Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Huy động vốn tại công ty TNHH một thành viên khảo sát thiết kế xây dựng điện 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

ĐỖ THỊ YẾN ANH

HUY ĐỘNG VỐN
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐIỆN 4

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

ĐỖ THỊ YẾN ANH

HUY ĐỘNG VỐN
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐIỆN 4
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN PHÚ HÀ
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn là công khai và trung thực. Những kết luận khoa học trong
luận văn này chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào.
Học viên

Đỗ Thị Yến Anh


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Cán bộ
hƣớng dẫn khoa học, TS. Nguyễn Phú Hà – giảng viên của Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đã rất tận tình, quan tâm hƣớng dẫn tôi
trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô giáo cùng các anh chị
chuyên viên trong Khoa Tài chính Ngân hàng và Khoa Sau đại học - Trƣờng
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt
cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập,
những kiến thức này sẽ là nền tảng cơ bản và góp phần giúp tôi nâng cao
nghiệp vụ trong quá trình làm việc của mình.
Đồng thời, tôi xin cảm ơn đến các anh chị, các bạn lớp TCNH1-K22 và
các bạn đồng khóa đã cùng tôi trao đổi, nâng cao kiến thức và kỹ năng nghiệp
vụ, giúp tôi hoàn thiện bản thân cả trong công việc và cuộc sống.

Cuối cùng tôi xin kính chúc cô Phú Hà cùng các quý thầy cô, các anh
chị và các bạn luôn có một sức khỏe dồi dào, may mắn và thành công.
Hà Nội, tháng …. năm 2016
Học viên

Đỗ Thị Yến Anh


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ................................................................ iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ..............5
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ..............................................................5
1.2. Khái quát chung về vốn của doanh nghiệp ......................................................7
1.2.1 Khái niệm vốn ...................................................................................................... 7
1.2.2. Phân loại vốn ...................................................................................................... 8
1.2.3. Đặc điểm, vai trò của nguồn vốn.....................................................................11
1.3. Các kênh huy động vốn quan trọng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn .........15
1.3.1. Các hình thức huy động vốn chủ sở hữu .........................................................16
1.3.2. Các hình thức huy động vốn nợ .......................................................................18
1.3.3. Cơ cấu vốn tối ưu .............................................................................................23
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm
hữu hạn..................................................................................................................26
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán ...............................................27
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá về cơ cấu tài chính .......................................................27
1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá về năng lực hoạt động .................................................28
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động huy động vốn của Công ty Trách

nhiệm hữu hạn.......................................................................................................32
1.5.1 Nhân tố chủ quan...............................................................................................32
1.5.2. Nhân tố khách quan..........................................................................................33
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ................................35
2.1. Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu ..................................................................35
2.2. Cách thức thu thập dữ liệu .............................................................................36


2.2.1. Thu thập số liệu qua nghiên cứu tại bàn .........................................................36
2.2.2. Thu thập số liệu qua phỏng vấn.......................................................................37
2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu .......................................................................38
2.3.1. Phương pháp phân tích thống kê mô tả ..........................................................38
2.3.2. Phương pháp so sánh .......................................................................................38
2.4. Cách thức xử lý dữ liệu ..................................................................................39
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY
DỰNG ĐIỆN 4 .........................................................................................................40
3.1. Tổng quan về Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên khảo sát thiết kế
xây dựng điện 4 .....................................................................................................40
3.1.1. Qúa trình hình thành, xây dựng và phát triển của công ty ............................40
3.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty....................................................41
3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty ...........................................................42
3.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ..............................................45
3.1.5. Tổ chức hoạt động SXKD, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.............47
3.1.6. Kết quả kinh doanh của công ty trong các năm gần đây ...............................48
3.1.7. Cơ cấu tài sản tại Công ty TNHH MTV KSTK xây dựng điện 4 ...................54
3.2. Kết quả nghiên cứu theo phƣơng pháp phỏng vấn ........................................58
3.3. Thực trạng huy động vốn tại Công ty TNHH MTV KSTK xây dựng điện 4 61
3.4. Đánh giá huy động vốn tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
khảo sát thiết kế xây dựng điện 4 .........................................................................77

3.4.1. Đánh giá hoạt động huy động vốn ..................................................................77
3.4.2. Nguyên nhân của tình trạng huy động vốn ở Công ty TNHH MTV KSTK xây
dựng điện 4 ..................................................................................................................79
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY
DỰNG ĐIỆN 4 .........................................................................................................81
4.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH MTV KSTK xây dựng điện 4
trong thời gian tới .................................................................................................81


