Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Tin ứng dụng cho tài chính ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 46 trang )

8/11/2016

TIN ỨNG DỤNG NGÀNH TCNH

Ths. Mai Tuấn Anh
Khoa TCNH

CHƯƠNG I.
HỆ THỐNG THÔNG TIN
-Khái niệm Hệ thống thông tin
-Phân loại hệ thống thông tin trong tổ chức
-Hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý
-Các hệ thống thông tin quản lý kinh tế
-Quy trình xây dựng hệ thống thông tin kinh tế

KHÁI NIỆM HỆ THỐNG THÔNG TIN
 Thông tin là sự phản ánh sự vật, sự việc, hiện tượng của thế giới khách quan

và các hoạt động của con người trong đời sống xã hội. Điều cơ bản là con người
thông qua việc cảm nhận thông tin làm tăng hiểu biết cho mình và tiến hành
những hoạt động có ích cho cộng đồng
 Hệ thống là tập hợp những yếu tố có mối quan hệ qua lại. Một hệ thống có

mục đích là một hệ thống tìm cách đạt được tập hợp các mục tiêu có quan hệ với
nhau.

1


8/11/2016


HỆ THỐNG THÔNG TIN

HỆ THỐNG THÔNG TIN
 Hệ thống thông tin là tập hợp những con người, các thiết

bị liên lạc viễn thông, phần cứng, phần mềm, dữ liệu…
thực hiện hoạt động thu thập, xử lý và phân phối thông tin
trong một tập hợp các ràng buộc gọi là môi trường.
Con người

Phần
cứng

HỆ THỐNG
THÔNG TIN

Dữ liệu

Phần mềm

Sơ đồ hệ thống thông tin
Đích

Nguồn

Thu thập

Xử lý và lưu trữ

Phân phát


Kho dữ liệu

2


8/11/2016

CÁC CẤP RA QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC

Theo mục đích phục vụ của thông
tin đầu ra

Theo mục đích phục vụ của thông
tin đầu ra

3


8/11/2016

Hệ thống xử lý giao dịch

(Transactions Processing System, TPS)
 Mục đích
 TPS giúp cho tổ chức/doanh nghiệp thực hiện và/hoặc theo dõi những hoạt động hàng ngày

(các giao dịch).

 hệ thống thu thập và lưu trữ dữ liệu giao dịch; có thể kiểm sốt các quyết định được tạo ra như


một phần trong giao dịch

 Dùng ở cấp tác nghiệp
 Tự động hóa các hoạt động xử lý thơng tin lặp lại; gia tăng tốc độ xử lý, gia tăng độ chính xác;

dạt hiệu suất lớn hơn

 Các vấn đề TPS thường đặt ra
 TPS (xây dựng từ năm 50s) giúp nhà quản lý
 Xử lý các giao dịch tự động VD:
Xử lý đơn hàng
 Truy vấn các thơng tin liên quan tới các giao dịch đã được xử lý
VD: Khách hàng X có bao nhiêu đơn đặt hàng?
Giá trị là bao nhiêu?
Khách hàng X có mua hàng trong tháng tới (có đơn đặt hàng chưa)?
Danh sách các khách hàng

Hệ thống xử lý giao dịch

(Transactions Processing System, TPS)

Hệ TPS:
 TPS trực tuyến (online)
Nối trực tiếp giữa người điều hành và chương trình TPS. Hệ thống trực tuyến sẽ cho
kết quả tức thời.
 TPS theo lơ (batch)
Tất cả các giao dịch được tập hợp lại với nhau và được xử lý chung 1 lần.
Nhập liệu:
• Thủ cơng

• Bán tự động
• Tự động

Hệ thống xử lý giao dịch

(Transactions Processing System, TPS)
 Cấu trúc của TPS trực tuyến (on-line)
Chương trình TPS
Các sự kiện/
giao dòch

Biểu
(forms)
Giao diện

Cơ sở dữ liệu
của TPS

Báo cáo
(reports)

Đònh kỳ

4


8/11/2016

Hệ thống xử lý giao dịch


(Transactions Processing System, TPS)

Hệ thống xử lý giao dịch

(Transactions Processing System, TPS)
 Cấu trúc của TPS theo lơ (batch)
Tập tin
giao dịch

