiếp theo của chúng tôi sẽ được
tổ chức vào ngày 22 tháng 12, từ lúc 9 giờ sáng
đến 7 giờ tối. Nó sẽ được tổ chức ở sảnh của hội
chử thập đỏ trên đường Lion. Chúng tôi sẽ mở cửa
lâu hơn thường lệ để mọi người sau giờ đi làm về
có thể ghé ngang qua. Nếu như bạn đã hiến máu
trước đó, xin vui lòng mang thẻ đăng ký để tiết

kiệm thời gian. Nếu đây là lần đầu bạn hiến máu
thì càng được chào đón nồng nhiệt hơn. Xin hãy
khuyến khích bạn bè và thành viên trong gia đình
của bạn đi cùng. Bỏ ra ít hơn 1 giờ bạn có thể đem
đến nhiều năm sống cho người khác.
Giải thích Q9:
Cụm từ would like to +V1: Muốn làm gì
=> key C

Giải thích Q10:
Will be V3: Thể bị động ở thì tương lai
=> key B

Giải thích Q11:
Cụm từ Than usual: Hơn thường lệ
=> key B

Giải thích Q12:
Another + danh từ đếm được số ít
=> key C

TỪ MỚI TRONG BÀI
- Red cross: hội chử thập đỏ

-Blood Drive: Đợt hiến máu
Trang 15


-Thank S.O for Sth: cảm ơn ai về cái gì
-Contribution: Sự đóng góp

-People in need: Người cần sự giúp đỡ
-Product in demand: sản phẩm có nhu cầu

-Than usual: Hơn thường lệ
- Drop by: ghé ngang qua
-Encourage S.O to V1: Khuyến khích ai làm gì

Trang 16


PART 7: Reading Comprehensionz
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
Notice to All Employees

DỊCH NGHĨA
Thông báo đến tấc cả nhân viên

As we enter the cold and flu season, the
management wants to remind all employees
to wash their hands after using the restroom
and before returning to work. This is
especially important for cooks, waiters and
waitresses. As most of you are aware,
germs, viruses, and bacteria are passed on
mainly through hand contact. Here at The
Happy Sandwich restaurant, hygiene and
cleanliness are our number one priority.
This policy will be strictly enforced. Thank
you for your attention in this matter.


Bởi vì chúng ta bước vào mùa lạnh và mùa cúm,
ban quản lý muốn nhắc nhở đến tấc cả các
nhân viên rửa tay sạch sau khi đi vệ sinh và
trước khi quay trờ lại làm việc. Thông báo này
đặc biệt quan trọng với đầu bếp, phục vụ nam
và phục vụ nữ. Như hầu hết các bạn đã biết, vi
trùng, vi rút và vi khuẩn chủ yếu lây qua việc
tiếp xúc bằng tay. Ngay tại nhà hàng Happy
Sandwich, vệ sinh cá nhân và sự sạch sẽ là ưu
tiên số 1 của chúng tôi. Chính sách này được
áp dụng một cách chặt chẽ. Cám ơn bạn chú ý
đến vấn đề này.

The Management
1. What is the name of the restaurant?

Ban quản lý.
1. Tên của nhà hàng này là gì?

(A) The Management

(A) Nhà hàng Management

(B) The Happy Sandwich

(B) Nhà hàng Happy Sandwich

(C) The Winter Season

(C) Nhà hàng Winter Season


(D) The Strict Policy
2. Which season is approaching?

(D) Nhà hàng Strict Policy
2. Mùa nào đang đến gần?

(A) Spring

( A) Mùa xuân

(B) Fall

( B ) Mùa thu

(C) Winter

( C ) Mùa đông

(D) Summer
3. What is the restaurant’s main priority?

( D ) Mùa hè
3. Sự ưu tiên hàng đầu của nhà hàng là gì?

