Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Cơ sở vật lý chất rắn bài 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.77 KB, 10 trang )

Baøi 2


I. Bản chất cuả các lưcï tương tác tr

§ Khi đưa hai nguyên tử A và B lại gần nhau
tương tác với nhau.
>> nếu năng lượng của hệ giảm, lực hút gi
tử thắng à chúng có thể tạo nên phân tử AB ổn
>> nếu năng lượng củahệ tăng, chúng đẩy
không thể tạo thành phân tử.

§ Giữa các nguyên tử có thể có lực hấp dẫn,
tác dụng.
§ Đánh giá năng lượng hút giữa hai nguyên t
khoảng a do các loại lực nói trên đi đến kết luận
Bản chất của các lưcï hút trong tinh thể

Năng lượng hút có dạng Uhút = A/r với A là m


§ Muốn tạo các hệ ổn đònh từ các nguyên tử hoa
chúng không những cần có lực hút mà còn cần c
có thể có nguồn gốc khác nhau, các lực đẩy co
chung là giảm nhanh theo khoảng cách r giữa c
năng lượng đẩy có dạng ẩy = B/rn với B là m
n >>1 .
Nói chung, năng lượng tương
tác giữa hai nguyên tử trong
tinh thể là một hàm của
khoảng cách r giữa chúng ,


gồm có hai phần
U (r) = Uhút + ẩy .
Đồ thò biểu diễn sự phụ
thuộc của U vào r có dạng
điển hình như ở hình bên


II. Các loại liên kết trong chất rắn

² Sự khác nhau giữa các loại liên kết trong t
phải do bản chất của tương tác mà ở sự khác
phân bố của electron trong các nguyên tử .
nguyên tử lại gần nhau để tạo nên tinh thể cha
tác giữa chúng có sự phân bố lại của các elec
nguyên tử .

± Quá trình phân bố lại điện tích khi đó thỏa
bảo toàn điện tích trong toàn hệ và có xu hướn
nguyên tử có lớp vỏ ngoài cùng đầy electron.

± Các nguyên tử thực hiện sự phân bố lại đ
cách nhường hoặc thu electron , tập thể hoá các
một phần, toàn bộ ) hay chỉ do sự biến dạn
electron .


Các loại liên kết : liên kết sơ c

• Liên kết sơ cấp : electron hoán đổi hoặc go


electron . Liên kết mạnh (100 -1000 KJ/mol
eV/nguyên tử )

• Liên kết Ion: tương tác Coulomb mạnh giữa
( nguyên tử nhận thêm electron ) và các ion
nguyên tử mất electron ) Ví dụ - Na+ Cl•

Liên kết đồng hóa trò: các phân tử góp chun
bão hòa hóa trò . Ví dụ H2



Liên kết kim loại : các nguyên tử bò ion hóa
electron từ vùng hóa trò. Các electron tạo th
electron , giữ cho các gốc nguyên tử ở đúng


1) Liên kết ion
• Sự tạo thành liên kết ion :
1. Sự ion hóa xuất hiện do sự chuyển
electron từ nguyên tử này sang
nguyên tử khác
Ion = nguyên tử tích điện
Anion = nguyên tử tích điện âm
Cation = nguyên tử tích điện dương

2. Các ion trái dấu hút nhau bởi lực tươn
Coulomb mạnh :

3. Liên kết ion không có hướng : các ngu

bò hút vào nhau từ bất kỳ hướng nào.


Liên kết ion

Liên kết ion là sự liên kết giữa các ion trái dấ
của các ion do các nguyên tử khác loại nhường
khi được lại gần nhau .

Ví dụ : nguyên tử Na nhường một electron cho n
trở thành ion dương với lớp vỏ ngoài 8 electron :
Na : ...2s22p63s1

Na+ : ... 2

trong khi đó nguyên tử Cl khi nhận thêm một ele
ion âm với lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron :
Cl : ...2s22p63s23p5

Cl- : ...


Liên kết ion

• Sự chuyển electron làm giảm năng lượng của
nghóa là sự chuyển electron là có lợi về mặt na

•Chú ý kích thước tương đối của các ion : Na co
ra.


Liên kết ion : rất mạnh, không đònh hướng


Liên kết ion

Mỗi ion với lớp vỏ ngoài đầy electron được xe
cầu rắn với bán kính ion xác đònh . Chúng có xu
mình tối đa các ion ngược dấu.
Số ion tối đa đó được quy đònh bởi tỷ số r+ / r- .


Bán kính ion ( Ao )
Li+ : 0,68 Na+ : 0,95
Cs+ : 1,67
F- : 1,36
Cl- : 1,81

K+ : 1,33

Rb

Br- : 1,95

I-

Khi tạo thành tinh thể , mỗi ion có xu hướng ke
đa các ion ngược dấu.

Số ion tối đa đó được quy đònh bởi tỷ số của ca
. Các cấu hình sẽ mất tính ổn đònh nếu các ion

( các ion + có thể dòch chuyển dễ dàng theo ca
Ngược lại, nếu tỷ số r+ / r- tăng đến một mức na
thay đổi cấu hình theo chiều tăng của số phối tr



×