Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

giao an sinh 11 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.71 MB, 148 trang )

TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
Tuần:1 Ngày soạn: 05/ 08
Tiết: 1
Chương I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
A- CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG Ở
THỰC VẬT
Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
*******************
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Trình bày được đđ hình thái của hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và ion khoáng
2. Kó năng:
- Khai thác kiến thức trong hình vẽ
- Tư duy logic
- Hoạt động nhóm
3. Thái độ:
Hình thành niềm tin vào thế giới sống, tin vào khoa học
II.NỘI DUNG TRỌNG TÂM BÀI:
Sự thíchnghi hình thái của rễ với hấp thụ nước và ion khoáng, cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng

III.PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN
1/ PP: Thảo luận nhóm , vấn đáp
2/ PT:
a. Chuẩn bò của thầy: tranh vẽ cấu tạo hệ rễ, lông hút ở rễ, các con đường xâm nhập của nước và ion
khoáng vào rễ, phiếu học tập
Chỉ tiêu so sánh Hấp thụ nước Hấp thụ ion khoáng
Cơ chế hấp thu
Điều kiện xảy ra sự hấp thụ
b. Chuẩn bò của trò: SGK, bút, tập,…


IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. n đònh lớp: 1’
2. Bài cũ:
3. Bài mới: 2’
Mở bài: tại sao cây lại hấp thụ nước và ion khoáng?
Cây hấp thụ nước và ion khoáng bằng cách nào? ( cây hút nước và ion khoáng qua miền lông hút của rễ, một số
cây thủy sinh hấp thụ qua toàn bộ bề mặt của cây) . Rễ là cơ quan chính hấp thụ nước và ion khoáng. Vậy rễ có
đđ gì phụ hợp với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng?
4. Phát triển bài:
GV: TRẦN VĂN THÀNH
1
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Rễ là cơ quan hấp thụ nước
1.1.Hình thái của hệ rễ
Hệ rễ được phân hóa thành rễ
chính và rễ bên, trên các rễ có các
miền lông hút nằm gần đỉnh sinh
trưởng
1.2.Rễ cây phát triển nhanh bề mặt
hấp thụ
- Rễ hấp thụ nước và ion khoáng
thông qua miền lông hút.
- Rễ đâm sau, lan rộng và phát triển
liên tục hình thành nên số lượng lớn
các lông hút làm tăng bề mặt tiếp
xúc giữa rễ và đất , giúp rễ cây hấp
thụ được nhiều nước và ion khoáng.
- Đđ của tế bào lông hút: thành tb
mỏng, không có lớp cutin, có áp

suất thẩm thấu lớn.
2. Cơ chế hấp thụ nước và ion
khóang ở rễ cây
2.1 Hấp thụ nước và ion khoáng từ
đất vào lông hút
Hđ 1( 10’ ): Tìm hiểu về rễ.
-Cho hs quan sát hình 1.2 và 1.2
- Dựa và hình 1.2 hãy mô tả cấu
tạo bên ngoài của hệ rễ?
- Rễ thực vật trên cạn phát triển
thích nghi với chức năng hấp thụ
nước và muối khoáng như thế nào?
- Tế bào lông hút có cấu tạo thích
nghi với chức năng hút nước và
khoáng như thế nào?
- Môi trường ảnh hưởng đến sự tồn
tại và phát triển của lông hút như
thế nào?
- Phát phiếu học tập cho hs
- Dựa vào nội dung SGK hạy hoàn
thành nội dung phiếu học tập
Hđ 2( 23’ ): Tìm hiểu về cơ ché hấp
thụ nước và ion khoáng
- Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền
sinh trưởng kéo dài, đỉnh sinh
trưởng, đặc biệt là miền lông hút
phát triển
Học sinh Khá- Giỏi
- rễ cây phát triển hướng tới nguồn
nước

- đâm sâu và lan rộng
- Trong môi trường quá ưu trương
quá axit hay thiếu ôxy thì lông hút
sẽ biến mất
- Hs nghiên cứu nôi dung SGK và
hoàn thành nội dung phiếu học tập
Đáp án phiếu học tập
Chỉ tiêu so sánh Hấp thụ nước Hấp thụ ion khoáng
Cơ chế hấp thu
Thụ động( cơ chế thẩm thấu): nước
đi từ MT nhược trương ( thế nước
cao) vào các TB lông hút ở rễ, nơi
có dòch bào ưu trương ( thế nước
thấp)
Theo 2 cơ chế: thụ động và chủ
động
- Cơ chế thụ động: khuếch tán từ
nơi có nồng độ ion cao đến nơi có
nồng độ ion thấp hơn.
- Cơ chế chủ động: di chuyển
ngược chiều gradien nồng độ và cần
NL.
Điều kiện xảy ra sự hấp thụ
Khi có sự chênh lệch thế nước giữa
đất( MTDD) và TB lông hút
Khi có sự chênh lệch nồng độ ion
khoáng giữa đất và tb lông hút ( theo
cơ chế thụ động) hoặc có sự tiêu tốn
NL ATP( theo cơ chế chủ động)
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

2.2 . Dòng nước và các ion khoáng
đi từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
Theo 2 con đường:
- Từ lông hút

khoảng gian bào

mạch gỗ
- Từ lông hút

các tế bào sống
- Cho hs quan sát hình 1.3
-Hãy ghi tên các con đường vận
chuyển nước và ion khoáng?
theo 2 con đường:
- Từ lông hút

khoảng gian bào

mạch gỗ
- Từ lông hút

các tế bào sống

mạch gỗ
GV: TRẦN VĂN THÀNH
2
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản

mạch gỗ

3. nh hưởng của MT đối với
quá trình hấp thu nước và ion
khoáng ở rễ cây
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
hấp thụ nước và ion khoáng là:
nhiệt độ, ánh sáng, ôxy, pH, đđ lí
hoá của đất,…
- Vì sao nước từ lông hút vào mạch
gỗ của rễ theo một chiều?
Hãy cho biết môi trường có ảnh
hưởng đến quá trình hấp thụ nước
và ion khoáng của rễ cây như thế
nào?
* Liên hệ thực tế: Biết cách chăm
sóc hợp lí cho cây
Học sinh Khá -Giỏi
- Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu
của tế bào theo hướng tăng dần từ
ngoài vào
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
hấp thụ nước và ion khoáng là:
nhiệt độ, ánh sáng, ôxy, pH, đđ lí
hoá của đất,…
5. Củng cố: 7’
Vì sao cây trên cạn bò ngập úng lâu sẽ chết?
Đối với cây trên cạn, khi bò ngập úng rễ cây thiếu ôxy. Thiếu ôxy làmphá hoại tiến trình hô hấp bình thường
của rễ, tích lũy các chất độc đối với tb và làm cho lông hút chết, không hình thành được lông hút mới. Không có
lông hút thì cây không hấp thụ được nước, cân bằng nước trong cây bò phá hủy và cây bò chết.