(A) Serving delicious food

(A) Phục vụ các món ăn ngon

(B) Having the lowest prices in town


(B) Có mức giá thấp nhất trong thị trấn

(C) Having the most polite staff

(C) Có nhân viên lịch sự nhất

(D) Hygiene and cleanliness

(D) Vệ sinh cá nhân và sự sạch sẽ

TỪ MỚI TRONG BÀI
- Enter = come to: bước vào

- Policy (n): chính sách

- Remind So to do Sth: Nhắc ai làm điều gì

- Strictly (adv): một cách chặt chẽ

Remind So of Sth: Gợi cho ai nhớ về điều gì
- Be aware of = Know: Biết, nhận thức về

- Strictly enforced: được áp dụng một cách
chặt chẽ

- Priority (n): sự ưu tiên

- Attention (n) : Sự chú ý


- Number one priority: Ưu tiên số 1

- Approach (n) : Sự đến gần / (v) Đến gần
Trang 17


Trang 18


BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
Dear Mr. Thompson,
This is just a short email to update you on your
medical test results from your physical
examination on January 10th. Our records
show that you took a blood pressure test.
Your test this time showed that your blood
pressure is doing quite well for a man your
age. I am very pleased to note that your
blood pressure is much lower than it was
last time. It seems that the medication you
have been taking is working well.
Unfortunately, we do not have a record of
the name of your medication on file. Can
you remember the name of the medication
that you are taking? If you could send an
email to my nurse with the name of the
medicine, that would be very helpful to us.
His
email
address

is

Also, there is a note in your file stating that you
want your medical test results sent to your
insurance company. Which department do
you want them sent to? Please let us know
as soon as possible.
Regards,
Dr. Huxley
4. What kind of test did Mr. Thompson have
done?
(A) A stress test
(B) A blood test
(C) A high blood pressure test
(D) A department test
5. Where will Mr. Thompson’s medical test
results be sent to?
(A) His employer
(B) His insurance company
(C) His doctor’s office
(D) The doctor’s nurse
6. What is true about Mr. Thompson’s blood
pressure?
(A) It is extremely high.
(B) It is very low.
(C) It is non-existent.
(D) It is normal

Trang 19


DỊCH NGHĨA
Chào ông Thompson,
Đây là email ngắn để cập nhật kết quả kiểm tra
sức khỏe của ông trong kì kiểm tra sức khỏe
ngày 10 tháng 1. Hồ sơ của chúng tôi cho thấy
rằng ông đã kiểm ra huyết áp. Kết quả kiểm
tra lần này của ông cho thấy huyết áp của ông
khá tốt đối với người đàn ông ở độ tuổi của
ông. Tôi rất vui để thông báo rằng huyết áp
của ông đã thấp hơn rất nhiều so với lần
trước. Dường như là thuốc mà ông đang dùng
có tác dụng tốt. Thật không may, chúng tôi
không có lưu tên thuốc trong hồ sơ. Ông có
thể nhớ tên thuốc đó không? Nếu ông có thể
gửi email đến y tá của tôi về tên thuốc ông
đang dùng, điều đó sẽ giúp ích rất nhiều cho
chúng tôi. Địa chỉ email của anh ấy là

Ngoài ra, có một ghi chú trong hồ sơ của ông nói
rằng ông muốn chúng tôi gửi kết quả kiểm tra
sức khỏe của ông đến công ty bảo hiểm. Ông
muốn chúng tôi gửi đến bộ phận nào? Hãy
cho chúng tôi biết càng sớm càng tốt.
Trân trọng,
Bác sĩ Huxley
4. Loại kiểm tra sức khỏe nào mà ông Thompson
đã thực hiện?
(A) Kiểm tra stress
(B) Kiểm tra máu
(C) Kiểm tra huyết áp cao

(D) Kiểm tra một bộ phận
5. Kết quả kiểm tra sức khỏe của ông Thompson
sẽ được gửi đến đâu?
(A) Ông chủ của ông ấy
(B) Công ty bảo hiểm của ông ấy
(C) Văn phòng của bác sĩ của ông ấy
(D) Y tá của bác sĩ đó
6. Điều gì là đúng về huyết áp của ông
Thompson?
(A) Nó rất cao.
(B) Nó rất thấp.
(C) Nó không tồn tại.
(D) Nó bình thường


7. What information does the doctor need?
(A) Mr. Thompson’s email address
(B) The name of his medication
(C) The nurse’s email address
(D) Mr. Thompson’s age

7. Cái thông tin nào mà bác sĩ cần?
(A) Địa chỉ email của ông Thompson
(B) Tên thuốc của ông
(C) Địa chỉ email của y tá
(D) Tuổi của ông Thompson

TỪ MỚI TRONG BÀI
- Update (v): cập nhật
- Be pleased to V1: Rất vui để làm điều gì


