Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh thanh xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHAN THANH BÌNH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH THANH XUÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

HÀ NộI - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHAN THANH BÌNH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH THANH XUÂN
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG
XÁC NHẬN CỦA


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

TS. NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG

PGS.TS TRỊNH THỊ HOA MAI

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn của cô giáo hƣớng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn nêu trong luận
văn có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả của luận văn là trung thực và chƣa đƣợc ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn


LỜI CẢM ƠN
Việc hoàn thành luận văn thạc sĩ đã giúp tôi tiếp thu đƣợc những kiến thức
bổ ích, những bài học quý giá và phƣơng pháp nghiên cứu khoa học gắn liền giữa lý
thuyết và hoạt động thực tiễn. Những kiến thức, phƣơng pháp mà tôi tiếp thu đƣợc
từ các môn học của Chƣơng trình Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng tại Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia đã giúp tôi rất nhiều trong việc hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô của trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn tới TS. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng đã dành
rất nhiều thời gian, tâm huyết và tận tình hƣớng dẫn, đóng góp ý kiến giúp đỡ tôi

hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng chân thành cảm ơn bạn bè, ngƣời thân của tôi hiện đang làm việc
tại MB và MB Chi nhánh Thanh Xuân đã nhiệt thành hợp tác trong thời gian tôi
thực hiện luận văn này.
Tôi đã có nhiều cố gắng, nỗ lực tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn.
Tuy nhiên kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót, Tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy cô và
bạn đọc để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 04 năm 2016


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI................................................................................................ 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................ 4
1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.................................... 6
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ............................................................ 6
1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng ........................................................... 8
1.2.3. Đặc trƣng của tín dụng ngân hàng..................................................... 9
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .......................... 10
1.3.1. Rủi ro tín dụng ................................................................................. 10
1.3.2. Quản trị rủi ro tín dụng .................................................................... 16
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 36
2.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 36

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 37
2.2.1. Phƣơng pháp điều tra khảo sát .......................................................... 38
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................ 39
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI
NHÁNH THANH XUÂN .............................................................................. 42
3.1. Giới thiệu khái lƣợc về Ngân hàng TMCP Quân đội Chi nhánh
Thanh Xuân ................................................................................................... 42


3.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội Chi nhánh Thanh Xuân ................................................................................ 42
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh
Thanh Xuân ................................................................................................. 42
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân đội
chi nhánh Thanh Xuân giai đoạn 2011-2015 .............................................. 44
3.1.4. Một số chƣơng trình tín dụng nổi bật. ................................................. 49
3.1.5. Thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh
Thanh Xuân.................................................................................................. 51
3.2. Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân
đội chi nhánh Thanh Xuân ........................................................................... 52
3.2.1. Quy trình tín dụng và tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng ......... 52
3.2.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân đội
chi nhánh Thanh Xuân ................................................................................ 58
3.2.3. Kết quả khảo sát ................................................................................ 66
3.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
TMCP Quân đội chi nhánh Thanh Xuân ................................................... 67
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................... 67
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế ...................................................................... 70
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội Chi nhánh Thanh Xuân.............. 72

CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH THANH XUÂN ................................ 76
4.1. Định hƣớng hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng
TMCP Quân Đội chi nhánh Thanh Xuân trong thời gian tới .................. 76
4.2. Giải pháp cơ bản hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quân đội chi nhánh Thanh Xuân .......................................... 78


4.2.1. Nhóm các giải pháp nhằm hoàn thiện việc phân tích tín dụng ......... 78
4.2.2. Nhóm các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
của Chi nhánh .............................................................................................. 82
4.2.3. Nhóm các giải pháp hoàn thiện mô hình tổ chức hoạt động tín
dụng và cơ cấu quản lý, giám sát rủi ro tín dụng của Ngân hàng ............... 84
4.3. Một số đề xuất, kiến nghị....................................................................... 92
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các cơ quan Nhà nƣớc ......................... 92
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................................... 93
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Quân đội ...................................... 94
KẾT LUẬN .................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97
PHỤ LỤC ....................................................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa


