Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần cơ giới và xây dựng Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.79 KB, 48 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo kiến tập này, em đã nhận được sự giúp đỡ
của Ban lãnh đạo công ty và đặc biệt là sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các
anh, chị phòng Tổ chức cán bộ - lao động cùng các anh, chị nhân viên trong
Công ty cổ phần cơ giới và xây dựng Thăng Long.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo và các anh, chị
trong Công ty đã giúp em hoàn thành bài báo cáo kiến tập.
Do điều kiện thời gian và khả năng có hạn nên bài báo cáo của em
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của quý thầy, cô giáo để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

Sinh viên

năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài báo cáo kiến tập với đề tài " Công tác tuyển
dụng nhân lực tại Công ty cổ phần cơ giới và xây dựng Thăng Long" là
bài nghiên cứu của chính bản thân, không có sự sao chép của bất kỳ ai. Nếu
có sự sao chép, em xin chịu mọi hình thức kỷ luật của Trường Đại học Nội vụ
Hà Nội đã đề ra.
Sinh viên


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1


1. Lý do chọn đề tài...................................................................................1
2. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................2
5. Ý nghĩa của báo cáo..............................................................................2
6. Bố cục của báo cáo................................................................................2
PHẦN NỘI DUNG..........................................................................................3
Chương 1..........................................................................................................3
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ GIỚI VÀ XÂY DỰNG
THĂNG LONG...............................................................................................3
1.1. Thông tin chung về công ty................................................................3
1.2. Quá trình hình thành và phát triển .....................................................3
1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban trong công ty.........6
1.3.1. Bộ máy quản lý................................................................................7
1.3.2. Các phòng ban nghiệp vụ của công ty.............................................7
1.4. Các lĩnh vực kinh doanh và thành tích công ty đạt được..................9
1.4.1. Các lĩnh vực kinh doanh..................................................................9
1.4.2. Thành tích công ty đat được..........................................................10
1.5. Cơ cấu và đặc điểm của lao động trong công ty...............................12
1.5.1. Theo trình độ và giới tính..............................................................12
1.5.2. Theo nhóm tuổi.............................................................................13
Chương 2........................................................................................................14
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC VÀ
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CƠ GIỚI VÀ XÂY DỰNG THĂNG LONG.....................15
2.1. Cơ sở lý luận về công tác tuyển dụng nhân lực................................15
2.1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của công tác tuyển dụng nhân lực..15
2.1.1.1 Khái niệm ...................................................................................15
2.1.1.2. Tầm quan trọng của công tác tuyển dụng nhân lực...................15
2.1.2. Quy trình tuyển dụng nhân lực .....................................................16

2.1.2.1. Định danh công việc cần tuyển dụng.........................................17
2.1.2.2. Thông báo tuyển dụng................................................................18
2.1.2.3. Thu thập và xử lý thông tin........................................................18


2.1.2.4. Tổ chức thi tuyển........................................................................19
2.1.2.5. Đánh giá ứng cử viên.................................................................19
2.1.2.6. Ra quyết định tuyển dụng...........................................................19
2.1.2.7. Hội nhập nhân viên mới............................................................20
2.1.3. Đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụng nhân lực..........................20
2.1.3.1. Hiệu quả công tác tuyển mộ nhân lực [2, 102]...........................20
2.1.3.2. Hiệu quả công tác tuyển chọn nhân lực [2, 115]........................21
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng nhân lực...........21
2.1.4.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp..........................................21
2.1.4.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp..........................................22
2.2. Thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty.....................23
2.2.1. Chính sách tuyển dụng nhân lực của Công ty...............................23
2.2.1.1. Điều kiện và kế hoạch tuyển dụng nhân lực..............................23
2.2.1.2. Quy chế tuyển dụng nhân lực ....................................................24
2.2.2. Quy trình tuyển dụng nhân lực của Công ty..................................27
2.2.2.1. Định danh công việc cần tuyển dụng.........................................27
2.2.2.2. Thông báo tuyển dụng ...............................................................28
2.2.2.3. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ ...........................................................28
2.2.2.4. Phỏng vấn ..................................................................................29
2.2.2.5.Quyết định thử việc và ra quyết định tuyển dụng.......................30
2.2.2.6. Hội nhập nhân viên mới ............................................................33
2.2.3. Đánh giá công tác tuyển dụng nhân lực của Công ty....................33
2.2.3.1. Những ưu điểm của công tác tuyển dụng...................................33
2.2.3.2. Hạn chế của công tác tuyển dụng...............................................34
Chương 3........................................................................................................35

GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY............................................36
3.1. Các giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng ................................36
3.1.1. Xây dựng kế hoạch nhân lực linh hoạt, khoa học cụ thể ..............36
3.1.2. Nâng cao trình độ chuyên môn, phát triển toàn diện vai trò của cán
bộ làm công tác quản trị nhân sự.............................................................36
3.1.3. Tăng cường công tác chỉ đạo từ Ban TGĐ và sự phối hợp hoạt
động giữa các bộ phận phòng ban chức năng trong công ty...................37
3.1.4. Đa dạng hóa nguồn tuyển dụng và phương pháp tuyển dụng.......37
3.1.5. Thực hiện kết hợp giữa tiếp nhận hồ sơ và phỏng vấn sơ bộ để
sàng lọc hồ sơ hiệu quả...........................................................................37
3.1.6. Thực hiện công tác kiểm tra sức khỏe và tiến hành giám sát bước
thử việc một cách nghiêm túc..................................................................38
3.2. Những đề xuất, khuyến nghị............................................................38


