Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cơ giới và xây lắp số 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (820.14 KB, 178 trang )

Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
Lời nói đầu
Hoà chung xu thế phát triển mọi mặt, nền kinh tế nớc ta không ngừng vơn
lên để khẳng định vị trí của chính mình. Từ những bớc đi gian nan, thử thách
giờ đây nền kinh tế nớc ta đã phát triển rất mạnh mẽ. Một công cụ không thể
thiếu đợc để quyết định sự phát triển mạnh mẽ đó, đó là: Công tác hạch toán
kế toán.
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống
công cụ quản lý kế toán tài chính không những có vai trò tích cực trong việc
quản lý điều hành và kiểm soát hoạt động kinh tế mà còn vô cùng quan trọng
đối với hoạt động của doanh nghiệp.
Công tác hạch toán kế toán vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ
thuật, nó phát huy tác dụng nh một công cụ sắc bén, có hiệu lực phục vụ yêu
cầu quản lý kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế nh hiện nay.
Xuất phát ttừ những lý do trên và nay có điều kiện tiếp xúc với thực tế,
nhất là có sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán công ty và cô
giáo hớng dẫn em đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài.
Công tác tổ chức hạch
Công tác tổ chức hạch


toán kế toán tại công ty cơ giới và xây lắp số 13 ".
toán kế toán tại công ty cơ giới và xây lắp số 13 ". nhằm làm sáng tổ
những vấn đề vớng mắc giữa thực tế và lý thuyết để có thể hoàn thiện bổ
sung kiến thức đã tích luỹ đợc ở lớp.
Báo cáo thực tập gồm 2 phần:
Phần I: Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức công tác kế
toán tại công ty Công ty cơ giới và xây lắp số 13
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty Công ty cơ
giới và xây lắp số 13
Do thời gian thực tập còn ít và khả năng thực tế của bản thân còn hạn


chế nên bản báo cáo thực tập không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong
nhận đợc ý kiến đóng góp của thấy cô giáo và các bạn để hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Khoa kinh tế pháp chế
1
B¸o c¸o tæng hîp ***** ***** lu ngäc huy
Hµ Néi 6/2002
Sinh viªn:Lu Ngäc Huy
Khoa kinh tÕ ph¸p chÕ
2
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
Phần I
khái quát chung về tình hình kế toán tại Công ty cơ
giới và xây lắp số 13
I. quá trình hình thành và phát triển của công ty
1. Qua trình hình thành
Năm 1961 với yêu cầu cấp thiết của nghành xây dững và của ngành kinh tế bộ
xây dựng thành lập công ty thi công cơ giới bao gồm các đơn vị thành viên :
Công trờng cơ giới sô 57 - Hà Nội , Công trờng cơ giới số 24 Hà bắc , Công
trờng cơ giới số 17 Phả lại , Công trờng số 15 Thanh hoá .Đến 8/3 năm 1980
qui định số 359 Bộ xây dựng công trrờng cơ giới số 57 đổi thành Xí nghiệp thi
công cơ giới số 13 . Năm 1990 Xí nghiệp thi công cơ giới số 13 đổi thành Xí nghiệp
cơ giới và xây lắp số 13 . Năm 1996 theo quyết đinh số 01 BXD TCLĐ ngày
2/1/96 Xí nghiệp cơ giới và xây lắp số 13 đợc đổi thành Công ty cơ giới và xây lắp
số 13 trực thuộc tổng công ty XD và phát triển hạ tầng LICOGI BXD.qua nhiều
lần đôit ên công ty đã dạt đợc nhiều thành tích và hiệu quẩ cao vẫn giữ vững kỷ c-
ơng và qui định của công ty nói riêng bộ xây dựng nói chung đề ra từ đó đến nay
từng bớc phát triển hơn và tồn tại cho đến bây giờ . Với chứng chỉ hành nghề xây d-
ng số 231 ngày 2/6/97 .
Trụ sở của Công ty cơ giới và xây lắp số 13 .

đờng bê tông phờng thanh xuân bắc quận thanh xuân Hà Nội .
Với chức năng là đáp ứng mọi yêu cầu về xây dựng dân dụng công nghiệp phục
vụ cho tiến trình đổi mới công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc .
2. Quá trình phát triển của công ty .
Hơn 40 năm xây dựng và trởng thành Công ty cơ giới và xây lắp số 13 đã đạt đ-
ợc nhều bằng khen của tổng công ty và bộ xây dựng . Từ những năm đầu công ty đã
thi công nhiêu công trình lớn nh : Rạp Xíếc TW , Viện bảo tàng Hồ Chi Minh , khu
tham tán Đại sứ quán Liên Xô .. HIện nay cùng với sự phát triển của nàn kinh tế
trong giái đoạn chuyển đổi công ty đã tham giá thi công các công ttrình trọng điểm
nh :Thuỷ điện Hoà Bình , Trị An , THác Mơ Nhiệtđiện phả Lại , nhà máy Xí nghiệp
măng Bút Sơn , Hoàng Thạch ,Đờng cao tốc Bắc thăng long Nội Bài , Đờng quốc lộ
số 5 .Và các công trình xây dựng gần : nh Nhà may bóng hình ORION-HANEL ,
Khoa kinh tế pháp chế
3
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
trung tâm thơng mại DAEHA , nhà máy thep VINAUSTEEL , nhà máy CROWN
VINALIMEX , nhà ga T1, Nội Bài
Bên cạnh nghành nghề truyền thống là san lấp mặt bằng xây dựng để đáp ứng
yêu cầu thị trờng hiện nay công ty đã mở rông lĩnh vực kinh doanh của mình gồm
XD các công trình xây dựng dân dụng các công trình công nghiệp nhóm B, xây lắp
các công trình giao thông ( cầu đờng bộ . sân bay , bến cảng ) xây dựng đờng dây
trạm biến áp , sản xuất cấu kiện bê tông và bê tông thơng phẩm , sản xuất gạch
BLOCK . tấm lợp màu các loại .
Với bề dày kinh gnhiệm cùng với đội ngũ cán bộ CNV lâu năm , lành nghề vì
vậy trong nhiều năm qua công ty luôn hoàn thành vợt mức các chỉ tiêu đợc giáo đảm
bảo thu nhập cho ngời lao động và có đầy đủ công ăn việc làm đợc khách hàng tín
nhiệm .
Công vịêc chính của công ty là chủ yếu phục vụ cho nghành xây dựng xho nên
cánbộ CNV đông đảo để tiến hành nhiều công trình trong cùngnmột thời gian nhiều
năm gần đây số lơng CNV trong công ty không thay đổi nhiều không kể thời kỳ