1

HTQHKH

Hỗ trợ quan hệ khách hàng

2

KH

Khách hàng

3

MB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội

4

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

5

QHKH

Quan hệ khách hàng


6

TĐTD

Thẩm định tín dụng

7

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các nguyên tắc đánh giá quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng ..... 33
Bảng 3.1. Tổng hợp hoạt động kinh doanh của MB chi nhánh Thanh Xuân....... 45
Bảng 3.2. Tình hình huy động vốn tại MB chi nhánh Thanh Xuân giai đoạn
2011 - 2015......................................................................................... 46
Bảng 3.3. Cơ cấu dƣ nợ cho vay của MB - Chi nhánh Thanh Xuân ................ 48
Bảng 3.4. Kết quả kinh doanh của MB chi nhánh Thanh Xuân .......................... 49
Bảng 3.5. Tình hình nợ quá hạn tại MB chi nhánh thanh Xuân .......................... 63
Bảng 3.6. Quy định trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ..................................... 64
Bảng 3.7. Tình hình trích lập dự phòng tín dụng của Chi nhánh MB Thanh
Xuân giai đoạn 2011-2015 ................................................................ 65
Bảng 3.8: Kết quả khảo sát về quản trị rủi ro tín dụng ........................................ 67
Bảng 4.1: Mục tiêu kinh doanh giai đoạn 2015-2020 ....................................... 78

ii



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 1.1. Rủi ro danh mục tín dụng và rủi ro giao dịch .............................................. 12
Sơ đồ 1.2. Rủi ro đọng vốn và rủi ro mất vốn ............................................................... 12
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình nghiên cứu .......................................................................... 37
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 43
Sơ đồ 3.2. Quy trình tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Thanh Xuân......... 53
Hình 3.1: Văn hóa rủi ro MB ........................................................................................ 67
Hình 3.2: Mô hình 3 cấp bảo vệ .................................................................................... 68

iii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Không một ngân hàng nào có thể tồn tại và phát triển lâu dài mà không xây
dựng cho mình hệ thống quản trị hiệu quả. Thực tế hiện nay trong ngành ngân hàng
Việt Nam có không ít ngân hàng đang gặp vấn đề về quản trị. Nhiều ngân hàng yếu
kém trong quản trị, chỉ chú trọng đến lợi nhuận, tăng trƣởng mà không đầu tƣ cho quản
trị đã gặp nhiều rủi ro và phải sát nhập. Điển hình có thể ví dụ là trƣờng hợp của
Habubank- cho vay quá tập trung vào doanh nghiệp nhà nƣớc và xảy ra rủi ro tín dụng
dẫn đến mất vốn phải sát nhập vào SHB. Nhƣng bên cạnh đó có một số ngân hàng đã
chấp nhận đầu tƣ lớn cho nâng cấp quản trị ngân hàng theo các mô hình tiên tiến trên
thế giới, thậm chí tiệm cận với các khuyến nghị của OECD và nhiều chỉ tiêu đạt chuẩn
Basel II. Thời gian gần đây, Techcombank, VPBank, Maritime Bank, MB… đã tiếp
bƣớc thuê McKinsey, Boston Consulting Group để tƣ vấn tái cấu trúc.
Với một danh mục sử dụng vốn trong đó từ 60-80% là cho vay có thể thấy rằng
với hầu hết các ngân hàng thƣơng mại cổ phần tại Việt Nam hiện nay, cho vay vẫn
đang là hoạt động sử dụng vốn có tầm quan trọng bậc nhất. Vì vậy nâng cao chất

lƣợng tín dụng đƣợc xem là biện pháp quan trọng nhằm đạt đƣợc các mục tiêu kinh
doanh của ngân hàng thƣơng mại.
Quản lí nhà nƣớc tiến đến áp dụng theo Basel II, vì vậy MB cần thay đổi hệ
thống quản trị để kiểm soát và lƣợng hóa rủi ro tốt hơn là cần thiết.
Với tầm quan trọng và tính cấp thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng trong
hoạt động của các NHTM hiện nay, trên cơ sở tham khảo công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng MB – Chi nhánh Thanh Xuân, tác giả mạnh dạn chọn đề tài:
“Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Thanh
Xuân” làm luận văn Thạc sĩ, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng ta ̣i Trƣờng Đa ̣i học
Kinh tế- Đại học quốc gia Hà Nội.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro tín
1


dụng, từ đó đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Thanh Xuân.
2.2. Nhiê ̣m vụ nghiên cứu
- Hê ̣ thố ng hóa lý luâ ̣n về về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoa ̣t
đô ̣ng của NHTM giai đoa ̣n hiê ̣n nay
- Tìm hiểu các nhận tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội Chi nhánh Thanh Xuân.
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Quân
Đội Chi nhánh Thanh Xuân.
- Đề xuấ t phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị RRTD
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Thanh Xuân.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Các vấn đề về lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của NHTM đã đƣợc đề cập
nhƣ thế nào? Ứng dụng cho việc giải quyết các vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng tại

NHTM nhƣ thế nào trong giai đoạn hiện nay?
- Tình hình tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Thanh Xuân
trong giai đoạn hiện nay nhƣ thế nào?
- Cách thức quản trị tín dụng hiện tại c

ủa Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi

nhánh Thanh Xuân?
- Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội- Chi nhánh Thanh Xuân?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay của Ngân hàng TMCP Quân
Đội Chi nhánh Thanh Xuân.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Thanh Xuân .
- Về thời gian: Từ năm 2011 đến tháng 06/2015. Các đề xuất phƣơng hƣớng và
giải pháp giai đoạn 2015- 2020.