3.2.1. Đối với Nhà nước..........................................................................38
3.2.2. Đối với công ty..............................................................................39
PHẦN KẾT LUẬN........................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................41


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BGTVT

Bộ giao thông vận tải

CBCNV


Cán bộ công nhân viên

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

HĐQT

Hội đồng quản trị

NLĐ

Người lao động

TCCB - LĐ

Tổ chức cán bộ - lao động

TDNL

Tuyển dụng nhân lực

TGĐ

Tổng giám đốc


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
 DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình tuyển dụng nhân lực của Công ty
 DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của Công ty qua các tiêu thức
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động của Công ty theo các nhóm tuổi
Bảng 2.3: Tổng hợp số lượng lao động cho thuyên chuyển công tác,
nghỉ hưu, thôi việc
Bảng 2.4: Thống kê công tác tuyển dụng nhân lực năm 2013 - 2014


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, nền kinh tế của Việt Nam phát triển trên con đường hội nhập
kinh tế quốc tế. Quá trình toàn cầu hóa đem đến cho các doanh nghiệp rất nhiều
cơ hội nhưng cũng không ít thách thức. Để đứng vững và phát triển trong hoàn
cảnh đó, các doanh nghiệp cần phải phát huy mọi nguồn lực của mình. Cùng
với vốn, cơ sở vật chất, khoa học kỹ thuật thì nguồn nhân lực chính là yếu tố
quan trọng nhất cho mỗi doanh nghiệp. Mọi yếu tố vật chất đều trở nên vô
dụng nếu không có bàn tay và trí tuệ của con người tác động vào. Chính nguồn
lực này sẽ quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng biết tìm kiếm, sử dụng và
khai thác nguồn lực này có hiệu quả nhất. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh và chất lượng công tác quản trị nhân lực, các doanh nghiệp
cần phải đặt công tác tuyển dụng nhân lực - "đầu vào" để có một đội ngũ lao
động đủ về số lượng, có chất lượng tốt, đáp ứng được yêu cầu của công việc
lên hàng đầu.
Là sinh viên học chuyên ngành quản trị nhân lực, qua quá trình học tập
ở trường em đã tiếp thu được nhiều kiến thức và kỹ năng về chuyên ngành.
Trong công tác quản trị nhân lực, em nhận thấy tuyển dụng nhân lực là một
trong những khâu có ý nghĩa rất quan trọng. Nó không chỉ là kỹ năng thiết

yếu của người quản lý mà còn là nền tảng vững chắc cho sự thịnh vượng và
bền vững của tổ chức. Đồng thời, nghiên cứu vấn đề này chính là cơ hội để
em vận dụng kiến thức vào thực tế và nâng cao sự hiểu biết của mình.
Xuất phát từ nhận thức của bản thân về công tác tuyển dụng nhân lực
và tầm quan trọng của nó, trong thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty em đã
lựa chọn đề tài " Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần cơ
giới và xây dựng Thăng Long" cho bài báo cáo của mình.

1


2. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các hoạt động liên quan đến công tác tuyển dụng
nhân lực.
3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần
cơ giới và xây dựng Thăng Long trong khoảng thời gian từ năm 2013 - 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thiện đề tài, các phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu
là: Phương pháp thu thập thông tin; phương pháp quan sát; phương pháp phỏng
vấn; phương pháp phân tích - tổng hợp; phương pháp so sánh - đánh giá.
5. Ý nghĩa của báo cáo
- Nghiên cứu, hệ thống hóa lý luận về công tác tuyển dụng nhân lực từ
đó giúp em củng cố những kiến thức đã được học.
- Phân tích thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty; phát
hiện ra những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại.
- Trên cơ sở phân tích và đánh giá đó đề xuất một số giải pháp và
khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty.
- Nội dung bài nghiên cứu có thể là tài liệu tham khảo hữu ích cho các
bài nghiên cứu sau này và những ai quan tâm đến vấn đề tuyển dụng nhân lực.

6. Bố cục của báo cáo
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo báo cáo kiến tập gồm
3 chương:
Chương 1: Khái quát về Công ty cổ phần cơ giới và xây dựng Thăng Long.
Chương 2: Cơ sở lý luận về công tác tuyển dụng nhân lực và thực trạng công
tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần cơ giới và xây dựng Thăng Long.
Chương 3: Giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác tuyển
dụng nhân lực tại Công ty.