bao cấp cụ thể là;
Năm 1999 : 265 ngời
Năm 2000 : 260 ngời
Năm 2001 : 264 ngời .
Đây là con số cán bộ CNV trong biên chế nhà nớc . ngoài công ty có rất nhiều
hợp đồng khoảng từ 100-150. Công nhân lao động . công ty đã trang bị đầy đủ ph-
ơng tiện bảo vệ cá nhâm cho từng ngời . Sự biến động nhỏ này không gây ảnh hởng
đến công tác quản lý tại công ty nhất là quản lý về mặt lao động .Mà nó còn tạo điều
kiện thuận lợi chio việc thực hiện sản xuất kinh doanh theo kế haọch đề ra . hơn nữa
phần lớn cán bộ CNV đã qua đào tạo tại các trờng với đủ các nghành nghề về kỹ
thuật và quản lý .
II.Chức năng và nhiệm vụ của công ty hiện nay .
Là một côngty thuộc gnhành xây dựng hoạch toán độc lập với chức năng chính
là đáp ứng mọi nhu cầu về xây dựng dân dụng và công nghiệp phục vụ cho tiến trình
đổi mới công nghiệp hoá hiện đại hoá đật nớc.
1.Công ty có các nhiệm vụ và quyền hạn sau .
Khoa kinh tế pháp chế
4
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
Lập và thực hiện các kế hoạch sản xuất , kỹ thuật tài chính về thi công cơ giới
các công trình theo nhiệm vụ chỉ tiêu kế hoạch cấp trên giao cho tổ chức thực hiện
đầu t xây dựng và mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty và đợc bộ xây
dựng và phát triển xây dựng phê duyệt .
Nghiên cứu các chế độ về quản lý kỹ thuật của nhà nớc áp dụng các tiến bộ kỹ
thuật cơ giới xây dựng tận dụng công suất máy móc thiết bị cải tiến tổ chức sản
xuất , thực hiện chế độ trả lơng theo sản phẩm nâng cao hiệu quả lao động đẩm bảo
chất lơng hiệu quả kinh tế và tuyệt đối an toàn trong khi lao động thi công công
trình .
Nghiêm chỉnh chấp hành các chủ trơng chính sách của đảng và nhà nớc về
quản lý và sử dụng thiết bị đầu t tài chính của công ty một cách chặt chẽ hợp lý tiết

kiệm , chống các biểu hiện lãng phí tham ô tài sản của nhà nớc . Thực hiện một cách
đúng đắn và có hiệu quả các chế độ hoạch toán kinh tế quản lý kinh doanh XHCN
đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các khoản khác vào ngân sách nhà nớc
theo đúng thời hạn và đúng mức ghi trongkế hoạch .
Ký kết hợp đồng lao động theo dõi điều hoà phối hợp các đơn vị tham gia thi
công cơ giới , bảo đảm thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế đã ký kết
Tổ chức lao động bồi dỡng nâng cao trình độ kỹ thuật chuyên môn cho cán bọ
CNV trong công ty bảo đảm quyền làm chủ tập thể XHCN của cán bộ CNV , phối
hợp với các đoàn thể tổ chức rộng rãi phong trào thi đua lao động XHCN chăm no
cải thiện đời sống vật chất văn hoá và điều kiện làm việc cho cán bộ CNV
Tổ chức bảo vệ chính trị kinh tế giữ gìn an ninh trật tự trong công ty tổ chức
huấn luyện tự vệ vừa sản xuất vừa sẵn sàng chiến đấu thực hiện nghiêm chỉnh các
chế độ chính sách quân sự , tham gia tích cực vào tăng cờng nền quốc phòng toan
dân.
Đợc nhà nớc XHCN cấp vốn để hoạt độngtheo chức năng nhiệm vụ quy định
đợc mở rộng TK vay gởi vốn ở ngân hàng , đợc sử dụng đề bạt đãi ngộ khen thởng
kỷ luật Cán bộ CNV theo mẫu qui định .
2. Chứcnăng lãnh đạo của từng cấp trong Công ty cơ giới và xây lắp số 13
Giám đốc công ty là ngời lãnh đạo cao nhất đợc nhà nớc giao trách nhiệm
quản lý công ty , giám đốc trực tiếp chỉ đạo các phòng ban , các đơn vị sản xuất
Khoa kinh tế pháp chế
5
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
Phó giám đốc công ty công ty có 2 phó giám đốc giữ vai trò tham mu cho
giám đốc trong phạm vi chức năng của mình .
Các phòng ban chức năng là những tổ chức đợc phân công chuyên môn theo
chức năng quản lý , có nhiệm vụ gúp giám đốc và phó giám đốc chuển bị các quyết
định theo dõi hớng dẫn các cán bộ CNV các bộ phận sản xuất cấp dới thực hiện
đúng đắn những quyết định quản lý . Trách nhiệm chung của các phòng chức năng
là phải vừa hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao đồng thơì phối hợp chặt chẽ với các

