Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân tại ngân hàng TMCP phát triển nhà thành phố hồ chí minh chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

BÙI NGỌC MAI

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

BÙI NGỌC MAI

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH HÀ NỘI

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. CAO THỊ Ý NHI

Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tơi thực hiện, dƣới sự hƣớng dẫn
khoa học của TS. Cao Thị Ý Nhi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này hoàn toàn trung thực, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Nếu sai tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Bùi Ngọc Mai


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu hồn thành luận văn, đề tài: “Nâng cao chất
lƣợng tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển
nhà Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Hà Nội (HDBank Hà Nội)” Tôi luôn
nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình quý báu của các nhà trƣờng, các thầy, cơ giáo, bạn
bè, gia đình và đồng nghiệp. Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến:
Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Kinh tế - Đai học Quốc gia Hà Nội, các quý thầy cô

giáo đã tạo điều kiện cùng với sự tận tình giảng dạy, giúp đỡ động viên tơi trong
suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, tôi
xin trân trọng cảm ơn TS. Cao Thị Ý Nhi ngƣời đã hƣớng dẫn, chỉ bảo tôi trong
suốt thời gian nghiên cứu đã Trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP
Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Hà Nội (HDBank Hà Nội) đã
tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho tơi đƣợc tham gia và hồn thành khóa đào
tạo thạc sỹ chuyên ngành Tài chính ngân hàng. Trong quá trình nghiên cứu, dù đã
cố gắng thật nhiều, nhƣng do khả năng và kinh nghiệm nghiên cứu còn hạn chế, nên
đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong nhận đƣợc sự cảm thơng và
góp ý của q thầy, cô giáo, đồng nghiệp và những ngƣời quan tâm đến đề tài này.
Hà Nội, tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Bùi Ngọc Mai


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ iii
DANH MỤC SỞ ĐỒ ................................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ iii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ................................................................................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu chất lƣợng tín dụng trong hoạt động cho
vay cá nhân .............................................................................................................4

1.2. Cơ sở lý luận tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân ................................6
1.2.1. Khái niệm tín dụng cá nhân ............................................................................... 6
1.2.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân ......................................................................... 6
1.2.3. Phân loại tín dụng cá nhân ................................................................................ 8
1.2.4. Vai trị của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế ................................................ 9
1.3. Chất lƣợng tín dụng trong hoạt động cho vay đối với KHCN.......................12
1.3.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay đối với KHCN.12
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động cho vay đối với KHCN...........13
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng trong hoạt động cho vay đối
với KHCN .............................................................................................................19
1.4.1. Nhân tố khách quan..........................................................................................19
1.4.2. Các nhân tố chủ quan.......................................................................................22
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ..............28
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài......................................................................28
2.1.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................28
2.1.2. Phương pháp so sánh.......................................................................................30
2.1.3. Phương pháp tính tốn, phân tích số liệu .......................................................30


2.2. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................31
2.2.1. Nguồn thu thập dữ liệu .....................................................................................31
2.2.2. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................31
2.2.3. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu...................................................32
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHCN TẠI HDBANK HÀ NỘI............................................................33
3.1. Giới thiệu chung về HDBank ........................................................................33
3.2. Quá trình hình thành và phát triển của HDBank Hà Nội ...............................34
3.3. Quy trình cấp tín dụng đối với Khách hàng cá nhân tại HDBank .................35
3.4. Thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại HDBank Hà Nội ..........................36
3.4.1. Các sản phẩm cho vay KHCN tại HDBank Hà Nội hiện nay .......................36

3.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank Hà Nội 2013 - 2015 ...............37
3.4.3. Đánh giá chung về hoạt động cho vay đối với KHCN ...................................38
3.4.4. Đánh giá chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay KHCN tại HDBank
Hà Nội..........................................................................................................................49
3.4.5. Đánh giá những kết quả đạt được và tồn tại về chất lượng tín dụng đối với
hoạt động cho vay KHCN tại HDBank Hà Nội ........................................................60
3.4.6. Nguyên nhân .....................................................................................................63
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI HDBANK
HÀ NỘI .....................................................................................................................67
4.1. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng tín dụng trong hoạt động cho vay KHCN
của Chi nhánh trong thời gian tới .........................................................................67
4.1.1. Về công tác nguồn vốn .....................................................................................67
4.1.2. Về cơng tác tín dụng .........................................................................................69
4.1.3. Các cơng tác khác.............................................................................................70
4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối trong hoạt động cho vay KHCN
tại HDBank Hà Nội...............................................................................................70
4.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp ...........................................................70


4.2.2. Chuyển dịch cơ cấu nguồn vốn để nâng cao chất lượng tín dụng đối với
KHCN ..........................................................................................................................71
4.2.3. Tăng cường cơng tác kiểm soát cho vay, thu hồi và xử lý nợ xấu trong quy
trình tín dụng ...............................................................................................................72
4.2.4. Nâng cao năng lực, nhận thức và chun mơn hố đối với các cán bộ tham
gia quy trình tín dụng..................................................................................................76
4.2.5. Phát triển các dịch vụ thông tin, tư vấn khách hàng cá nhân .......................79
4.2.6. Nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm sốt nội bộ ................................................79
4.2.7. Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin. ..........................................81
4.3. Kiến nghị ........................................................................................................83