2


PHẦN NỘI DUNG
Chương 1
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ GIỚI VÀ XÂY DỰNG
THĂNG LONG
1.1. Thông tin chung về công ty
Công ty cổ phần cơ giới và xây dựng Thăng Long là một doanh nghiệp Nhà
nước được chuyển đổi thành Công ty cổ phần từ năm 2003 theo quyết định số
2295/QĐ-BGTVT ngày 8 tháng 8 năm 2003 của Bộ Giao thông vận tải (BGTVT).
Tên giao dịch đầy đủ bằng Tiếng Việt: Công ty cổ phần cơ giới và xây
dựng Thăng Long (TLC-Meco).
Tên giao dịch quốc tế: Thang Long Mechanical and Construction Joint
Stock Company ( TLC-CG6., JSC).
Tên viết tắt: TSC

Mã số thuế: 0101518165

Địa chỉ: Số 138, đường Phạm Văn Đồng, phường Xuân Đỉnh, quận Bắc
Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

Điện thoại: (04) 8389078

Fax: (04) 8387905

Đại diện pháp luật: Phạm Xuân Kiêm
Ngày cấp giấy phép: 08/07/2004
Website:

Ngày hoạt động: 08/07/2004
Email:

1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần cơ giới và xây dựng Thăng Long ( TLC-Meco) được biết
đến với tên gọi truyền thống Cơ giới 6 - thành viên của Tổng công ty xây dựng
Thăng Long. Ra đời cùng với thời điểm khởi công xây dựng cầu Thăng Long,
Cơ giới 6 đã vươn mình trưởng thành là một nhà thầu có tiềm lực, kinh nghiệm.
 Giai đoạn 1974 – 1985 (Công ty Cơ giới 6)
Công ty cổ phần cơ giới và xây dựng Thăng Long tiền thân là Trạm điện
bờ Nam Thăng Long được thành lập từ năm 1973, sau đó được nâng cấp thành

3


" Công ty Cơ giới 6" bằng quyết định số 2077/QĐ-TC ngày 26 tháng 8 năm
1974 của Bộ trưởng BGTVT. Công ty Cơ giới 6 là đơn vị trực thuộc Xí nghiệp
liên hiệp cầu Thăng Long ( nay là Tổng công ty xây dựng Thăng Long).
Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là quản lý, sửa chữa, vận hành toàn bộ
hệ thống lưới điện; cung cấp nước sạch cho toàn bộ công trường bờ Nam;
quản lý vận hành hệ thống thiết bị nổi, vận tải hàng hoá, thiết bị thi công và
nhân lực phục vụ thi công cầu Thăng Long.

Giai đoạn 1985 – 1993 (Xí nghiệp Cơ giới 6)
Tháng 3 năm 1985 Công ty Cơ giới 6 được đổi tên thành " Xí nghiệp
Cơ giới 6" theo quyết định số 262/ QĐ-TCCB ngày 11 tháng 3 năm 1985 của
Tổng giám đốc Liên hiệp các xí nghiệp xây dựng cầu Thăng Long.
Được sự quan tâm giúp đỡ của Xí nghiệp Liên hiệp cầu Thăng Long,
Công ty đã mở rộng lĩnh vực sản xuất sang vận chuyển hàng siêu trường siêu
trọng bằng đường thủy, đường bộ phục vụ thi công các công trình cầu lớn trên
Miền Bắc. Công trình đầu tiên được vận chuyển dầm bằng đường sông đó là cầu
Gián Khẩu ( Ninh Bình), cầu Bo ( Thái Bình), cầu Bến Thủy ( Nghệ An ),.....
 Giai đoạn từ năm 1993 đến năm 2001 (Công ty thi công cơ giới
Thăng Long):
Tháng 3 năm 1993 Xí nghiệp Cơ giới 6 được đổi tên thành " Công ty
thi công cơ giới Thăng Long" theo Quyết định số 498/QĐ/TCCB-LĐ của Bộ
trưởng BGTVT trực thuộc Tổng công ty xây dựng cầu Thăng Long.
Thực hiện Nghị định 388/NĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Công ty
được Tổng công ty xây dựng Thăng Long tiếp tục giao cho quản lý, khai thác
hệ nổi và cho tự hạch toán kinh doanh. Công ty thi công cơ giới Thăng Long
giờ đã có một nghề truyền thống, có tiềm lực và kinh nghiệm. Đây cũng là
giai đoạn công ty tham gia xây dựng nhiều công trình trong nước như: cầu
Sông Gianh (Quảng Bình), cầu Hoàng Rồng (Thanh Hoá), cầu Triều Dương

4


(Hưng Yên), cầu Bình (Hải Dương), cầu Quang Trung (Cần Thơ),….Ngoài
ra, công ty cũng tham gia thi công các công trình cầu Nậm Măng, Nậm Hỵ
trên nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào, mở rộng sang lĩnh vực xây dựng
cảng như: cảng Quy Nhơn, cảng Lotus, cảng Thị Vải…
 Giai đoạn từ tháng 9 năm 2001 đến tháng 7 năm 2004
Để phù hợp với quy mô và ngành nghề kinh doanh, một lần nữa Công ty

