Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU NGÀNH PHÂN BÓN VIỆT NAM 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 66 trang )

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU NGÀNH PHÂN BÓN VIỆT NAM 2015


Nội dung

Tóm tắt báo cáo

3

2.2.5

Cung – Cầu

24

1.

Môi trường kinh doanh

5

2.2.6

Hàng tồn kho

28

1.1

Tình hình kinh tế vĩ mô


6

2.2.7

Xuất nhập khẩu

29

1.2

Hàng rào pháp lý

9

2.2.8

Diễn biến giá

37

2.

Tổng quan ngành

12

2.3

Dự báo và Quy hoạch


38

2.1

Thực trạng ngành Phân bón Thế giới

13

2.3.1

Dự báo Thế giới

39

2.1.1

Cung cầu

13

2.3.2

Dự báo trong nước

40

2.1.2

Xuất nhập khẩu


14

2.3.3

Quy hoạch

41

2.2

Thực trạng ngành Phân bón Việt Nam

15

3.

Phân tích doanh nghiệp

44

2.2.1

Lịch sử ngành Phân bón Việt Nam

16

3.1

Top 10 doanh nghiệp


45

2.2.2

Khái niệm và Phân loại

17

3.2

Nhóm chỉ tiêu kết quả kinh doanh

53

2.2.3

Quy mô và Thị phần

20

3.3

Nhóm chỉ tiêu tài chính

57

2.2.4

Hoạt động chủ yếu


22

3.4

Nhóm chỉ tiêu lưu chuyển tiền tệ

62

2


Tóm tắt nội dung

Thị trường phân bón tiếp tục dư cung trong
niên vụ 2014/15, ước lượng cung chất dinh
dưỡng theo thành phân phân bón tăng lên
4.03% trong khi cầu tăng nhẹ 2.04%.

Tiêu thụ phân bón 2014 đạt 10.8 triệu tấn tăng
4.9% so với năm 2013. Tình trạng dư cung và
giảm giá phân bón là do thực trạng giảm giá
nguyên liệu đầu vào và sự cạnh tranh của phân
bón từ Trung Quốc. Từ năm 2013, NPK chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng nhu cầu phân bón
trên thị trường (khoảng 37% tổng nhu cầu).

Năm 2014 xuất khẩu phân bón của Việt Nam
đạt giảm cả về lượng và giá trị so với cùng kỳ
năm 2013. NPK, Ure và DAP là 3 mặt hàng xuất
khẩu chủ yếu chiếm 78.8% về tổng lượng và

87.5% về tổng giá trị. Campuchia tiếp tục là thị
trường xuất khẩu lớn nhất.

Một số nội dung được xóa nhằm phục vụ mục đích Demo
Xuất khẩu phân bón 2014 tăng 6.2% về lượng
nhưng giảm 7.6% về giá trị trong khi nhập khẩu
phân bón lại giảm 2.3% về lượng đồng thời giảm
5.6% về giá trị. Tình trạng dư cung trong nội bộ
ngành phân bón cùng các yếu tố ngoại sinh
khác tác động đến cung ứng toàn cầu trong
năm 2014 đến 9/2015

Nhu cầu phân bón có xu hướng tăng nhẹ và
ổn định dần qua các năm và chuyển dần sang
sử dụng phân bón phức hợp như NPK, DAP,
SA…

Kim ngạch nhập khẩu năm 2014 giảm so với
cùng kỳ. Nguyên nhân do: Nguồn cung phân
bón nội địa tăng lên do (1) các nhà máy tăng
cường sản xuất; (2) Chính sách thuế xuất khẩu
phân bón duy trì trong năm 2014 của Trung
Quốc (3) Việt Nam thông qua chính sách đánh
thuế nhập khẩu các loại mặt hàng phân bón,

Giá phân bón Việt Nam năm 2014 đến nay
luôn biến động khó lường tuy nhiên xu
hướng chung là giảm giá, nguyên nhân do (1)
Nhu cầu phân bón trong nước ổn định trong khi
nguồn cung trong nước khá dồi dào (2) Giảm

giá nguyên vật liệu đầu vào (3) Cạnh tranh với
các loại phân bón nhập khẩu từ Trung Quốc có
xu hướng xuống giá trong năm 2015 khiến xu
hướng phân bón đều có xu hướng đi xuống. Giá
phân DAP có xu hướng tăng nhẹ do thực trạng
DAP tại Trung Quốc bị thiệt hại do ảnh hưởng
của bão hồi tháng 7/2014 đồng thời giá lưu
huỳnh vẫn ở mức cao.