4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành chức năng...........................83
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...............................................83
4.3.3. Kiến nghị với HDBank .....................................................................................85
KẾT LUẬN ...............................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................89
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CBTD

Cán bộ tín dụng

2

HDBank

NHTMCP Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh

3


HDBank Hà Nội

4

KHCN

Khách hàng cá nhân

5

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

6

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

7

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

8

TCTD


Tổ chức tín dụng

NHTMCP Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh – Chi
nhánh Hà Nội

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1

Doanh số cho vay KHCN tại HDBank Hà Nội 2013 – 2015

40

2

Bảng 3.2


Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân tại HDBank Hà Nội

42

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9


Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11

Dƣ nợ KHCN so với tổng dƣ nợ của HDBank Hà Nội
năm 2013-2015
Chi tiết dƣ nợ KHCN tại HDBank Hà Nội qua 3 năm
2013-2015
Phân loại nhóm nợ khách hàng qua 3 năm 2013 - 2015
Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu KHCN so với tổng dƣ
nợ qua các năm 2013 - 2015
Chi phí trích lập dự phịng rủi ro tín dụng cá nhân tại
HDBank Hà Nội qua 3 năm 2013 - 2015
Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động cho vay KHCN tại
HDBank Hà Nội qua 3 năm 2013 - 2015
Kết quả khảo sát về sản phẩm ngân hàng
Kết quả khảo sát sự hài lòng của KH về chất lƣợng
dịch vụ
Kết quả khảo sát tiêu chí thu hút KH

ii

44


46
47
50

53

54
56
57
59


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

Biểu đồ

Nội dung

1

Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.2

Đánh giá sự hài lòng của KH về sản phẩm

53


3

Biểu đồ 3.3

Kết quả khảo sát chất lƣợng dịch vụ

55

4

Biểu đồ 3.4

Tiêu chí thu hút KH

56

Tình hình hoạt động cho vay KHCN của HDBank
Hà Nội 2013 – 2015

Trang
36

DANH MỤC SỞ ĐỒ
STT

Sơ đồ

1


Sơ đồ 2.1

Nội dung
Quy trình nghiên cứu

Trang
30

DANH MỤC HÌNH VẼ
STT

Hình vẽ

1

Hình 3.1

Nội dung
Tình hình biến động nợ xấu KHCN của HDBank Hà
Nội 2013-2015

iii

Trang
37


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chủ yếu của

hầu hết các ngân hàng thƣơng mại nói chung và các ngân hàng thƣơng mại ở Việt
Nam nói riêng. Quá trình mở cửa thị trƣờng và hội nhập quốc tế đã đặt ra nhiều
thách thức cũng nhƣ đòi hỏi phải đổi mới về hoạt động của các ngân hàng thƣơng
mại trong nƣớc. Để có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững mạnh các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cƣờng
cạnh tranh thông qua việc nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng, Ngân hàng
TMCP Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và Ngân hàng TMCP Phát
triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Hà Nội nói riêng cũng khơng nằm
ngồi xu hƣớng đó.
Việc nâng cao chất lƣợng tín dụng sẽ tạo ra và mang đến giá trị cho cả ngân
hàng lẫn khách hàng, hơn nữa chất lƣợng tín dụng đƣợc đo bằng chính bằng sự thỏa
mãn của khách hàng. Nói một cách khác, cơ sở tồn tại của ngân hàng chính là khách
hàng, một khi khách hàng hài lòng và nhận đƣợc giá trị mà mình mong muốn từ
phía ngân hàng thì đây sẽ là căn cứ quan trọng để tạo ra giá trị cũng nhƣ nâng cao
năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
Tuy nhiên, trên thực tế mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân ngày
càng khó khăn do món vay nhỏ, chi phí nghiệp vụ cao, đối tƣợng vay vốn gắn liền
với với điều kiện thời tiết, bão lụt, hạn hán nên ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả sử
dụng đồng vốn vay, khả năng rủi ro luôn tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng.
Bởi vậy, mở rộng cho vay phải đi kèm với việc nâng cao chất lƣợng, đảm
bảo an tồn trong hoạt động tín dụng là mục tiêu hàng đầu của ngân hàng. Do đó,
việc nghiên cứu thực trạng chất lƣợng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân
hàng TMCP Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Hà Nội trong thời
gian qua thông qua việc đối chiếu với các yêu cầu đƣa ra trong điều kiện hội nhập kinh
tế quốc tế và các cam kết của Việt Nam để đề xuất những giải pháp khả thi nhằm nâng
1


cao chất lƣợng tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Phát triển nhà
Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Hà Nội là hết sức cần thiết.