Các sự kiện/
giao dịch
Giao diện
Tập tin
giao dịch
được sắp xếp

Chương trình
sắp xếp
Chương trình
TPS

Cơ sở dữ liệu
của TPS

Định kỳ

Hệ thống xử lý giao dịch

(Transactions Processing System, TPS)
 Ðặc diểm các thành phần của hệ thống TPS


Thành phần

Đặc điểm

Đối tượng sử dụng

Các nhân viên và các nhà quản lý cấp thấp
(các tác nghiệp)

Dữ liệu

Các giao dòch hàng ngày (cụ thể, chi tiết)

Thủ tục

Có cấu trúc và chuẩn hóa

5


8/11/2016

Ví dụ: Lập bảng thanh toán lương công ty
- Thu thập thông tin từ các phòng ban : bảng chấm công,

giấy nghỉ phép, ốm đau, TS, giấy điều động công
tác...chú ý đảm bảo thông tin chính xác của từng cá
nhân bao gồm SH, tên, họ, Mã NV, phòng ban, mức
lương

- Nhập thông tin thu thập được vào hệ thống trả lương:
truy vấn trực tiếp thu nhập
- In báo cáo lương đồng thời quản lý và lưu trữ thông tin

Hệ thống thông tin quản lý
(Management Information System, MIS)
Mục đích
 Tạo ra các báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu dưới dạng tóm tắt về hiệu quả

hoạt động nội bộ của tổ chức hoặc hiệu quả đóng góp của các đối tượng giao dịch
(khách hàng và nhà cung cấp).

Vấn đề đặt ra
 MIS phục vụ cho công tác quản lý (hoạch định, thực hiện và kiểm soát).
 MIS chỉ quan tâm đến hiệu quả hoạt động của các đối tượng trong và ngoài tổ chức

để có các biện pháp đối xử và phân bổ nguồn lực thích hợp.

Hệ thống thông tin quản lý
(Management Information System, MIS)

Hệ thống thông tin quản lý (MIS) – cung cấp thông tin cho việc quản
lý tổ chức
􀂄 Lấy và tổng hợp dữ liệu từ TPSs
􀂄 Cho phép các nhà quản lý kiểm soát và điều khiển các tổ chức
􀂄 Cung cấp những thông tin phản hồi chính xác
􀂄 Cung cấp các báo cáo đặc biệt trên cơ sở đã được lập kế hoạch

6



8/11/2016

Hệ thống thơng tin quản lý
(Management Information System, MIS)
Đặc điểm các thành phần của MIS
Thành phần

Đặc điểm

Đối tượng sử dụng

Các nhà QL cấp trung. Nhà QL hợp tác với phân tích
viên trong quá trình xây dựng MIS.

Dữ liệu

Có cấu trúc. Từ 2 nguồn:
1. từ TPS,
2. từ nhà quản lý (kế hoạch).

Thủ tục

Có cấu trúc. Thông tin cần tạo ra:
1. Báo cáo tóm tắt đònh kỳ,
2. Báo cáo theo yêu cầu,
3. Báo cáo ngoại lệ.

Hệ thống thơng tin quản lý
(Management Information System, MIS)


Hệ hỗ trợ quyết định
(Decision Support System, DSS)
Các dạng quyết định
 Quyết định có cấu trúc: những quyết định có thể đưa ra thơng qua một loạt các thủ tục
thực hiện được xác định trước, thường có tính lặp lại và theo thơng lệ
 VD: Xác định số lượng đặt hàng, thời điểmmua NVL
 Máy tính hóa hồn tồn (HTTT xử lý giao dịch)
 Quyết định bán cấu trúc: các nhà quản lý ra quyết định một phần dựa trên kinh nghiệm
đã có, ít có tính lặp lại
 VD: Dự báo bán hàng, Dự trù ngân sách, Phân tích rủi ro
 Con người ra quyết định với sự hỗ trợ của máy tính
 Quyết định phi cấu trúc: nhà quản lý phải tự đánh giá, và hiểu rõ các vấn đề được đặt
ra, thường khơng có tính lặp lại
 VD: Thăng tiến cho nhân sự, Giới thiệu cơng nghệ mới
 Con người ra quyết định và máy tính có thể hỗ trợ một số phần việc

7


8/11/2016

Hệ hỗ trợ quyết định
(Decision Support System, DSS)
Định nghĩa:
DSS là sự kết hợp giữa tri thức của con người với khả năng của MT, cải thiện chất

lượng QĐ, là 1 HT hỗ trợ dựa trên MT giúp cho những nhà QL giải quyết những vấn đề
bán cấu trúc.
DSS là hệ hỗ trợ RQĐ cho các nhà QL về các vấn đề bán cấu trúc trong 1 hoàn cảnh


nhất định / không thường xuyên.