- Unfortunately (adv): Không may thay
- Insurance (n): Bảo hiểm

Trang 20


BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI

DỊCH NGHĨA

This is a chart of the Food Pyramid. The

Đây là biểu đồ về tháp dinh dưỡng. Tháp

Food Pyramid serves as a basic guide

dinh dưỡng này có chức năng như là một

to making healthy food choices. If

hướng dẫn cơ bản để lựa chọn thức ăn có

you take a look at the guide you can

lợi cho sức khỏe. Nếu bạn nhìn vào

easily see which food groups you

hướng dẫn này bạn có thể dễ dàng nhìn


should be eating. According to the

thấy các nhóm thức ăn mà bạn nên ăn.

pyramid, most of your daily food

Theo như tháp này, hầu hết các loại thức

should consist of breads, rice, and

ăn hàng ngày của bạn nên ăn bao gồm

cereals. These are the foods in the

bánh mì, gạo và ngũ cốc. Đây là những

bottom level of the pyramid. Almost

loại thức ăn ở dưới đáy của tháp. Hầu

equal to these, but not quite as much,

như tương đương với thực phẩm này

should be vegetables and fruits.

nhưng không nhiều bằng là loại rau và

Therefore, you can feel free to go


trái cây. Vì thế, bạn có thể vô tư ăn nhiều

ahead and eat lots of fruit and

trái cây và rau quả mỗi ngày. Những thức

vegetables every day. Servings of

ăn như là thịt, cá, trứng, và các thức ăn

meat, fish, eggs, and dairy foods,

được làm từ sữa, cái mà bao gồm sữa và

which include milk and cheese,

phô mai, nên ăn ít hơn. Đường nên là

should be much smaller. Sugars

phần nhỏ nhất trong tất cả. Tất nhiên, nhu

should be the smallest portion of all.

cầu dinh dưỡng hàng ngày của bạn sẽ

Of course, your daily nutritional

thay đổi tùy theo mức độ hoạt động và


needs will vary according to your

phong cách sống của bạn. Bạn không cần

activity level and life style. You do

phải tuân theo tháp dinh dưỡng, nhưng nó

not have to follow the Food Pyramid,

là một cách tốt để đảm bảo rằng bạn sẽ có

but it is a good way to be sure you

sức khỏe tốt nhất từ thức ăn hàng ngày

will get the healthiest benefits from

của bạn. Nếu bạn giữ một bản sao của

your daily food. If you keep a copy of

tháp này và dán vào cánh cửa tủ lạnh của

Trang 21


the pyramid stuck to the door of your


bạn, nó sẽ nhắc nhở bạn lên kế hoạch bữa

refrigerator, it will remind you to plan

ăn hàng ngày của bạn một cách khôn

your daily meals wisely every time

ngoan mỗi khi bạn vào bếp.

you go into the kitchen.

Trang 22


8. Which of the following are dairy
products?

8. Cái nào dưới đây là sản phẩm được làm từ sữa?
(A) Sữa và pho mát

(A) Milk and cheese

(B) Cá và trứng

(B) Fish and eggs

(C) đường và gia vị

(C) Sugar and spice


(D) Bánh mì và gạo

(D) Breads and rice
9. What is the purpose of the Food
Pyramid?

9. Mục đích của tháp dinh dưỡng này là gì?
(A) Để bán thực phẩm

(A) To sell food

(B) Giúp lựa chọn thực ăn có lợi cho sức khỏe

(B) To help make healthy food choices
(C) To show which foods are bad for you

(C) Để cho thấy những loại thức ăn có hại cho
bạn

(D) To help remember the names of foods

(D) Để giúp nhớ tên của các loại thức ăn

10. Which food group has the second
smallest serving suggestion?

10. Nhóm thức ăn nào là nhóm được đề nghị ít ăn
nhất đứng thứ 2?


(A) Sugars

(A) Đường

(B) Dairy, Meat, Fish, and Eggs

(B) sữa, thịt, cá, và trứng

(C) Vegetables and Fruits

(C) Rau quả và trái cây

(D) Breads, Rice, and Cereals

(D) Bánh mì, gạo và ngũ cốc

11. What affects your daily food needs?
(A) Your likes and dislikes

11. Điều gì ảnh hưởng đến nhu cầu thức ăn hàng
ngày của bạn?