6. dặn dò: 1’

- Trả lời các câu hỏi trong sgk
- Khi nghiên cứu chiều dài của rễ một số loài cây người ta thu được số liệu: đậu côve 0,8-0,9m; cỏ 3 lá 1-3m ;
kê 0,8-1,1m; khoai tây 1,1-1,6m; ngô 1,1-2,6m; nhiều cây bụi ở sa mạc lại có rễ dài trên 10m.
a. Các con số trên nói lên điều gì?
b. Tại sao cây bụi ở sa mạc lại có rễ dài trên 10m?
+ so sánh 2 dòng vận chuyển các chất trong cây về cấu tạo, thành phần dòch và động lực đẩy.
* Kiến thức bổ sung:
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần:2 Ngày soạn: 10/08
Tiết: 2
GV: TRẦN VĂN THÀNH
3
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
Bài 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
*******************
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Mô tả được dòng vận chuyển vật chất trong cây
- Con đường vận chuyển
- Thành phần của dòch vận chuyển
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển
2. Kó năng:
- Rèn luyện kó năng phân tích, so sánh
- Khai thác kiến thức trong hình vẽ
- Tư duy logic
- Hoạt động nhóm
3. Thái độ: Hình thành niềm tin vào khoa học

II.. NỘI DUNG TRỌNG TÂM BÀI:
Con đường vận chuyển vật chất trong cây
III.PHƯƠNG PHÁP và PHƯƠNG TIỆN:
1. PP: Thảo luận, vấn đáp
2. PT:
a. Chuẩn bò của thầy:
- Tranh vẽ cấu trúc mạch gỗ , mạch rây
- Tranh vẽ các con đường của dòng mạch gỗ trong cây, sự lưu thông giữa mạch gỗ và mạch rây
Chỉ tiêu so sánh Dòng mạch gỗ Dòng mạch rây
Cấu tạo
Thành phần của dòch mạch
Động lực đẩy dòng mạch
b. Chuẩn bò của trò: so sánh 2 dòng vận chuyển các chất trong cây về cấu tạo, thành phần dòch và động
lực đẩy
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. n đònh lớp: 1’
2. Bài cũ: 7’
a. Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khóng ở rễ cây?
b. Hãïy giải thích vỉ sao các loài cây trên cạn không sống được trong môi trường ngập mặn?
3. Bài mới: 2’
Giải thích sơ đồ sau:
Nước

rễ

thân



dạng hơi

Sau khi nước và các ion khoáng di chuyển vào mạch gỗ của rễ thì chúng được vận chuyển trong cây như thế
nào?
4. Phát triển bài: 25’
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Trong cây có các dòng vận chuyển
vật chất sau:
- Dòng mạch gỗ ( dòng đi lên) vận
chuyển nước và ion khoáng từ đất
- Trong cây có những dòng vận
chuyển vật chất nào?
-Dòng mạch gỗ ( dòng đi lên)
-Dòng mạch rây( dòng đi xuống)
GV: TRẦN VĂN THÀNH
4
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
vào đến mạch gỗ của rễ rồi tiếp tục
dâng lên theo mạch gỗ trong thân
để lan tỏa đến lá và những thành
phần khác của cây.
- Dòng mạch rây ( dòng đi xuống)
vận chuyển các chất hữu cơ từ các
tế bào quang hợp trong phiến lá
chảy vào cuống lá rồi đến nơi cần
sử dụng hoặc dự trữ.
Gọi 1 hs lên chỉ tranh hình 2.1 về
con đường của dòng mạch gỗ trong
cây
- Quan sát hình vẽ 2.2 đến 2.6 sgk,
nội dung kiến thức sgk và hoàn
thành phiếu học tập

- Gv chính xác hoá kiến thức
- Hs hoàn thành nội dung phiếu
học tập theo yêu cầu của gv
- Hs thông báo kết quả trên phiếu
học tập
Đáp án phiếu học tập
Chỉ tiêu so sánh Dòng mạch gỗ Dòng mạch rây
Cấu tạo
- Là cơ quan vận chuyển ngược
chiều trọng lực
- Gồm các TB chết( quản bào và
mạch ống) nối kết nhau tạo nên
những ống dài từ rễ lên lá
- Là cơ quan vận chuyển thuận
chiều trọng lực
- Gồm các TB sống ( ống rây và tb
kèm) nối với nhau thành ống dài đi
từ lá đến cơ quan chứa.
Thành phần của dòch mạch
Chủ yếu là nước, các ion khoáng,
các chất hữu cơ
Các sản phẩm đồng hoá ở lá: đường
saccarôzơ, axit amin, vitamin,
hoocmon thực vật,…
Động lực dẩy dòng mạch
Là sự phối hợp của 3 lực:
- Lực đẩy ( áp suất rễ )
- Lực hút do thoát hơi nước ở lá
(đóng vai trò chính)
- Lực liên kết các phân tử nước với

nhau và với thành tb mạch gỗ
Là sự chênh lêch áp suất thẩm thấu
giữa cơ quan cho ( lá) và cơ quan
nhận ( rễ,…)
- Liên hệ thực tế: Buổi sáng ta thường thấy trên những cây bụi có giọt
nước động lại trên chót lá.
5. Củng cố: 7’
- Có mấy dòng vận chuyển chất trong cây?
Con đường: qua dònh mạch gỗ và dòng mạch rây
- Nếu 1 số ống mạch gỗ bò tắc, dòng mạch gỗ trong ống có thể di lên được hay không? Tại sao?
Dòng mạch gỗ trong ống vận có thể tiếp tục đi lên được bằng cách di chuyển ngang qua các lỗ bên cạnh và
tiếp tục di chuyển lên
Trả lời câu trắc nghiệm: chọn phương án đúng. Giải thích
1. Nơi nước và chất khoáng hoà tan không đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ:
A. Khí khổng
B. Tế bào biểu bì
C. Tế bào nội bì
GV: TRẦN VĂN THÀNH
5
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
D. Tế bào nhu mô vỏ
2. Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bò ngừng khi:
A. Đưa cây ra ngoài ánh sáng
B. Bón phân cho cây
C. Tưới nước cho cây
D. Đưa cây vào trong tối
3. Nồng độ Ca
2+
trong cây là 0.3% trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca
2+

bằng cách:
A. Hấp thụ bò động
B. Hấp thụ chủ động
C. Khuếch tán
D. Thẩm thấu
6. Dặn dò: 1’
- Trả lời câu hỏi trong sgk
- Đọc và soạn trước bài mới
+ Làm thí nghiệm như sau: cho 1 chậy cây vài bao nilong để khoảng 3 giờ rồi quan sát có dấu hiệu gì ghi
kết quả
+ Vai trò của thoát hơi nước
+ Thoát hơi nước gồm mấy con đường?
* Kiến thức bổ sung:
- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần:3 Ngày soạn: 19/08
Tiết:3
GV: TRẦN VĂN THÀNH
6
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC
*******************
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến Thức
- Nêu được vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống của thực vật
- Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chứa năng thoát hơi nước
- Trình bày được cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước
2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh
- Khai thác kiến thức trong hình vẽ
- Tư duy logic
3. Thái độ:
- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kỹ thuật tạo điều kiện cho cây điều hoà thoát hơi nước dễ dàng
- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học , nơi ở và đường phố
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM BÀI:
Cấu tạo của lá thích nghi với sự thoát hơi nước và sự điều tiết hơi nước của cây qua điều tiết độ mở khí
khổng.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN
1. PP: Vấn đáp, diễn giảng.
2. PT:
a. Chuẩn bò của thầy
- Tranh vẽ hình 3.1 đến 3.4 sgk
- Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nước
b. Chuẩn bò của trò: - Làm thí nghiệm quan sát hiện tượng và giải thích
Thí nghiệm: lấy 1 bao poliêtylen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng trong chậu hoặc ngoài
vườn rồi cột miệng bao lại , để 1 ngày sau đó quan sát.
- Vai trò của thoát hơi nước
- Thoát hơi nước gồm mấy con đường?
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. n đònh lớp: 1’
2. Bài cũ: 5’
Động lực nào giúp dòng nước và muối khoáng di chuyển được từ rễ lên lá?
3. Bài mới: 2’
Động lực đầu tiên giúp dòng nước và ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá là sự thoát hơi nước. Vậy quá
trình thoát hơi nước diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu cơ chế thoát hơi nước ở lá.
4. Phát triển bài:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Vai trò của quá trình thoát hơi