HTTT hỗ trợ ra quyết định (DSS)– một hệ thống thông tin tương tác cung cấp thông

tin, các mô hình, và các công cụ xử lý dữ liệu hỗ trợ cho quá trình ra các quyết định có
tính nửa cấu trúc và không có cấu trúc

Hệ hỗ trợ quyết định
(Decision Support System, DSS)
Vấn đề đặt ra
 DSS dùng để trả lời những câu hỏi bất thường (lâu lâu mới đặt ra và không lặp

lại)

 Các vấn đề DSS giải quyết là bán cấu trúc.
 Mục tiêu không rõ hoặc nhiều mục tiêu
 Số liệu thu thập được không chính xác
 Quá trình xử lý số liệu không chặt chẽ, không rõ ràng
 Trong quá trình giải quyết vấn đề, sự tham gia của người RQĐ là cực kỳ quan

trọng.

Hệ hỗ trợ quyết định
(Decision Support System, DSS)
Các thành phần chính
􀂄 CSDL: tập hợp các dữ liệu được tổ chức sao cho dễ dàng truy cập
􀂄 Các mô hình cơ sở: Các mô hình phân tích và toán học giải đáp; ví dụ: mô
hình nếu – thì và các dạng phân tích dữ liệu khác
􀂄 Hệ thống phần mềm hỗ trợ quyết định: cho phép người sử dụng can thiệp

vào CSDL & cơ sở mô hình

8


8/11/2016

Hệ hỗ trợ quyết định (tt)
(Decision Support System, DSS)
 Cấu trúc chung của DSS
Các mô hình
DSS
Quản lý
mô hình

Dữ liệu từ
MIS

Quản lý
dữ liệu
Dòch vụ
dữ liệu ngoài

Chương trình DSS
Quản lý
đối thoại

Tương
tác
Người sử dụng

DSS

-Khách hàng
-Đối thủ
-Ngành công nghiệp
-Nền kinh tế

Hệ hỗ trợ quyết định (tt)
(Decision Support System, DSS)
 Đặc điểm của DSS

I. Linh động (Flexible)
II. Tương tác giữa người và máy
(interactive)

V. Mô phỏng theo sự thay đổi của thế giới
thực
VI. Tính đến hiện tại và dự báo tương lai

III. Không thay thế người ra quyết định

VII. Chú ý đến kết quả giải quyết vấn đề

IV. Thời gian sống ngắn

VIII. Người không chuyên có thể sử dụng
được

Hệ hỗ trợ quyết định
(Decision Support System, DSS)


9


8/11/2016

HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HTTT
Lợi ích kinh tế của hệ thống thông tin
- Giá thành của TT= Tổng các khoản chi tạo ra TT
- Giá trị của một TT= Lợi ích của việc thay đổi phương án

quyết định do TT đó tạo ra.

Chi phí của một HTTT
- Chi phí cố định
- Chi phí biến đổi

QUY TRÌNH XÂY DỰNG MỘT HTTT
Giai đoạn 1: Xác định mục tiêu của HTTT
Giai đoạn 2: Phân tích hệ thống
Giai đoạn 3: Thiết kế hệ thống
Giai đoạn 4: Triển khai hệ thống
Giai đoạn 5: Bảo trì hệ thống

CHỨC NĂNG CỦA HTTT TÀI CHÍNH
Tập hợp các TTTC và TT tác nghiệp vào 1 hệ

thống TT duy nhất
Cung cấp dữ liệu cho nhu cầu phân tích TC trong
quá khứ và tương lai

Phân tích TC theo nhiều tiêu thức, phân tích và dự
báo dòng tiền tương lai
Theo dõi và kiểm soát sử dụng quỹ…

10


8/11/2016

SƠ ĐỒ HTTT QUẢN LÝ TC
•Kế hoạch chiến
lược
•Chính sách KD
•Dữ liệu GD

•Phân tích &dự báo TC
•Báo cáo TC
•Thông kê TC

HỆ THỐNG THÔNG
TIN QUẢN LÝ TC

CƠ SỞ DỮ
LIỆU ỨNG
DỤNG TC

CHƯƠNG II. TỔNG QUAN MICROSOFT
EXCEL
GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT EXCEL


THAO TÁC VỚI ME
CÁC HÀM CƠ BẢN VỚI ME.