được đổi tên thành " Công ty Cơ giới và Xây dựng Thăng Long" theo Quyết
định số 3924/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 11 năm 2001 của BGTVT.
Tháng 11 năm 2001, Đảng bộ Công ty đề ra chủ trương: “Phát huy ngành
nghề truyền thống, mở rộng thị trường, chuyển mạnh sang lĩnh vực xây lắp” là
kim chỉ nam để Cơ giới 6 phát triển. Trong thời gian này, Công ty tham gia đấu
thầu, ký hợp đồng và hoàn thành các công trình như: cầu Dân Tiến, cầu Quảng
Hà, hệ thống hạ tầng cảng Vạn Gia, lưới điện Hải Sơn,.… Công ty cũng đã hoàn
thành nhiệm vụ do Tổng công ty giao tại các công trường lớn như: Cầu Phù
Đổng, các cầu trên QL10, các cầu thuộc dự án cải tạo QL1A và tuyến đường sắt
Thống nhất,…Tháng 3 năm 2002, Công ty được BGTVT tái xếp lại hạng doanh
nghiệp loại I theo Quyết định số 568/QĐ-BGTVT ngày 4 tháng 3 năm 2002.
 Giai đoạn sau cổ phần hóa (từ ngày 08 tháng 7 năm 2004 đến nay)
Theo Quyết định 2295/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 8 năm 2003 của
BGTVT, ngày 29 tháng 6 năm 2004, Công ty cơ giới và xây dựng Thăng Long
đã tổ chức Đại hội cổ đông sáng lập với tên gọi " Công ty cổ phần cơ giới và xây
dựng Thăng Long", chính thức chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ
phần, vốn điều lệ là 6,8147 tỷ đồng với cơ cấu: Nhà nước giữ 60% và các cổ
đông khác giữ 40%. Tháng 12 năm 2006, Đại hội cổ đông của công ty quyết
nghị tăng vốn điều lệ lên 11,3578 tỷ đồng, đến nay là 20,444 tỷ đồng theo cơ cấu
vốn: Nhà nước giữ 36% và các cổ đông khác giữ 64% để mở rộng sản xuất, đầu
tư vào một số ngành nghề khác. Từ khi chuyển sang cổ phần hóa, các lĩnh vực

5


hoạt động của công ty rất phát triển, sản lượng tăng cao, năng suất lao động đạt
bình quân 220 ÷ 250 triệu đồng/người/năm. Tiền lương tăng từ 10÷ 15%, chia
cổ tức 8÷12%/năm. Có thể nói, việc chuyển đổi này là đúng hướng và phù hợp
với xu thế hội nhập kinh tế, tạo đà phát triển bền vững của công ty trong tương
lai.

1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban trong công ty
Cơ cấu tổ chức của công ty là cơ cấu trực tuyến – chức năng. Cơ cấu
này sẽ khuyến khích sự tự chủ của các bộ phận, phòng ban.
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC

Phòng
KTTC

XN
ĐT
&
KD
hạ
tầng
đô
thị

Phòng
KTKH

XN
QL
&

KT
hệ
nổi

XN

tông
&
XL

Phòng
TCCBLĐ

Đội
cầu
1

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

KỸ SƯ TRƯỞNG

Trạm
Y Tế

Đội
cầu
2

Phòng

HCQT

Đội
cầu
3

6

Đội
cầu
4

Phòng
TCKT

Đội
cầu
trới

Phòng
Vật


Đội
đường
1

T.Tâm
Tư Vấn
QL Dự

Án

Đội
đường
2

Phòng
KTCĐ

Đội

điện


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
1.3.1. Bộ máy quản lý

♦ Đại hội đồng Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty,
có các quyền và nhiệm vụ sau: Xây dựng Kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài
hạn của công ty; bầu, bãi miễn và thay thế thành viên Hội đồng quản trị và Ban
kiểm soát; kiểm tra và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm
soát gây thiệt hại cho công ty và các cổ đông của công ty.

♦ Hội đồng Quản trị ( HĐQT)
Quyền và nhiệm vụ của HĐQT công ty: Quyết định kế hoạch phát triển
sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm; xác định các mục tiêu hoạt động
và mục tiêu chiến lược trên cơ sở các mục đích chiến lược; bổ nhiệm và bãi
nhiệm các cán bộ quản lý công ty theo đề nghị của Tổng giám đốc điều hành và
quyết định mức lương của họ; quyết định cơ cấu tổ chức của công ty; thực hiện

việc phát hành trái phiếu.

♦ Ban kiểm soát
Ban kiểm soát là cơ quan giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong
quản lý điều hành kinh doanh; tài chính của công ty nhằm bảo đảm các lợi ích
hợp pháp của các cổ đông. Ban kiểm soát thực hiện giám sát HĐQT, Tổng
giám đốc (TGĐ) trong việc quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm
trước Đại hội đồng cổ đông trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.

♦ Ban Tổng giám đốc
Ban TGĐ của công ty gồm có 01 TGĐ, 3 phó TGĐ điều hành. TGĐ do
HĐQT bổ nhiệm. TGĐ là người có quyền quyết định cao nhất về điều hành
công việc hàng ngày của công ty; chịu trách nhiệm trước HĐQT, Đại hội cổ
đông và pháp luật về những sai phạm gây tổn thất cho công ty.
1.3.2. Các phòng ban nghiệp vụ của công ty

7


♦ Phòng Tổ chức cán bộ - lao động (03 người)
Là bộ phận tham mưu cho TGĐ công ty về mặt chấp hành các chế độ
chính sách công tác cán bộ, công tác giáo dục đào tạo, thi đua tuyên truyền,
công tác bảo hộ lao động, công tác thanh tra bảo vệ nội bộ.