Nội dung
Tỷ suất lợi nhuận gộp/ Doanh thu thuần bình
quân ngành đối với các doanh nghiệp sản
xuất đạt 17.3%.

Cung có xu hướng tăng trong khi Cầu đang
dần ổn định. Năm 2014, Việt Nam đã đủ khả
năng đáp ứng 80% nhu cầu phân bón nội địa.
Trong khi nhu cầu phân bón trong nước lại khá
ổn định và được dự báo tiếp tục duy trì mức 11
triệu tấn, đồng thời năng lực sản xuất phân bón
vẫn đang trên đà phát triển ổn định và cho tới
năm 2020 sẽ có thêm khoảng 4-5 nhà máy được
xây dựng mới hoặc nâng cấp. Phân bón Ure
đang có xu hướng dư cung, DAP sẽ đáp ứng
đủ nhu cầu nội địa, Phân Lân và NPK đã đáp
ứng nhu cầu trong nước trong khi Phân Kali
và SA vẫn phải tiếp tục nhập khẩu nhiều từ
Trung Quốc do chưa chủ động được nguồn
cung nội địa. Giá phân bón có xu hướng giảm

do tình trạng dư cung, tăng giá nguyên vật
liệu, tăng cạnh tranh trong nước cũng như
phân bón nhập khẩu từ Trung Quốc.

Theo Tổng cục Thống kê, năm 2014 cả nước có
601 đơn vị sản xuất phân bón, Trong đó, về thị
phần: Đạm Phú Mỹ chiếm 13.3% tiếp sau đó là
Đạm Cà Mau với 8.9%, Công ty Cổ phần Phân
bón Bình Điền và Hóa chất Lâm Thao chiếm thị
phần 8.4% và 6.9%, Hóa chất DK Đông Nam Bộ
đóng góp 3.9%. Như vậy, 5 doanh nghiệp đã
chiếm đến 41.7% thị phần doanh thu toàn ngành
trong năm 2014.

Một số nội dung được xóa nhằm phục vụ mục đích Demo
Dự báo cung cầu 2015/16 cung tăng trưởng
nhanh hơn cầu. Trong đó, nhu cầu phân kali
có tốc độ tăng trưởng cao nhất 2.8%/năm,
tiếp đến là phân lân 1.9%/năm và phân đạm
1.5%/năm. Nhu cầu tăng trưởng mạnh ở các
khu vực Mỹ Latin, Châu Phi và Tây Á, nguyên
nhân là do xu hướng mở rộng diện tích đất
trồng trọt, khuyến khích nâng cao năng suất
cũng như các vấn đề liên quan đến địa chính trị
được cải thiện.


Nội dung

1.


Môi trường kinh doanh

1.1

Tình hình kinh tế vĩ mô

1.2

Hàng rào pháp lý


1. Môi trường kinh doanh
1.1 Tình hình kinh tế vĩ mô
Tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội có xu hướng ổn định qua các năm

CPI bình quân năm 2014 tăng 4.09% so với bình quân năm 2013, mức
tăng khá thấp trong 10 năm trở lại đây.