2


5. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 4 chƣơng:
Chương 1:Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín
dụng của ngân hàng thƣơng mại.
Chương 2:Quy trình và phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Quân đội – Chi nhánh Thanh Xuân
Chương 4:Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Thanh Xuân
Ngoài ra, luận văn còn có phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo
và phần Phụ lục.

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU,
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Đế n nay đã có khá nhiề u công trin
̀ h , bài viết nghiên cứu l iên quan đế n v ấn đề
quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thƣơng mạiở các khía cạnh khác nhau đã
đƣơ ̣c công bố . Có thể khái quát một số nghiên cứu tiêu biể u nhƣ sau:
 Các nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Quân đội MB:
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Hoàng Thị Thanh Thủy “Nâng cao chất
lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội” bảo vệ tại Đại học Kinh
tế quốc dân Hà Nội,năm 2010;
Luận văn đã phân tích, đánh giá đặc điểm và các nhân tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. Sau khi phân tích thực tế hoạt
động tín dụng của MB trong 5 năm từ năm 2005 – 2009), đánh giá những kết quả đạt
đƣợc, những tồn tại trong chất lƣợng hoạt động tín dụng của MB. Từ những nội dung
này kết hợp với định hƣớng hoạt động tín dụng của MB, luận văn đã đƣa ra những giải
pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại MB.
Tác giả luận văn đã đƣa ra những giải pháp thực tế, chất lƣợng cho phát triển
hoạt động tín dụng ở MB. Nhƣng khoảng thời gian trên những biến động nợ xấu đáng
báo động và chƣa xảy ra tái cơ cấu trong hệ thống ngân hàng nhƣ trong thời gian. Bên
cạnh đó, MB đã có nhiều thay đổi trong quản trị nên những phân tích đánh giá trên cần

đƣợc cập nhật lại.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Thị Thanh Hƣơng(2014) với tên đề tài “ Nâng
cao chất lượng tín dụng trung dài hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Quân đội – Sở giao dịch Hà Nội”.
Luận văn trên có tính cập nhật nhƣng lại đi vào một mảng tín dụng cụ thể là tín
dụng trung và dài hạn. Luận văn đã phân tích các đặc điểm của tín dụng trung dài hạn
và đƣa ra đƣợc nhiều các giải pháp để nâng cao chất lƣợng tín dụng trung dài hạn.

4


Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Đức Tú(2015) với tên đề tài “Quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Hoàng Quốc Việt”
Luận văn trên có phạm vi nghiên cứu tƣơng tự đề tài của tác giả nhƣng chƣa
nêu đƣợc những thay đổi trong quản trị rủi ro tín dụng thực tế đã diễn ra trong năm
2015 nhƣ thay đổi quy trình tín dụng dẫn đến thay đổi các bộ phận và trách nhiệm của
các bộ phận liên quan trong quản trị rủi ro tín dụng. Luận văn trên chƣa nêu đƣợc định
hƣớng quản trị rủi ro tín dụng giai đoạn 2015-2020 của Ngân hàng TMCP Quân đội.
 Các nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng khác
Trần Trung Tƣờng (2011), luận án Tiến sĩ “Quản trị tín dụng của các Ngân
hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” bảo vệ tại Đại học
Ngân hàng TPHCM. Luận án nghiên cứu xác định, phân loại những mối liên hệ của
quản trị tín dụng với hoạt động ngân hàng; xem xét quản trị tín dụng với hoạt động chủ
yếu là cho vay… xem xét quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần ở TP.HCM trong
các hình thức vận động, giúp đƣa ra những nhận xét, đánh giá khách quan và phù hợp
với thực tế hơn. Những nghiên cứu về sự tác động có tính hệ thống đối với quản trị tín
dụng trong hoạt động ngân hàng, đánh giá năng lực quản trị tín dụng thông qua các
chính sách chủ yếu nhƣ quản trị vốn, nguồn vốn; cho vay (trong giới hạn chỉ tập trung
nghiên cứu loại hình cho vay), phân cấp phán quyết tín dụng, chính sách bảo đảm tiền
vay… Nghiên cứu này phản ánh thực trạng quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần

trên địa bàn TP.HCM.
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Đức Tú(2012) với đề tài “ Quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam”
Luận án đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ lý luận về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi
ro tín dụng trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và sự gia tăng áp lực cạnh tranh
trong hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại. Trên cơ sở phân tích thực
trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam đã đề ra một số
biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng này.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Anh Đức “Phân tích danh mục tín
dụng: xác suất không trả được nợ -probability of default (PD)” bảo vệ tại Đại học
Quốc gia Hà Nội năm 2012.
5