♦ Phòng Kỹ thuật thi công (09 người)
Thiết kế tổ chức thi công cho các công trình xây dựng hoặc hạng mục công
việc do Công ty trúng thầu; do Tổng công ty giao. Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu
chất lượng công trình. Xử lý các sự cố trong quá trình thi công. Lập hồ sơ hoàn
công sau khi kết thúc công trình. Nhận thiết kế công trình phù hợp với khả năng.


♦ Phòng Kỹ thuật cơ điện (07 người)
Tham mưu cho TGĐ về công tác quản lý, khai thác và mua sắm thiết
bị. Xác lập và tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư thiết bị cho phù hợp với công
việc. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng thiết bị ở các đơn vị
sản xuất và các công trình thi công.

♦ Phòng Kinh tế kế hoạch (07 người)
Lập và điều chỉnh kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiền lương tháng, quý,
năm. Thống kê các số liệu thực hiện kế hoạch sản xuất của các đơn vị, lập báo
cáo thực hiện kế hoạch sản xuất tháng, quý, năm của toàn công ty. Lập dự toán
các công trình, hạng mục công trình. Lập các hợp đồng kinh tế với các công ty.
Tổ chức và thực hiện điều độ sản xuất, lập và chỉ đạo kế hoạch tác nghiệp.

♦ Phòng Tài chính kế toán (07 người)
Giúp TGĐ công ty tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán,
thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế của công ty. Phân tích hoạt
động kinh tế tài chính và kiểm tra kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính
nhằm làm tốt công tác quản trị tài chính trong toàn công ty.

♦ Phòng vật tư (06 người)

8


Cung ứng, mua bán, bảo quản, quản lý vật tư. Kiểm tra việc sử dụng và
quyết toán vật tư. Quản lý, tiết kiệm và kinh doanh nhiên liệu, vật liệu xây dựng.

♦ Phòng Hành chính quản trị
Làm tham mưu cho TGĐ công ty về công tác văn thư hành chính, quản
trị văn phòng. Tổ chức đời sống. Tham mưu cho thủ trưởng đơn vị trên lĩnh

vực giữ gìn an ninh trật tự và công tác phòng chống cháy nổ.

♦ Trung tâm tư vấn và quản lý dự án (05 người)
Tham mưu cho HĐQT lựa chọn phương án đầu tư trong kinh doanh.
Nghiên cứu áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nâng cao chất
lượng sản phẩm. Tiếp thị mở rộng kinh doanh các dịch vụ tư vấn xây dựng.
Xây dựng quy chế quản lý các dự án sử dụng các nhà thầu phụ. Tìm kiếm các
đối tác liên danh, liên kết để thực hiện các mảng tư vấn xây dựng.

♦ Trạm y tế
Quản lý chăm sóc kịp thời, tại chỗ sức khỏe của CBCNV trong công ty.
Tham mưu cho TGĐ về công tác y tế; thay mặt thủ trưởng quản lý về mặt
chuyên môn nghiệp vụ trang bị kỹ thuật nhằm nâng cao sức khỏe cho CBCNV.
1.4. Các lĩnh vực kinh doanh và thành tích công ty đạt được
1.4.1. Các lĩnh vực kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và đầu tư thành
phố Hà Nội cấp ngày 8/7/2004 với các ngành nghề kinh doanh:
− Xây dựng các công trình giao thông trong và ngoài nước, bao gồm:
cầu, đường, nhà ga, sân bay, bến cảng, hầm;
− Xây dựng các công trình công nghiệp: kho, xưởng sản xuất, bến bãi,
lắp dựng cột ăngten thu phát, xây dựng cơ sở hạ tầng, san lấp mặt bằng;
− Xây dựng công trình dân dụng: nhà ở, nhà làm việc, văn phòng, trụ sở;
− Xây dựng công trình thuỷ lợi: trạm bơm, cống, đập, đê, kè, kênh mương;

9


− Đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng, cụm dân cư, đô thị,
khu công nghiệp, giao thông, vận tải;
− Tư vấn thiết kế, thí nghiệm vật liệu, tư vấn đầu tư, tư vấn giám sát