phòng ban khác nhằm đảm bảo tốt cho tất cả các lĩnh vực công tác của công ty .
Quyết định của công ty về cấp quản lý nhân lực nh sau :
Cấp công ty :
Công ty trực tiếp quản lý các đối tợng lao động , trởng phó , phó phòng đội
phó , các bộ kỹ thuật , cán bộ quản lý kỹ s trung cấp cao đẳng trong toàn công ty
mọi sự điều động nghỉ phép việc riêng ở các đơn vị phòng nghiệp vụ cộng ty đều
báo cáo giám đốc giải quyết .
Cấp độ , xởng sản xuất :
Đội trởng, xởng trởng chịu trách nhiệm quản lý nhân lực của đơn vị mình gồm
:
Số lao động ở đơn vị mình và số lao động của các đơn vị trong côngty đợc điều
dộng , biệt phái phục vụ cho thi công công trình do đơn vị chủ động .Thủ trởng các
đơn vị phòng ban , phân xởng chịu trách nhiệm trớc giám đốc công ty và nhà nớc về
các qui định sử dụng lao động do pháp luật qui định .
3.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty
Căn cứ vào quyết địng số 356 TC CB /TCCG ngày1/1/98 của tổng công ty
và phảt triển hạ tầng.
Căn cứ vào điều lệ tổ chức hoạt động của công ty :
Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh của công ty , việc qui định chức
năng nhiệm vụ của các phòng ban nh sau
3.1 Phòng tổ chức hành chính
Chức năng :
Tham mu cho giám đốc trong lĩnh vực tổ chức bộ may sản xuất kinh doanh
xây dựng lực lợng cán bộ CNV theo yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và các quy chế
Khoa kinh tế pháp chế
6
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
quản lý nội bộ .tổ chức thực hịên các hoạt động nghiệp vụ tổ chức nhân sự hành
chính quản lý Theo yêu cầu của giám đốc công ty .
Nhiệm vụ :

Xác định nhu cầu nhân lực , quy mô biên chế các bộ phận theo yêu cầu sản
xuất . tiến hành tuyển chọn tuyển dụng sắp sếp điều đọng nhân sự theo lênhj của
giám đốc.
Theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ của các cán bộ công nhân viên đề xuất việc
thực hiện điều chỉnh nhân sự cho phù hợp với năng lự phẩm chất cho từng dngời với
từng công việc bộ phận nhừm phát huy klhả năng của cán bộ của công nhân viên
nâng cao hiệu quả công tác .
Tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ đánh giá kết quả công tác của cán bọ
CNV ( trên cơ sở phản ánh của các bộ phận ) đề xuất về khen thởng kỷ luật đối với
cán bộ CNV kế hoạch quản lý đào tạo bồi dỡng phát triển đội ngũ cán bộ theo phân
cấp quản lý .
Thực hiện kế hoạch xây dựng phát triển nguồn nhân lực đào tạo lại nậng cao
trình độ cho cán bộ công nhaan viên .
Tổ chức thực hiện các chính sách chế độ nhà nớc và quy định lao động BH ,
phúc lợi Kiểm tra đôn đốc thực hiện các chế độ chính sách nhà n ớc quy định toàn
công ty .
+Đề xuất các biện pháp quy chế quản lý nội bộ công ty .
+Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ văn th lu trữ đùng quy định phục vụ yêu cầu
quản lý của đơn vị .
+Quản lý cơ sở hạ tầng ( Đất đai nhà xởng nàh tập thể hệ thống điện nớc ..)
các thiết bị vănphòng . Đề xuất việc bổ sụng chế độ sử dụng và công tác quản lý sản
xuất kinh doanh , đời sống của cácn bộ CNV
+Thực hiện các hoạt động hành chính khác trong phạm vi của côngty .
+Tổ chức quản lý hệ thống bảo vệ an ninhtrật tự đảm bảo an toàn về chính trị ,
kinh tế trong đơn vị . Thực hiện các nghiệp vụ an ninh bảo vệ quân sự theo nghĩa vụ
của nhà nớc quy định .
Khoa kinh tế pháp chế
7
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
+Quản lý chăm sóc sức khoẻ ban đầu , khám chữa bệnh theo phân cấp cho cán

bộ CNV .
Trực tiếp thực hiện một số công việc cụ thể theo lệnh của giám đốc ( quản lý
tổ xe phục vụ , bếp ăn tập thể .)
3.2 Phòng tài vụ
Chức năng : tổ chức thực hiện cac hoạt động nghiệp vụ tài chính kế
toán thống kê theo đúng quy định về pháp luật đáp ứngyêu cầu tài
chính cho sản xuất kinh doanh , phản ánh kịp thời chính xác các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong sản xuất kinh doanh , phân tích đánh
giá tham mu cho giám đốc về các lĩnh vực kinh tế tài chính và thực
hiện các chức năng khác do pháp luật quy định .Nhiệm vụ :
+Quản lý cac nghuồn vốn cân đối sử dụng cac nguồn vốn hợp lý hiệu quủa
theo pháp luật .
+Tạo nguồn vốnm tài chính phục vụ kịp thời sản xuất kinh doanh .
+Tổ chức khai thác thông tin kinh tế tài chính và phân tích đánh giá tham mu
cho giám đốc trong quá trình ký kết hợp đồng liên đoanh liên kết sản xuất kinh
doanh .
+Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ kế toán tài chính,ế toán quản trị phản ánh
đầy đủ kịp thời chính xác các hoạt động kinh tế phát sinh trong sản xuất kinh doanh
theo đúng qui định của nhà nớc và cung cấp thông tin kịp thời cho giám đốc công ty
trong quá trình chỉ đaọ sản xuất kinh doanh .
+Thực hiện các nghiệp vụ quản lý tài chính doanh nghiệp , cấp phát tiền cho
việc mua sắm thiết bị , xe , máy vật t NVL, chi trả tiền lơng và các khoản thanh toán
khác . tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm .
Tổ chức việc thu hồi vốn (công nợ ) từ khách hàng thanh lý hợp đồng cho các
đơn vị và bộ phận .
Thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo đúng qui định của pháp
luất đối với cơ quan nhà nớc và đối với tổng công ty .
3.3 Phòng cơ giới :
Chức năng : tham ma cho giám đốc về quản lý kỹ thuật cơ giới đối với toàn bộ
thiết bị xe , máy . Thực hiện các biện pháp quản lý nhằm bảo đảm việc quản lý khai