MộtTăngsốtrưởng
nộiGDPdung được xóa nhằm phục vụ mục đích Demo

Triệu USD
200

8.00%

180

7.00%


160

6.00%

140
120

5.00%

100

4.00%

80

3.00%

20.0%

2.00%

18.0%

60
40

1.00%

20

0

0.00%
2008

2009

2010
GDP

2011

2012

2013

2014

9T/2015

Chỉ số giá bình quân

16.0%
14.0%
12.0%
10.0%
8.0%

Tốc độ tăng trưởng
Nguồn: StoxPlus, TCTK


6.0%
4.0%
2.0%
0.0%
2010

2011

2012

2013

2014

9/2015

Nguồn: StoxPlus, TCTK

6


1. Môi trường kinh doanh
1.1 Tình hình kinh tế vĩ mô
Việt nam liên tục xuất siêu trong vòng 3 năm trở lại, tuy nhiên 9 tháng đầu năm 2015 lại có xu hướng nhập siêu
Kim ngạch xuất nhập khẩu

Tỷ USD

Cơ cấu Kim ngạch Xuất khẩu theo loại Doanh nghiệp 2014


160

140
120

100
80

60
40

20

Một số nội dung được xóa nhằm phục vụ mục đích Demo

0
Năm 2012

Năm 2013
Xuất khẩu

Năm 2014
Nhập khẩu

9T/2015

Nguồn: VIRAC, TCHQ

Nguồn: VIRAC, TCHQ


Cơ cấu nhập khẩu theo Quốc gia 2014

Nguyên nhân là do:

Trung Quốc

Hàn Quốc

Nhật Bản

Khác

Nguồn: VIRAC, TCHQ


1. Môi trường kinh doanh
1.1 Tình hình kinh tế vĩ mô

Dự trữ ngoại hối tăng mạnh trong giai đoạn 2012 đến nay
Dự trữ ngoại hối

Đơn vị: triệu USD

40,000
35,000
30,000
25,000
20,000
15,000

10,000

Một số nội dung được xóa nhằm 5,000
phục vụ mục đích Demo
0
2010

2011

2012

USD

2013

2014

Vàng
Nguồn: VIRAC, ADB

Tỷ giá

Đơn vị: VND/USD

Tỷ giá có xu hướng tăng liên tục từ giữa năm 2014 đến nay

Nguồn: VIRAC, TCTK


Nội dung


1.

Môi trường kinh doanh

1.1

Tình hình kinh tế vĩ mô

1.2

Hàng rào pháp lý


1. Môi trường kinh doanh
1.2 Hàng rào pháp lý
Nhóm các quy định chung


Thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT



Quyết định 6886/QĐ-BCT trong năm 2010



Nghị định 163/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ




Nghị định 202/2013/NĐ0CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quản lý phân bón đã đưa ra các quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập

Một số nội dung được xóa nhằm phục vụ mục đích Demo

khẩu phân bón; trách nhiệm quản lý nhà nước về phân bón.



Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30/9/2014 của Bộ
Công Thương hướng dẫn Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quản lý phân bón ban hành chậm và hướng dẫn chưa rõ ràng,
chồng chéo giữa hai Bộ.


1. Môi trường kinh doanh
1.2 Hàng rào pháp lý


Ảnh hưởng cúa Luật số 71/2014/QH13



Công văn số 17709/BTC-TCT

Một số nội dung được xóa nhằm phục vụ mục đích Demo
Nhóm quy định thuế xuất nhập khẩu


Theo thông tư số 164/2013/TT-BTC ban hành ngày 15/11/2013,




Thông tư 35/2014/TT-BCT Bộ Công Thương ban hành ngày 15/10/2014


Nội dung

2.

Tổng quan ngành

2.1

Thực trạng ngành Phân bón Thế giới

2.2

Thực trạng ngành Phân bón Việt Nam

2.3

Dự báo và Quy hoạch


2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường phân bón thế giới – 2..1.1 Cung cầu phân bón
Thị trường phân bón tiếp tục dư cung trong niên vụ 2014/15, ước lượng cung chất dinh dưỡng theo thành phân phân bón tăng lên 4.03% trong khi cầu
tăng nhẹ 2.04%.
Cung cầu phân bón theo dưỡng chất


Đơn vị: triệu tấn

300
250
200
150
100
50
0
2012/13 được xóa
2013/14 nhằm phục
2014/15e vụ
2014/15e
Một số nội dung
mục đích Demo