MICROSOFT EXCEL & CÁC TÍNH NĂNG
Excel là một chương trình bảng tính điện tử có thể được dùng để lưu

trữ, tổ chức và thao tác dữ liệu.
TÍNH NĂNG CƠ BẢN:
Tổ chức dữ liệu dưới dạng bảng tính
Sắp xếp và phân nhóm dữ liệu
Biểu diễn dữ liệu dưới dạng biểu đồ

Phân tích và dự báo
Quản trị cơ sở dữ liệu
Khả năng thực hiện bằng các
MACRO
Khả năng mở rộng ADD-INS

11


8/11/2016

MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG
MICROSOFT EXCEL
WORKBOOK (Tệp bảng tính): Là một tệp tin mà trên đó người dùng làm

việc, lưu trữ dữ liệu. 1 Workbook gồm nhiều Woorksheet.
Worksheet (Bảng tính): có cấu trúc ô (cell), các ô này được cấu tạo từ các


dòng và cột. Một worksheet chứa 256 cột và 16.384 dòng

MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG
MICROSOFT EXCEL
Địa chỉ ô (tọa độ ô): dùng để đại diện cho các giá trị bên trong ô và gọi là

tham chiếu.
Có 3 loại địa chỉ ô:
-Địa chỉ tương đối: <tên cột><tên dòng> VD: A1
-Địa chỉ tuyệt đối: $<tên cột>$<tên dòng> VD: $A$1
-Địa chỉ hỗn hợp:
- $<tên cột><tên dòng>. VD: $A1
- <tên cột>$<tên dòng>. VD: A$1

-Địa chỉ vùng:

A1:B2

12


8/11/2016

MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP
Dạng lỗi

Lý do

1. Lơi độ rộng (####)


-

Độ rộng cột nhỏ
- Nhập giá trị date là số âm

2. Lỗi chia 0 (DIV/0!)

- Phép chia cho số 0, hoặc ơ đó là ơ trống

3. Lỗi sai tên #Name!

-

4. Lỗi dữ liệu #N/A!

-

Khơng có giá trị trả lại phù hợp với cơng thức
Dữ liệu khơng đồng nhất

-

Ơ tham chiếu trong phép tính khơng tồn tại hoặc bị xóa

-

5. Lỗi sai vùng tham chiếu #REF!

Nhập sai tên cơng thức
Ghi thiếu, bỏ sót thành phần trong cơng thức


MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP
Dạng lỗi
6. Lỗi dữ liệu kiểu số #NUM!

Lý do
Nhập giá trị khơng đúng với u cầu của cơng thức
Dùng hàm lặp đi lặp lại
- Kết quả trả lại trong cơng thức q lớn, q nhỏ so với khả năng tính
tốn của Excel
-

7. Lỗi dữ liệu rỗng #NULL!

-

8. Lỗi giá trị #VALUE!

dãy tốn tử khơng phù hợp
Các mảng giá trị cần tính khơng có dấu ngăn cách

-Dùng

Nhập sai định dạng thành phần trong cơng thức.
Nhập quá nhiều đòa chỉ trong công thức trong khi chỉ cần 1 đòa chỉ
tham chiếu
-

MỘT SỐ HÀM THƯỜNG DÙNG
Nhóm hàm thống kê (Statistical)


Nhóm hàm cơ sở dữ liệu (Database)

Nhóm hàm tốn học (Math&trig)
Nhóm hàm ngày tháng (Date&Time)
Nhóm hàm Logic (logical)
Nhóm hàm ký tự (Text)
Nhóm hàm tìm kiếm và tham chiếu

(Lookup& Ref)

13


8/11/2016

NHÓM HÀM THỐNG KÊ








HÀM SUM()
=SUM(Num 1,Num 2,…,Num n)
Trong đó:
Num 1,Num 2…Num n: là những số cần tính tổng
Công dụng: Tính tổng các số trong một phạm vi.