các công trình không phải do công ty thi công;
− Sản xuất, khai thác và kinh doanh vật liệu xây dựng;
− Sản xuất và lắp dựng kết cấu thép, cấu kiện bê tông cốt thép thường
và dự ứng lực, bê tông nhựa; sản xuất và cung ứng bê tông thương phẩm;
− Sửa chữa xe máy, phương tiện, thiết bị thi công và sản phẩm cơ khí khác;
− Kinh doanh xăng, dầu, mỡ, gas;
− Vận tải hàng hoá đường bộ, đường thuỷ;
− Kinh doanh bất động sản;
− Xuất nhập khẩu vật tư máy móc, thiết bị phụ tùng;
− Phân phối và kinh doanh điện; Xây dựng đường dây và trạm biến áp
đến 35KV;
− Lắp ráp, sửa chữa, buôn bán ôtô; kinh doanh phụ tùng ôtô và máy
xây dựng; sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và buôn bán máy xây dựng;
− Dịch vụ cho thuê nhà ở, văn phòng, kho, bến bãi;
− Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, khu thương mại (không gồm kinh
doanh karaoke, vũ trường, quán bar);
− Đào tạo, dạy nghề lái xe ôtô, vận hành máy xây dựng, lái tàu sông;
sửa chữa ô tô, máy xây dựng, máy tàu thuỷ;
− Dịch vụ môi giới, tuyển dụng và giới thiệu việc làm cho người lao động.
1.4.2. Thành tích công ty đat được
− Huân chương Lao động hạng 3: Giai đoạn 1988 ÷ 1992 (Quyết định
số 61/KT-CTN ngày 26/12/1992).

10


− Huân chương Lao động hạng 3: Giai đoạn 1993 ÷ 1997 (Quyết định
số 09/KT-CTN ngày 7/01/1998).
− Huân chương Lao động hạng 2: Giai đoạn 2003 ÷ 2007 (Quyết định
số 1000/QĐ-CTN ngày 31/8/2007).

− Cờ thi đua Chính phủ năm 2007: (Quyết định số 229/QĐ-TTg ngày
26/2/2008).
− Bằng khen của Chính phủ: Giai đoạn 2003 ÷ 2005 (Quyết định số
1653/QĐ-TTg ngày 18/12/2006).
− Bằng khen của Bộ Giao thông vận tải: Quyết định số 271/QĐBGTVT ngày 29/01/1999.
− Bằng khen của Bộ Giao thông vận tải: Quyết định số 3679/QĐBGTVT ngày 8/12/2003.
− Bằng khen của Bộ lao động Thương binh và Xã hội: Quyết định số
1057/QĐ-BLĐTBXH ngày 23/07/2007.
− Bằng khen của Bảo hiểm xã hội Việt Nam năm 2007: (Quyết định số
08/QĐ-BHXH ngày 7/01/2008.
− Bằng khen UBND thành phố Hà Nội năm 2007 ( Quyết định số
4285/QĐ-UBND ngày 29/10/2007.
− Cúp " Doanh nhân, Doanh nghiệp tiêu biểu Hà Nội vàng" năm 2007
của Hiệp hội các doanh nghiệp vừa và nhỏ thành phố Hà Nội ( Quyết định số
27/QĐ-KTHH ngày 21/07/2008).
− Cúp vàng Thăng Long năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội ( Quyết định số 1212/QĐ-UB ngày 10/10/2008.
− Cờ thi đua của Tổng công ty xây dựng Thăng Long: Quyết định số
108/TĐ/VP-TCT ngày 25/2/2003 và Quyết định số 61/QĐTĐ-TCT ngày
17/01/2007.

11


1.5. Cơ cấu và đặc điểm của lao động trong công ty
1.5.1. Theo trình độ và giới tính
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của Công ty qua các tiêu thức
Năm 2013
Số lao động
Tỷ lệ

(người)
(%)

Năm 2014
Số lao động
Tỷ lệ
(người)
(%)

1. Trình độ đào tạo

280

100

285

100

Đại học, cao đẳng

69

24,64

73

25,61

Trung cấp


24

8,57

22

7,72

Lao động phổ

187

66,79

190

66,67

thông
2. Trình độ lành

182

100

185

100


nghề
Bậc 1

20

10,99

18

9,73

Bậc 2

28

15,38

25

13,51

Bậc 3

60

32,97

68

36,76


Bậc 4

24

13,19

27

14,59

Bậc 5

23

12,64

20

10,81

Bậc 6

20

10,99

20

10,81


Bậc 7

7

3,84

7

3,79

3. Giới tính

280

100

285

100

Nam

238

85

246

86,32


Nữ

42

15

39

13,68

( Nguồn: Phòng TCCB - LĐ)

12


Qua bảng 1.1, ta có thể thấy được rõ đặc điểm của lực lượng lao động
trong công ty.

− Về trình độ đào tạo: Số người được đào tạo ở trình độ đại học và cao
đẳng trong công ty chiếm một tỷ lệ khá cao (năm 2013 là 24,64%, năm 2014
là 25,61%). Hơn nữa, tỷ lệ này ngày một tăng lên, điều này chứng tỏ trình độ
của CBCNV trong công ty là khá tốt. Do đặc thù của công ty là một công ty
thuộc lĩnh vực xây dựng nên số công nhân kỹ thuật chiếm một tỷ lệ khá lớn.
Điều này là đương nhiên và cần thiết.

− Về trình độ lành nghề: Bậc thợ bình quân năm 2013 là 3,49; năm
2014 là 3,51. Điều đó cho thấy trình độ lành nghề của công nhân kỹ thuật của
công ty ngày càng tăng lên. Nhưng nhìn chung trình độ lành nghề của công
nhân trong công ty vẫn còn hạn chế, mới ở mức sấp xỉ 3,5. Tỷ trọng công

nhân ở bậc thợ cao như bậc 6, bậc 7 vẫn còn hạn chế. Công ty cần tạo điều
kiện cho công nhân nâng cao tay nghề để có thể đáp ứng được yêu cầu của
công việc ngày càng cao.