Xuất phát từ thực tiễn và mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng nói chung và hiệu quả hoạt động cho vay KHCN, tôi đã lựa chọn đề
tài “Nâng cao chất lƣợng tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Hà Nội
(HDBank Hà Nội)”
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận về tín dụng và chất lƣợng tín dụng ngân hàng, tác giả sẽ tiến
hành phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng hoạt động tín dụng và đề ra các giải
pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại
HDBank Hà Nội.
Để thực hiện mục tiêu tổng quát trên, đề tài sẽ giải quyết những mục tiêu cụ
thể sau:
-

Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng Ngân

hàng, làm rõ vấn đề đánh giá chất lƣợng tín dụng khách hàng cá nhân và các nhân
tố ảnh hƣởng đến khách hàng cá nhân.
-

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với khách hàng cá

nhân tại HDBank Hà Nội.
-

Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng

đối với khách hàng cá nhân tại HDBank Hà Nội.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Đề giải quyết đƣợc những mục tiêu nghiên cứu, luận văn đƣa ra câu hỏi tổng

quan là “Làm thế nào để nâng cao chất lƣợng tín dụng trong hoạt động cho vay
KHCN tại HDBank Hà Nội?”
Để trả lời câu hỏi đó, luận văn đặt ra những câu hỏi sau:
-

Chất lƣợng tín dụng đối với KHCN là gì?

-

Chất lƣợng tín dụng KHCN tại HDBank nhƣ thế nào?

2


-

Để nâng cao chất lƣợng tín dụng KHCN tại HDBank Hà Nội cần có
những giải pháp gì?

4. Đối tƣợng nghiên cứu
Là chất lƣợng tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng
thƣơng mại.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về chất lƣợng tín dụng trong
hoạt động cho vay KHCN tại HDBank Hà Nội
Thời gian: Từ 2013 – 2015
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập, phân tích để tìm hiểu cơ sở lý thuyết về chức
năng, vai trị của hoạt động tín dụng cá nhân.
Phƣơng pháp thu thập số liệu từ hoạt động tín dụng cá nhân các Năm

2013, 2014 và 2015 tại Chi nhánh.
Phƣơng pháp so sánh sự biến động của các chỉ tiêu qua các năm để đƣa ra
các nhận xét về thực trạng hoạt động, đánh giá chất lƣợng tín dụng trong hoạt động
cho vay KHCN tại HDBank Hà Nội.
Phƣơng pháp tính tốn, phân tích số liệu
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu giới thiệu chung, luận văn bao gồm 04 chƣơng cụ thể:
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG.
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI.
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHCN TẠI HDBANK HÀ NỘI.
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHCN TẠI HDBANK HÀ NỘI.

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu chất lƣợng tín dụng trong hoạt động cho
vay cá nhân
Trong xu hƣớng phát triển tất yếu của ngành ngân hàng Việt Nam trong thời
gian tới sẽ phát triển theo mơ hình ngân hàng bán lẻ. Nhận thức đƣợc tầm quan
trọng của việc phát triển ngân hàng bán lẻ trong xu thế hiện nay, các ngân hàng
trong nƣớc đã đƣa ra các chính sách, sản phẩm và định hƣớng lâu dài. Thể hiện rõ
nhất là các ngân hàng ACB, ngân hàng Đơng Á, Sacombank, HDBank….Các ngân
hàng nƣớc ngồi nhƣ ANZ, HSBC, CitiBank… sau khi thành lập ngân hàng 100%
vốn nƣớc ngồi cũng muốn tham gia thị trƣờng cịn sơ khai này. Các ngân hàng
quốc doanh, hay chuyển đổi cổ phần hố cũng đã có những chiến lƣợc lâu dài cho

phát triển ngân hàng bán lẻ. Hoạt động cho vay cá nhân là một phần trong hoạt
động của ngân hàng bán lẻ, nó tạo ra khoản thu nhập lớn và ổn định dựa trên số
đông ngƣời sử dụng, đồng thời tăng hình ảnh của ngân hàng trong con mắt ngƣời
dân, góp phần vào sự phát triển bền vững, lâu dài của ngân hàng. Hoạt động cho
vay đối với khách hàng cá nhân tại Việt nam vẫn còn khá nhỏ bé so với tiềm năng
của nó và chƣa đƣợc các ngân hàng thƣơng mại khai thác triệt để, chỉ tính con số
gần 90 triệu dân, trong đó 2/3 là dân số trong độ tuổi lao động và chỉ mới khoảng
17% dân số có tài khoản và sử dụng các dịch vụ ngân hàng. Trƣớc đây, hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân còn hạn chế xuất phát từ nhiều nguyên nhân, nhƣ
công nghệ kém không đáp ứng các yêu cầu của sản phẩm; nhận thức của ngân hàng
đối với các khoản vay cá nhân cịn hạn chế đƣợc nhìn dƣới góc độ rủi ro…dẫn đến
các sản phẩm chƣa đa dạng. Các ngân hàng vẫn chỉ tập trung tới cho vay các doanh
nghiệp, thị phần cho vay cá nhân rất thấp. Vấn đề cho vay KHCN ngày càng đƣợc
các ngân hàng coi trọng, song song với đó là việc kiểm sốt chất lƣợng cho vay
cũng đƣợc nâng cao. Trƣớc đây đã có rất nhiều các đề tài nghiên cứu các vấn đề
liên quan đến chất lƣợng tín dụng. Các cơng trình nghiên cứu đó đã đề cập đến
4


những mặt khác nhau của chất lƣợng tín dụng nói chung và chất lƣợng tín dụng
trong hoạt động cho vay KHCN nói riêng. Sau q trình tìm hiểu, tác giả xin đƣa ra
một số trong những nghiên cứu, những đề tài cụ thể có liên quan đến nội dung đang
nghiên cứu nhƣ sau:
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Minh Kiều với cuốn “Nghiệp vụ ngân hàng
thƣơng mại” và “tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng”; Giáo trình “Kinh tế
học tiền tệ ngân hàng”(của tác giả Trịnh Thị Hoa Mai chủ biên do nhà xuất bản Đại
học Quốc gia Hà Nội phát hành)
-