4.1.1. Đánh giá các điều kiện đối với hoạt động của công ty trong thời gian tới........81
4.1.2. Định hướng chiến lược năm 2024 ...................................................................82
4.2 Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng huy động vốn tại Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên Khảo sát thiết kế xây dựng điện 4 .................................85
4.2.1. Các giải pháp huy động vốn chủ sở hữu .........................................................85
4.2.2. Các giải pháp tăng nguồn vốn vay ..................................................................87
4.2.3. Quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả ...............................................................91
4.3 Một số kiến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc .....................................92
KẾT LUẬN ...............................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................96


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa


1

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

2

KSTK

Khảo sát thiết kế

3

LCTT

Lƣu chuyển tiền tệ

4

LN

5

MTV

Một thành viên

6


ROA

Return on total assets

7

ROE

Return on common equyty

8

ROS

return on sales

9

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

10

TSCĐ

Tài sản cố định

11


TSLĐ

Tài sản lƣu động

12

VCĐ

Vốn cố định

13

VCSH

Vốn chủ sở hữu

14

VLĐ

Vốn lƣu động

15

WTO

World Trade Organization

Lợi nhuận


i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

Một số chỉ tiêu phản ánh mức độ chi phí

52

3

Bảng 3.3

Bảng phân tích cơ cấu tài sản giai đoạn 2012-2014

54


Bảng 3.4

Bảng 3.4. Bảng kê câu hỏi phỏng vấn

58

4

Bảng 3.5

Bảng cơ cấu vốn giai đoạn 2012-2014

61

5

Bảng 3.6

Bảng cơ cấu nợ phải trả giai đoạn 2012-2014

64

6

Bảng 3.7

7

Bảng 3.8


8

Bảng 3.9

9

Bảng 3.10

10

Bảng 4.1

Kế hoạch năm 2024

81

11

Bảng 4.2

So sánh năm 2014 và Kế hoạch năm 2024

82

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh đoạn 2012-2014

Bảng so sánh nợ phải thu và phải trả giai
đoạn 2012-2014

Cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu giai đoạn
2012-2014
Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn giai đoạn
2012-2014
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh giai đoạn 2012-2014

ii

Trang
49

67

69

71

74


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình vẽ
STT

Hình

Nội dung

Trang


1

Hình 1.1

Sự vận động của Vốn

11

2

Hình 2.1

Quy trình nghiên cứu

34

3

Hình 3.1

Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty

43

Sơ đồ
STT

Biểu đồ


Nội dung

1

Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.2

3

Biểu đồ 3.3 Biểu dồ cơ cấu tài sản

56

4

Biểu đồ 3.4 Biểu đồ cơ cấu vốn giai đoạn 2012-2014

62

5

Biểu đồ 3.5

Bảng so sánh doanh thu giai đoạn 2012 2014
Biểu đồ so sánh Lợi nhuận giai đoạn 20122014

Biểu đồ so sánh nợ phải thu và nợ phải trả

giai đoạn 2012-2014

iii

Trang
51

51

68


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc chính thức gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới WTO đã mang
lại cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội, nhiều triển vọng nhƣng
đồng thời đó cũng là những thử thách lớn.
Hội nhập kinh tế quốc tế sẽ tạo ra những cơ hội chung cho tất cả các
doanh nghiệp có thể tiếp cận với thị trƣờng tự do toàn cầu, tiếp cận chuyển
giao công nghệ và nguồn lực tri thức, tăng cƣờng năng lực quản lý. Bên cạnh
đó, hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển đƣợc phải luôn không ngừng đổi mới để đáp ứng kịp với những biến đổi
đa dạng của nhu cầu thị trƣờng. Muốn cạnh tranh các doanh nghiệp phải
không ngừng cải tiến trang thiết bị, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vấn đề quan trọng hiện nay của các doanh nghiệp Việt Nam là thiếu vốn sản
xuất và quy mô vốn bình quân của một doanh nghiệp là quá nhỏ. Nguyên
nhân là do doanh nghiệp Việt Nam có nguồn vốn tự có còn hạn hẹp, trong khi
nhiều phƣơng thức huy động vốn trong nền kinh tế thị trƣờng để gia tăng
nguồn vốn còn chƣa đƣợc các doanh nghiệp sử dụng triệt để và hiệu quả.
Chính vì vậy, việc tăng cƣờng huy động vốn ở các doanh nghiệp là một vấn