Cung

Cầu 2012/13

Cung

N

Lượng cầu phân bón có xu hướng tăng nhẹ là do

Trong khi lượng cung tăng lên khá nhiều do

Cầu 2013/14


P₂O₅

K₂O

Cung

Cầu

Nguồn: VIRAC, FAO


2. Tổng quan ngành
2.1 Thị trường phân bón thế giới – 2..1.2 Xuất nhập khẩu

Xuất khẩu
Đơn vị: triệu tấn
250
200

150

Nhập khẩu

100

Đơn vị: triệu tấn

200.0
180.0
160.0

140.0
120.0
100.0
80.0
60.0
40.0
20.0
0.0

Một số nội dung được xóa nhằm phục vụ mục đích Demo

50
0
2010
N

2011
P₂O₅

2012
K₂O

2013

2014

Phân hỗn hợp

Khác


Nguồn: VIRAC, UN comtrade

2010
N

2011
P₂O₅

2012
K₂O

2013

2014

Phân hỗn hợp

Khác

Nguồn: VIRAC, UN comtrade


Nội dung

2.

Tổng quan ngành

2.1


Thực trạng ngành Phân bón Thế giới

2.2

Thực trạng ngành Phân bón Việt Nam

2.3

Dự báo và Quy hoạch


2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường phân bón ViệT Nam – 2.2.1 Lịch sử phát triển ngành

Trước năm 1960, Ngành Nông nghiệp Việt Nam chủ yếu dùng phân hữu cơ để bón cho cây trồng
Từ năm 1960 là bước ngoặt lớn trong việc kết hợp dụng phân bón hóa học chứa “N-P-K” với phân hữu cơ để cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.
Lịch sử phát triển và sử dụng phân bón hóa học tại Việt Nam được chia làm 3
giai đoạn:


Giai đoạn 1 (trước năm 1972): Chủ yếu dùng đạm để bón, còn lân và kali
rất ít sử dụng.



Giai đoạn 2 (từ năm 1972 – 1992): Sự kết hợp giữa vô cơ (phân đạm, lân)
và phân hữu cơ cũng được sử dụng phổ biến trên nhiều khu vực.




Giai đoạn 3 (từ năm 1992 đến nay): Kết hợp các loại phân vô cơ (Phân
đạm, lân, kali) và phân hữu cơ được sử dụng rộng rãi hầu hết ở Việt Nam

Việc chuyển đổi mô hình phân bón nông nghiệp hữu cơ truyền thống sang
mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ phối kết hợp (với phân bón vô cơ) đã

làm cho nền sản xuất nông nghiệp Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng khá
nhanh và liên tục, nhất là từ những năm 1990 đến nay. Thành tựu đạt được
trong sản xuất nông nghiệp có phần đóng góp quan trọng của phân bón NPK,
NPKS và phân hữu cơ 002E.
Hiện nay, thị trường phân bón Việt Nam có khoảng 15 doanh nghiệp sản xuất
phân bón lớn trong đó, 9 công ty lớn thuộc tập đoàn hóa chất Việt Nam
(Vinachem), 2 công ty thuộc Tập đoàn dầu khí (PVN), chiếm 95% thị phần
ngành phân bón Việt Nam năm 2014. Trong giai đoạn 2009 - 2013, lượng sản
xuất phân bón tăng trên 1 triệu tấn, với mức tăng trưởng trung bình hàng
năm đạt 8.6% so với năm gốc 2009.


2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường phân bón Việt Nam – 2.2.2 Khái niệm và phân loại
Phân bón là "thức ăn" do con người bổ sung cho cây trồng nhằm nâng cao năng suất, bảo vệ cây trồng cũng như giúp cải tạo đất.

Phân loại theo thành phần dưỡng chất cần
thiết cho cây

Phân loại theo nguồn gốc

Đa lượng

PB Hữu cơ


Chứa Nito (N), Kaili (K)

phân chuồng, phân xanh...