nước ở lá
- Tạo lực hút đầu trên của dòng
Hđ 1( 10’ ): Tìm hiểu về vai trò của
qt thoát hơi nước.
- Yêu cầu hs nhận xét tn về nhà. Từ
đó rút ra kết luận gì?
- Ví dụ: để tổng hợp kg chất khô, ở
ngô phải thoát 250kg nước, ở lúa mì
hay khoai tây thoát 600kg nước.
- Trong bao nilong có nước động.
KL: Ở cây có ht thoát hơi nước.
GV: TRẦN VĂN THÀNH
7
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
mạch gỗ
- Khí khổng mở cho CO
2
vào cung
cấp cho quá trình quang hợp
- Hạ nhiệt độ của lá cây vào những
ngày nắng nóng.
II. Thoát hơi nước qua lá
1. Cấu tạo của lá thích nghi với
chức năng năng thoàt hơi nước
- Thoát hơi nước chủ yếu qua khí
khổng phân bố ở mặt dưới của lá
- Sự thoát hơi nước của lá còn được
thực hiện qua lớp cutin ( không
đáng kể )
2. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước

qua cutin và qua khí khổng
Sự đóng mở khí khổng phụ thuộc
vào hàm lượng nước trong tế bào khí
khổng
- Khi no nước khí khổng mở
- Khi mất nước khí khổng đóng
III. Các tác nhân ảnh hưởng đến
quá trình thoát hơi nước
- Nước : điều tiết độ mở của khí
khổng (là tác nhân quan trọng nhất)
- nh sáng : cường độ ánh sáng
tăng thì độ mở của khí khổng tăng
và ngược lại
- Nhiệt độ , gió và các ion khoáng
IV. Cân bằng nước và tưới tiêu
nước hợp lí cho cây trồng
- Cân bằng nước: lượng nước do rễ
hút vào bằng lượng nước thoát qua
lá.
- Nhu cầu nước của cây được chẩn
đoán theo các chỉ tiêu sinh lí như áp
Những con số trong ví dụ trên nói
lên điều gì?
- Vậy thoát hơi nước có vai trò gì
đối với cây?
Hđ 2 ( 10’ ): Tìm hiểu về thoát hơi
nước qua lá
- Cho hs đọc số liệu ở bảng 3.1 và
quan sát hình từ 3.1 đến 3.3
- Em có nhận xét gì về tốc độ thoát

hơi nước ở mặt trên và mặt dưới của
lá cây?
- Từ đó cho biết có mấy con đường
thoát hơi nước?
- Cho hs độc mục ii và quan sát hình
3.4
Hãy giải thích cơ chế đóng mở của
khí khổng?
-Có khi nào khí khổng đóng hoàn
toàn không?
- Những loài cây thường sống trên
đồi và những loài cây thường sống
trong vườn loài cây nào thoát hơi
nước qua cutin nhiều hơn?
* Lớp cutin dày thì thoát hơi nước
càng giảm và ngược lại
* Liên hệ thực tế: cung cấp nước
đầy đủ cho cây
Hđ 3 ( 9’ ): Tìm hiểu về các tác
nhân ảnh hưởng đến quá trình
thoát hơi nước
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến
quá trình thoát hơi nước của cây?
- Trong các tác nhân trên thì tác
nhân nào quan trọng nhất ?
- Vậy cần làm gì để đảm bảo hàm
lượng nước trong cây?
- Tưới tiêu như thế nào là hợp lí?
Học sinh Khá _ Giỏi
- Lượng nước thoát ra ngoài môi

trường rất lớn so với lượng nước mà
cây sử dụng
- Trả lời trong SGK
- Đọc
- Sự thoát hơi nước ở mặt dưới cao
hơn mặt trên lá
- Có 2 con đường thoát hơi nước là:
qua tầng cutin và qua khí khổng
- Đọc
- Sự đóng mở của khí khổng phụ
thuộc vào hàm lượng nước trong tế
bào( Khi no nước khí khổng mở, khi
mất nước khí khổng đóng ).
- Không . Vì tế bào hạt đậu không
bò mất nước hoàn toàn
Học sinh Khá - Giỏi
- Cây sống trong vườn vì có lớp
cutin mỏng hơn
- Nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió,…
- Nước vì hàm lượng nước liên quan
đến điều tiết độ mở của khí khổng
- Tưới tiêu nước hợp lí
- Đầy đủ và cân đối
GV: TRẦN VĂN THÀNH
8
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
suất thẩm thấu, hàm lượng nước và
sức hút nước của lá cây.
5. Củng cố: 7’
- Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?

Vật liệu xây dựng hấp thụ nhiệt làm cho nhiệt độ tăng cao, còn lá cây thoá t hơi nước làm hạ nhiệt độ môi
trường xung quanh.
- Giáo viên cần nhấn mạnh mối liên quan chặc chẻ giữa 3 quá trình : hấp thụ nước, vận chuyển nước, thóat
hơi nước trong cơ thể thực vật . Đây là kiến thức cốt lõi để phân biệt sự khác nhau giữa quá trình trao đổi nước ở
tế bào và trao đổi nước ơ cơ thể
6. Dặn dò: 1’
- Hs trả lời câu hỏi cuối bài
- Vì sao khi trồng cây người ta thường ngắt bớt lá?
- Xem nội dung: thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, các nguyên tố dd đại lượng và vi lượng?
* Kiến thức bổ sung:
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 4 Ngày soạn: 25/08
Tiết:4
GV: TRẦN VĂN THÀNH
9
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
*******************
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm: nguyên tố dd thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng
- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu một số nguyên tố dd và nêu được vai trò đặc trưng nhất
của các nguyên tố ding dưỡng thiết yếu
- Liệt kê các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích sơ đồ
3. Thái độ:

- Hiểu được ý nghóa của liều lượng phân bón hợp lí đối với cây trồng, môi trường và sức khỏe con người
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM BÀI:
Vai trò của các nguyên tố khoáng thiết yếu trong cây
III. PHƯƠNG PHÁP và PHƯƠNG TIỆN:
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp
2. Phương tiện: a. Chuẩn bò của thầy: - Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 sgk
- Sử dụng phim trong và máy chiếu overhead ( nêú có điều kiện )
b. Chuẩn bò của trò: thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, các nguyên tố dd
đại lượng và vi lượng?
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. n đònh lớp: 1’
2. Bài cũ: 7’
Thoát hơi nước có vai trò gì ? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng?
3. Bài mới: 2’
Chúng ta đã học sự hấp thụ các ion khoáng ở rễ, các con đường di chuyển của ion khoáng từ rễ lên lá và đến các
cơ quan khác của cây. Trong bài này các em sẽ được hiểu cây hấp thụ và vận chuyển các nguyên tố dinh dưỡng
khoáng để làm gì ?
4. Phát triển bài:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Nguyên tố dinh dưỡng
thiết yếu trong cây
- Nguyên tố mà thiếu nó cây
không hoàn thành được chu trình
sống
- Không thể thay thế được bởi bất
kì một ngtố nào khác
- Trực tiếp tham gia vào quá trình
trao đổi chất trong cơ thể
+ Ngtố đại lượng:
C, H ,O, N, P, K, S, Ca