đề cần đƣợc quan tâm hàng đầu. Vốn càng lớn thì tiềm lực của công ty càng
lớn, nó tạo điều kiện cho công ty dễ dàng hơn trong các quyết định đầu tƣ,
trong các dự án đầu tƣ mới.
Để tìm hiểu rõ hơn về hoạt động huy động vốn trong doanh nghiệp, tác
giả đã lựa chọn Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên khảo
sát thiết kế xây dựng điện 4 để nghiên cứu.
Công ty TNHH một thành viên khảo sát thiết kế xây dựng điện 4 là một
công ty hoạt động trong lĩnh vực tƣ vấn và xây dựng điện. Công ty mới đƣợc
1


thành lập và đi vào hoạt động đƣợc 06 năm, tính đến năm 2014 theo kết quả
kinh doanh của công ty số vốn chủ sở hữu là 28,285 triệu đồng chỉ chiếm
34.91% tổng nguồn vốn hiện có tại công ty. Để đáp ứng đƣợc nhu cầu hoạt
động kinh doanh công ty phải tăng vốn từ những kênh huy động vốn khác.
Mặc dù từ công ty đang thực hiện những kênh huy động có hiệu quả, đã
huy động đƣợc một số lƣợng vốn nhất định nhƣng vẫn chƣa đáp ứng đƣợc
nhu cầu hoạt động. Hiện tại công ty đang sử dụng toàn bộ là kênh huy động
vốn ngắn hạn.
Là một công ty hoạt động lĩnh vực xây dựng điện - một lĩnh vực cần có
vốn đầu tƣ rất lớn nên công ty cần những kênh huy động vốn dài hạn để mang
lại nguồn vốn ổn định hơn.
Với những nhận định trên, tác giả muốn đƣa ra các nguồn huy động
vốn giúp Công ty có thể điều chỉnh linh hoạt nhằm tìm những kênh huy động
vốn có tính ổn định, có kỳ hạn nguồn vốn phù hợp với kỳ hạn đầu tƣ, và hiệu
quả chi phí để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Từ những vấn đề tồn tại trên, tác giả đã chọn đề tài:
“ Huy động vốn tại Công ty TNHH một thành viên khảo sát thiết kế
xây dựng 4”
2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đƣa ra những giải pháp nâng cao hiệu
quả kênh huy động vốn tại công ty TNHH một thành viên khảo sát thiết kế
xây dựng điện 4. Để đạt đƣợc những mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu tổng
quát nêu trên, mục tiêu cụ thể của luận án đƣợc thể hiện thông qua việc giải
quyết các vấn đề sau:
i. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tại một loại
hình doanh nghiệp cụ thể là Công ty TNHH, bao gồm việc tìm hiểu nguồn
vốn, vai trò, và cơ cấu vốn trong doanh nghiệp TNHH.
2


ii. Nghiên cứu thực trạng công tác huy động vốn tại Công ty TNHH
một thành viên khảo sát thiết kế xây dựng điện 4. Trên cơ sở đó, phát hiện
những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động huy động vốn của Công ty.
iii. Đề xuất định hƣớng và hệ thống các giải pháp nhằm tăng cƣờng
hoạt động huy động vốn tại Công ty TNHH một thành viên khảo sát thiết kế
xây dựng điện 4.
Câu hỏi nghiên cứu.
Từ những mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài cần phải trả lời đƣợc các câu
hỏi nghiên cứu sau:
1. Ý nghĩa của vốn đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty TNHH
một thành viên khảo sát thiết kế xây dựng điện 4 là gì?
2. Thực trạng nguồn vốn tại Công ty TNHH một thành viên khảo sát
thiết kế xây dựng điện 4 hiện nay nhƣ thế nào?
3. Các giải pháp nào có thể hỗ trợ/cho phép cho Công ty TNHH một
thành viên khảo sát thiết kế xây dựng điện 4 nâng cao hiệu quả các kênh huy
động vốn?
3. Đối tƣợng và Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Đối tƣợng nghiên cứu chính là huy động vốn tại Công ty TNHH một

thành viên khảo sát thiết kế xây dựng điện 4.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian và thời gian: Đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu
Huy động vốn và đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Công ty TNHH một
thành viên khảo sát thiết kế xây dựng điện số 4 từ năm 2012 - 2014.
4. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần tóm tắt, tài liệu tham khảo và các phụ lục đính kèm, luận
văn bao gồm 4 chƣơng:
3


Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận vốn và
hoạt động huy động vốn của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu luận văn.
Chƣơng 3: Đánh giá thực trạng huy động vốn của Công ty TNHH một
thành viên khảo sát thiết kế xây dựng điện 4.
Chƣơng 4: Giải pháp tăng cƣờng hoạt động huy động vốn tại Công ty
TNHH một thành viên khảo sát thiết kế xây dựng điện 4.