Về mặt thực tiễn có:


“Nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với phát triển nơng nghiệp và
nông thôn ở Quảng Ninh” – Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Thành
Chung, Học viện ngân hàng và một số đề tài nghiên cứu.
Luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Sở giao dịch II
– Ngân hàng công thƣơng Việt Nam” của Trƣơng Thị Thu Ngân – Đại học kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh; Luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển Đông Đô” của Nguyễn Thu Phƣơng – Đại Học kinh tế
quốc dân; Luận văn Thạc sỹ Kinh tế “Nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại Cố phần Kỹ thƣơng Việt Nam” của Nguyễn Thị
Hằng – Học viện tài chính cùng với luận văn của nhiều học viên các trƣờng đại học
trong cả nƣớc về vấn đề chất lƣợng tín dụng ngân hàng.
Ngồi ra cịn có các đề tài, sách tham khảo, giáo trình, các bài viết đăng
trên các tạp chí chun ngành. Đây là các cơng trình nghiên cứu có giá trị tham
khảo rất tốt về lý luận và thực tiễn. Ở các cơng trình khoa học trên vấn đề nâng
cao chất lƣợng tín dụng đã đƣợc nhiều tác giả đề cập, tuy nhiên mỗi đề tài lại có
một cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác nhau tùy vào tình hình thực tế,
đặc điểm của từng ngân hàng, từng địa phƣơng và mang tính thời điểm, phạm vi
trong một tổ chức cụ thể.

5


Do đó đứng trƣớc bối cảnh hiện nay với một tổ chức khác khơng cịn phù
hợp nữa. Vì vậy từ thực tiễn và lý luận với mong muốn góp một phần nhỏ vào việc
nâng cao chất lƣợng tín dụng tại HDBank Hà Nội, tác giả hy vọng sẽ nhận đƣợc
nhiều sự ủng hộ, ý kiến đóng góp của tất cả mọi ngƣời quan tâm vấn đề này.
1.2. Cơ sở lý luận tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân
1.2.1. Khái niệm tín dụng cá nhân
Đối tƣợng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy

chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể, vì vậy Tín dụng cá nhân là hình thức tín
dụng mà trong đó NHTM đóng vai trị là ngƣời chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn
của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất
định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản
xuất kinh doanh dƣới hình thức hộ kinh doanh cá thể.
1.2.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là loại hình tín dụng khác biệt so với tín dụng doanh
nghiệp. Với phạm vi nghiên cứu của luận văn này, xin đƣa ra một số khác biệt nhƣ:
a. Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
Khách hàng cá nhân thƣờng có hai mục đích vay:
-

Thứ nhất, là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền

hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình đƣợc pháp luật thừa nhận,
nhƣng do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thƣờng khơng có quy mơ lớn.
-

Thứ hai, là cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cá

nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống nhƣ
mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du học…
Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ
ngân hàng đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo.
Tuy nhiên, số lƣợng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do hai nguyên nhân:
 Số lƣợng khách hàng cá nhân đơng do đối tƣợng của loại hình cho vay
này là mọi cá nhân trong xã hội, từ những ngƣời có thu nhập cao đến những ngƣời
có thu nhập trung bình và thấp
6



 Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì
khi chất lƣợng cuộc sống và trình độ dân trí đƣợc nâng cao, ngƣời dân càng có nhu
cầu vay ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.
b. Tín dụng cá nhân thường dẫn đến các rủi ro
-

Rủi ro do thông tin bất cân xứng

Khi thẩm định cho vay thì thơng tin về bản thân khách hàng là một trong
những yếu tố quan trọng để ngân hàng đƣa đến quyết định cho vay, bên cạnh tính
hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo.
Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tƣơng
đối thuận lợi do có rất nhiều nguồn thông tin đƣợc công khai nhƣ: báo cáo tài chính,
thơng tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với các đối tác…
Ngƣợc lại, đối với khách hàng cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả
nợ, mục đích sử dụng vốn vay thƣờng khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông
tin bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trả
nợ chủ yếu của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Do
vậy, nếu ngƣời vay gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố bất
ngờ ảnh hƣởng đến thu nhập thì sẽ khơng trả đƣợc nợ vay cho ngân hàng.
-

Rủi ro tác nghiệp

Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mơ mỗi khoản vay nhỏ nhƣng số
lƣợng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm
nâng cao kết quả cơng việc địi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của CBTD. Do đó,
trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng các cán bộ thƣờng hay chủ quan, thậm chí
lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy định để lừa đảo

chiếm đoạt tài sản của khách hàng, hoặc thông đồng với khách hàng gây ra những
tổn thất cho ngân hàng.
Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụng
trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà khơng có biện pháp đảm
bảo bằng tài sản. Trong trƣờng hợp đó, nếu khách hàng thực sự khơng có khả năng
trả nợ vay hoặc có khả năng, nhƣng khơng có ý chí trả nợ vay trong khi việc quản lý
7


thông tin về sự thay đổi nơi cƣ trú, công việc của khách hàng là một điều khơng dễ
dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý khoản vay để thu hồi nợ.
c. Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lƣợng nhiều và phân tán rộng nên để
duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các cơng tác:
-