(B) The Food Pyramid

(A) Thức ăn bạn thích và không thích

(C) Your lifestyle and activity

(B) Tháp dinh dưỡng


(D) Small portions

(C) Hoạt động và phong cách sống
(D) Khẩu phần ăn nhỏ hơn
TỪ MỚI TRONG BÀI

- Should be +Ving = Should + V1:
Will be + Ving = Will + V1

- Therefore = so: vì thế
- Benefits: Lợi ích

- According to: theo như

- Wisely (adv): một cách khôn ngoan

- Pyramid: Tháp

- Affect (v): ảnh hưởng

- Equal to: bằng với

- Effect (n): sự ảnh hưởng

Trang 23


Question 12-16
Heathcliffe Sports Center
Annual General Meeting

Date: June 25th
Time: 7 p.m.
Location: 3rd floor conference room
Agenda
1. Annual report
2. Resurfacing of tennis courts — choose a
contractor
3. Broken windows on first floor — how to
punish offenders and how to prevent more
breakages
4. New policy on equipment rental
5. Membership cards
Any other business
To be followed by tea and coffee in the staff
training room. All welcome.
Memo
To: Jennifer Martin, Sports Equipment
Manager
From: Clive Wilbur, Management Committee
Chairperson
Re: June 25th Annual General Meeting
I know that you will be unable to attend this
year’s meeting on the 25th, so I am
sending you the agenda now. Please take a
look at it before the meeting and give me
your opinion on the items.We have
decided to resurface the tennis courts and
need to choose from three contractors. I
will send you their price lists and a voting
form later. Every one at the meeting will

have a chance to vote. As you know, we
have suffered a lot of broken windows
recently. I would appreciate it if you could
fax me your ideas on how to deal with this
problem. The fourth item on the agenda
refers to renting equipment. We will limit
rentals to one hour on weekends and two
hours during the week. Only members
will be able to rent equipment on
weekends. This brings us to the next item:
all members will be required to show their
Trang 24

Trung tâm thể thao Heathcliffe
Hội nghị tổng quan thường niên
Ngày: 25 tháng 6
Thời gian: 7 giờ tối
Vị trí: Phòng hội nghị tầng 3
chương trình nghị sự
1. Báo cáo thường niên
2. Tái mặt bằng sân tennis - chọn ra một nhà
thầu
3. Cửa sổ vỡ ở tầng 1 - làm thế nào để xử lý
người vi phạm và làm thế nào để ngăn sự đổ
vỡ
4. Chính sách mới về việc thuê thiết bị
5. Thẻ thành viên
Bất kỳ việc gì khác
Sau đó được mời trà và cà phê trong phòng đào
tạo nhân viên. Chào đón tất cả.

Thư báo nội bộ
Từ: Jennifer Martin, ban quản lý thiết bị thể
thao
Đến: Clive Wilbur, Chủ tịch hội đồng
Về việc: Chương trình nghị sự hàng năm ngày
25/6
Tôi biết rằng bạn sẽ không thể tham dự hội nghị
năm nay vào ngày 25, vì vậy bây giờ tôi

gửi cho bạn chương trình nghị sự. Hãy
nhìn vào nó trước khi hội nghị diễn ra và
cho tôi ý kiến của bạn vào các mục. Chúng
tôi đã quyết định tái mặt bằng sân tennis và
cần chọn ra một nhà thầu trong 3 nhà thầu.
Tôi sẽ gửi cho bạn danh sách giá cả và
phiếu bầu sau. Mỗi người tại buổi hội nghị
sẽ có cơ hội được bầu. Như bạn biết, chúng
ta chịu đựng về việc nhiều cửa kính vỡ
trong thời gian gần đây. Tôi rất cảm kích
nếu bạn gửi bản fax cho tôi về ý tưởng để
giải quyết vấn đề này. Trong mục thứ tư của
chương trình nghị sự nói về việc thuê thiết
bị. Chúng ta sẽ giới hạn việc thuê thiết bị là
1 giờ vào ngày cuối tuần và 2 giờ vào
những ngày còn lại trong tuần. Chỉ có thành
viên mới được thuê thiết bị vào ngày cuối
tuần. Điều này sẽ mang chúng ta đến mục


membership card in order to use the sports

center at a discounted price.
Please send me your thoughts as soon as
possible, and I will talk to you in person
when you get back from your vacation.
Many thanks.

Trang 25

tiếp theo: Tất cả những thành viên sẽ được
yêu cầu trình thẻ thành viên để được giảm
giá .
Vui lòng gửi cho tôi suy nghĩ của bạn càng sớm
càng tốt, tôi sẽ nói chuyện trực tiếp với bạn
khi bạn trở về từ kỳ nghĩ.
Cảm ơn nhiều.


×