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu
Huy động vốn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Đề tài huy động vốn đƣợc nhiều đối tƣợng tham gia
tìm hiểu theo những góc độ khác nhau. Những công trình này đã có những
đóng góp tích cực vào việc xây dựng các nền tảng lý luận về huy động vốn và

các giải pháp thực hiện trong thực tiễn.
- Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại doanh nghiệp của tác giả Đƣờng
Thị Thanh Hải (2014). Tạp chí kinh doanh, Đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Nghiên cứu đã phân tích một số nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn tại
doanh nghiệp và đã đƣa ra các nhân tố để nâng cao khả năng huy động vốn của
doanh nghiệp. Tuy nhiên nghiên cứu chỉ dựa trên lý thuyết, chƣa có kiểm chứng.
- Doanh nghiệp với quyết định lựa chọn vốn dài hạn của tác giả Phạm
Thị Vân Huyền (2009). Tạp chí Ngân hàng
Bài viết nghiên cứu về việc Doanh nghiệp lựa chọn nguồn vốn nên dựa
vào chi phí cũng nhƣ ƣu, nhƣợc điểm và khả năng thƣơng lƣợng. Ngoài ra tác
giả cũng phân tích dòng tiền kỳ vọng của công ty để lựa chọn sao cho mang
lại lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu là cao nhất cho cổ đông. Tác giả chƣa tính đến
những rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải.
- Vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn còn những rào cản của tác giả
Đặng Thị Ái (2007). Tạp chí nghiên cứu Tài chính kế toán
Bài viết tập trung về khả năng tiếp cận nguồn vốn ngân hàng của doanh
nghiệp. Trong đó không phải vì doanh nghiệp không có tài sản đảm bảo mà
chính là vì doanh nghiệp không xây dựng đƣợc dự án/phƣơng án sản xuất
kinh doanh có tính khả thi và hiệu quả.
5


- Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc
tế Việt Nam chi nhánh Vĩnh Phúc của tác giả Nguyễn Thị Phƣơng Mai (2014)
luận văn Thạc Sỹ QLKT – Trƣờng Kinh tế và QTKD – Đại học Thái Nguyên.
Đề tài tập trung vào các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động huy
động vốn với các NHTM nói chung và với Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt
Nam – chi nhánh Vĩnh Phúc nói riêng. Đề tài là chỉ ra đƣợc cơ cấu vốn hiệu
quả của NHTM. Tuy nhiên, đề tài không chỉ ra đƣợc phải quản lý hoạt động
huy động vốn ra sao để đạt kết quả tốt nhất.

- Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam Chi nhánh Thăng Long của tác giả Nguyễn Trọng Tuấn (2011) –
Luận văn Thạc sỹ Tài chính ngân hàng - Đại học kinh tế Quốc Dân.
Đề tài đi sâu vào phân tích thực trạng cơ cấu vốn và chi phí vốn tại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam chi nhánh Thăng Long từ đó thấy
đƣợc những bất cập trong cơ cấu vốn và chỉ ra hƣớng huy động sao cho cơ
cấu vốn hƣớng đến mục đích hiệu quả.
- Một số luận văn đã đƣợc nghiên cứu trƣớc đây: Phân tích hiệu quả sử
dụng vốn tại công ty Cổ phần công nghệ phẩm Đà Nẵng của Tác giả Võ Thị
Thanh Thủy (2011), Huy động vốn đầu tư phát triển du lịch Quảng Ngãi của
Tác giả Nguyễn Thành Nam (2011).
Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về hoạt động huy động vốn tại các
Doanh nghiệp, Ngân hàng Thƣơng mại. Tuy nhiên, tại mỗi đơn vị khác nhau
có các phƣơng thức huy động vốn khác nhau và tại mỗi thời điểm, tùy thuộc
vào tình hinh hoạt động của đơn vị, các đơn vị sẽ đƣa ra các cách thức huy
động vốn để đáp ứng nhu cầu của đơn vị.
Các đề tài đƣợc chỉ ra ở trên đã cho thấy đƣợc tầm quan trọng của công
tác huy động vốn, đặc trƣng nguồn vốn và sử dụng vốn của các doanh nghiệp,
Ngân hàng thƣơng mại. Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và phát
6