+ Ngtố vi lượng ( chiếm

100mg/kg chất khô của cây) :
Fe,Mn,B, Cl, Cu, Mo
Hoạt động 1(10’): Tìm hiểu về
nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết
yếu trong cây
- Cho hs quan sát hình 4.1
- Hãy nêu nhận xét và giải thích
thí nghiệm ?
- Vì sao các ngtố trên được gọi là
ngtố dinh dưỡng thiết yếu?
- Các ngtố dd thiết yếu được phân
chia như thế nào?
- Dựa vào mô tả cũa hình 4.2 và
5.2 hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá
có vệt màu đỏ, thiếu n lá có màu
- Nhận xét: thiếu kali cây sinh
trưởng kém , không ra hoa
- Vì: kali là nguyên tố dinh dưỡng
thiết yếu
- Phân thành ngtố đại lượng và vi
lượng tương ứng với hàm lượng của
chúng trong mô thực vật
- hs giải thích được vì chúng tham
gia gia vào thành phần của diệp
lục , do đó khi thiếu ngtố này lá cây
GV: TRẦN VĂN THÀNH
10
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản

II.Vai trò của các ngtố dinh
dưỡng trong cơ thể thực vật
1. Dấu hiệu thiếu các ngtố dd
Bảng 4 SGK
2. Vai trò của các ngtố khoáng
- Tham gia cấu tạo chất sống
- Điều tiết quá trình trao đổi chất
III. Nguồn cung cấp các nguyên
tố dd cho cây:
- Đất là nguồn cung cấp các ngtố
dd khoáng cho cây: nguyên tố
khoáng tồn tại trong đất ở 2 dạng
không tan và dạng hoà tan, cây hấp
thụ được dưới dạng hoà tan
- Phân bón cho cây trồng: bón với
liều lượng thích hợp giúp cây sinh
trưởng và phát triển tốt
vàng nhạt?
* Liên hệ thực tế: Lúa nếu thiếu N
thì lá sẽ có màu vàng
* GD: Bón đầy đủ nguyên tố
khoáng cho cây
Hoạt động 2( 10’): Tìm hiểu về vai
trò của các nguyên tố dd.
- Cho hs hoàn thành phiếu học tập
Ngtố
Dấu hiệu
thiếu
Vai trò
Nitơ

Photpho
Magiê
Canxi
Hoạt động 3( 9’ ): Tìm hiểu về
nguồn cung cấp nguyên tố dinh
dưỡng cho cây.
- Hàm lượng tổng số gồm hàm
lượng ở dạng không tan (cây không
hấp thụ đươc ) và hàm lượng dạng
ion (cây hấp thụ được )
- Hàm lượng dễ tiêu: cây hấp thụ
được
- Vì sao phải bón phân hợp lí cho
cây
* Liên hệ thực tế: trong thực tiễn
xs phải làm cỏ, sục bùn, bón vôi,…
Yêu cầu hs thảo luận trả lời câu hỏi
lệnh ở hình 4.3
mất màu xanh lục và có màu như
trên
- Hs hoàn thành phiếu học tập
Ngtố
Dấu hiệu
thiếu
Vai trò
Nitơ
Photpho
Magiê
Canxi
- Nếu bón phân với hàm lượng tối

ưu đối với từng giống và loài cây để
đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt và
không gây ô nhiễm môi trường
5.Củng cố- tổng kết- đánh giá: 5’
Câu hỏi trắc nghiệm: Chon câu trả lời đúng nhất
1. Thế nước của cơ quan nào trong cây là thấp nhất:
A. Các lông hút ở rễ B. Các mạch gỗ ở thân C. Lá cây D.Cành cây
2. Khi lá cây bò vàng do thiếu chất diệp lục. có thể chọn nhóm các ngtố khoáng thích hơp để bón cho cây là;
A. P, K, Fe B. N, Mg, Fe C. P, K, Mn D. S, P, K E. N, K, Mn
5. Hướng dẫn về nhà
- Học câu hỏi trong SGK
- Nêu được vai trò của các ngtố Nitơ trong đời sống của cây?
-Trình bày được quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật?
* Kiến thức bổ sung:
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần :5 Ngày soạn: 01/09
Tiết:5
GV: TRẦN VĂN THÀNH
11
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
Bài 5. DINH DƯỢNG NITƠ Ở THỰC VẬT
*****************
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được vai trò sinh lí của nguyến tố nitơ
- Trình bày được các quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật
2. Kỹ năng

Hiểu và vận dụng được nhu cầu dinh dường của nitơ để tính được nhu cầu phân bón cho thu hoạch đònh trước
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức vận dụng lí thuyết vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn sản xuất
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM BÀI:
Vai trò sinh lí của nguyên tố Nitơ, quá trình đồng hoá Nitơ ở thực vật .
III. PHƯƠNG PHÁP và PHƯƠNG TIỆN:
1. Phương pháp: Diễn giảng, vấn đáp
2. Phương tiện: a. Chuẩn bò của thầy: - Tranh vẽ hình 5.1, 5.2 SGK.
b. Chuẩn bò của trò: - Nêu được vai trò của các ngtố Nitơ trong đời sống của cây?
-Trình bày được quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật?
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. n đònh lớp: 1’
2. Bài cũ: 7’
a. Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong mô thực vật?
b. Vì sao phải bón phân hợp lí cho cây trồng?
3. Bài mới: 2’
Hỗn hợp phân khoáng phổ biến nhất trong sản xuất nông nghiệp là gì ? Vậy vai trò của nitơ đối với thực vật
như thế nào?
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Vai trò sinh lí của các nguyên
tố nitơ
- Nitơ là ngtố dd thiết yếu, có
vai trò quan trọng bậc nhất đối với
TV. Cây hấp thụ nitơ ở dạng: NO
3
-
,NH
4
+
- Nitơ là thành phần cấu trúc

của prôtêin, axit nuclêic,…
- Nitơ là thành phần cấu tạo
của prôêin- enzim, côenzim và
ATP…
Hđ 1( 10’): Tìm hiểu về vai trò sinh
kí của các nguyên tố Nitơ
- Quan sát hình 5.1 và 5.2
- Nhận xét vai trò của nitơ đối với
sự phát triển của cây?
- Vậy nitơ có vai trò gì đối với
cây?
* Liên hệ thực tế: Lúa nếu thiếu N
thì lá sẽ có màu vàng
* GD: Bón đầy đủ nguyên tố Nitơ
cho cây bằng cách bón phân là chủ
yếu
- Nitơ là thàh phần không thể thiếu
được để tạo ra prôtêin và a. Nuclêic
cho cây
- Nitơ có vai trò điều tiết các quá
trình chuyển hoá vật chất của cơ thễ
- Khi thiếu nitơ cây phát triển
không bình thường ( chậm lớn,
không ra hoa)
- Nitơ có trong thành phần các hợp
chất của cây: prôtêin, axit nuclêic,
ATP,…
- Nitơ còn có vai trò điều tiết quá
trình trao đổi chất.
GV: TRẦN VĂN THÀNH

12
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
II. Quá trình đồng hoá nitơ trong
mô thực vật
Gồm:
- Quá trình khử nitrat
- Quá trìng đồng hóa NH
3
trong mô
TV
1. Quá trình khử nitrat
là quá trình chuểnhóa NO
3
-
thành
NH
4
+
trong mô TV theo sơ đồ:
NO
3
-
( nitrat)

NO
2
-
( nitrit )

NH

4
+
( amôni )
2. Quá trình đồng hóa NH
3
trong mô thực vật
- Amin hoá trực tiếp
axit xêtô + NH
3


axit amin
- Chuyển vò amin
aa + axit xêtô

aa mới + a.xêtô
mới
- Hình thành amit
aa đicacbôxilic + NH
3


amit
* Ý nghóa: + Giải độc NH
3
+ Nguồn dự trữ NH
3
cho
qt tổng hợp aa trong cơ thể thực vật.
thông qua sự điều tiết đặc tính hoá

keo ( làm biến đổi hàm lượng nước
trong tế bào chất) và thông qua sự
điều tiết hoạt tính của enzim.vì vậy
khi thiếu nitơ trong môi trường dd
cây không thể sinh trưởng , phát
triển bt được.
Hđ 2( 18’ ): Tìm hiểu về quá trình
đồng hoá Nitơ ở thực vật .
- Hãy cho biết dạng nitơ cây hấp
thu từ môi trường ngoài và dạng
nitơ có trong các hợp chất hữu cơ
trong cơ thể?
- Quá trình này có thể xảy ra ở lá
hoặc cả lá và rễ tùy loại cây
- NH
3
trong mô thực vật được đồng
hóa như thế nào ?
- Hình thành amit có ý nghóa gì ?
-
Học sinh Khá - Giỏi
- Dạng nitơ cây hấp thu từ MT
ngoài gồm: NH
4
+
và NO
3
-
trong đó
NO