Lưu ý: Nếu đối số là địa chỉ vùng (A1:B3) thì các ô trống, ô có giá trị kiểu ký tự, kiểu logic sẽ bị
bỏ qua
HÀM SUMIF()
=SUMIF(range,criteria,[Sum_range])
Trong đó:
Range: Xác định tham chiếu tới tập hợp các ô cần kiểm tra theo 1 tiêu chuẩn
Criteria: Là biểu số, biểu thức, địa chỉ ô hoặc một chuỗi văn bản dùng làm điều kiện kiểm tra
Sum_range: Vùng cần tính tổng
Công dụng: Tính tổng các dữ liệu trong 1 phạm vi thỏa mãn tiêu chuẩn đã chọn

NHÓM HÀM THỐNG KÊ








HÀM AVERAGE()
=AVERAGE(Num 1,Num 2,…,Num n)
Trong đó:
Num 1,Num 2…Num n: là những số cần tính tổng
Công dụng: trả về giá trị trung bình cộng của các số
HÀM SUMPRODUCT()
=SUMPRODUCT(array 1,array 2,…,array n)
Trong đó: array1…n: là các dãy tính tích tương ứng.
Công dụng: Tính tổng các tích tương ứng của các số trong dãy số
Lưu ý: nếu các đối số trong dãy không tương ứng hàm sẽ trả về lỗi #Value


NHÓM HÀM THỐNG KÊ
HÀM COUNT()
=COUNT(value 1,value 2,…,value n)
 Công dụng: Đếm số các giá trị trong một phạm vi
 Lưu ý: chỉ đếm các giá trị dưới dạng số trong vùng tọa độ, bỏ qua giá trị các ô chưa ký
tự, kiểu logic
HÀM COUNTIF()
=COUNTIF(range,criteria)
 Trong đó:
Range: Xác định tham chiếu tới tập hợp các ô cần đếm.
Criteria: Là biểu số, biểu thức, địa chỉ ô hoặc một chuỗi văn bản dùng làm điều kiện
kiểm tra
 Công dụng: Đếm các dữ liệu trong 1 phạm vi thỏa mãn tiêu chuẩn đã chọn

14


8/11/2016

NHÓM HÀM THỐNG KÊ


-

HÀM RANK()
=RANK(number, reference (ref), [order])
Công dụng: hàm trả về thứ hạng các giá trị trong 1 phạm vi
Trong đó:
number: giá trị cần xếp hạng
Reference: vùng chứa giá trị cần so sánh để xếp hạng

Order: phương thức xếp hạng (nhận 2 giá trị logic 0,1)
- 0: xếp hạng giảm dần (excel mặc định là 0)
- 1: xếp hạng tăng dần

 Lưu ý: Nếu có 2 giá trị giống nhau thì Rank sẽ trả về cùng 1 thứ hạng. Thứ hạng

tiếp theo sẽ bỏ trống.

NHÓM HÀM TOÁN HỌC
HÀM PRODUCT()
=PRODUCT(num 1,num 2,…,num n)
 Công dụng: tính tích các tham số, hoặc các giá trị trong 1 vùng (array)
 Trong đó:
- num 1,…,n: là các tham số cần tính tích



-

HÀM ROUND()
=ROUND(number,number_digits)
Công dụng: Trả về giá trị làm tròn tại vị trí number_digits
Trong đó:
number: giá trị cần làm tròn
Number_digits: vị trí cần làm tròn trong number
- Num_digits >0: làm tròn số ngay sau dấu thập phân. VD: =round(1234.567,1) => KQ: 1234.6
- Num_digits =0: làm tròn số liền ngay trước dấu thập phân. VD: =round(1234.567,0) => KQ: 1235
- Num_digits <0: làm tròn số trước số thập phân 1 chữ số. VD: =round(1234.567,-1) => KQ: 1230

NHÓM HÀM TOÁN HỌC

HÀM TRUNC()
=TRUNC(number,Num_digits)
 Công dụng: Hàm trả về phần nguyên và phần thập phân mà không cần làm tròn.

HÀM INT()
=INT(number)
 Công dụng: cắt bỏ phần thập phân của number

15


8/11/2016

NHÓM HÀM NGÀY THÁNG
HÀM NOW()
=NOW()
 Công dụng: trả về ngày tháng hiện tại của hệ thống

HÀM TODAY()
=TODAY()
 Công dụng: Trả về ngày tháng hiện tại của hệ thống
HÀM DATE()
=DATE(year,month,day)
 Công dụng: trả về dạng ngày tháng từ chuỗi giá trị số
HÀM DAY()
=DAY(serial_number)
 Công dụng: Trả về ngày của biểu thức