triển kinh tế của nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng, chúng
ta cần một lƣợng vốn đủ lớn. Muốn vậy giải pháp nâng cao năng lực huy
động vốn tại mỗi đơn vị là yêu cầu cần thiết. Tuy nhiên, mỗi đề tài có một
cách tiến cận và nội dung nghiên cứu khác nhau tùy vào tình hình thực tế và
đặc điểm của doanh nghiệp.
Luận văn “ Huy động vốn tại Công ty TNHH MTV KSTK xây dựng điện
4” đƣợc nghiên cứu tại Công ty TNHH MTV KSTK xây dựng điện 4, hiện tại
chƣa có công trình nào nghiên cứu về hoạt động huy động vốn giai đoạn ‒2014. Vì vậy, đề tài không trùng lặp với các đề tài nghiên cứu trƣớc đây.

1.2. Khái quát chung về vốn của doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm vốn
Trong nền kinh tế thị trƣờng, để tiến hành bất kỳ một quá trình sản
xuất kinh doanh nào, các doanh nghiệp cũng cần phải có các yếu tố cơ bản
sau: Sức lao động, đối tƣợng lao động và tƣ liệu lao động. Để có đƣợc các yếu
tố này đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với quy
mô và điều kiện kinh doanh. Toàn bộ giá trị ứng ra ban đầu cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc gọi là vốn. Vốn của doanh nghiệp
thƣờng xuyên vận động và chuyển hóa từ hình thái ban đầu là tiền chuyển sang
hình thái hiện vật và cuối cùng lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Để đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp số tiền thu đƣợc do tiêu thụ sản phẩm phải
đảm bảo bù đắp toàn bộ các chi phí đã bỏ ra và có lãi. Nhƣ vậy, số tiền đã ứng ra
ban đầu không những đƣợc bảo tồn mà còn đƣợc tăng them do hoạt động sản
xuất kinh doanh mang lại. Nhƣ vậy, vốn đƣợc biểu hiện cả bằng tiền lẫn cả giá
trị vật tƣ tài sản và hàng hóa của doanh nghiệp, tồn tại dƣới cả hình thái vật chất
cụ thể và không có hình thái vật chất cụ thể.
Từ những phân tích trên, theo giáo trình Quản trị doanh nghiệp (2012)
– Đại học kinh tế Quốc Dân – chủ biên: PGS.TS Ngô Kim Thanh:
7


Vốn là toàn bộ giá trị tài sản của doanh nghiệp ứng ra ban đầu và
trong các giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất kinh doanh nhằm mục
đích tăng giá trị tối đa cho chủ sở hữu của doanh nghiệp. Hay nói cách khác,
vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản được đầu tư
vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
Khái niệm này không những chỉ ra vốn không chỉ là một yếu tố đầu vào quan
trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất mà còn đề cập tới sự tham gia của vốn
trong doanh nghiệp, trong cả quá trình sản xuất kinh doanh liên tục trong suốt
thời gian tồn tại của doanh nghiệp.

Nhƣ vậy, vốn là một yếu tố số một của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Có
vốn các doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất kinh doanh, mua sắm các trang
thiết bị hay triển khai các kế hoạch khác trong tƣơng lai. Vậy yêu cầu đặt ra đối
vớicác doanh nghiệp là họ cần phải có sự quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn có
hiệu quả nhằm bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo cho các doanh nghiệp ngày
càng phát triển và vững mạnh.
1.2.2. Phân loại vốn
Để quản lý vốn một cách có hiệu quả, doanh nghiệp cần phải tiến hành
phân loại vốn. Phân loại vốn có tác dụng kiểm tra, phân tích quá trình phát
sinh những loại chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh
doanh. Có các cách phân loại vốn nhƣ sau:
- Căn cứ vào phƣơng thức chu chuyển vốn.
- Căn cứ vào tính chất sở hữu vốn.
1.2.2.1. Căn cứ vào phương thức chu chuyển của vốn
Căn cứ vào phƣơng thức luân chuyển của vốn khi tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hai
loại vốn là: vốn lưu động và vốn cố định.
* Vốn lƣu động của doanh nghiệp
8