Nội dung đề tài có nói đến trƣờng hợp cụ thể của Habubank nhƣng chỉ giới hạn
ở phân tích xác suất không trả đƣợc nợ, chƣa đƣa ra đƣợc những đề xuất mà chủ yếu là
đƣa ra cách thức tính toán cụ thể.Đề tài trên cũng đã nêu đƣợc một số điểm chính yếu
trong Basel II mà MB đang tiến tới áp dụng.
Đỗ Thị Thu Trang (2014), luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện chính sách quản trị rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam” bảo vệ tại
Đại học Kinh tế Đại Học Quốc Gia Hà Nội.Luận văn đã nghiên cứu tổng quát về tổ
chức và hoạt động của Agribank, tập trung đi sâu phân tích thực trạng chính sách quản
trị RRTD tại Agribank trong 3 năm gần đây. Qua đó đánh giá những kết quả đạt đƣợc
và những mặt hạn chế, đồng thời phân tích một số nguyên nhân dẫn đến những mặt
còn hạn chế. Qua đó đƣa ra đề xuất một số giải pháp, kiến nghị có tính thực tiễn và khả
thi nhằm nâng cao chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank.
Kết luận: Những công trin
̀ h nghiên c ứu trên đều thực hiện nghiên cứu những
vấn đề liên quan đến quản trị RRTD đối với từng loại hình ngân hàng ở mỗi vùng
miền khác nhau. Nhìn chung các nghiên cứu đã trực tiếp cung cấp tri thức, kiến

thức về rủi ro nói chung và r ủi ro tín d ụng nói riêng trong ho ạt động kinh doanh của
NHTM và quản trị, phòng ng ừa, giảm thiểu tác đ ộng xấu của RRTD ngân hàng . Đó
là những tài liệu quý giá , hữu ić h , thiết thực làm tài liê ̣u tham khảo cho viê ̣c nghiên
cƣ́u của tác giả . Tuy nhiên , chƣa có công trình nào nghiên cƣ́u về “ Quản trị rủi ro
tín dụng tại ngân hàng thương mại Quân đội chi nhánh Thanh Xuân ”. Do vâ ̣y ,
viê ̣c lƣ̣a cho ̣n đề tài nghiên cƣ́u của tác giả là mới

, không trùng lă ̣p với các công

trình khoa học đã công bố cho đến thời điểm hiện nay .
1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức trung gian tài chính làm cầu nối giữa khu
vực tiết kiệm với khu vực đầu tƣ của nền kinh tế với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi,
cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.Việc kinh doanh của hầu
hết các ngân hàng thƣơng mại đều tập trung vào hoạt động tín dụng -lĩnh vực chiếm tới
80% thu nhập của ngân hàng.
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng xuất phát từ gốc chữ Latin là Creditium có nghĩa là tin tƣởng, tín
6


nhiệm, tín dụng đƣợc diễn giải theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam có nghĩa là quan hệ
vay mƣợn.
Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng một lƣợng giá trị dƣới
hình thức hiện vật hay tiền tệ từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng sau đó hoàn trả lại
với một lƣợng giá trị lớn hơn (Nguyễn Minh Kiều, 1998)
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô

điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán (Hồ Diệu,2011)
“Tín dụng ngân hàng là việc thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng các khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ tín dụng khác”, (Nguyễn Văn Tiến, 2010)
“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” (Mục 16, điều 4,
luật tổ chức tín dụng 2010)
Vậy, tín dụng NH là hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định
thông qua các nghiệp vụ NH.
Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng bao gồm:
- Chiết khấu thƣơng phiếu: đây là việc ngân hàng sẽ mua lại những thƣơng
phiếu còn trong thời hạn của khách hàng.
- Nghiệp vụ tín dụng ứng trƣớc: là thể thức cho vay thực hiện trên cơ sở hợp
đồng tín dụng, trong đó ngân hàng đồng ý cho khách hàng sử dụng một mức tín dụng
nhất định trong một khoảng thời gian nhất định. Đƣợc thực hiện dƣới hình thức ngân
hàng mở cho khách hàng một tài khoản và chuyển khoản vay vào tài khoản đó của
khách hàng.
- Nghiệp vụ cho vay thấu chi: đây là hình thức đặc biệt của tín dụng ứng trƣớc
7