3
-
ở dạng oxy hoá. nitơ có trong
các hợp chất hữu cơ trong cơ thể
thực vật tồn tại ở dạng khử như
NH, NH
2
- NH
3
trong mô thực vật được đồng
hóa theo 3 con đường:
+ amin hoá trực tiếp
+ chuyển vò amin
+ hình thành amit
- Học sinh Khá - Giỏi
- Đây là hình thức giải độc cho cây
khi NH
3
tích lũy nhiều
- Nguồn dự trữ nhóm amin cần cho
quá trình tổng hợp aa trong cơ thể
thực vật khi cần thiết

5.Củng cố- tổng kết- đánh giá: 7’
Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK
Hãy ghép nội dung ghi ở mục b cho phù hợp với mỗi quá trình đồng hoá nitơ
a) Các quá trình đồng hóa nitơ
- + amin hoá trực tiếp
+ chuyển vò amin
+ hình thành amit

b) Bằng cách
- aa đicacbôxilic + NH
3


amit
- axit xêtô + NH
3


axit amin
- aa + axit xêtô

aa mới + a.xêtô mới
-axit
α
-xêtôglutaric+NH
3

axitglutamic
6. D ặ n do: 1’
- Chú ý một số nội dung quan trọng ở bài sau:
+ Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ từ đất
+ Mô tả được quá trình chuyển hoá nitơ trong các hợp chất hữu cơ trong đất
+ Nắm được các con đường cố đònh nitơ trong tự nhiên và vai trò của chúng
* Kiến thức bổ sung:
GV: TRẦN VĂN THÀNH
13
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 6 Ngày soạn:08/09
Tiết : 6
GV: TRẦN VĂN THÀNH
14
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
Bài 6 . DINH DƯỢNG NITƠ Ở THỰC VẬT ( tiếp theo)
--------********--------
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây
- Nêu được dạng nitơ cây hấp thụ từ đất
- Trình bày được các con đường cố đònh nitơ và vai trò của quá trình cố đòng nitơ bằng con đường sinh học đối
với thực vật và ứng dụng thực tiển trong ngàng trồng trọt
- Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và môi trường
2. Kó năng
Hình thành kó năng phân tích , so sánh, vận dụng vào trong thực tiển sx
3. Thái độ
Bón phân hợp lí,bảo vệ môi trường sống
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM BÀI:
Nắm được q trình chuyển hóa nitơ trong đất và con đường cố định nitơ phân tử
III. PHƯƠNG PHÁP và PHƯƠNG TIỆN:
1. Phương pháp: Diễn giảng, vấn đáp
2. Phương tiện: a. Chuẩn bò của thầy: - Tranh vẽ hình 6 SGK, phiếu học tập
b. Chuẩn bò của trò:
+ Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ từ đất
+ Mô tả được quá trình chuyển hoá nitơ trong các hợp chất hữu cơ trong đất
+ Nắm được các con đường cố đònh nitơ trong tự nhiên và vai trò của chúng
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC

1. n đònh lớp; 1’
2. Kiểm tra bài cũõ : 7’
- Trình bày vai trò sinh lí của ngun tố nitơ ?
- Nêu quá trình đồng hóa NH
3
trong mô thực vật ?
3. Bài mới: 2’ Qua bài trước các em đã biết vai trò quan trọng của nitơ trong dd của thực vật và đặt câu hỏi “
vậy nguồn cung cấp nitơ chop cây là từ đâu ? “ vào bài
4. Phát triển bài:
III. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ
TỰ NHIÊN CHO CÂY:
1. Nitơ trong không khí: N
2

Dang N
2
cây không hấp
thụ trực tiếp được, nhờ VSV cố
đònh nitơ thành NH
3
cây mới
hấp thụ được.
2. Nitơ trong đất:
Dạng nitơ Đđiểm
Khả năng hấp
thụ của cây
Nitơ vô cơ
- NH
4
+

: ít di
động, được
hấp thụ trên
bề mặt của
các hạt keo
đất
Cây dễ hấp
thu
Hoạt động 1 (7’ ): Tìm hiểu về
nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho
cây
Cho hs đọc mục III SGK
- Hãy nêu các dạng nitơ chủ yếu
trên trái đất ?
- dạng này cây hấp thụ trực tiếp
được không ?
- cho hs nghiên cứu mục 1, hoàn
thành phiếu học tập
Dạng nitơ Đđiểm
Khả năng hấp
thụ của cây
Nitơ vô cơ
Nitơ hữu cơ
- Cho hs quan sát hình 6.1
- Nitơ trong không khí: N
2
- Nitơ liên kết trong đất
- Không được phải nhờ VSV cố
đònh nitơ chuyển thành NH
3


- Hs nghiên cứu mục 1 SGK và
hoàn thành nôi dung phiếu học tập
- Gọi 1 hs lên trình bày
- Các hs khác chỉnh sửa,, nhận xét
- Quan sát hình
GV: TRẦN VĂN THÀNH
15
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
- NO
3
-
dễ bò
rửa trôi
Nitơ hữu cơ
Kích thước
phân tử lơn
Cây không
hấp thu được
IV. Quá trình chuyển hóa nitơ
trong đất và quá trình cố đònh
nitơ phân tử:
1. Quá trình chuyển hóa nitơ
trong đất:
Vật chất hữu cơ trong đất
đươch VK amon hóa thành NH
4
+
,
NH

+
4
được VK nitrat hóa thành
NO
3
-
được rễ cây hấp thụ.
Nitrat có thể chuyển thành
N
2
trong điều kiện có VSV kò khí.
2. Quá trình cố đònh nitơ phân tử
Con đường Điều kiện PT phản ứng
Con đường
hóa học
Nhiệt độ
khoảng 200
0

200atm trong tia
chớp lửa điện
hay trong công
nghiệp
N
2
+ 3H
2

3NH
3

Con đường
sinh học
En zim
nitrogenaza
N
2
+ 3H
2

3NH
3
Trong môi
trường nước
NH
3
biến
thành NH
4
+
III. Bón phân với năng suất cây
trồng và môi trường
1. Bón phân hợp lì và năng
suất cây trồng
Tác dụng:
- Tăng năng suất cây trồng
- Không gây ô nhiễm môi trường
2. Các phương pháp bón phân
- Bón phân qua rễ
- Bón phân qua lá
3. Phân bón và môi trường

khi lương phân bón quá tối ưu, cây
hấp thụ không hết, gây ô nhiễm
môi trường
Hoạt động 2: (11’)Tìm hiểu về Quá
trình chuyển hóa nitơ trong đất và
quá trình cố đònh nitơ phân tử:
- Dựa vào hình 6.1 chỉ ra con đường
chuyển hoá nitơ hữu cơ
- Trong đất còn xảy ra qua trình gì?
- Do ai thực hiện
* Liên hệ: Biện pháp khắc phục là
tạo độ thoáng cho đất
- Thế nào là quá trình cố đònh nitơ?
- Hãy chỉ ra vai trò của vi khuẩn
đất trong quá trình chuyển hóa nitơ
trong tự nhiên ?
- Chỉ ra trên hình 6.1 con đường cố
đònh nitơ phân tử
- Thế nào là con đường sinh học cố
đònh nitơ
- Có mấy nhóm kể ra
Hoạt động 3: ( 7’)Tìm hiểu về bón
phân với năng suất cây trồng và
môi trường
- Yêu cầu đọc thông SGK mục IV
- Thế nào là bón phân hợp lí?
- Có tác dụng gì ?
- Có mấy pp bón phân
- Phân bón có quan hệ với năng
suất cây trồng và môi trường như