thác sử dụng ,xe , máy ., thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật đạt hiệu quả kinh tế cao .
Khoa kinh tế pháp chế
8
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
Nhiệm vụ
Quản lý toàn bộ thiết bị , xe , máy của công ty hiện có về mọi mặt nh hồ sơ ,
kỹ thuật , tình trạng sử dụng khai thác .
thực hiện các dự án đầu t mau sắm máy móc thiệt bị mới theo quyết định của
giám đốc .
+Tổ chức tiếp nhận máy móc ,thiết bị mới , thực hiện công tác chuyển giao
công nghệ biên soạn tài liệu kỹ thuật hớng dẫn sử dụng bảo quản tất cả các loại máy
móc thiệt bị đào tạo hớng dẫn công nhân vận hành , sửa chữa thoá lắp vận chuyển
bảo quản bảo dỡng máy móc thiết bị theo đungs quy trình quy phạm .
Tổ chức thực hiện các qui định qui trình , quy phạm kỹ thuật trong quá trình
quản lý , khai thác máy móc thết bị duy trì chế độ bảo dỡng đầu ca , bàn giao ca tại
các đội công trình .
Tổ chức kiểm tra định kỳ , đội xuất nhằm lắm vững tình trạng kỹ thuật máy
móc thiết bị , đề xuất biện pháp sử dụng , xửa chữa phù hợp nhằm nâng cao tuổi thọ
của máy móc thiết bị , nâng cao hiệu xuất của máy phát hiện kịp thời những sai
phạm kỹ thuật trong quá trình sử dụng máy móc thiết bị đề nghị biện pháp sử lí ,
khắc phục ngăn chặn h hỏng .
+Thiết lập hồ sơ , hệ thống sổ sách theo dõi toàn bộ máy móc thiệt bị hiện có
của công ty , tổ chức kiểm tra hàngnăm tập hợp tình hình báo cáo theo chế độ quy
định
Lập kế hoach tổ chứcthực hiện kế hoạch bảo dỡng định kỳ máy , móc thiết bị
theo yêu cầu kỹ thuật và đại tu máy móc thiết bị hàng năm .
Xác định nguyên nhân h hỏng xác định trách nhiệm của ngời sử dụng quản
lý máy móc thiẹt bị , đề xuất biện pháp sử lý tổ chức sả chữa , phục hồi máy móc
trong quá trình sản xuất .ịnh mức nhà nớc tình hình thực tế đơn vị xây dựng định
mức sử dụng vật t phụ tùng , NVL .. cho các loại máy móc thiệt bị .

Lập kế hoach dự trữ vật t phụ tùng thay thế , quản lý , theo dõi thực hiện cấp
phát vật t phụ tùng thay thế , theo định mức kinh tế kỹ thuật .
Đề nghị giám đốc khen thởng , kỷ luật cán bộ CNV trongcông tác quản lý , sử
dụng máy móc thiệt bị vật t phụ tùng thay thế
+Quản lý hồ sơ lý lịch máy móc thiết bị đảm bảo các thủ tục pháp lý để máy
móc thiết bị hoạt động đúng quy định của pháp luật .Hớng dẫn các đội công nhân
bảo dỡng khám định kỳ cho xe Ôtô ,
Khoa kinh tế pháp chế
9
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
+Trực tiếp quản lý điều phối khai thác một số xe máy móc thiết bị đặc chủng
phục vụ sản xuất .
+Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghrệ mới trên linhc
vực cơ giơiú vào sản xuất nghiên cú thiết kế , chế toạ các cụm chi tiết , các bộ phận
thay thế , phục hồi máy móc . thực hiện các đề tài khoa học kỹ thuật phục vụ sản
xuất .
Tổ chức công tác bồi dỡng nâng cao trình độ cho NCV hàng năm tham gia sát
hạch công nhân tay nghề, bậc thợ cho CNV .
3.4 Phòng vật t :
Chức năng : Tham mu cho giám đốc về lĩnh vực vật t , tổ chức khai thác cung
ứng dự trữ vật t đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh đảm bảo hiệu quả kinh tế.
Nhiệm vụ :
+Tổ chức khai thác vật t theo kế hoạch mệnh lệnh của giám đốc đaps ứng kịp
thời yêu cầu sản xuất kinh doanh đảm bảo đảm đúng số lợng chủng loại , giá cả hợp
lý ,hợp pháp .
+Tổ chức hệ thống kho tàng hợp lý tiếp nhận dự trữ bảo quản bảo dỡng vật t
theo yêu cầu kỹ thuật , cấp phát kịp thời chính xáctheo yêu cầu sử dụng .
+Thực hiện chế độ ghi chép sổ sách , thống kế báo cáo theo đúng quy định
của nhà nớc và công ty . Hớng dẫn nghiệp vụ quản lý vật t , đôn đốc kiểm tra việc
chấp hành các quy định về quản lý vật t của các bộ phận trong đơn vị .