− Về cơ cấu giới tính: Do đặc thù của loại hình sản xuất kinh doanh nên
công ty bị mất cân bằng về mặt cơ cấu giới tính (nam nhiều, nữ ít). Nữ giới
chỉ chiếm tỷ lệ 15% năm 2013 và 13,68% năm 2014 so với tổng số CBCNV
trong công ty và càng ngày lại càng có xu hướng giảm dần. Đây cũng là điều
bình thường đối với một doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng.
1.5.2. Theo nhóm tuổi
Cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi của công ty được nêu trong
Bảng 1.2. Qua đó, ta thấy số lao động trong công ty chủ yếu ở nhóm tuổi 26 –
30 chiếm tỷ trọng 30,18%; tiếp đến là nhóm tuổi 31 – 35 chiếm tỷ trọng
15,79%. Điều này cũng dễ hiểu bởi công ty thuộc lĩnh vực xây dựng nên lao
động chiếm số đông là công nhân kỹ thuật, và cần có sức khỏe để có thể đáp
ứng tốt nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vì vậy, tỷ trọng tuổi như trên là hợp lý.

13


Nhưng trong năm tới, công ty cần chú ý tới nhóm tuổi 51 – 55 và 56 – 60 vì
những người lao động ở 2 nhóm tuổi này sẽ về hưu, vì vậy công ty cần có kế
hoạch đào tạo, tuyển dụng để thay thế những người trong độ tuổi này để
không làm ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất kinh doanh và xu hướng phát
triển của công ty.
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động của Công ty theo các nhóm tuổi
Nhóm tuổi
21 – 25
26 – 30
31 – 35

36 – 40
41 – 45
46 – 50
51 – 55
56 – 60
Tổng số

Số lao động (người)
37
86
45
27
27
32
22
9
285

Tỷ trọng (%)
12,98
30,18
15,79
9,47
9,47
11,23
7,72
3,16
100

( Nguồn: Phòng TCCB - LĐ)

TIỂU KẾT

Trong chương 1, em đã giúp mọi người có những hiểu biết khái quát về
Công ty cổ phần cơ giới và xây dựng Thăng Long qua các đặc điểm, đó là:
các thông tin cơ bản về công ty; quá trình hình thành và phát triển của công ty
qua các giai đoạn; cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban; các lĩnh
vực kinh doanh và thành tích công ty đạt được; cơ cấu và đặc điểm của lao
động trong công ty.

Chương 2

14


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC VÀ
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CƠ GIỚI VÀ XÂY DỰNG THĂNG LONG
2.1. Cơ sở lý luận về công tác tuyển dụng nhân lực
2.1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của công tác tuyển dụng nhân lực
2.1.1.1 Khái niệm
Tuyển dụng nhân lực (TDNL) là quá trình tìm kiếm, thu hút và lựa
chọn nhân lực để thỏa mãn nhu cầu sử dụng và bổ sung lực lượng lao động
cần thiết nhằm thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp.[ 1, 12]
Tuyển dụng nhân lực bao gồm : tuyển mộ và tuyển chọn nhân lực.
Tuyển mộ nhân lực là quá trình tìm kiếm và thu hút các ứng viên nhằm
có một lực lượng ứng viên phù hợp với yêu cầu tuyển dụng nộp đơn ứng
tuyển để doanh nghiệp lựa chọn.[ 1, 19]
Tuyển chọn nhân lực là quá trình đánh giá năng lực của các ứng viên nhằm
lựa chọn ứng viên phù hợp với nhu cầu cần tuyển của doanh nghiệp.[ 1, 20]
Mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện tuyển dụng nhân lực. Tuyển dụng

nhân lực được coi là quá trình đầu tiên cơ bản của quá trình tổ chức lao động.
2.1.1.2. Tầm quan trọng của công tác tuyển dụng nhân lực
Công tác TDNL có ý nghĩa rất lớn, có tính chất quyết định đến sự thành
bại của mỗi doanh nghiệp. TDNL có tác động trực tiếp đến doanh nghiệp, người
lao động và xa hơn còn tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước

♦ Đối với doanh nghiệp
Thứ nhất, việc tuyển dụng có hiệu quả sẽ cung cấp cho doanh nghiệp
một đội ngũ lao động lành nghề, năng động, sáng tạo, bổ sung nguồn nhân lực
phù hợp với yêu cầu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

15


Thứ hai, tuyển dụng tốt giúp doanh nghiệp thực hiện tốt các mục tiêu
kinh doanh hiệu quả, giảm gánh nặng chi phí kinh doanh và sử dụng có hiệu
quả nguồn ngân sách của doanh nghiệp.
Thứ ba, TDNL tốt góp phần quan trọng vào việc tạo ra " đầu vào" của
nguồn nhân lực. Nó quyết định đến chất lượng, năng lực, trình độ cán bộ nhân
viên, đáp ứng đòi hỏi nhân lực của doanh nghiệp.
Như vậy, công tác TDNL có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp không làm tốt công tác này thì sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến
hiệu quả hoạt động quản trị và kinh doanh của doanh nghiệp.

