Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIAO AN HOA HOC LOP 9 - HK 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.55 KB, 29 trang )

Tuần : 19
Tiết : 37
Bài 29 : AXIT CACBONIC & MUỐI CACBONAT
I / - MỤC TIÊU :
- HS biết được :
• Axit cacbonic là axit rất yếu, không bền.
• Muối cacbonat có những tính chất của muối như : tác dụng với axit, với dd
muối, với dd kiềm. Ngoài ra, muối cacbonat dễ bò phân hủy ở t
o
cao giải
phóng khí CO
2
• Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đời sống.
• Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bò
nhiệt phân phân hủy của muối cacbonat.
II / - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hoá chất : các dung dòch : HCl, Na
2
CO
3
,NaHCO
3
,NaOH, K
2
CO
3
,CaCl
2
,Ca(OH)
2
.


- Dụng cụ : đèn cồn, kẹp gỗ, ống nhỏ giọt, giá sắt , ống nghiệm.
III / - NHỮNG KIẾN THỨC BỔ SUNG:
 Một số phản ứng về muối cacbonat:
Ca(HCO
3
)
2
→ CaCO
3
: Ca(HCO
3
)
2

0
t
→
CaCO
3
( r ) + H
2
O + CO
2
( k )
Hoặc: Ca(HCO
3
)
2
+ Ca(OH)
2

→ CaCO
3 ( r )
+ H
2
O.
Hoặc: Ca(HCO
3
)
2
+ Na
2
CO
3
→ CaCO
3
+ 2NaHCO
3
.
CaCO
3
→ Ca(HCO
3
)
2
: CaCO
3
( r ) + H
2
O + CO
2

( k )

→ Ca(HCO
3
)
2
NaHCO
3
→ Na
2
CO
3
: NaHCO
3

0
t
→
Na
2
CO
3
+ CO
2
↑ + H
2
O
Hoặc: NaHCO
3
+ NaOH → Na

2
CO
3
+ H
2
O
NaHCO
3
→ CaCO
3
: NaHCO
3
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + Na
2
CO
3
+ H
2
O
Na
2
CO
3
→ NaHCO
3
: Na

2
CO
3
+ HCl → NaHCO
3
+ NaCl
 Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang đôïng:
- Trong các hang động như động Hương Tích (Chùa Hương), động Thiên Cung,
hang Đầu Gỗ(Vònh Hạ Long), động Phong Nha(Quảng Bình) ... có nhiều thạch
nhũ hình dáng khác nhau, trông lạ mắt và rất đẹp.
- Đó là kết quả lâu dài của sự chuyển hoá lẫn nhau giữa hai muối Ca(HCO
3
)
2

CaCO
3
. Thành phần chính của núi đá vôi là CaCO
3
.Khi gặp nước mưa và khí CO
2
trong không khí, CaCO
3
chuyển hóa thành Ca(HCO
3
)
2
tan trong nước, chảy qua
khe đá vào trong hang động . Dần dần Ca(HCO
3

)
2
lại chuyển hóa thành CaCO
3

rắn, không tan. Quá trình này xảy ra liên tục, lâu dài tạo nên thạch nhũ với những
hình thù khác nhau: CaCO
3

( r )
+ H
2
O + CO
2


Ca(HCO
3
)
2 ( dd )
.
• Nhiệt độ và áp suất cao của ruột đòa cầu đã nướng đá vôi thành ĐÁ CẨM
THẠCH.
•HÀN THE dễ tan trong nước còn gọi là bằng sa, bông sa, bôn sa hay nguyệt
thạch gọi là Natriborat, có công thức là: Na
2
B
4
O
7

.10H
2
O.
III / - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
A - Kiểm tra bài cũ :
 Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của khí CO ?
 Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của khí CO
2
?
B- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
* Trạng thái tự nhiên và lí
tính :
- Phần này GV cho HS đọc
SGK.
* Tính chất hoá học :
? Qua bài các oxit của
cacbon em hãy cho biết
H
2
CO
3
có tính chất hóa học
như thế nào?
→ HS : H
2
CO
3
là 1 axit yếu
và kém bền.

- HS viết PTHH:
- HS đọc nội dung SGK
- HS đọc thông tin SGK.
(Muối Na
2
CO
3
(Sô khan) khi
pha thành dung dòch sẽ có
tính bazơ. Vì muối tạo bởi
bazơ mạnh và axit yếu →
q tím hoá xanh )
I/ Axit cacbonic: H
2
CO
3
(M = 62)
- Dung dòch axit cacbonic làm q
tím chuyển thành màu đỏ nhạt.
- H
2
CO
3
là axit yếu, không bền,, dễ
bò phân huỷ thành CO
2
và H
2
O.
H

2
CO
3
(dd) ƒ
CO
2
(k)
+ H
2
O
(l)
II/- Muối cacbonat :
 Phân loại : có 2loại.
a– Muối trung hoà gọi là cacbonat:
Na
2
CO
3
,CaCO
3
, MgCO
3

b- Muối axit gọi là hiđrô cacbonat :
NaHCO
3
, Ca(HCO
3
)
2

, KHCO
3

Tính chất :
a- Tính tan :
- Đa số muối cacbonat không tan
trong nước, trừ Na
2
CO
3
, K
2
CO
3