Vốn lƣu động (VLĐ) của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trƣớc để
đầu tƣ, mua sắm các tài sản lƣu động (TSLĐ) của doanh nghiệp nhằm đảm
bảo cho quá trình sản xuất – kinh doanh đƣợc thực hiện thƣờng xuyên liên
tục. TSLĐ có đặc điểm là hình thái vật chất thƣờng xuyên thay đổi qua một
chu kỳ sản xuất kinh doanh và giá trị của tài sản lƣu động đƣợc chuyển toàn
bộ vào sản phẩm sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh.Trong cỏc doanh
nghiệp, TSLĐ thƣờng đƣợc chia TSLĐ thành hai loại: TSLĐ sản xuất và
TSLĐ lƣu thông.
TSLĐ sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất nhƣ

nguyên liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu … và tài sản ở khâu sản xuất nhƣ
sản phẩm đang chế tạo, bán thành phẩm, chi phí chờ phân bổ. TSLĐ lƣu
thông của doanh nghiệp bao gồm: sản phẩm hàng hóa chƣa tiêu thụ vốn bằng
tiền và các khoản phải thu…
TSLĐ sản xuất và TSLĐ lƣu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hóa
lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc tiến hành liên tục.
* Vốn cố định của doanh nghiệp
Vốn cố định (VCĐ) là số vốn đầu tƣ ứng trƣớc để mua sắm, xây dựng
hay lắp đặt các tài sản cố định (TSCĐ) của doanh nghiệp. Vốn cố định có
những đặc điểm sau:
- Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Vốn cố định đƣợc luân chuyển giá trị dần dần từng phần trong các chu
kỳ sản xuất kinh doanh.
- Sau nhiều chu kỳ sản xuất, bộ phận giá trị “hao mòn” rút ra khỏi quá
trình sản xuất tăng dần, do đó quỹ khấu hao tài sản tăng lên còn bộ phận “cố
định” trong TSCĐ thì giảm dần cho đến khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng, giá
trị của nó chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm thì VCĐ mới hoàn thành một

9


vòng tuần hoàn còn gọi là “một vòng luân chuyển”. Tài sản cố định bao gồm
TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
TSCĐ hữu hình: Là những tài sản có hình thái, vật chất (nhƣ nhà cửa,
vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết
bị, dụng cụ quản lý...).
TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện những
lƣợng giá trị lớn mà doanh nghiệp đã đầu tƣ, liên quan đến nhiều chu kỳ kinh
doanh (nhƣ Quyền sử dụng đất, Chi phí thành lập doanh nghiệp, Chi phí về bằng
phát minh sáng chế, chi phí nghiên cứu phát triển, nhãn hiệu thƣơng mại...).

Việc phân chia thành VCĐ và VLĐ có ý nghĩa hết sức quan trọng trong
quản lý và sử dụng đối với mỗi loại. Nếu VCĐ phản ánh trình độ năng lực sản
xuất của doanh nghiệp thì VLĐ là điều kiện đảm bảo cho quá trình sản xuất
kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định. Do vậy, doanh nghiệp phải xác định cơ
cấu và quy mô mỗi loại vốn một cách chính xác khoa học dựa trên định mức
kinh tế kỹ thuật nhằm chủ động bảo toàn và phát triển vốn trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
1.2.2.2. Phân loại vốn theo tính chất sở hữu vốn
Nguồn vốn của doanh nghiệp đƣợc hình thành từ vốn chủ sở hữu và
vốn nợ.
* Nguồn vốn chủ sở hữu
Là các nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đó. Nó có thể là:
chủ sở hữu đầu tƣ, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận sau thuế và phát hành cổ phiếu mới,
vốn tài trợ của Nhà nƣớc (nếu có). Nó đƣợc sử dụng một cách lâu dài mà không
phải cam kết thanh toán, gồm có vốn kinh doanh và các quỹ của doanh nghiệp.
Nguồn vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn quan trọng và có tính ổn định
cao, thể hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng của nguồn