thế nào?
* Liên hệ: Bón phân hợp lí
Học sinh Khá – Giỏi
-3 -> 4 -> 6 -> 7 -> 8
- Nitrat thành nitơ phân tử
- NO
3
-
-> N
2
- VSV kò khí
- Là quá trình liên kết N
2
thành
với H
2
thành NH
3
- có vai trò quan trọng trong việc
bù dắp lại nitơ mà cây lấy đi hằng
năm
- 2-> 5->6
- Do VSV thực hiện
- 2 nhóm
- Đúng loại, đủ số lượng, đúng
giống, loài cây,…
Tác dụng:
- Tăng năng suất cây trồng
- Không gây ô nhiễm môi trường
- 2 pp

- Bón phân qua rễ
- Bón phân qua lá
khi lương phân bón quá tối ưu, cây
hấp thụ không hết, gây ô nhiễm
môi trường
GV: TRẦN VĂN THÀNH
16
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
5. Củng cố – Tổng kết- Đánh giá: 7’
- Nêu các dạng nitơ trong đất và dạng nitơ mà cây hấp thụ được
- Trình bày vbai trò của quá trình cố đònh nitơ phân tử
- Bón phân hợp lí là ntn, nêu biện pháp cụ thể
6. Dặn dò: 1’
Học bài, trả lời câu hỏi sau bài
Chuẩn bò bài Thực hành: Đem lá cây tươi, phân bón NPK
* KIẾN THỨC BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 7 Ngày soạn: 17/09
Tiết : 7
GV: TRẦN VĂN THÀNH
17
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
Bài7. Thực hành
THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC VÀ THÍ NGHIỆM VAI
TRÒ CỦA PHÂN BÓN
***************
I. MỤC TIÊUBÀI HỌC
1. Kiến thức

- Biết sử dụng giấy coban clorua để phát hiện tốc độ thoát hơi nước khác nhau ở 2 mặt lá
- Biết bố trí thí nghiệm về vai trò của phân nón npk đối với cây trồng
- Giảu thích được vai trò điều tiết tốc độ thoát hơi nước của khí khổng ( so với cách thoát hơi nước qua cutin )
như thế nào?
2 .Kó năng
- Biết bố trí thí nghiệm
- Hình thành khả năng quan sát, phân tích rút ra kết luận
3.Thái độ:
- Có cái nhìn đúng về vai trò của cây xanh đối với môi trường
- Bón phân hợp lí cũng là cách bảo vệ môi trường sống
II. PHƯƠNG PHÁP
Hướng dẫn – hs tiến hành thí nghiệm
III. PHƯƠNG TIỆN
1. Chuẩn bò của thầy:
- Thí nghiệm 1: cây có lá nguyên vẹn, cặp nhựa gỗ, bản kính hoặc lam kính, giấy lọc, đồng hồ bấm giây, dd
côban clorua 5%, bình hút ẩm
- Thí nghiệm 2: hạt thóc đã nảy mầm 2- 3 ngày, chậu hay cốc nhựa, thước nhựa có chia mm, tấm xốp đặt vừa
trong lồng chậu có khoan lỗ, ống đong dung tích 100ml, đũa thủy tinh, hóa chất: dd dinh dưỡng.
2. Chuẩn bò của trò
SGK, tập , viết
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC LỚP HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. n đònh – kiểm tra 7’
- Phân vò trí các nhóm ( 4 nhóm )
- Điểm danh Vào đúng vò trí- báo cáo só số
- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra việc chuẩn bò của hs
- Thông báo các dụng cụ hóa chất
cho mỗi nhóm
Hs trình bày

2. Mở bài 1’
- làm rõ mục tiêu từng thí nghiệm
và các bước tiến hành thí nghiệm
Nhận thức được mình phải làm gì?
cách làm như thế nào ?
GV: TRẦN VĂN THÀNH
18
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
3. Thực hành 29’
 Hoạt động 1: quan sát thực
hành thí nghiệm của mỗi nhóm,
điều chỉnh.
 Hoạt động 2: sử dụng hệ
thống câu hỏi giúp hs giải thích kết
quả quan sát được
- Tiến hành thí nghiệm
- Ghi nhận kết quả
4. Thu hoạch – đánh giá- củng cố
7’
- Cho hs trình bày kết quả
- Đánh giá công việc hs đã làm
- Nhấn mạnh những vấn đề trọng
tâm
- Trình bày
Học sinh sử dụng bảng 7.1 và bảng 7.2 để ghi kết quả ( bài thu hoạch )
Bảng 7.1 : Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian
Tên nhóm Ngày, giơ’ Tên cây, vò trí của lá
Thời gian chuyển màu của giấy tẩm côban
clorua
Mặt trên Mặt dưới

Bảng 7.2: Kết quả thí nghiệm
Tên cây Công thức thí nghiệm Chiều cao ( cm/cây) Nhận xét
Mạ lúa
Chậu đối chứng
( chứa nước)
Chậu thí nghiệm
( chứaNPK )
5. Hướng dẫn bài mới: 1’
Học từ bài 1 đến bài 9 để kiểm tra 1 tiết
* Kiến thức bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………
GV: TRẦN VĂN THÀNH
19
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
Tuần : 8 Ngày soạn: 22/09
Tiết: 8
KIỂM TRA 1 TIẾT
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nội dung :
• Sự hấp thu nước và muối khoáng ở rễ
• Sự vận chuyển các chất trong cây
• Thoát hơi nước
• Vai trò của các nguyên tố khoáng và nitơ
• Quang hợp
- Hình thức : 50%Tự luận và 50% trắc nghiệm
2. Kó năng
- Rèn cho Hs kó năng so sánh , phân tích , suy luận

3. Thái độ:
Hs nghiêm túc làm bài
II . TIẾN HÀNH :
1. n đònh lớp : 1’
2. Phát đề : 42’
3. Dặn dò : 2’
• Khái niệm quang hợp, viết PTTQ, vai trò của quang hợp
• Mô tả hình thái giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp
• Vai trò của các hệ sắc tố quang hợp
Đáp án:
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu 0,25đ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B B C D D B C C B A B B D C B B B C D B
II. PHẦN TỰ LUẬN: mỗi câu 1 đ
1. Sự khác nhau về quang hợp ở thực vật C
3
và C
4
:
C
3
C
4

- Chất nhận CO
2
đầu tiên (0,25đ) Ribulôzơ 1,5 dipp PEP
- Sản phẩm ổn đònh đầu tiên (0,25đ)APG Hợp chất 4 C
- Tiến trình: ( 0,5đ ) Chu trình Canvin Gồm 2 gđ: + Hợp chất 4C ở tb mơ giậu
+ CT Canvin tb bao bó mạch