thực hiện trên cơ sở hợp đồng tín dụng, trong đó ngƣời vay đƣợc phép sử dụng dƣ nợ
trong một giới hạn và thời hạn nhất định.
- Nghiệp vụ tín dụng ủy thác thu hay bao thanh toán: Mua lại các giấy nợ của
khách hàng với một mức chiết khấu. (nghiệp vụ này gần giống nghiệp vụ chiết khấu
thƣơng phiếu)
- Tín dụng thuê mua: là hình thức ngân hàng mua tài sản để cho thuê đối với

ngƣời có nhu cầu sử dụng. Hết thời hạn của hợp đồng, ngƣời thuê có thể gia hạn thuê
tiếp hoặc có thể mua lại theo giá thoả thuận với ngân hàng.
- Tín dụng bằng chữ kí: Trong hình thức tín dụng này ngân hàng không trực tiếp
cho khách hàng vay bằng tiền nhƣng bằng uy tín (chữ ký) của mình, ngân hàng tạo
điều kiện đảm bảo thanh toán cho khách hàng để khách hàng sử dụng vốn của ngƣời
khác. Cho nên nó là một hình thức tín dụng nhƣng trong hạch toán, nó không làm thay
đổi quyết toán tài sản mà đƣợc hạch toán ngoại bảng.
- Nghiệp vụ tín dụng tiêu dùng: đây là hình thức cho vay để mua hàng tiêu dùng.
1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng
- Tín dụng ngân hàng cung ứng vốn cho nền kinh tế, góp phần thúc đẩy sản
xuất, lưu thông hàng hoá phát triển
Thực hiện chức năng tín dụng, ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò là cầu nối
giữa ngƣời dƣ thừa vốn và ngƣời cần vốn.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì sự hoạt động liên tục đòi hỏi
vốn của doanh nghiệp đồng thời phải tồn tại ở 3 giai đoạn: dự trữ, sản xuất, lƣu thông.
Để đẩy mạnh tiến độ phát triển sản xuất không chỉ trông chờ vào vốn tự có của doanh
nghiệp mà phải biết tận dụng những dòng vốn khác trong xã hội. Lúc này tín dụng
ngân hàng sẽ là trung tâm đáp ứng nhu cầu về vốn bổ sung cho đầu tƣ, phát triển. Chức
năng trung gian tín dụng đƣợc xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng
thƣơng mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thƣơng mại là đi vay để cho vay,
nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó là cơ sở để thực
hiện các chức năng khác. Ngân hàng thƣơng mại tìm kiếm lợi nhuận từ chênh lệch

8


giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính
là cơ sở để tồn tại và phát triển ngân hàng thƣơng mại.
- Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư của dân chúng góp
phần làm tăng hiệu suất sử dụng vốn trong xã hội.

Điều này tác động mạnh mẽ lên đời sống kinh tế xã hội, tạo động lực cho sự
phát triển mà không có công cụ tài chính nào có thể thay thế đƣợc.
- Tín dụng ngân hàng góp phần ổn định tiền tệ, giá cả.
Trong khi thực hiện chức năng tập trung nguồn vốn và phân bổ nguồn vốn, tín
dụng đã góp phần làm giảm khối lƣợng tiền mặt lƣu hành trong nền kinh tế, làm giảm
áp lực lạm phát nhờ vậy góp phần ổn định thị trƣờng tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng
vốn tín dụng cho nền kinh tế tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch
sản xuất kinh doanh góp phần làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng
hoá, dịch vụ ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của toàn xã hội. Chính
nhờ vậy, tín dụng ngân hàng góp phần ổn định giá cả trong nƣớc...
- Tín dụng ngân hàng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định
trật tự xã hội.
Nhƣ trên đã phân tích, tín dụng thúc đẩy sản xuất hàng hoá ngày càng nhiều làm
thoả mãn nhu cầu đời sống ngƣời lao động đồng thời vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra
khả năng khai thác những tiềm năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiện nhiên, lao
động, đất đai, rừng, biển... Do đó có thể thu hút nhiều lực lƣợng lao động của xã hội,
thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, tạo công ăn việc làm ổn định, góp phần ổn định trật tự an
ninh xã hội.
1.2.3. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng
- Tín dụng ngân hàng là quan hệ dựa trên sự tin tƣởng, tín nhiệm giữa ngân
hàng và khách hàng. Giữa ngân hàng và khách hàng đòi hỏi mức tin tƣởng cao bởi lẽ
nếu không có sự tin tƣởng thì tín dụng mang đầy rủi ro và ảnh hƣởng xấu là rất lớn.
Khách hàng vay không chỉ là ngƣời đáng tin cậy theo những tiêu thức đạo đức xã hội
thuần tuý mà quan trọng hơn họ phải chứng minh đƣợc khả năng và ý chí trả nợ với

9


ngân hàng. Sự tin tƣởng của ngân hàng đối với khách hàng thể hiện ở việc họ có cơ sở
khẳng định về khả năng thu hồi vốn vay cả gốc lẫn lãi của khách hàng.