+Quyết toán vật t cho các công trình đang thi công theo đúng định mức kỹ
thuật đúng khối lợng thực hiện đúng chế độ quy định của nhà nớc và công ty .
Theo dõi thống kê tình sử dụng vật t NVL . đề xuất và kiến nghị kế hoạch dự
trữ vậtt định mức chế độ sử dụng vật t NVL , Nhiên liệu , hợp lý đạt hiệu quả kinh tế
cao .
Trong cơ chế mới để đứng vững trên thị trờng thì bắt buộc công ty phải cạnh
tranh đầu t khoa học kỹ thuật công nghệ , áp dụng vào sản xuất để nâng cao năng
xuất chất lợng lao động . Song song với việc làm dó công ty phải đổi mới phơng
pháp quản lý để từng bớc phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế và
thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển . Năm 2000 để phù hợp với chức năng
nhiệm vụ của từng phòng ban đồng thời để tăng hiệu quả hoạt độngkinh tế cônh ty
Khoa kinh tế pháp chế
10
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
đã bỏ hai phòng . Đó là phòng kinh tế thị trờng và phòng kỹ thuật thi công và đồng
thời thay vào dó là phong kinh doanh và phòng kinh tế kỹ thuật với chức năng
nhiệm vụ cụ thể nh sau :
3.5 Phòng kinh doanh :
Chức năng :
Tham mu cho giám đốc công ty trong lĩnh vực kinh doanh
Nhiệm vụ :
Nghiên cứu thị trờng xây dựng , xây dựng các định hớng kinh doanh , tiến
hành các hoạt động Marketing , tìm kiếm các cơ hội về việc làm , đầu t đấu thầu
+Tổ chức các hoạt động đấu thầu ( lập hồ sơ đấu thầu tính toán các chỉ tiêu kỹ
thuật ) thơng thảo và chuyển bị các điều kiện cần thiết để giám đốc ký kết các hợp
đồng kinh tế .
+Tham mu cho giám đốc trong công tác xây dựng kế hoạch sản xuất kinh
doanh trung và dài hại của công ty
+Lập hồ sơ quyết toán công trình, làm thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán
với khach hàng .Phối hợp với chủ công trình,phòng tài vủtong công tác thu hồi vốn

+Thực hiệncác nhiệm vụ khác theo lệnh của giám đốc
3.6.Phòng kinh tế kỹ thuật:
Chức năng :tham mu cho giám đốcvề linh vực kinh tế và quản lý kỹ thuật.
Nhiệm vụ:
+ Căn cứ vào hợp đồng kinh đã ký kết giữa công ty với khách hàng hồ sơ thiết
kế kỹ thuật lập kế hoạch biện pháp tiến độ thi công cho từng công trình , hạ mục
công trình .
+ Quản lý toàn bộ hồ sơ thiết kế , bóc tách tính toán các chỉ tiêu kinh tế làm cơ
sở cho việc giao khoán , tham mu cho giám đốc trong công tác giao khoán công việc
cho các bộ phận thi công.
Trên cơ sơe các quy định của nhà nớc về tiến hành xây dựng tiến hành khảo sát
thực tế lập các định mức giao khoan nội bộ quản lý việc thực hiện các định mức
kinh tế kuỹ thuật trong đơn vị .
Khoa kinh tế pháp chế
11
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
+Quản lý giám sát việc thực hiện kế hoạch biện pháp thi công chất lợng công
trình tiến độ công trình .
+Kiểm tra xác nhận nghiệm thu khối lợng chất lợng giá trị làm cơ sở cho
việc thanh quyết toán nọi bộ cho các bộ phận .
Tham mu cho giám đốc trong công tác phân phiối tiền lơng, thực hiện các
công tác nghiệp vụ thanh toán tiền lơng cho các bộ phận .
+Kiểm tra giám sát hỗ trợ các bộ phận thi công , nghiệm thu bàn giao công
trình , hạng mục công trình cho bên A sau khi kết thúc thi công , lập hò sơ hoàn
thiện biên bản bàn giao các tài liệu cần thiết khác . Thực hiện công tác thanh quyết
toán với khách hàng .
+Quản lý lu trữ toàn bộ hồ sơ tài liệu kinh tế kỹ thuật theio đúng quy định của
nhà nớc . Theo dõi tổng hợp phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh , Dề xuất
các biện pháp quản lý nhămg nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh hạ giá thành
sản phẩm .

+Thực hiện công tác vệ sinh an toàn lao động gồm: dự trù cấp phát trang thiết
bị an toàn bảo hộ lao động , đăng kiểm các thiết bị thi cônh theo quy định , lập biện
pháp an toàn lao động cho từng công trình , kiểm tr đôn đốc thực hoiện các bện
pháp an toàn lao dộng , lập biện pháp sử lý , đình chỉ thi công khi có vi phạm hay có
nguy cơ mất an toàn lao động theo quy định .
Tổ chức các hoạt động nghiên cứu ứng dụng khoa học kĩ thuật , công nghệ
mới vàp sản xuất , đào tạo bồi dỡng cho cán bộ công nhân viên .
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo lệnh của giám đốc .
III. Tổ chức bộ máy của công ty .
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty đợc tổ chức và điều hành theo cơ cấu trực
tuyến chức năng , đây là một cơ cấu tối u hạn chế đợc những nhợc điểm, trong quản
lý điều hành .
Cụ thể u điểm :
- Đảm bảo việc điều hành chế độ một thủ trởng .
- Công việc đợc chuyên môn hoá với nhữn chức năng cụ thể .
- Cán bộ CNV phát huy đợc năng lực sở trờng và tích luỹ đợc kinh nghiệm
- Các máy móc trang thiết bị chuyên dụng đợc sử dụng với hiệu quả cao .
Khoa kinh tế pháp chế
12
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức gồm .
- Giám đốc công ty
- Phó giám đốc công ty
- Các phòng ban chức năng
- Các đơn vị sản xuất , phân xởng
Khoa kinh tế pháp chế
13
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Công

Khoa kinh tế pháp chế
14
Phó giám đốc cơ
giới
Giám đốc
Phó giám đốc thi
công
Phòng
tổ chức
Phòng
cơ giới
Phòng
vật tư
Phong kinh
doanh
Phong kinh
tế KT
Phòng
tài vụ
Xưởng
BLOcK
Khoan
cọc
nhồi
Đóng
cọc
Xây
dựng 1
Xây
dựng 2