10


vốn này trong cơ cấu nguồn vốn càng lớn, cho biết sự độc lập về tài chính của
doanh nghiệp càng cao và ngƣợc lại.
* Vốn Nợ
Là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà
doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán cho các tác nhân kinh tế. Bao gồm:
vay ngắn hạn, vay dài hạn, phải trả cho ngƣời bán, thuế và các khoản phải nộp
cho ngân sách Nhà nƣớc, phải trả công nhân viên, phải trả nội bộ …
Thông thƣờng, một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn là vốn
chủ sở hữu và vốn nợ để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất – kinh

doanh. Sự kết hợp giữa hai nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà
doanh nghiệp đang hoạt động và quyết định của nhà quản lý để đƣa ra một cơ
cấu tài chính tối ƣu.
1.2.3. Đặc điểm, vai trò của nguồn vốn
1.2.3.1. Đặc trưng của vốn
Trong nền kinh tế thị trƣờng, vốn có những đặc trƣng cơ bản sau:
- Vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định.
Thực chất vốn là biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình và tài
sản vô hình mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Các tài sản này tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh nhƣng nó không mất đi mà vẫn thu hồi đƣợc giá trị.
Nhận thức đƣợc đặc trƣng này của vốn, các doanh nghiệp phải tìm cách huy
động đƣợc nhiều tài sản vào quá trình kinh doanh để biến vốn tiềm năng
thành vốn hoạt động.
- Vốn phải được sử dụng nhằm mục đích sinh lời.
Qúa trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thƣờng xuyên,
liên tục nên vốn của doanh nghiệp cũng vận động không ngừng. Sự vận động
của vốn đƣợc khái quát theo sơ đồ sau:

11


Hình 1.1: Sự vận động của vốn
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Qúa trình vận động của vốn đƣợc chia làm ba giai đoạn:
+/ Giai đoạn 1: Vốn hoạt động trong quá trình lƣu thông, lúc đầu vốn
tiền tệ (T) tích lũy đƣợc mang ra thị trƣờng mua hàng hóa gồm tƣ liệu sản
xuất và sức lao động với tƣ cách là các yếu tố đầu vào. Giai đoạn này vốn
chuyển từ hình thái vốn tiền tệ sang hình thái vốn sản xuất.
+/ Giai đoạn 2: Vốn rời khỏi lƣu thông và đi vào trong lĩnh vực sản
xuất. Ở đây các yếu tố của vốn sản xuất đƣợc kết hợp với sức lao động để tạo

ra sản phẩm. Trong giai đoạn này vốn sản xuất đƣợc chuyển hóa thành vốn
hàng hóa.
+/ Giai đoạn 3: Vốn trở lại lƣu thông dƣới hình thái vốn hàng hóa và
đƣợc trở lại hình thức vốn tiền tệ ban đầu nhƣng với giá trị lớn hơn.
Nhƣ vậy, tiền tệ là hình thái vốn ban đầu của các doanh nghiệp nhƣng
chƣa hẳn có tiền là có vốn. Tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn, để biến thành
vốn thì tiền phải đƣợc đƣa vào sản xuất kinh doanh và sinh lời. Trong quá
trình vận động vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhƣng điểm xuất phát
và điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn là tiền. Đồng thời vốn phải không

12


ngừng đƣợc bảo toàn, bổ sung và phát triển sau mỗi quá trình vận động để
thực hiện việc tái sản xuất giản đơn và mở rộng của doanh nghiệp.
Qúa trình vận động liên tục của vốn từ hình thái này sang hình thái
khác và trải qua ba giai đoạn để rồi quay về hình thái ban đầu gọi là quá
trình tuần hoàn vốn. Sự tuần hoàn vốn không chỉ diễn ra một lần mà nó đƣợc
lặp đi lặp lại cho thấy nguyên lý đầu tƣ, sử dụng và bảo toàn vốn. Đặc trƣng
này của vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm cách tạo điều kiện cho vốn đƣợc
vận động liên tục nhằm tăng mức sinh lời và huy động mọi nguồn lực cho
phát triển sản xuất.
- Vốn được tập trung tích tụ đến một lượng nhất định mới có thể phát
huy tác dụng.
Để đầu tƣ vào hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn phải đƣợc tập trung
đến một lƣợng lớn để đủ mua máy móc, nguyên liệu, trả công sức lao động
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu.
Trong nền kinh tế thị trƣờng bất kỳ đồng vốn nào luôn gắn với chủ sở
hữu nhất định. Song, tùy từng loại hình doanh nghiệp mà ngƣời sở hữu vốn có