- Tính thời hạn và hoàn trả
Quan hệ tín dụng là quan hệ độc lập tƣơng đối giữa quyền sở hữu và quyền sử
dụng một khoản vốn nhất định. Khách hàng có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện
khoản vay theo cam kết bao gồm cả gốc lẫn lãi và đúng thời hạn cho ngân hàng. Chính
vì đặc trƣng này mà tín dụng đƣợc xác định rõ ràng chỉ là sự chuyển nhƣợng tạm thời
một thời gian nhất định quyền sử dụng khoản vốn cho vay mà thôi dù đó là thời hạn
ngắn, trung hay dài hạn.
Chính vì vậy, khi đến hạn mà khách hàng chậm trả hoặc không trả thì có nghĩa
là rủi ro tín dụng đã xảy ra.
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Rủi ro tín dụng
1.3.1.1. Khái niệm
Căn cứ vào khoản 01 Điều 03 của Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày
21/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc quy định về phân loại tài sản có, mức
trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài thì “Rủi ro tín
dụng (RRTD)trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam
kết.”.
Thomas P.Fitch (2001), rủi ro tín dụng đƣợc định nghĩa là rủi ro xảy ra khi
ngƣời vay không thanh toán đƣợc nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong
nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ
yếu trong hoạt động cho vay của ngân hàng
Rủi ro tín dụng phát sinh trong trƣờng hợp ngân hàng không thu đƣợc đầy đủ cả
gốc lẫn lãi của khoản vay hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng hạn
(Nguyễn Văn Tiến, 2010)
Rủi ro tín dụng là nguy cơ mà ngƣời đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn
trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Điều này gây ra sự cố
10



đối với dòng chu chuyển tiền tệ và gây ảnh hƣởng tới khả năng thanh khoản của ngân
hàng (Nguyễn Minh Kiều, 2012)
Cần lƣu ý rủi ro tín dụng có thể chia nhỏ thành rủi ro không trả đƣợc nợ và rủi
ro suy giảm chất lƣợng tín dụng
Rủi ro không trả đƣợc nợ là rủi ro mất tiền do đối tƣợng liên quan không có đủ
khả năng trả nợ. Do đó khoản tín dụng bị mất một phần hoặc toàn bộ. Điều này có thể
xảy ra trong trƣờng hợp khách hàng tổ chức không thể trả đƣợc nợ hoặc khách hàng cá
nhân không trả đƣợc khoản vay thế chấp hay khi ngƣời phát hành trái phiếu không thể
trả tiền cho ngƣời nắm giữ trái phiếu.
Rủi ro suy giảm chất lƣợng tín dụng do sự thay đổi chất lƣợng tín dụng của đối
tƣợng liên quan. Chất lƣợng tín dụng đƣợc đo lƣờng chủ yếu nhất bằng xếp hạng tín
dụng. Xếp hạng tín dụng có thể từ bên ngoài (external) hoặc từ nội bộ (internal). Hay
nói cách khác chất lƣợng tín dụng của đối tƣợng liên quan có ảnh hƣởng trực tiếp hoặc
gián tiếp đến rủi ro tín dụng. Nếu một trái phiếu bị giảm từ xếp hạng AAA xuống BBB
cho thấy trái phiếu đã trở nên rủi ro hơn. Điều đó ảnh hƣởng đến đo lƣờng rủi ro của
nhà quản trị rủi ro.
Tuy nhiên, dƣới góc độ quản trị thì rủi ro tín dụng bao gồm 2 loại chính:
- Rủi ro giao dịch: Là rủi ro liên quan đến từng khoản vay hoặc từng khách hàng
cụ thể. Đây là rủi ro có thể phát sinh liên quan đến quá trình thẩm định xét duyệt cho
vay, kiểm soát sau khi cho vay hoặc do sơ hở trong thực hiện bảo đảm tiền vay và
những cam kết ràng buộc trong hợp đồng tín dụng.
- Rủi ro danh mục tín dụng: Là rủi ro phát sinh liên quan đến sự kết hợp nhiều
khoản tín dụng trong danh mục tín dụng của Ngân hàng do sản phẩm không phù hợp
hoặc quá tập trung cho vay vào một ngành, lĩnh vực.