2. Do 3 lực : p suất rễ (0,25đ)
Lực hút do thoát hơi nước ở lá (0,25đ)
Lực liên kết giữa các phân tử nước vớ nhau và với thành mạch gỗ (0,5đ)
3. - xi trong quang hợp có từ quá trình quang phân li nước (0,5)
- Sơ đồ: 2H
2
O
diệp lục
Asmt
4H
+
+ 4e
-
+ O
2
(0,5đ)
4. Bù lại lượng nitơ cho đất mà cây đã lấy đi hàng năm (1đ)
5. Các ion khoáng xâm nhập từ đất vào lông hút theo 2 cơ chế : thụ động và chủ động (0,5đ)
- Thụ động : nồng độ ion khoáng cao → thấp (0,25đ)
- Chủ động : nồng độ ion khoáng thấp → cao tiêu tốn năng lượng ATP, 1 số cây có nhu cầu khoáng
cao (0,25đ)
GV: TRẦN VĂN THÀNH
20
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
Tuần 9 Ngày soạn: 28/09
Tiết 9
Bài 8: QUANG HP Ở THỰC VẬT
***********
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức

- Phát biểu đượckhái niệm quang hợp
- Nêu rõ vai trò quang hợp ở cây xanh
- Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp
- Liệt kê các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu chức năng chủ yếu của các sắc tố quang hợp
2. Kó năng
- Rèn luyện kó năng quan sát hình vẽ và phát hiện kiến thức
- Phân tích, so sánh, tổng hợp
3. Thái độ
Có ý trồng cây xanh để làm cho môi trường thêm trong sạch
IV. NỘI DUNG TRỌNG TÂM BÀI:
Vai trò của quang hợp, đặc điểm hình thái và giải phẩu của lá thích nghi với chức năng quang hợp
III. PHƯƠNG PHÁP và PHƯƠNG TIỆN:
1. Phương pháp: Diễn giảng, vấn đáp
2. Phương tiện: a. Chuẩn bò của thầy: - Tranh vẽ hình 8.1, 8.2, 8.3 SGK.
b. Chuẩn bò của trò:
+ Thế nào là quang hợp ?
+ Vai trò của quang hợp
+ hình thái giải phẩu của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. n đònh lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 7’
- Nêu quá trình chuyển hoá nitơ trong đất
- Quá trìng cố đònh nitơ phân tử
3.Bài mới: 2’
Nguồn thức ăn và năng lượng cần để duy trì sự sống trên trái đất bắt nguồn từ đâu?
Trả lời: từ quanghợp
Vây cây xanh đã thực hiện chứcnăng quang hợp như thế nào chúng ta vào bài quang hợp ở thực vật
4. Phát triển bài:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Khái niệm về quang hợp ở

thực vật
1. Quang hợp là gì ?
- Quang hợp là quá trình sử dụng
năng lượng ánh sáng đã được diệp
lục hấp thụ để tạo ra cacbohiđrat
và ôxy từ khí CO
2
và H
2
O
- Phương trình QH tổng quát:
6CO
2
+ 12H
2
O ASMT C
6
H
12
O
6
+6O
2
+6H
2
O
Hoạt động 1 ( 10’ ): Tìm hiểu về
quang hợp ở thực vật
- cho hs quan sát hình 8.1
- Hãy cho biết quang hợp là gì ?

- Yêu cầu hs lên bảng viết phương
trình QH?
- Quan sát
- Quang hợp là quá trình sử dụng
năng lượng ánh sáng đã được diệp
lục hấp thụ để tạo ra cacbohiđrat
và ôxy từ khí CO
2
và H
2
O
- Ptrình TQ:
GV: TRẦN VĂN THÀNH
21
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
dlục
2. Vai trò của quang hợp
- Tạo ra chất hữu cơ , làm thức ăn
cho SV.
- Cung cấp năng lượng cho mọi
hoạt động sống
- Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp và dược liệu
- Điều hòa không khí
II. Lá là cơ quan quang hợp
1. Hình thái, giải phẩu của lá
thích nghi với chức năng quang
hợp
 Hình thái:
-Diện tích bề mặt lớn hấp thu các

tia sáng
- Phiến lá mỏng thuận lợi cho khí
khuếch tán vào và ra dễ dàng
- Biểu bì có nhiều khí khổng để
CO
2
khuếch tán vào
 Về giải phẩu
- Hệ gân lá dẫn nước, muối
khoáng đến tận tế bào nhu mô lá
và sản phẩm quang hợp di chuyển
ra khỏi lá
- Trong lá có nhiều tế bào chứa
diệp lục đặt biệt là lục lạp .
- Điều kiện cần để cho QH xảy ra
là gì?
- Cho hs sửa chửa ,bổ sung
- Nghiên cứu nôi dung mục 1.2 .
hãycho biết vai trò của quang hợp?
ĐV lấy thức ăn trực tiếp từ TV. nhu
cầu ăn, mặc, ở của con người được
cung cấp gián tiếp và trực tiếp từ
thực vật
* Liên hệ: Trồng nhiều cây xanh
- Quang hợp diễn ra chủ yếu ở cơ
quan nào của cây, tại sao ?
- Ngoài ra, cá phần có màu xanh
khác của cây như vỏ thân, đài hoa,
quả xanh cũng thực hiện quang hợp
- Vậy lá có cấu tạo thế nào để thích

nghi với chứa năng quang hợp.
Hoạt động 2 ( 17’ ): Tìm hiểu về lá
là cơ quan quang hợp
- Quan sát hình 8.2 SGK và đọc cẩn
thận mục ii.1
- Hãy mô tả đđ bên ngoài và bên
trong của lá thích nghi với chức
năng QH?
- Gợi ý trả lời lệnh ở mục II
Các TB chứa diệp lục phân bố trong mô
giậu và mô xốp của phiến lá. Mô giậu
chứa nhiều TB diệp lục hơn, các TB sắp
xếp sít nhau và song song với nhau . Mô
giậu nằm ngay bên dưới lớp TB biểu bì
mặt trên của lá. điều đó giúp các phân tử
sắc tố hấp thụ trực tiếp được ánh sáng
chiếu lên mặt trên của lá. còn mô khuyết
phân bố gần mặt dưới lá. Các TB mô
khuyết phân bố cách xa nhau tạo nên các
khoảng rỗng là đk thuận lợi cho việc trao
đổi khí trong QH. Khí CO
2
khuếch tán vào
lá đến các TB chứa các sắc tố QH chủ yếu
qua mặt dưới của lá, nơi phân bố nhiều khí
- Diệp lục, ánh sáng, nước từ rễ
lên, khí cacbonic từ khí quyển vào

- Hs sửa chửa, bổ sung
- Cung cấp thức ăn cho SV

- Cung cấp năng lượng cho mọi
hoạt động sống
- Cung cấp nguyên liệu cho xây
dựng và được liệu
- Điều hòa không khí
- QH diễn ra chủ yếu ở lá xanh, vì
lá xanh là cơ quan chuyên trách
quang hợp. hợp.
 Hình thái:
-Diện tích bề mặt lớn hấp thu các
tia sáng
- Biểu bì có nhiều khí khổng để
CO
2
khuếch tán vào
 Vể giải phẩu
- Hệ gân lá dẫn nước, muối
khoáng đến tận tế bào nhu mô lá
và sản phẩm quang hợp di chuyển
ra khỏi lá
- Trong lá có nhiều tế bào chứa
lục lạp và bào quang chứa sắc tố
quang hợp, đặc biệt là lục lạp.
GV: TRẦN VĂN THÀNH
22
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
2. Lục lạp là bào quan QH:
- Màng tilacôit là nơi phân bố hệ
sắc tố QH, nơi xảy ra các phản ứng
sáng. xoang tilacôit là nơi xảy ra

các phản ứng phân li nước và quá
trình tổng hợp ATP trong QH. chất
nền ( strôma) là nơi diễn ra các
phản ứng của pha tối QH
3. Hệ sắc tố quang hợp
Hệ sắc tố gồm:
- Diệp lục ( diệp lục a và diệp lục
b) và carôtenoit ( carôten và
xanhtôphil).
- Diệp lục a hấp thu NL ánh sáng
chuyển hóa thành NL trong ATP và
NADPH
- Các sắc tố khác ( carôtenôic) hấp
thụ và truyền NL cho diệp lục a.
khổng hơn so với mặt trên
Dựa vào hình 8.3 SGK và những
kiến thức đã học ơ sinh 10 hãy nêu
những đđ cấu tạo của lục lạp thích
nghi với chức năng QH?
- Lục lạp có cấu trúc và chức năng
phù hợp nhau
- Màng tilacôit là nơi phân bố hệ
sắc tố QH, nơi xảy ra các phản ứng
sáng. xoang tilacôit là nơi xảy ra
các phản ứng phân li nườc và quá
trình tổng hợp ATP trong QH. chất
nền ( strôma) là nơi diễn ra các
phản ứng của pha tối QH
- Hệ sắc tố QH ở cây xanh bao
gồm những sắc tố nào?