Phospho (P)

Phân đơn
Đạm, super Lân, lân nung
PB Vô cơ

chảy, Kali…

Trung lượng
Chứa Canxi (Ca) Magie (Mg)

Phân hỗn hợp

Lưu huỳnh (S)
PB Vi sinh

NPK, SA, DAP…

Chứa các Vi sinh vật sống

Vi lượng
Chứa Sắt (Fe), Mangan (Mn),

Cơ cấu các loại phân bón chính 2014


Kẽm (Zn)…

Ở các nước phát triển hiện nay có xu hướng chuyển dịch sang sử dụng phân bón Vi
sinh vật nhằm bảo vệ môi trường. Tuy nhiên ở Việt Nam và các nước đang phát
triển lại vẫn ưa chuộng sử dụng phân bón vô cơ do lợi thế tác dụng nhanh, hiệu
quả cao, chi phí rẻ. Do được sử dụng nhiều và rộng rãi nên phân bón vô cơ chiếm
92.2% lượng phân bón được cung cấp trên thị trường phân bón Việt Nam, nên bài
cáo cáo tập trung chủ yếu vào phân tích phân bón Vô cơ.
Nguồn: VIRAC, TCTK


2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường phân bón Việt Nam – 2.2.2 Khái niệm và phân loại
Tên loại phân

Thành phần hóa học

Đặc tính

Loại đất phù hợp

Phân Đạm
Phân Urea

[CO(NH2)2] có 46%N

Phân Amôn Nitrat

(NH4NO3) có chứa 33–35% N


Một số nội dung được xóa nhằm phục vụ mục đích Demo
Phân Lân
Phân apatit

3 loại: loại apatit giàu có trên 38%

lân; loại phân apatit trung bình có
17 – 38% lân; loại phân apatit
nghèo có dưới 17% P₂O₅

Supe lân

16 – 20% P₂O₅ và một lượng lớn
thạch cao.

Tecmô phôtphat

15 – 20% P₂O₅ và 30% Canxi và

(phân lân nung chảy, kiềm, chủ yếu là magiê 12-13%,
lân Văn Điển)

có khi có cả kali.

Phân lân kết tủa

27 – 31% P₂O₅ và Canxi


2. Tổng quan ngành

2.2 Thị trường phân bón Việt Nam – 2.2.2 Khái niệm và phân loại
Tên loại phân

Thành phần hóa học

Đặc tính

Loại đất phù hợp

Phân Kali
Phân kali clorua

Phân kali sunphat

50 – 60% K và NaCl

K2O: 20 số
– 30%;nội
MgO: 5dung
– 7%;
Một
được xóa nhằm phục vụ mục đích Demo
S: 16 – 22%.

Phân hỗn hợp

Phân SA –

(NH4)2SO4 có chứa 20–21% N


Sunphat đạm

và 24-25% lưu huỳnh (S).

Phân Amoni Clorua

(NH4Cl) có chứa 24–25% N

Phân Amoni Photphat Chứa 10-18% N, tỷ lệ P₂O₅ là 4450%.
Có 2 loại DAP(18-46-0) và MAP(10-

50-0)
Phân NPK

NPK chứa N, P₂O₅, K theo tỷ lệ %
các chất thường là 16-16-8,
20-20-15, 24-24-20,... ngoài ra có
thêm các nguyên tố vi lượng (Te)


2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường phân bón Việt Nam – 2.2.3 Quy mô và đặc điểm thị trường


Năm 2014 có 601 doanh nghiệp sản xuất phân bón, tăng hơn 300
doanh nghiệp so với năm 2010.

