Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

3 danh gia KTYT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 33 trang )

ĐÁNH GIÁ KINH TẾ Y TẾ

26/09/16

1


Mục tiêu
1. Trình bày đượ c đị nh nghĩa đánh giá
kinh tế y tế, công cụ đánh giá kinh t ế y
tế
2. Trình bày đượ c phươ ng pháp đánh giá
gánh nặng bệnh tật cộng đồ ng

26/09/16

2


Khái niệm
Là sự phiên giải về lượng và có hệ thống
hiệu quả thực sự của các phương án can
thiệp tươ ng đươ ng nhau bằng cách xem
xét mối quan hệ chi phí và hiệu quả c ủa
can thiệp đó.

26/09/16

3



Để đánh giá kinh tế người ta dùng 4
kiểu phân tích:
Phân tích chi phí tối thiểu (CMA).
Phân tích chi phí-hiệu quả (CEA).
Phân tích chi phí-lợi ích (CBA).
Phân tích chi phí-hữu dụng (hữu ích,
thoả dụng) (CUA).

26/09/16

4


Các phương pháp đánh giá KTYT
QALY và DALYs

Đầu
vào

Đầu
ra
Số trẻ tiêm
chủng

Chi phí
tối
thiểu

Số tử vong
giảm


Đơn
vị

Tiền

QALY

Chi phí
lợi ích

Chi phí
Thoả
dụng

DALYs
.....

26/09/16

Chiphíhiệu
quả

5


Phân tích chi phí tối thiểu
Khi đầ u ra hay hiệu quả của các chươ ng
trình can thiệp là tươ ng tươ ng nhau thì
chúng ta chỉ cần quan tâm đầ u vào.

Chươ ng trình nào có chi phí thấp hơn
thì đượ c coi là có hiệu quả hơn
Ví dụ: CMA giúp xác đị nh chi phí của
dịch vụ chăm sóc y tế hoặc số tiền cần
thiết cho một xét nghiệm cận lâm sàng

26/09/16

6


Phân tích chi phí-hiệu quả (CEA).
Là một phươ ng pháp kinh tế dùng để
đánh giá và so sánh các phương án khác
nhau đạ t mục tiêu với chi phí ít nhất.
Kết quả đầ u ra của chươ ng trình đượ c
đo bằng đơn vị dịch tễ học.

26/09/16

7


Chi phí

IV

Can thiệp có hiệu quả cao hơn,
chi phí cũng cao hơn
Can thiệp có hiệu quả thấp hơn

A
nhưng có chi phí cao hơn

I

Hiệu
quả

O
Can thiệp có hiệu quả thấp hơn, Can thiệp có hiệu quả cao hơn,
chi phí thấp hơn
nhưng chi phí thấp hơn

III

II

26/09/16

8


Tỷ suất CP - HQ = CP/HQ
= CP/đơ n vị HQ đạ t
được
Ví dụ:
 Chi phí cho mỗi bệnh nhân được điều trị,
 Chi phí cho mỗi ca phòng được bệnh,

26/09/16


9


Phân tích chi phí - hiệu quả (ACE)
của chươ ng trình can thiệp giảm
tác hại của việc lạm dụng rượ u

26/09/16

10


Tình hình sử dụng rượu/bia ở Úc
Rượ u đóng vai trò r ất quan tr ọng cuộc
sống xã hội và văn hóa của ngườ i dân Úc.
Vào năm 2004, ướ c tính có khoảng 1,5
ngườ i sử dụng thườ ng xuyên, có 6,8 triệu
ngườ i sử dụng ít nhất 1 lần trong tuần và
khoảng 5,5 triệu ngườ i sử dụng ít nhất 1
lần dướ i 1 tuần lễ.

26/09/16

11


Nguy hiểm: Nếu sử dụng 20-40g và 40-60g rượu nguyên chất hàng ngày đối với phụ
nữ và nam giới.
Có hại: Nếu sử dụng > 40g và > 60g rượu nguyên chất hàng ngày đối với phụ nữ và

nam giới.