- Trong các sắc tố QH chỉ có diệp
lục a tham gia trực tiếp vào quá
trình chuyển hóa NL ánh sáng hấp
thụ được thành NL của các lk hóa
học trong ATP và NADPH. các sắc
tố khác hấp thụ năng lượng ánh
sáng vá truyền NL hấp thụ được
cho các phân tử diệp lục a ( P
700

P
800
)
- Vì sao lá có màu xanh lục
( xanh) ?
- Học sinh Khá - Giỏi
Lục lạp có màng kép, bên trong là
các túi tilacôit xếp chồng lên nhau
gọi là grana
- Nằm giữa màng trong của lục lạp
và màng tilacôit là chất nền (
strôma)
- Diệp lục ( diệp lục a và diệp lục
b) và carôtenoit ( carôten và
xanhtôphil)
- Học sinh Khá - Giỏi
Là do chứa diệp lục. diệp lục có
màu lục là vì sắc tố này không hấp
thụ các tia sáng màu lục. các tia
sáng lục không được diệp lục của lá

hấp thụ phản chiếu vào mắt ta và ta
thấy lá có màu lục
5.Củng cố
4.1. Quanghợp là gì ? Viết phương trình tổng quát về QH ?
4.2. Mô tả sự phù hợp về cấu tạo và chức năng của lá ?
4.3. Thành phần của hệ sắc tố và chức năng của chúng trong QH ?
6. Hướng dẫn về nhà
3.1 Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
3.2 Xem bài mới . Chú ý: phân biệt pha sáng và pha tối ở các nội dung: sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy ra
3.3 Bài tập: quan sát các loài cây mọc trong vườn nhà ( cách sắp xếp lá trên cây, diện tích bề mặt lá, màu sắc,
…) dựa trên kiến thức quang hợp, hãy giải thích vì sao có sự khác nhau giữa chúng ?
* Kiến thức bổ sung:
- ……………………………………………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………………………………………….
GV: TRẦN VĂN THÀNH
23
TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
- ……………………………………………………………………………………………………………….
Tuần 10 Ngày soạn: 02/10
Tiết 10
Bài 9: QUANG HP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C
3 ,
C
4
VÀ CAM
******************
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩn , nguyên liệu ,nơi xảy ra
- phânbiệt được các con đường cố đònh CO

2
trong pha tối ở những nhóm thực vật C
3,
C
4,
và CAM
- Giải thích được phản ứng thích nghi của của nhóm thực vật C
4
và thực vật mọng nước ( thực vật CAM ) đối
với môi trường sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc
2. Kó năng
- Quan sát tranh, hình, sơ đồ
- Phân tích tổng hợp
- Lắp ghép sơ đồ hoàn chỉnh
3. Thái độ
Hình thành niềm tin vào thế giới quan duy vật, tin vào khoa học vế thế giới sống
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM BÀI:
Hai pha của quang hợp , sự khác nhau về con đường đồng hoá CO
2
ở 3 nhóm thực vật C
3
, C
4
và CAM.
III. PHƯƠNG PHÁP và PHƯƠNG TIỆN:
1. Phương pháp: Diễn giảng, vấn đáp, nhóm hợp tác
2. Phương tiện:
a. Chuẩn bò của thầy:- Một số mảnh ghép rời về sơ đồ các pha trong qh, chu trình c
3
như hình 9.1, 9.2

- Tranh vẽ hình chu trình c
4
, hình

9.4
- Phiếu học tập
PHT số 1:
Khái niệm
Nơi diễn ra
Nguyên liệu
Sản phẩm
PHT số 2
Tiêu chí so sánh QH ở TV C
3
QH ở TV C
4
Nhóm thực vật
Quanghô hấp
Chất nhận CO
2
đầu tiên
Sản phẩm đầu tiên của pha tối
Thời gian diễn ra quá trình cố đònh
CO
2
Các TB quang hợp của lá
Các loại lục lạp

GV: TRẦN VĂN THÀNH
24

TRƯỜNG THPT MANG THÍT Sinh 11- Cơ bản
PHT số 3
Tiêu chí so sánh QH ở TV C
3
QH ở TV C
4
QH ở TV CAM
Nhóm thực vật
Chất nhận CO
2
đầu tiên
Sản phẩm đầu tiên của
pha tối
Thời gian diễn ra quá
trình cố đònh CO
2
Các TB quang hợp của lá
b. Chuẩn bò của trò:
Chú ý: phân biệt pha sáng và pha tối ở các nội dung: sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy ra
Bài tập: quan sát các loài cây mọc trong vườn nhà ( cách sắp xếp lá trên cây, diện tích bề mặt lá, màu
sắc,…) dựa trên kiến thức quang hợp, hãy giải thích vì sao có sự khác nhau giữa chúng ?
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. n đònh lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũõ: 7’
- quang hợp ở cây xanh là gì? viết phương trình quang hợp tổng quát ?
- mô tả hình thái giải phẩu của lá thích nghi với chức năng quang hợp
3. Bài mới: 2’
Trong bài 8 các em đã học khái quát về quang hợp và biết : lá là cơ quan QH có cấu tạp phù hợp với chức năng
của nó . còn bản chất của quá trình QH ra sao, bài 9 hôm nay sẽ gíup các em hiểu rõ điều đó
Quá trình QH bao gồm các phản ứng sáng ( pha sáng) và các phản ứng không đòi hỏi trực tiếp ánh sáng gọi là

các phản ứng tối hoặc cố đònh CO
2
4. Phát triển bài:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Thực vật C
3
1. Pha sáng của QH
Sơ đồ quá trình quang phân li
nước:
2H
2
O
diệp lục
Asmt
4H
+
+ 4e
-
+ O
2

Hoạt động 1( 10’ ): Tìm hiểu về
quang hợp ở thực vật C
3

- cho hs nghiên cứu mục 1.1 Sgk
hòan thành nội dung PHT số 1
Khái niệm
Nơi diễn ra
Nguyên liệu

Sản phẩm
Lưu ý: các phản ứng sáng hầu như
giống nhau ở mọi nhóm thực vật
- Nguồn gốc của ôxy được tạo ra
từ quang hợp ?
- Quá trình quang phân li nước
diễn ra ở đâu ?
* Liên hệ: Trồng cây xanh ở ngoài
sáng để giúp chúng QH tốt hơn,
đồng thời tưới nước thường xuyên
cho cây
- Vai trò của quá trình quang phân li
- Hs nghiên cứu hình 9.1 và mục
1.1 hoàn thành nôi dung phiếu học
tập
Hs trình bày phiếu của mình, các em
khác nhận xét bổ sung
- Từ quá trình quang phân li nước
- Học sinh Khá - Giỏi
- Trong xoang tilacôit
GV: TRẦN VĂN THÀNH
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×