NHÓM HÀM NGÀY THÁNG
HÀM MONTH()

=MONTH(serial_number)
 Công dụng: Trả về tháng của biểu thức
HÀM YEAR()
=YEAR(serial_number)
 Công dụng: Trả về năm của biểu thức

NHÓM HÀM LOGIC
HÀM AND()
=AND(logic 1, logic 2,…,logic n)
 Công dụng: Hàm trả về giá trị TRUE nếu tất cả các biểu thức đều đúng, trả về
giá trị FALSE nếu có 1 biểu thức sai

HÀM OR()
=OR(logic 1, logic 2,…,logic n)
 Công dụng: hàm trả về giá trị TRUE nếu có 1 biểu thức đúng, trả về FALSE nếu
tất cả các biểu thức đều sai

16


8/11/2016

NHÓM HÀM LOGIC



-

HÀM IF()
=IF(logical_test,value_if_true,value_if_false)

Công dụng: Hàm cho kết quả tùy thuộc vào giá trị của biểu thức logical_test. Nếu
biểu thức đúng hàm trả về giá trị value_if_true, nếu sai hàm trả về giá trị
value_if_false
Trong đó:
Logical_test: biểu thức điều kiện
Value_if_true: Kết quả trả về nếu biểu thức đúng
Value_if_false: kết quả trả về nếu biểu thức sai

NHÓM HÀM KÝ TỰ
HÀM TEXT()
=TEXT(value)
 Công dụng: chuyển dữ liệu từ dạng ký tự (text) sang dạng số (number)
HÀM LEFT()
=LEFT(text,number_chars)
 Công dụng: hàm lấy number_chars ký tự tính từ bên trái của sâu ký tự
 Trong đó:
- text: sâu ký tự cần cắt
- Number_chars: số ký tự cần lấy tính từ bên trái của sâu ký tự text

NHÓM HÀM KÝ TỰ
HÀM RIGHT()
=RIGHT(text,number_chars)
 Công dụng: Lấy number_chars ký tự tính từ phải của sâu ký tự text
HÀM MID()
=MID(text,start_num,num_chars)
 Công dụng: lấy number_chars ký tự tính từ ký tự thứ start_num (bên phải) của sâu
ký tự

17



8/11/2016

NHÓM HÀM TÌM KIẾM
HÀM VLOOKUP()
=VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])
 Công dụng: Hàm VLOOKUP thực hiện việc tìm kiếm giá trị lookup_value trong
cột đầu tiên của khối tìm kiếm table_array và cho kết quả là giá trị ở vị trí có hàng
tương ứng với vị trí tìm được và cột chỉ định trong giá tị col_index_num
 Trong đó:
- lookup_value: giá trị tìm kiếm. Hàm sẽ lấy giá trị này so sánh với các giá trị

nằm ở cột đầu tiên của khối tìm kiếm. Nếu giá trị này nhỏ hơn giá trị nhỏ
nhất trong cột đầu tiền của khối tìm kiếm hàm trả về kết quả #N/A

NHÓM HÀM TÌM KIẾM
HÀM VLOOKUP()

 Table_array: vùng tìm kiếm giá trị. Vùng tìm kiếm có cột đầu tiên dùng để
chứa các giá trị tìm kiếm. các giá trị này có thể thuộc kiểu số, kí tự hoặc
logic. Các cột tiếp theo của vùng tìm kiếm chứa các giá trị có liên quan
đến điều kiện (có chỉ số được tính là cột 2, cột 3,..)
 Col_index_num: chỉ số cột tham chiếu kết quả. Nếu chỉ số này có giá trị
nhỏ hơn 1 thì hàm trả về lỗi #VALUE!. Nếu chỉ số này có giá trị lớn hơn
số cột của vùng tìm kiếm (table_array) thì hàm trả về kết quả là #REF!
 Range_lookup: qui định cách tìm kiếm của hàm và là một giá trị logic
(TRUE hoặc FALSE, 0 hoặc 1).
 Nếu là 1(true): vlookup sẽ tìm kiếm giá trị gần với giá trị tham chiếu nhất
 Nếu là 0(false): vlookup sẽ tìm kiếm giá trị chính xác


HÀM VLOOKUP

18


8/11/2016

HÀM TÌM KIẾM
HÀM HLOOKUP()
=HLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,range_lookup)
 Công dụng: Hàm HLOOKUP thực hiện việc tìm kiếm giá trị lookup_value trong
dòng đầu tiên của khối tìm kiếm (table_array) và cho kết quả là giá trị ở vị trí có
cột tương ứng với vị trí tìm được và dòng chỉ định trong giá tị (row_index_num)
 Trong đó:
- Row_index_num: chỉ số dòng tham chiếu kết quả. Nếu chỉ số này có giá trị

nhỏ hơn 1 thì hàm trả về lỗi #VALUE!. Nếu chỉ số này có giá trị lớn hơn số
dòng của vùng tìm kiếm (table_array) thì hàm trả về kết quả là #REF!