Mở rộng hệ thống mạng lƣới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc

tiếp cận đối tƣợng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.
-

Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính

xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ.
-

Các chi phí liên quan nhƣ: chi phí quản lý, văn phịng phẩm, điện, nƣớc,

điện thoại, cơng tác phí hỗ trợ CBTD…
1.2.3. Phân loại tín dụng cá nhân

a. Cho vay cá nhân
Tại Việt Nam, do phát triển chƣa lâu nên các sản phẩm cho vay cá nhân chủ
yếu phát triển ở bề rộng là các sản phẩm truyền thống, áp dụng hầu hết cho mọi đối
tƣợng khách hàng nhƣ:
-

Cho vay bất động sản: phục vụ nhu cầu mua nhà / đất / nhà dự án (thế

chấp bằng tài sản hình thành trong tƣơng lai), xây dựng, sửa chữa nhà.
-

Cho vay bổ sung vốn cho hộ kinh doanh cá thể.

-

Cho vay mua ô tơ thế chấp bằng tài sản hình thành trong tƣơng lai.

-

Cho vay tín chấp (khơng có tài sản đảm bảo): cho vay tiêu dùng, thấu chi.

-

Cho vay kinh doanh chứng khốn.

-

Cho vay du học: thanh tốn học phí và sinh hoạt phí của du học sinh.

-


Cho vay cầm cố giấy tờ có giá.

-

Cho vay tiêu dùng.

b. Bảo lãnh cá nhân
Loại hình nghiệp vụ ngân hàng này cung cấp cho khách hàng (bên đƣợc bảo
lãnh) dịch vụ bảo lãnh theo yêu cầu của bên thứ ba (bên nhận bảo lãnh) trong các
lĩnh vực giao dịch nhà đất, sản xuất, kinh doanh, thƣơng mại… nhƣ:
8


-

Bảo lãnh vay vốn.

-

Bảo lãnh thanh toán.

-

Bảo lãnh dự thầu.

-

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.


-

Bảo lãnh đối ứng.

c. Phát hành – thanh tốn thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng là một sản phẩm kết hợp của tín dụng và thanh tốn.
Phát hành và thanh tốn thẻ tín dụng khác loại hình cho vay truyền thống vì
khi ngân hàng cấp cho khách hàng một thẻ tín dụng, chƣa hề có lƣợng tiền thực tế
đƣợc đem cho vay, ngân hàng chỉ đƣa ra một sự đảm bảo về quyền sử dụng một
lƣợng tiền trong phạm vi hạn mức cấp cho khách hàng. Việc khách hàng có thực sự
vay hay khơng phụ thuộc vào q trình sử dụng thẻ sau đó.
Có thể hiểu một cách đơn giản thẻ tín dụng là loại hình tín dụng mà khách
hàng đƣợc quyền chi tiêu trƣớc, trả tiền sau thông qua phƣơng thức chi trả bằng thẻ,
với hạn mức do ngân hàng quy định. Phƣơng thức thanh toán đƣợc thực hiện bằng
máy chấp nhận thẻ (POS) hoặc phối hợp với các trang web bán hàng trực tuyến,
hãng máy bay, điện thoại, trò chơi điện tử... cho khách hàng thanh toán tiền mua
hàng, mua thẻ cào, vé máy bay qua mạng.
Sử dụng thẻ tín dụng một cách hợp lý sẽ giúp khách hàng quản lý tài chính
hiệu quả khi biết tận hƣởng một khoảng thời gian không lãi suất (thông thƣờng từ
30 – 45 ngày), thuận tiện trong thanh tốn khi mua sắm, du lịch… lại khơng phải
ứng tiền cá nhân để trả trƣớc cho các chi phí này.
Các thƣơng hiệu thẻ tín dụng nổi tiếng trên tồn cầu bao gồm: Visa, Master,
Amex (American Express), Dinner Club, Discover, Chase, Capital One…
1.2.4. Vai trị của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế
Đối với tổng thể sự phát triển kinh tế của đất nƣớc, tín dụng nói chung và tín
dụng đối với KHCN ngày càng có vai trị quan trọng, góp phần kích thích, thúc đẩy,
chuyển dịch, định hƣớng nền kinh tế. Hiện nay, khi nền kinh tế nƣớc ta đang ngày
một phát triển, các cá nhân hộ gia đình cũng phải nâng cao chất lƣợng cuộc sống,
9



ổn định kinh tế. Muốn làm đƣợc điều đó, họ cần đƣợc tiếp xúc với nhiều nguồn vốn
hơn nữa. Chính vì thế tín dụng đối với KHCN ngày càng trở nên quan trọng hơn.
a.