đồng thời hóa đặc biệt, ngƣời sở hữu vốn có thể bán quyền sử dụng trong thời
gian nhất định và sẽ nhận đƣợc một khoản phí gọi là chi phí sử dụng vốn.
Điều này đảm bảo lợi ích và quyền đƣợc tôn trọng của ngƣời sở hữu vốn giúp
doanh nghiệp khai thác và sử dụng vốn có hiệu quả tránh thất thoát, lãng phí.
- Trong nền kinh tế thị trƣờng, vốn là một loại hàng hóa đặc biệt.
Vốn là hàng hóa vì nó có giá trị và giá trị sử dụng nhƣ mọi hàng hóa
khác – giá trị sử dụng vốn là để sinh lời. Nó là hàng hóa đặc biệt khác các
hàng hóa khác là quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn có thể gắn với nhau
cũng có thể tách rời nhau, khi trao đổi ngƣời ta chỉ trao quyền sử dụng chứ
không chuyển giao quyền sở hữu.
13


- Vốn có giá trị về mặt thời gian.
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng do ảnh hƣởng của giá cả, lạm phát
nên sức mua của đồng tiền ở các thời điểm khác nhau cũng khác nhau. Chính
vì vậy, khi quyết định bỏ vốn vào đầu tƣ và xác định hiệu quả do hoạt động
đầu tƣ mang lại, các doanh nghiệp phải xem xét đến giá trị thời gian của vốn.
1.2.3.2. Vai trò của vốn
Vốn là điều kiện quan trọng giúp doanh nghiệp tồn tại mở rộng sản
xuất kinh doanh. Nó tạo điều kiện gia tăng lợi nhuận từ đó cải thiện cơ sở vật
chất và đời sống cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Trong sự cạnh
tranh gay gắt của thị trƣờng vốn là yếu tố quyết định sự thành công hay thất
bại của doanh nghiệp. Thiếu vốn, doanh nghiệp không thể hoạt động sản xuất
kinh doanh, không thể mở rộng quy mô, bị đối thủ mạnh hơn cạnh tranh dẫn
đến quy mô sẽ bị thu hẹp thậm chí dẫn tới phá sản. Các nguồn tài chính đƣợc
sử dụng cho nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp hay còn gọi là nguồn tài
chính có tính chất kinh tế vì mục tiêu sinh lời của doanh nghiệp. Trong tổng
nguồn tài chính của xã hội, nguồn tài chính có tính chất kinh tế là cơ sở cho
sự tồn tại và phát triển của các nguồn tài chính khác. Nhƣ vậy, chúng ta thấy

rằng vốn đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Chúng ta đang trong vòng quay của nền kinh tế thị trƣờng do
vậy vấn đề về vốn lại càng trở nên cấp thiết hơn. Các doanh nghiệp chƣa hình
thành thì cần có vốn để ra đời, còn những doanh nghiệp đã tồn tại thì lại cần
nhiều vốn hơn nữa để mở rộng kinh doanh sản xuất. Nếu nguồn vốn đƣợc giải
quyết tốt thì cũng đồng nghĩa với việc nền kinh tế sẽ ngày càng phát triển.
Vốn là yếu tố quan trọng và nó ảnh hƣởng rất lớn đến nền kinh tế. Khi có đủ
vốn thì doanh nghiệp mới có thể thực hiện sản xuất hàng hóa, hàng hóa sản
xuất đƣợc ngày càng nhiều thì cũng đồng nghĩa với việc thúc đẩy nền kinh tế,
hạn chế nhập khẩu, gia tăng xuất khẩu.
14


1.3. Các kênh huy động vốn quan trọng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Theo luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2015, bao gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
+ Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu;
chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tƣ cách pháp nhân kể
từ ngày đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không đƣợc quyền phát
hành cổ phần.
(Điều 73, mục 2, Chương 3 của luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13)
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh
nghiệp, trong đó:
+ Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lƣợng thành viên không
vƣợt quá 50;
+ Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản

khác của doanh nghiệp trongphạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ
trƣờng hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật này;
+ Phần vốn góp của thành viên chỉ đƣợc chuyển nhƣợng theo quy định
tại các Điều 52, 53 và 54 của Luật này.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tƣ cách pháp
nhân kể từ ngày đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không đƣợc quyền
phát hành cổ phần.
(Điều 47, mục 1, Chương 3 của luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13)

15


×