11



Sơ đồ 1.1. Rủi ro danh mục tín dụng và rủi ro giao dịch

Dƣới góc độ ngƣời cho vay thì có rủi ro đọng vốn và rủi ro mất vốn
Sơ đồ 1.2. Rủi ro đọng vốn và rủi ro mất vốn

1.3.1.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, có thể chia thành ba nhóm cơ
bản: nguyên nhân thuộc về ngân hàng, nguyên nhân thuộc về ngƣời vay và các nguyên
nhân khác.
* Nguyên nhân thuộc về ngân hàng
Thứ nhất: Sự yếu kém của đội ngũ cán bộ bao gồm cả về năng lực và phẩm chất
đạo đức. Nếu một cán bộ tín dụng non kém về trình độ, thiếu kiến thức, thiếu kinh
12


nghiệm thì sẽ không có khả năng thẩm định và xử lý thông tin, đánh giá khách hàng
thiếu chính xác, mức vay,lãi suất vay và kỳ hạn không phù hợp; dẫn đến chất lƣợng tín
dụng thấp, rủi ro cao. Ngoài ra, nếu cán bộ tín dụng không tuân thủ theo đúng quy
trình tín dụng nhƣ giải ngân trƣớc khi hoàn thành chứng từ hay không kiểm tra giám
sát việc sử dụng vốn của ngƣời vay thì việc mất vốn rất dễ xảy ra. Hơn nữa, phẩm chất
đạo đức của cán bộ tín dụng kém, không có tinh thần trách nhiệm, dễ bị cám dỗ thì sẽ
gây thiệt hại rất lớn cho ngân hàng bằng cách cho vay chỉ dựa trên mối quan hệ với
khách hàng, dựa trên lợi ích cá nhân mà bỏ qua những điều kiện và thủ tục cần thiết.
Thứ hai: Sự giám sát của các cấp quản lý trong ngân hàng thiếu sát sao.
Cán bộ tín dụng cần có sự phê duyệt của lãnh đạo trƣớc khi giải ngân. Nếu cấp
trên không có sự kiểm tra, đánh giá xem quyết định của cán bộ đã thực sự chính xác
chƣa thì nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ là rất cao. Hơn nữa, sau khi giải ngân rồi, cán bộ tín
dụng vẫn phải tiếp tục theo dõi khách hàng để sớm phát hiện ra dấu hiệu của những
khoản nợ có vấn đề. Tuy nhiên, việc theo dõi này đối với nhiều cán bộ chỉ mang tính
hình thức. Do vậy, nếu các cấp quản lý không có sự giám sát đối với cán bộ tín dụng

có thể dẫn đến những sai phạm đạo đức trong cho vay và thu nợ. Ngoài ra, các cơ quan
cấp trên không quan tâm đến thực trạng tín dụng của ngân hàng sẽ không có những chỉ
đạo kịp thời để ngăn ngừa và xử lý rủi ro xảy ra.
Thứ ba: Ngân hàng chƣa đa dạng hoá các danh mục đầu tƣ.
Một công cụ luôn đƣợc nhắc đến trong quản trị tín dụng ở tất cả các ngân hàng
trên thế giới là quản trị danh mục đầu tƣ. Quản trị danh mục làm cân đối và kiềm chế
rủi ro bằng cách nhận dạng, dự báo và kiểm soát mức độ rủi ro với từng thị trƣờng,
khách hàng, loại sản phẩm tín dụng và điều kiện hoạt động khác nhau. Nhiều chuyên
gia ngân hàng tin rằng đa dạng hoá là giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng hữu hiệu
nhất. Mặc dù hiểu rõ tầm quan trọng của việc đa dạng hoá danh mục đầu tƣ, song rất
nhiều ngân hàng chỉ cho vay một hoặc hai ngành hoặc chỉ cho vay một vài doanh
nghiệp lớn, nhóm kinh doanh đơn lẻ. Một danh mục đầu tƣ phụ thuộc chủ yếu vào một
ngành hay một loại mặt hàng là rất nguy hiểm vì không ngành nào là không có rủi ro.
Thứ tƣ: Định giá khoản vay không theo mức độ rủi ro của khách hàng.
Về cơ cấu, lãi suất cho một khoản vay phải đƣợc xác định ở mức đảm bảo bù
13


đắp đƣợc chi phí vốn đầu vào, chi phí quản lý, phần lợi nhuận mong muốn và phần bù
đắp rủi ro của khoản vay. Khách hàng đƣợc đánh giá có mức độ rủi ro càng cao, phần
bù rủi ro càng lớn. Nhƣng vì cạnh tranh nên một số ngân hàng có thể chấp nhận mức
giá cho vay thấp, thậm chí chỉ đủ chi phí vốn đầu vào và chi phí quản lý, không tính
đến phần bù rủi ro. Việc làm đó trong dài hạn không những làm giảm lợi nhuận mà
còn làm tăng tính rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
* Nguyên nhân thuộc về người vay
Đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng, có thể chia nhóm này
thành hai loại chính:
Thứ nhất: Do khách hàng kinh doanh thua lỗ nên mất khả năng trả nợ. Trƣờng
hợp này rất phổ biến do khách hàng có trình độ yếu kém trong dự đoán các vấn đề kinh
tế, yếu kém trong năng lực quản lý, sử dụng vốn sai mục đích, sản phẩm chất lƣợng