Vai trò đối với các khách hàng cá nhân
-

Tín dụng cấp cho các cá nhân sẽ tạo điều kiện cho các cá nhân có thể

trang trải các khoản chi phí sinh hoạt, học tập; giúp họ có vốn sản xuất kinh doanh,
nâng cao thu nhập, cải thiện cuộc sống.
-

Nền kinh tế nƣớc ta đang ngày một phát triển, các chi phí sinh hoạt, học

tập ngày càng tăng cao, đặc biệt là trong giai đoạn gần đây. Chính vì thế nhu cầu
của các cán bộ cơng nhân viên chức đƣợc sử dụng các dịch vụ vay vốn của Ngân
hàng ngày càng tăng cao. Chính vì thế, tín dụng cấp cho các cá nhân có vai trị ngày
càng quan trọng.
-

Ở các khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo, cuộc sống của ngƣời dân

cịn nhiều khó khăn. Họ muốn thay đổi cách làm ăn, vƣơn lên thoát nghèo. Muốn
làm đƣợc điều đó, họ cũng cần có một nguồn vốn ổn định, uy tín. Các chƣơng trình
hỗ trợ của nhà nƣớc chỉ đáp ứng đƣợc một phần nào đó, nên tín dụng Ngân hàng
đóng vai trị then chốt trong vấn đề này.
-


Ngồi ra, tín dụng cá nhân cịn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho hoạt động

sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mô sản
xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín dụng đơn giản
hơn đối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân phù hợp với hình thức kinh
doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tƣợng này.
b.

Vai trò đối Ngân hàng
-

Một Ngân hàng muốn tồn tại và phát triển tốt phải luôn nỗ lực tìm kiếm

và huy động đƣợc những nguồn vốn trong xã hội, rồi từ đó đẩy mạnh cho vay và
đầu tƣ kiếm lời. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không quyết định sự thành bại
trong hoạt động của Ngân hàng.
-

Hiện nay, điều kiện kinh tế đang ngày càng phát triển, chất lƣợng cuộc

sống của ngƣời dân cũng dần đƣợc nâng lên. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều cá nhân,
hộ gia đình đang gặp khó khăn trong q trình vƣơn lên làm giầu, những sinh viên
10


cũng khơng có nhiều cơ hội để có thể tiếp cận với những nguồn vốn để có thể kinh
doanh hoặc trang trải các khoản chi phí học tập… Nếu biết khai thác thị trƣờng tín
dụng đối với KHCN, thì các Ngân hàng có thể thu đƣợc một nguồn lợi khơng nhỏ.
-


Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng: Nếu một ngân hàng chỉ tập

trung cho vay các khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà
hoạt động kinh doanh của các khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hƣởng đến khả
năng trả nợ sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy,
với nguyên tắc “tránh để tất cả trứng vào một rổ”, các ngân hàng phát triển tín dụng
cá nhân nhƣ một sự phân tán rủi ro vì với số lƣợng khách hàng cá nhân đơng, số
tiền vay ít thì khi có một khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến
khơng có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
c.

Vai trị đối với nền kinh tế
-

Có thể nói rằng trong tình hình nền kinh tế nƣớc ta hiện nay thì tín dụng

Ngân hàng là một nguồn vốn vô cùng quan trọng giúp thúc đẩy phát triển nền kinh
tế. Có rất nhiều yếu tố, nhân tố trong nền kinh tế chịu sự ảnh hƣởng và tác động qua
lại với tín dụng Ngân hàng. Trong số các loại hình tín dụng Ngân hàng thì tín dụng
đối với KHCN có vai trị quan trọng trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nƣớc, giúp chu chuyển, lƣu thông lƣợng vốn dƣ thừa trong xã hội vào sản xuất,
nâng cao mức sống của ngƣời dân. Một nền kinh tế vững mạnh thì mỗi cá thể trong
đó cũng cần phải tốt. Các cá nhân có khả năng tiếp cận với các nguồn vốn lớn nhƣ
tín dụng Ngân hàng có nhiều điều kiện hơn để sản xuất kinh doanh, trang trải các
khoản chi phí, nâng cao mức sống, góp phân thúc đẩy tiêu dùng, từ đó cũng góp
phần phát triển kinh tế.
-

Ngày nay, nền kinh tế nƣớc ta đang phát triển tuy nhiên tập trung chủ yếu


ở các đơ thị lớn hay ở nội thành, cịn ở những nơi nhƣ miền núi hay hải đảo xa xơi
thì cuộc sống của ngƣời dân vẫn cịn gặp rất nhiều khó khăn. Các dự án của Chính
phủ để phát triển kinh tế ở các khu vực này đang đóng góp một phần khơng nhỏ vào
việc cải thiện chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân nơi đây. Tuy nhiên, vì nguồn vốn
11


của Nhà nƣớc cũng hạn hẹp mà các khu vực trọng điểm lại nhiều, chính vì thế, các
dƣ án này cũng chỉ đáp ứng đƣợc phần nào nhu cầu của ngƣời dân. Họ cần có một
nguồn vốn thƣờng xuyên hơn, ổn định hơn. Đó là lí do vì sao mà nguồn vốn của
Ngân hàng lại đóng một vai trị hết sức quan trọng trong việc cải thiện cuộc sống
ngƣời dân, góp phần ổn định an ninh kinh tế, chính trị và trật tự an toàn xã hội…
-