Xây
dựng 3
Xe
máy
Xưởng
sửa
chữa
Đóng
cọc
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
Nhân viên trong côngty . công ty đã phân công trách nhiệm rõ ràng cho từng
phòng ban từng bộ phận từng phân xởng . nhiều năm qua bộ máy tổ chức hành
chính của công ty hoạt động có hiệu quả , mối quan hệ giữa các phòng ban , bộ phận
phân xởng đợc duy trì tốt đẹp kịp thời giải quyết các vấn đề kinh tế phát sinh , hoàn
thành tốt công việc đợc giao .
IV . Tình hình sản xuất kinh doanh .
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty hiện nay là tơng đối phức tạp từ
việc đa dạng hoá công trình dân dụng và công nghiệp các công trình giao thông cầu
đờng bộ , sân bay . bến cảng ,các công trình thuỷ lợi đờng dây , trạm biến áp
ngoài ra còn việc san lấp mặt bằng nén móng các loại công trình với lực lợng các đội
sản xuất cơ giới trực tiếp đông đảo và có thể nói đây là đặc điểm kinh doanh chính
của công ty , Công ty có lkhả năng sử lý nền móng các loại công trình bằng cơ giới (
đónh cọc khhoan , Nhồi ép .. )
sản xuất gach BLOCK ( gạch xây và gạch lát ) sản xuất cọc bê tông cấu kiện bê tông
.
Trong những năm gần đây do tình hình chung của nền kinh tế là thiếu vốn
dẫn đến công nhân lao động thiếu việc làm nên công ty phải chuyển sang kinh
doanh đa dạng hoá sản phẩm tìm thêm nhiều việc làm tăng khă năng cạch tranh
đấu thầu các công trình sử dụng vốn địa phơng , thi công nhà xởng kết cấu địa
bàn thi công của công ty chải rộng khắp miền bắc đến các tỉnh phía nam do đó việc

chỉ đạo sản xuất chăm no đời sống và hoạt động phong trào gặp nhiều khó khăn .
công việc xây dựng và vận chuyển NVL ,CCDC làm việc chịu ảnh hởng trực tiếp
của thời tiết khí hậu mùa ma mùa lũ đờng trơn , nớc dâng cao ,công việc xây dựng
và vân chuyển gặp nhiều khó khăn năng xuất lao động thấp có khi công việc phải
dừng .
Trong vài năm gần đây doanh thu của công ty cũng đã tăng thể hiện bằng
con số sau :
Năm 1999 : DT 33.833.615.750
Năm 2000 ; 37.323.061.497
Năm 2001 : 38.580.000.000
Trong đó bao gồm doanh thu của công trình và sản xuất gạch sửa chữa ôtô ..
Khoa kinh tế pháp chế
15
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
Số lợng gạch trong vài năm gần đây sản xuất đợc là :
Năm 1999 : 4.900.000 viên
Năm 2001 : 5.400.000 viên
Năm 2001 : 5.500.000 viên
Kế hoạch năm 2002 của công ty đạt 6.000.000 viên với chếđọ làm việc 6500 viên /
ca
Phần ii
Phần ii
Khoa kinh tế pháp chế
16
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
hạch toán kế toán tại công ty
hạch toán kế toán tại công ty
cơ giới và xây lắp số 13
Chơng i: Kế toán tài sản cố định
1. Đặc điểm và trình tự ghi sổ TSCĐ tại Công ty cơ giới và xây lắp 13:

khá TSCĐ của Công ty cơ giới và xây lắp 13 gồm nhiều thứ, nhiều loại, có công
dụng c nhau, phục vụ đắc lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Bên cạnh
các TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất chung, TSCĐ tại Công ty còn mang những
đặc thù của ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty. Do đó, phần lớn TSCĐ của
Công ty là máy móc thiết bị chuyên dùng để phục vụ đắc lực cho hoạt động xây lắp,
sản xuất vật liệu và thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác quản lý.
TSCĐ tại Công ty đợc hạch toán theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 13
Khoa kinh tế pháp chế
17
Sơ đồ hạch toán sổ TSCĐ
Chứng từ gốc: hoá đơn, hoá đơn GTGT .
Sổ nhật ký đặc
biệt
Sổ chi tiết TK
211,241,411 .
Sổ tổng hợp
chi tiết
Sổ cái các TK
211,241,111,112
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Toàn bộ TSCĐ của Công ty đợc theo dõi trên cả ba loại giá: nguyên giá, giá trị
hao mòn và giá trị còn lại. Nhờ đó phản ánh đợc tổng số vốn đầu t, mua sắm xây
dựng TSCĐ và trình độ trang bị, hiện trạng cơ sở vật chất kỹ thuật của sản xuất kinh

doanh trong Công ty.
2. Phân loại và đánh giá TSCĐ tại Công ty cơ giới và xây lắp 13:
2.1. Phân loại TSCĐ:
Để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán, TSCĐ ở Công ty về cơ bản đ-
ợc phân loại theo các tiêu thức chủ yếu sau :
a. Phân loại theo hình thái biểu hiện:
Theo cách phân loại này tài sản của Công ty gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô
hình, thể hiện qua bảng sau ( Trích )
Bảng 02
Bảng tổng hợp TSCĐ của Công ty cơ giới và xl 13
Tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2001
(Đơn vị tính: đồng)
ST
T
Tên tài sản cố định Nguyên giá Hao mòn
Luỹ kế
Giá trị
còn lại
A
TSCĐ dùng trong SXKD
32638201857 17558694636 15 079 507 221
I
Nhà cửa
2 573 211 178 1039527140 1 533 684 038
1 Xởng 20 xe 418 537 000 309854000 108 683 000
Khoa kinh tế pháp chế
18
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
2 Nhà làm việc 4 tầng 1 265 777 000 563978000 701 799 000
3 Nhà bảo vệ 39 948 160 3374000 36 574 160