thấp không bán đƣợc… Hơn nữa có rất nhiều ngƣời vay sẵn sàng lao vào những cơ hội
kinh doanh mạo hiểm với kỳ vọng thu đƣợc lợi nhuận cao, mà không tính toán kỹ hoặc
không có khả năng tính toán những bất trắc có thể xảy ra nên khả năng xảy ra tổn thất
với ngân hàng là rất lớn.
Thứ hai: Do khách hàng cố tình chiếm dụng vốn của ngân hàng.
Để đạt đƣợc mục đích thu đƣợc lợi nhuận, nhiều khách hàng sẵn sàng tìm mọi
thủ đoạn để ứng phó với ngân hàng nhƣ mua chuộc hoặc cung cấp các báo cáo tài
chính sai lệch. Trong trƣờng hợp này, nếu không phát hiện ra, ngân hàng sẽ đánh giá
sai về khả năng tài chính của khách và cho vay vốn với khối lƣợng và thời hạn không
hợp lý, dẫn đến rủi ro tiềm ẩn là rất cao. Ngoài ra, cũng có những trƣờng hợp ngƣời
kinh doanh có lãi song vẫn không trả nợ cho ngân hàng đúng hạn mà cố tình kéo dài
với ý định không trả nợ hoặc tiếp tục sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt.
* Nguyên nhân khác
Những nguyên nhân này phần lớn xuất hiện từ môi trƣờng xung quanh nhƣ chất
lƣợng thông tin, biến động kinh tế, chính sách pháp luật…
Thứ nhất: Chất lƣợng thông tin chƣa cao.
Các thông tin mà ngân hàng thu thập thƣờng liên quan đến hoạt động sản xuất

14


kinh doanh, khả năng tài chính của khách hàng, tình hình kinh tế xã hội, cạnh tranh
trên thị trƣờng; sau đó dựa vào các thông tin thu thập đƣợc để ra quyết định cho vay.
Tuy nhiên, trên thực tế thì không phải lúc nào các thông tin ngân hàng thu thập đƣợc
đều có tính chính xác, đầy đủ và kịp thời. Do vậy, nếu hệ thống thông tin tín dụng của
ngân hàng không hoạt động có hiệu quả, cập nhật đƣợc những thông tin đáng tin cậy
thì tất yếu dẫn đến việc ngân hàng thất thoát vốn khi cho vay.
Thứ hai: Những biến động kinh tế không dự báo đƣợc.
Khi nền kinh tế ổn định, tăng trƣởng lành mạnh thì nhu cầu đầu tƣ trong xã hội
có xu hƣớng gia tăng, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, khi

xuất hiện những biến động kinh tế nhƣ lạm phát, giá tăng ở một số mặt hàng nào đó
ảnh hƣởng đến một nhóm ngành thì rủi ro tín dụng với ngân hàng là rất lớn. Nhiều
ngƣời vay có thể thích ứng và vƣợt qua khó khăn đó, nhƣng cũng có rất nhiều ngƣời bị
đình trệ hoạt động sản xuất, kinh doanh thua lỗ nên khả năng trả nợ vốn vay ngân hàng
không đƣợc đảm bảo.
Thứ ba: Sự thay đổi trong các chính sách kinh tế, pháp luật.
Sự thiếu nhất quán trong các chính sách kinh tế pháp luật cũng gây ảnh hƣởng
không nhỏ tới ngân hàng cũng nhƣ các doanh nghiệp có sử dụng vốn vay ngân hàng.
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ không ổn định khi có những thay đổi trong
quy định về thuế, vốn....cũng nhƣ hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng bị tác động
nhiều bởi những văn bản luật về tài sản đảm bảo, dự trữ, trích lập… Nhƣ vậy, các
chính sách kinh tế, pháp luật không hoàn chỉnh cũng gây khó khăn cho doanh nghiệp
về khả năng trả nợ, cũng nhƣ đe doạ đến sự an toàn của ngân hàng trong cho vay.
1.3.1.3. Tác động của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có sự tác động không nhỏ đến tính hiệu quả trong hoạt động của
ngân hàng thƣơng mại cũng nhƣ sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế.
- Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng không thu đƣợc vốn tín dụng đã cấp và
lãi cho vay nhƣng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn.
Điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, vòng quay vốn tín dụng
giảm làm cho ngân hàng kinh doanh kém hiệu quả, chi phí của ngân hàng tăng lên so

15


×