Ở một phƣơng diện khác, tín dụng cấp cho các cá nhân cũng tạo công ăn

việc làm cho ngƣời lao động, giúp họ an cƣ lạc nghiệp, ổn định kinh tế. Điều này
góp một phần dáng kể vào các chính sách vĩ mơ của Chính phủ trong cơng cuộc xóa
đói giảm nghèo, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
1.3. Chất lƣợng tín dụng trong hoạt động cho vay đối với KHCN
1.3.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay đối với KHCN
Hàng hóa nói chung, muốn đƣợc ngƣời tiêu dùng lựa chọn thì nó phải thỏa mãn
nhu cầu sử dụng, đáp ứng tốt nhất về mặt số lƣợng, chất lƣợng và giá cả. Trong đó yếu tố
chất lƣợng là quan trọng hơn cả. Có thể hiểu chất lƣợng ở đây là năng lực của sản phẩm
hay dịch vụ mang đến sự phù hợp với mục đích và mong muốn của ngƣời sử dụng.
Hoạt động tín dụng đƣợc cho là chất lƣợng khi mà nó đáp ứng một cách tốt nhất
yêu cầu của các chủ thể liên quan trong quan hệ tín dụng, nhƣ mang lại lợi nhuận cho
Ngân hàng, đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, đảm an toàn và hạn chế rủi ro về
vốn, mang lại hiệu quả kinh tế, phù hợp và phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội…

Chất lƣợng tín dụng đối với KHCN là một khái niệm vừa cụ thể vừa trừu tƣợng.
Đối với từng chủ thể, chất lƣợng tín dụng thể hiện ở những khía cạnh khác nhau:
-

Dưới giác độ Ngân hàng: chất lƣợng tín dụng đối với KHCN tốt nghĩa là

khoản tín dụng đó phải đƣợc tài trợ từ nguồn vốn tốt, đƣợc đảm bảo an toàn với rủi
ro thấp nhất. Đồng thời, món vay này đƣợc sử dụng đúng mục đích cam kết ban
đầu, đƣợc hồn trả gốc và lãi vay đúng thời hạn, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng
với chi phí nghiệp vụ thấp nhất. Bên cạnh đó, khoản tín dụng có chất lƣợng cịn tạo
điều kiện tăng uy tín và khả năng cạnh tranh của Ngân hàng trên thị trƣờng tài
chính, thiết lập và làm lành mạnh những mối quan hệ kinh tế, phục vụ cho sự phát
triển của hệ thống.
12


-

Dưới giác độ khách hàng: thì khoản tín dụng có chất lƣợng trƣớc hết phải

đáp ứng tối ƣu nhu cầu vốn của họ, phù hợp về lãi suất và khả năng trả nợ cũng nhƣ
kì hạn trả nợ của khách hàng. Thủ tục vay vốn đơn giản, thuận tiện, thu hút nhiều
khách hàng trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
-

Dưới giác độ nền kinh tế: khoản tín dụng chất lƣợng phải hỗ trợ cho hoạt

động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng hợp pháp, góp phần phục vụ sản xuất, lƣu
thơng hàng hố, giải quyết cơng ăn việc làm, xây dựng các cơ sở hạ tầng kinh tế xã
hội, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc đẩy q trình tích tụ và tập

trung vốn cho sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trƣởng tín dụng và
tăng trƣởng kinh tế.
Trong luận văn này, tơi chỉ đi sâu nghiên cứu chất lƣợng tín dụng dƣới giác
độ Ngân hàng.
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động cho vay đối với KHCN
Là bộ phận của tín dụng ngân hàng thƣơng mại nên tín dụng đối với khách
hàng cá nhân cũng áp dụng hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng của các
ngân hàng thƣơng mại nói chung.
Có rất nhiều hệ thống chỉ tiêu để đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng của
một NHTM. Tuy vậy, căn cứ vào nguồn lực của từng NHTM (con ngƣời, vốn, công
nghệ) và đặc thù của nền kinh tế - xã hội từng địa phƣơng để đƣa ra hệ thống chỉ
tiêu đánh giá phù hợp. Qua nghiên cứu các quy định của NHNN Việt Nam và thực
tế hoạt động cho vay của các NHTM trong giai đoạn đầu hội nhập hiện nay, trên cơ
sở đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của HDBank Hà Nội
để đƣa ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng khả thi; tác giả tập
trung vào các chỉ tiêu phân tích và đánh giá nhƣ sau:
a. Các chỉ tiêu định tính
Đứng trên giác độ là Ngân hàng, ngƣời cung cấp các khoản tín dụng thì chất
lƣợng hoạt động cho vay đối với KHCN đƣợc đánh giá trên cả hai mặt định tính và định
lƣợng. Về mặt định tính thì các chỉ tiêu đƣợc thể hiện qua một số khía cạnh sau:

13


 Tuân thủ quy định pháp lý
Hoạt động tín dụng của NHTM chịu sự tác động của các nguồn luật điều
chỉnh và hƣớng dẫn hoạt động tín dụng do các cơ quan quản lý Nhà nƣớc có thẩm
quyền ban hành trong hoạt động của các NHTM tại Việt Nam. Việc thực thi luật,
các quy chế, quy trình nghiệp vụ, chế độ thể lệ tín dụng và các văn bản chỉ đạo của
ngân hàng cũng nhƣ chính phủ trong q trình thực hiện quy trình cho vay phụ

thuộc vào trình độ năng lực chuyên môn của CBTD, năng lực quản trị của ngân
hàng, góp phần đánh giá chất lƣợng tín dụng.
Khi cho vay, Ngân hàng phải tuân thủ các nguyên tắc tín dụng:
-

Sử dụng vốn vay đúng mục đích nhƣ đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng

-

Phải hồn trả đúng hạn cả vốn lẫn lãi nhƣ đã thỏa thuận trong hợp đồng

tín dụng
-

Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo quy định của chính phủ và

Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc
 Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tập hợp những nội dung, nghiệp vụ cơ bản, các bƣớc
tiến hành trong quá trình cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an tồn vốn tín dụng. Nó
bao gồm các bƣớc bắt đầu từ khâu chuẩn bị cho vay, phát tiền vay, kiểm tra trong
quá trình cho vay cho đến khi thu hồi đƣợc nợ.
Trong quy trình tín dụng, bƣớc chuẩn bị cho vay rất quan trọng (khách hàng nhập
hồ sơ vay vốn) bao gồm 3 giai đoạn: khai thác và tìm kiếm khách hàng; hƣớng dẫn
khách hàng về điều kiện tín dụng và thành lập hồ sơ vay; phân tích thẩm định khách
hàng và phƣơng án, dự án vay vốn. Chất lƣợng tín dụng tuỳ thuộc nhiều vào chất lƣợng
công tác thẩm định và quy định về điều kiện, thủ tục cho vay của từng NHTM.
Kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay giúp cho ngân hàng nắm đƣợc diễn biến
của khoản tín dụng đã cung cấp cho khách hàng để có những hành động điều chỉnh
can thiệp khi cần thiết, sớm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra. Việc lựa chọn và áp

dụng có hiệu quả các hình thức kiểm tra sẽ thiết lập đƣợc một hệ thống phịng ngừa
hữu hiệu, giảm rủi ro tín dụng, nói cách khác sẽ nâng cao chất lƣợng tín dụng.
14


Thu hồi và giải quyết nợ là khâu quyết định đến chất lƣợng tín dụng. Sự
nhạy bén của ngân hàng trong việc kịp thời phát hiện những biểu hiện bất lợi xảy ra
đối với khách hàng cũng nhƣ những biện pháp xử lý kịp thời, tƣ vấn cho khách
hàng sẽ giảm thiểu đƣợc những khoản nợ quá hạn và điều đó sẽ có tác dụng tích cực
đối với hoạt động tín dụng.
Đồng thời với các bƣớc trong quy trình tín dụng là cơng tác thu thập thơng
tin. Thơng tin tín dụng càng nhanh, càng chính xác và tồn diện thì khả năng phịng
chống rủi ro tín dụng càng tốt. Thơng tin tín dụng có thể thu thập đƣợc từ rất nhiều
nguồn: từ Trung tâm tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc; từ Phịng thơng tin tín
dụng của các NHTM; qua báo chí, các tổ chức nghề nghiệp; qua việc CBTD trực
tiếp thu thập tại cơ sở sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Tóm lại, một quy trình cho vay chuẩn, đảm bảo đúng nguyên tắc và thực
hiện một cách nhanh chóng là thƣớc đo đánh giá chất lƣợng cho vay của NHTM.
 Uy tín, hình ảnh của NHTM
Uy tín của ngân hàng đƣợc đặt lên hàng đầu khi khách hàng lựa chọn nơi gửi
gắm tài sản, nơi cung cấp nguồn vốn… Về tâm lý, những ngƣời đi vay lựa chọn bên
cho vay uy tín để giảm nỗi lo phải làm việc với những CBTD tha hóa hoặc lo sợ tài
sản thế chấp của họ sẽ bị ảnh hƣởng khi vay ở những ngân hàng thƣờng xảy ra các
vụ bắt giữ khởi tố do chiếm đoạt tài sản. Do đó, sự tín nhiệm của khách hàng là một
căn cứ để đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng của một ngân hàng.
Trong quá trình giao tiếp với khách hàng, thái độ cởi mở, nhiệt tình, tạo cảm
giác thoải mái cho khách hàng sẽ góp phần nâng cao hình ảnh và tạo ấn tƣợng tốt về
ngân hàng. Bên cạnh đó, sự tiếp đón ban đầu nhƣ bãi gửi xe rộng rãi, miễn phí, trụ
sở khang trang, khơng gian giao dịch rộng rãi, cách bố trí sắp xếp trong phịng làm
việc của ngân hàng, trang phục của nhân viên… sẽ tạo nên thiện cảm và cảm giác

an tâm khi đến giao dịch.
b. Các chỉ tiêu định lƣợng
Chất lƣợng hoạt động cho vay đối với KHCN đƣợc coi là bảo đảm khi nó
đƣợc tài trợ bởi nguồn vốn ổn định, thực hiện đƣợc mục tiêu tín dụng, khách hàng sử
15


×