HÀM HLOOKUP

CHƯƠNG III. CƠ SỞ DỮ LIỆU

KHÁI NIỆM CƠ SỞ DỮ LIỆU
TÍNH NĂNG CƠ BẢN VỚI CSDL
CÁC HÀM CSDL

19



8/11/2016

KHÁI NIỆM
Cơ sở dữ liệu là tập hợp thông tin về các thuộc tính của một tập hợp các đối

tượng cần cho việc quản lý
Cơ sở dữ liệu gồm:
-Tên trường: dùng để chứa thông tin chung về một thuộc tính của đối tượng (VD:
trường “họ và tên”, “tuổi”, “đơn giá”…)
-Bản ghi: Là bộ thông tin về tất cả các thuộc tính của đối tượng sẽ được lưu trữ
trong CSDL. Các thông tin được ghi trên cùng một dòng trong bảng tính.

CƠ SỞ DỮ LIỆU

LƯU Ý KHI TẠO CSDL
Chỉ tạo CSDL trên 1 bảng tính (worksheet)
Nên để ra ít nhất một dòng hoặc một cột trống giữa vùng cơ sở dữ liệu này với các dữ liệu

khác trong bảng tính
Tránh để các dòng hoặc các cột trống trong vùng cơ sở dữ liệu
Không dùng trùng tên trường. Việc sử dụng trùng tên trường sẽ ảnh hưởng đến các thao

tác đối với cơ sở dữ liệu (như sắp xếp, chọn lọc, thống kê dữ liệu…)
Mỗi trường nên chứa một loại thông tin để giúp cơ sở dữ liệu dễ quan lý

20


8/11/2016


SẮP XẾP CSDL (DATA SOFT)

SẮP XẾP CSDL (DATA SOFT)

CHỌN LỌC CSDL (AUTO FILTER)

21


8/11/2016

ADVANCED FILTER
Advanced filter cho phép người dùng lọc với những điều kiện phức tạp hơn bằng
cách tạo ra vùng điều kiện lọc.
Vùng điều kiện gồm:
- Dòng đầu chứa tên trường
- Dòng thứ 2 trở đi chứa điều kiện của trường

ĐIỀU KIỆN TRONG CSDL
Chính xác
Loại xâu,
chuỗi (text)
Điều kiện
đơn

Không
chính xác

Loại số
(number)


Chính xác

Loại công
thức

Không
chính xác

Điều kiện đồng thời AND
Điều kiện hỗn hợp
Điều kiện không đồng thời OR

Advance filter
 B1: Tạo vùng điều kiện
 B2: Đưa con trở hiện thời vào 1 ô bất kỳ trong

CSDL
 B3: chọn menu Data/Filter/Advance filter
 B4: khai báo vùng CSDL trong mục List range

Khai báo vùng điều kiện trong mục Criteria range
Nhấn OK để hoàn thành

22


8/11/2016

SUBTOTAL


THỐNG KÊ DỮ LIỆU THEO NHÓM
(SUBTOTAL)

SUBTOTAL

23


8/11/2016

BÀI TOÁN
Tổng hợp dữ Thu nhập theo từng phòng ban và chức vụ
trong công ty

TỔNG HỢP CSDL (PIVOT TABLE)
Pivot cung cấp cho người dùng 2 dạng báo cáo
-Pivot table (bảng báo cáo)
-Pivotchart (biểu đồ)
Để sử dụng tính năng pivot. Người dùng chọn:
Menu data/pivot table and pivot chart report

TỔNG HỢP DỮ LIỆU (PIVOT TABLE)

24


8/11/2016

TỔNG HỢP DỮ LIỆU (PIVOT TABLE)


TỔNG HỢP DỮ LIỆU (PIVOT TABLE)

TỔNG HỢP DỮ LIỆU (PIVOT TABLE)

25


×