Một số nội dung được xóa nhằm phục vụ mục đích Demo

Tốc độ tăng trưởng doanh thu


Đơn vị: triệu đồng
80,000

35%

70,000

30%

60,000

Thị phần theo doanh thu

Đơn vị: %

25%

50,000

20%

40,000
15%

30,000

10%

20,000


5%

10,000
0

0%
2010

2011

2012
Doanh thu

2013

2014

Tăng trưởng
Nguồn: VIRAC, TCTK

Nguồn: VIRAC, TCTK


2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường phân bón Việt Nam – 2.2.3 Quy mô và đặc điểm thị trường

Cơ cấu diện tích theo mùa vụ lúa 2014

cây lúa là đối tượng chủ yếu sử dụng phân bón nhiều nhất và phía nam là

thị trường tiêu thụ phân bón lớn nhất trong nước.

Diện tích trồng lúa

Đơn vị: nghìn ha
Một số nội dung được
xóa nhằm phục vụ mục đích Demo
9,000
8,000

Vụ Đông xuân

7,000

Vụ Hè thu + Thu đông

Vụ Mùa

Nguồn: VIRAC, Bộ NNo & PTNT, 2014

6,000
5,000

Sản lượng lúa theo mùa vụ

4,000

Đơn vị: nghìn tấn

3,000


25,000

2,000
1,000

20,000

0
2014

2013
Cả nước

Bắc

2012
Nam

15,000

Nguồn: VIRAC, Bộ NNo & PTNT, 2014

10,000
5,000
0
2014

2013


2012

2011

2010

Nguồn: VIRAC, Bộ NNo & PTNT, 2014


2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường phân bón Việt Nam – 2.2.4 Hoạt động chủ yếu

Nhập khẩu
NVL

Sản xuất

NVL trong
nước

Người tiêu
dùng

Phối trộn

Phân bón
thành phẩm

Nhập khẩu
Phân bón

thành phẩm

Phân phối
phân bón
thành phẩm

Xuất khẩu
phân bón
thành phẩm


2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường phân bón Việt Nam – 2.2.4 Hoạt động chủ yếu

Một số nội dung được xóa nhằm phục vụ mục đích Demo


2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường phân bón Việt Nam – 2.2.7 Cung cầu

Nhu cầu sử dụng phân bón tại Việt Nam
12

Đơn vị: triệu tấn

10
8

Cung cầu phân bón 2010 - 2014
Đơn vị: Nghìn tấn

12,000

6

4
2 phục vụ mục đích Demo
Một số nội dung được xóa nhằm

10,000
8,000

0
2004

6,000

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011


2012

2013

2014

Nguồn: VIRAC, Bộ NNo & PTNT
4,000

Tỷ trọng nhu cầu các loại phân tại Việt Nam 2014

2,000
0
2010

2011

2012
Cung

2013

2014

Cầu
Nguồn: VIRAC, Bộ NNo&PTNT

SA

DAP


Kali

Lân

Ure

NPK

Nguồn: VIRAC, Bộ NNo & PTNT


2. Tổng quan ngành
2.2 Thị trường phân bón Việt Nam – 2.2.5 Cung cầu

Công suất thiết kế (Nghìn tấn/năm)
Nhóm

STT

Doanh nghiệp

Lân nung
chảy

1
2

Supe Lân


Ure

DAP

Công ty cổ phần phân lân
Ninh Bình
Công ty phân bón miền Nam
Công

3

NPK

ty

cổ

phần

Supe

photphat và hóa chất Lâm
Thao
Công ty phân Lân nung chảy

Một số nội dung được xóa nhằm
Văn Điển phục vụ mục đích Demo
4

Vinachem


5
6
7

PVN

Khác

Công ty CP Hóa chất Cần Thơ
Công ty phân Đạm và Hóa
chất Hà Bắc
Công ty Cổ phần Phân bón
Bình Điền

8

Nhà máy Đạm Ninh Bình

9

Công ty DAP 1 (DAP Đình Vũ)

10

Công ty DAP 2 (Lào Cai)

11

Nhà máy đạm Cà Mau


1

Tổng công ty phân bón và
hóa chất dầu khí

2

Tập đoàn quốc tế Năm Sao

1

Tập đoàn Baconco

2
3

Công ty CP vật tư tổng hợp và
phân bón hóa sinh
Công ty phân bón Việt Nhật
Nguồn: VIRAC, Vinachem


×