26/09/16

12


Nhóm can thiệp đích
Can thiệp

Nhóm đích

Thuế

Đối tượng từ 18 tuổi trở lên

Cấm quảng cáo

Đối tượng từ 18 tuổi trở lê

Kiểm soát giấy phép

Đối tượng từ 18 tuổi trở lên

Nguy hiểm/ tác hại của lạm dụng
rươu, từ 18-79 tuổi
Đối tượng phụ thuộc rượu, từ 18Điều trị theo nơi cư trú
79 tuổi
Kiểm tra khí thở ngẫu nhiên Lái xe tuổi từ 18 trở lên
Giới hạn tuổi uống rượu

Lái xe tuổi từ 18-20 tuổi
Truyền thông lái xe uống rượu Lái xe tuổi từ 18 trở lên
Can thiệp ngắn hạn

26/09/16

13


Kết quả của mỗi can thiệp so với
không làm gì
DALYs tránh
được

Chi phí can thiệp
($triệu)

Giá thực
($triệu)

Trung vị CER
($/DALY)

Thuế

11,000

$0.58

-$56


Vượt trội

Cấm quảng cáo

7,800

$20

-$12

Vượt trội

Kiểm soát giấy phép

2,700

$20

$8.7

$3,300

Can thiệp ngắn hạn

160

$2.3

$1.1


$6,800

Điều trị theo nơi cư
trú+naltrexone

460

$59

$55

$120,000

2,300
150

$71
$0.64

$54
-$0.16

$24,000
Vượt trội

1,500

$39


$28

$14,000

Can thiệp

Kiểm tra ngẫu nhiên hơn thở
Giới hạn tuổi được uống rượu
Truyền thông lái xe uống
rượu

26/09/16

14


Kết luận


Đối với các can thiệp được đánh giá: can thiệp dự phòng,
trong tất cả các trường hợp, có hiệu quả hơn là can thiệp
điều trị.



Sự thay đổi của chính sách thuế và cấm quảng cáo rượu
nên được ưu tiên cao.

26/09/16


15


Phân tích chi phí lợi ích
So sánh chi phí bỏ ra và lợi ích thu được
theo cùng một đơn vị quy đổi (thông
thường làđơn vị qui đổi là tiền)
Lợi ích ròng = Tổng lợi ích - Tổng chi phí
B / C = (Tổng lợi ích)/ (Tổng chi phí)

26/09/16

16


Ví dụ: Một chương trình can thiệp nhằm
phòng ngừa tai nạn lao động cho công nhân.
Chương trình này có chi phí là 20.000 USD
(mua trang thiết bị bảo hộ lao động). Kết
quả chương trình ngăn được 50 người bị các
tai nạn, với mỗi người được phòng ngừa sẽ
làm lợi cho công ty 1000 USD. Như vậy tỷ
suất lợi ích của chương trình này đạt được
là: (1000*50) / 20000 = 2,5
26/09/16

17


Phân tích chi phí-hữu dụng

Kết quả
Đo lường, định
dạng

Hiệu quả sức
khoẻ

Giá
trị
QUALY

26/09/16

Chất lượng cuộc
sống

18


QALY
ý nghÜa cña cuéc sèng Năm sèng ®îc hiÖu chØnh chÊt lîng
(Quality Ajusted Life Years)

26/09/16

19


QALY
1.0

Chất lượng cuộc sống
(Mức độ )

Chất lượng
cuộc sống tăng
do can thiệp



can thiệp

Không
can thiệp

0.0

Chết

Chết

Thời gian sống (năm)

26/09/16

20


tính toán Qaly
Tính khoảng thời gian của mỗi trạng
thái sức khoẻ (số nm sống với mỗi

trạng thái sức khoẻ)
Tính hệ số cho mỗi trạng thái (tra bảng
Euroqol)
Nhân và cộng

26/09/16

21


Vớ d: tính toán Qaly
Một ngời bị bệnh tim mạch và chỉ sống
thêm đợc 7 nm trong đó:
2 nm ông ta đạt trạng thái sức khoẻ hoàn toàn
khoẻ mạnh,
1,5 nm đạt trạng thái sức khoẻ có mức thoả
dụng là 0,7,
1 nm đạt trạng thái sức khoẻ có mức thoả
dụng là 0,3,
2,5 nm có mức thoả dụng là 0,9.

26/09/16

22


TÝnh to¸n qaly

26/09/16


23


ĐO LƯỜNG GÁNH NẶNH BỆNH TẬT
CỦA CỘNG ĐỒ NG

26/09/16

24


DALYs
DALY = Disability adjusted life-year
DALY là tổng số nhng nm sống bị mất
đi do chết sớm (YLL- Year Life Lost) và
số nm sống mất đi do tàn tật hoặc thơng
tích (YLD- Year Lived with Disability)
DALY = YLL + YLD

26/09/16

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×