♦ Đối với người lao động (NLĐ)
Thứ nhất, TDNL giúp cho NLĐ hiểu rõ thêm về triết lý, quan điểm của
các nhà quản trị, từ đó sẽ định hướng cho họ theo những quan điểm đó.
Thứ hai, TDNL tạo ra không khí thi đua, tinh thần cạnh tranh trong nội
bộ những NLĐ của doanh nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.


♦ Đối với xã hội
Việc TDNL của doanh nghiệp giúp việc thực hiện các mục tiêu kinh tế
- xã hội: NLĐ có việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp và các tệ nạn xã hội khác.
Đồng thời, việc TDNL của doanh nghiệp còn giúp cho việc sử dụng nguồn
nhân lực xã hội một cách hữu ích nhất.
Tóm lại, TDNL là công việc rất quan trọng, nhà quản trị giỏi phải trực
tiếp theo dõi và thực hiện những công đoạn quan trọng quy trình TDNL.
2.1.2. Quy trình tuyển dụng nhân lực
Mỗi doanh nghiệp có thể xây dựng một quy trình tuyển dụng riêng tùy
vào đặc điểm của từng loại công việc. Tuy nhiên, quy trình tuyển dụng trong
doanh nghiệp thường được thực hiện qua các bước cơ bản như sau: ( Xem sơ
đồ 2.2).

16


Định danh công việc tuyển dụng

Thông báo tuyển dụng

Thu nhận và xử lý hồ sơ

Tổ chức thi tuyển

Đánh giá ứng cử viên

Ra quyết định tuyển dụng

Hội nhập nhân viên mới


Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp
2.1.2.1. Định danh công việc cần tuyển dụng
Định danh công việc nhằm xác định đúng nhu cầu nhân lực trước mắt
và lâu dài cho doanh nghiệp. Bước này được thực hiện bằng quá trình phân
tích công việc để cung cấp các thông tin cần thiết về yêu cầu, đặc điểm của
công việc; là cơ sở để xây dựng bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công
việc. Từ đó giúp nhà quản trị trả lời các câu hỏi: Công việc cần tuyển lao
động là công việc lâu dài hay tạm thời? Công việc đó đòi hỏi các kiến thức
chuyên sâu nào? Có cần phải tuyển thêm người để thực hiện công việc đó
không? Chức trách, nhiệm vụ và quan hệ với tổ chức như thế nào? Những tiêu
chuẩn về kiến thức chuyên môn, sức khỏe, kinh nghiệm,...của công việc mới
đó là gì? Sau khi trả lời chính xác các câu hỏi này, doanh nghiệp có thể xác

17


định bước thực hiện tối ưu là tuyển dụng hay áp dụng các phương pháp khác.
Trên cơ sở kết quả phân tích, nhà quản trị tiến hành tuyển dụng các ứng viên
phù hợp cho từng công việc của doanh nghiệp.
2.1.2.2. Thông báo tuyển dụng
Mục đích của bước này nhằm thu hút được nhiều nhất ứng viên từ các
nguồn khác nhau. Để đạt được mục tiêu này cần tiến hành ba bước : thiết kế
thông báo; xác định đích cần thông tin; thông báo thông tin tuyển dụng.
Thiết kế thông báo là bước quan trọng để thu hút sự quan tâm của các
ứng viên. Trong nội dung thông báo cần chi tiết và rõ ràng các thông tin cần
thiết. Các hình thức thông báo tuyển dụng được sử dụng như thông báo trên
các phương tiện thông tin đại chúng; gửi thông báo đến các trường đào tạo
chuyên ngành nhờ giới thiệu các ứng viên phù hợp với yêu cầu cần tuyển;....
2.1.2.3. Thu thập và xử lý thông tin
Bước này nhằm kiểm tra sự phù hợp về các tiêu chuẩn của các ứng viên

tham gia tuyển dụng đồng thời loại bỏ những ứng viên không đủ hoặc không
phù hợp để giảm bớt chi phí cho doanh nghiệp và cả ứng viên. Tất cả mọi hồ
sơ xin việc phải ghi vào sổ xin việc, có phân loại để tiện cho việc sử dụng sau
này. Người xin tuyển dụng phải nộp cho doanh nghiệp các giấy tờ sau: Đơn
xin tuyển dụng; bản khai lý lịch có công chứng; giấy chứng nhận sức khỏe;
các chứng chỉ, bằng tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Đây là khâu quan trọng khi doanh nghiệp có số lượng lớn ứng viên dự
tuyển. Nghiên cứu hồ sơ của các ứng viên được bắt đầu bằng việc nghiên cứu
lý lịch, hồ sơ cá nhân và đơn xin việc, so sánh với bản tiêu chuẩn công việc
của ứng viên đến thời điểm tuyển dụng. Bộ phận phụ trách nhân sự chuẩn bị
báo cáo phân tích và đánh giá từng ứng viên dựa trên kết quả điều tra và
nghiên cứu hồ sơ. Sau đó đưa ra quyết định danh sách các ứng viên tham gia
thi tuyển.

18


×