.
II
Thiết bị điện lực
214857544 81635552 133 221 992
1 Trạm Nhân Chính 25 500 000 22820000 2 680 000
2 Máy phát điện LX75KVA 29 175 552 29 175 552 0
3 Máy phát điện LX125KVA 71 428 600 10820000 60 608 600
4 Máy phát điện 1,8KVA 6 250 000 400000 5 850 000
.
III
Thiết bị máy móc
23123 696282 12222632578 10 901 063 704
1 Máy ủi DT75 39 676 632 39 676 632 0
2 Máy ủi FIAT 250 000 000 213791653 36 208 347
3 Máy ủi FIAT 300 000 000 296823250 3 176 750
4 Máy ủi T130 200 000 000 158390000 41 610 000
.
IV
Dụng cụ làm việc
210668873 118251777 92 417 096
1 Máy tính ACER 19 831 000 19705000 126 000
2
Máy tính TA&T
33 666 000 33351000 315 000
3 Máy phôtô TOSHIBA 25 415 000 25 415 000 0
4 Máy in HP 100 5 620 909 200000 5 420 909
.
V
Thiết bị vận tảI
6515767980 4096647589 2 419 120 391

1 KAMAZ 5511 180 000 000 180 000 000 0
2 Ôtô TOYOTA 369605000 37300000 332 305 000
3
Xe nâng hàng 3,5 tấn
34 029 000 15570000 18 459 000
4 Xe cần trục MaZ 202 439 640 173611640 28 828 000
.
B
Tài sản phúc lợi ngoài
SXKD
394 222 000 347944000 46 278 000
1 Nhà A11 394 222 000 347944000 46 278 000
C
TSCĐ cha cần dùng
265996280 255943280 10 053 000
1 Máy ủi T100M 128 551 280 128 551 280 0
2 Máy san phẳng N128 95 445 000 93293000 2 152 000
3 Máy trộn bê tông 400L 16 000 000 13390000 2 610 000
4 Đầm cửu đơn DY26 15 000 000 15 000 000 0
.
Tổng cộng 33 298 420137 18162 591
916
15 135 828 221
b.Phân loại theo nguồn hình thành:
Khoa kinh tế pháp chế
19
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
Theo tiêu thức này TSCĐ của Công ty đợc chia thành các loại sau:
- TSCĐ đầu t mua sắm bằng nguồn vốn ngân sách cấp
- TSCĐ đầu t mua sắm bằng nguồn vốn tự có

- TSCĐ đầu t mua sắm bằng nguồn vốn vay
Bảng 03
Bảng TSCĐ theo nguồn hình thành của Công ty
ST
T Tên tài sản cố định
Nguyên giá
Ngân sách Vay Tự bổ xung
A
TSCĐ dùng trong SXKD
3 098 039
600
15 558 041
475
13 991 120 782
I
Nhà cửa
103 579 000 217 500 000 2 252 132 178
1 Xởng 20 xe 0 0 418 537 000
2 Nhà làm việc 4 tầng 103 579 000 0 1 162 198 000
3 Nhà bảo vệ 0 0 39 948 160
.
II
Thiết bị điện lực
0 6 250 000 208 607 544
1 Trạm Nhân Chính 0 0 25 500 000
2 Máy phát điện LX75KVA 0 0 29 175 552
3 Máy phát điện LX125KVA 0 0 71 428 600
4 Máy phát điện 1,8KVA 0 6 250 000 0
.
III

Thiết bị máy móc
1 623 368
800
12 961 661
502
8 538 665 980
1 Máy ủi DT75 0 0 39 676 632
2 Máy ủi FIAT 250 000 000 0 0
3 Máy ủi FIAT 300 000 000 0 0
4 Máy ủi T130 200 000 000 0 0
.
IV
Dụng cụ làm việc
0 52 429 873 158 239 000
1 Máy tính ACER 0 0 19 831 000
2
Máy tính TA&T
0 0 33 666 000
3 Máy phôtô TOSHIBA 0 0 25 415 000
4 Máy in HP 100 0 5 620 909 0
.
V
Thiết bị vận tải
1 362 091
800
2 320 200 100 2 833 476 080
1 KAMAZ 5511 0 0 180 000 000
2 Ôtô TOYOTA 0 359 905 000 9 700 000
Khoa kinh tế pháp chế
20

Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
3
Xe nâng hàng 3,5 tấn
0 0 34 029 000
4 Xe cần trục MaZ 0 0 202 439 640
.
B
Tài sản phúc lợi ngoài
SXKD
394 222 000 0 0
1 Nhà A11 394 222 000 0 0
C
TSCĐ cha cần dùng
238 996 280 0 27 000 000
1 Máy ủi T100M 128 551 280 0 0
2 Máy san phẳng N128 95 445 000 0 0
3 Máy trộn bê tông 400L 0 0 16 000 000
4 Đầm cửu đơn DY26 15 000 000 0 0
.
Tổng cộng 3 722 257
880
15 558 041
475
14 018 120
782
c. Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng:
Để thấy đợc tình hình sử dụng TSCĐ, nhận biết đợc thực trạng TSCĐ, đa ra
phơng hớng đầu t TSCĐ cho phù hợp, đúng đắn, kịp thời Công ty tiến hành phân
loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng. Theo cách phân loại này TSCĐ đợc
phân chia nh sau: (Số liệu lấy đến 01/01/2001)

- TSCĐ đang dùng: 33 032 423 857 đ
Trong đó:
+ TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh: 32 638 201 857 đ
+ TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp và phúc lợi: 394 222 000 đ
- TSCĐ đã thanh lý và đang quản lý sử dụng: 265 996 280 đ
Cộng: 33 298 420 137 đ
2.2. Đánh giá TSCĐ :
a. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá:
Nguyên giá TSCĐ theo từng trờng hợp cụ thể hình thành nên đợc xác định nh sau:
Công thức 1: Nguyên giá TSCĐ mua ngoài
Khoa kinh tế pháp chế
21
Nguyên giá TSCĐ
Giá mua ghi trên
hoá đơn của
người bán
Chi phí vận chuyển lắp
đặt, chạy thử trước khi sử
dụng
=
+
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
*Ví dụ: Tháng 12/2001 Công ty mua xe lu SAKAI của Nhật với giá mua ghi trên
hoá đơn là 150 000 000 đồng, chi phí vận chuyển là 3 000 000 đồng.Nh vậy:
Nguyên giá xe lu = 150 000 000 + 3 000 000 =153 000 000 ( đồng )
Công thức 2: Nguyên giá TSCĐ xây dựng hoàn thành bàn giao
*Ví dụ: Tháng 2/2001 Công ty xây dựng hoàn thành bàn giao cổng chính +
cổng phụ với giá trị công trình là 9 106 656 đồng. Nh thế nguyên giá TSCĐ sẽ ghi
tăng: 9 106 656 đồng.
b. Đánh giá TSCĐ theo giá trị hao mòn:

Đánh giá TSCĐ theo giá trị hao mòn giúp nhận biết đợc tình hình sử dụng và
trích khấu hao TSCĐ, phản ánh quy mô số vốn đầu t vào TSCĐ đã đợc thu hồi để có
kế hoạch tái đầu t TSCĐ giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đợc tiến hành bình thờng.
c. Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại:
*Ví dụ: Đến 31/12/2001 giá trị còn lại của lu SAKAI sẽ là:
Giá trị còn lại = 150 000 000 - 85 714 400 = 64 285 600 đồng
2. Hạch toán chi tiết TSCĐ :
2.1. Kế toán tăng TSCĐ:
TSCĐ của Công ty tăng chủ yếu là do:
Mua sắm máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các
thiết bị dụng cụ quản lý. Ngoài ra TSCĐ của Công ty còn tăng do xây dựng mới hoàn
thành bàn giao.
Khoa kinh tế pháp chế
22
Nguyên giá TSCĐ
=
Giá trị công trình hoàn thành
được duyệt bàn giao đưa vào
sử dụng
Giá trị còn lại

TSCĐ
Nguyên giá Số hao mòn luỹ kế
=
_
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
Mọi trờng hợp tăng TSCĐ điều đợc lập hồ sơ lu trữ gồm những giấy tờ liên
quan đến tài sản nhằm phục vụ cho việc quản lý. Sau khi có đầy đủ chứng từ kế toán
sẽ tập hợp số liệu để ghi sổ.

a. Hạch toán tăng TSCĐ do mua sắm:
Xuất phát từ nhu cầu của các bộ phận Công ty tiến hành đầu t mua sắm TSCĐ.
Trong quá trình mua sắm mọi chi phí phát sinh đều đợc theo dõi và tập hợp đầy đủ
theo hoá đơn. Khi hoàn thành, căn cứ vào chứng từ gốc có liên quan kế toán xác
định nguyên giá TSCĐ và tuỳ thuộc vào loại TSCĐ đợc mua sắm bằng tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng hay còn nợ ngời bán Kế toán tiến hành phản ánh TSCĐ đó trên một
dòng của thẻ TSCĐ.
Ví dụ:
Ngày 23/2/2001 Công ty cử ông Phạm Sỹ Quế mua một bộ máy vi tính với giá
ghi trên hoá đơn là 16 839 900 đ (trong đó thuế VAT 10%) đợc thanh toán bằng tiền
mặt trích từ quỹ đầu t phát triển. Kèm theo các hoá đơn chứng từ sau:
Mẫu chứng từ số 03
Biên bản giao nhận tài sản cố định
Ngày 23 tháng 2 năm 2001
Căn cứ quyết định số .ngày tháng .năm .của về việc bàn giao TSCĐ
Hội đồng gồm có:
I/ Bên nhận: Công ty cơ giới và xây lắp 13
1. Ông Dơng Văn Phú Chức vụ: Giám đốc
2. Bà Nguyễn Thị Nhung Chức vụ: Kế toán trởng
3. Ông Trần Thanh Mai Chức vụ: trởng phòng kỹ thuật
II/ Bên giao: Cửa hàng số 6 25 B Trần Nhân Tông
1. Ông Trần Hữu Đạo Chức vụ: Giám đốc
2. Ông Nguyễn Anh Vũ Chức vụ: Trởng phòng kỹ thuật
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ nh sau:
T
T
Tên,nhãn hiệu TS Nớc SX Năm SX Công
suất
N/giá TS Tỷ lệ h/m(%)
Khoa kinh tế pháp chế

23
Báo cáo tổng hợp ***** ***** lu ngọc huy
1
Bộ máy vi tính Đna 15 309 000
Cộng: 15 309 000
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng và biên bản giao nhận TSCĐ kế toán viết phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho cho bộ phận sử dụng TSCĐ.
Mẫu chứng từ số 04
phiếu nhập kho Số: 02 Mẫu số: 01-VT
Ngày 23 tháng 2 năm 2001 QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Nợ ngày 1-11-1995 của BTC

Họ, tên ngời giao hàng: Phạm Sỹ Quế
Theo 01/01 số 009466 ngày 17 tháng 2 năm 2001 của cửa hàng số 6
25B Trần Nhân Tông HN
Nhập tại kho: Px 02
S
T
T
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật t (hàng
hoá,sản phẩm)

số
Đơn
vị
tính
Số lợng
Theo
CT

Thực
nhập
Đơn
giá
Thành
tiền
(đồng)
A B C D 1 2 3 4
1 Computer ĐNA P3 800 Bộ 01 8 184 000 8 184 000
2 Printer HP 110 Bộ 01 5 926 000 5 926 000
3 UPSSantak TG 500 Cái 01 1 999 000 1 999 000
VAT 10% 1 530 900 1 530 900
Cộng:
16 839 900
Cộng thành tiền (bằng chữ): mời sáu triệu tám trăm ba chín ngàn chín trăm đồng
Nhập ngày 23 tháng 2 năm 2001
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Khoa kinh tế pháp chế
24
B¸o c¸o tæng hîp ***** ***** lu ngäc huy
Khoa kinh tÕ ph¸p chÕ
25

×