- Hầu hết muối hiđrôcacbonat tan
trong nước.
b – Tính chất hoá học :
- Một số PƯ của muối
cacbonat như : CaCO
3,
NaHCO
3
với dd HCl, nhiệt
phân CaCO
3
… HS đã biết ở
chương trước.
- GV yêu cầu HS dự đoán:
muối cacbonat có những tính

chất HH của muối hay
không ? → Để trả lời câu
hỏi này cần kiểm tra bằng
thực nghiệm.
- GV có thể biểu diễn từng
thí nghiệm để kiểm tra từng
tính chất để rút ra kết luận.
* Chú ý : Hầu hết muối
cacbonat tác dụng dd axit
mạnh, giải phóng khí CO
2
.
- Không phải tất cả các
muối cacbonat đều tác dụng
với dd muối và dd kiềm. Do
đó, cần nhắc lại chỉ muối
cacbonat tan trong nước,
thoả mãn ĐK để PƯ trao đổi
thực hiện được mới có tính
chất trên.
2 3 2
o
2 3
Na CO Ca(OH) :cóPƯ
VD:
Na CO KOH:K PƯ,
+


+


vì k
o
có kết tủa.
2 3 2
o
2 3
K CO CaCl :cóPƯ
Hoặc:
K CO NaCl:K PƯ
+


+

⇒ Do đó chỉ nên nhận xét:
* Tác dụng với axit :
- Muối Cacbonat + dd axit mạnh
→Muối mới vàgiải phóngkhíCO
2
Na
2
CO
3
(dd) + 2HCl( dd)→
2NaCl(dd) + H
2
O(l ) + CO
2
( k )

NaHCO
3
(dd) + HCl(dd) → NaCl(dd)
+ H
2
O(l) + CO
2
( k).
* Tác dụng với dd bazơ :

- Một số dd muối cacbonat + dd
bazơ → Muối mới không tan +
bazơ mới.
K
2
CO
3
(dd) + Ca(OH)
2
(dd) →
* Muối cacbonat không PƯ
với kim loại để giải phóng
kim loại trong muối vì
không thoả mãn ĐK xảy ra
PƯ.
-GV biểu diễn thí nghiệm
PƯ nhiệt phân của muối
cacbonat (NaHCO
3
),HS quan

sát hiện tượng, giải thích
và rút ra nhận xét.
→Hiện tượng chứng tỏ có
PƯ: xuất hiện hơi nước trên
thành ống nghiệm và nước
vôi trong vẩn đục.
- HS đọc SGK và nêu thêm
1 số ứng dụng khác.
Hoặc : - SX vôi, xi măng,
nấu xà phòng, thuỷ tinh,
dược phẩm, chữa cháy…
- HS quan sát sơ đồ, tìm hiểu
nội dung.
CaCO
3
(r) + 2KOH (dd)
( trắng )
- Muối hiđrôcacbonat + Kiềm →
Muối trung hoà + H
2
O
NaHCO
3
(dd ) + NaOH(dd) →
Na
2
CO
3
+ H
2

O(l)
* Tác dụng với dd muối:
- Dung dòch muối cacbonat +1số
dd muối khác → Hai muối mới.
→ +Na CO + CaCl CaCO NaCl
2 3(dd) 2 3(r) (dd)
* Nhiều muối cacbonat bò nhiệt
phân huỷ ( trừ muối cacbonat
trung hòa của kim loại kiềm ).
CaCO
3
( r )
o
t
→
CaO(r )+ CO
2
(k)
2NaHCO
3( r )

0
t
→
Na
2
CO
3( r )
+
+H

2
O( h ) + CO
2
( k )
Ứng dụng :
- CaCO
3
: SX vôi, xi măng.
- Na
2
CO
3
: Nấu xà phòng, thuỷ tinh.
- NaHCO
3
: dược phẩm, chữa cháy…
III/-Chu trình cacbon trong tự
nhiên :
- Trong tự nhiên luôn có sự chuyển
hoá cacbon theo chu trình khép kín.
C – Củng cố :
- HS đọc phần “ Em có biết ? ”
- Làm bài tập 1,3 ( SGK – 91 ).
D – Dặn dò :
HS học bài và làm bài tập còn lại ( SGK – 91 )
- Xem trước bài : 30.

* GIẢI BÀI TẬP TRONG SGK
 HCl tác dụng với muối cacbonat tạo thành axit cacbonic
2HCl + Na

2
CO
3
→ 2NaCl + H
2
CO
3
H
2
CO
3
không bền bò phân huỷ ngay thành CO
2
và H
2
O:
H
2
CO
3
( dd )
→
¬ 
CO
2
( k ) + H
2
O( l )
 MgCO
3

có tính chất của muối cacbonat :
- Tác dụng với dd axit :
2HCl ( dd ) + MgCO
3
( r ) → MgCl
2
( dd ) + CO
2
( k ) + H
2
O ( l )
- MgCO
3
không tan trong nước nên không tác dụng với dd muối và dd kiềm.
- Dễ bò nhiệt phân huỷ: MgCO
3
( r )
0
t
→
MgO( r ) + CO
2
( k )
 C ( r ) + O
2
( k )
0
t
→
CO

2
( k )
CO
2
( k ) + Ca(OH)
2
( dd ) → CaCO
3
( r ) + H
2
O ( l )
CaCO
3
( r )
0
t
→
CaO( r ) + CO
2
( k )
4/ - Cặp chất b) K
2
CO
3
và NạCl cùng tồn tại vì chúng không phản ứng với nhau.
Các cặp a), c), d), e) không cùng tồn tại vì giữa chúng có phản ứng xảy ra, HS viết
PTHH.
5 / - PTHH: 2NaHCO
3
( dd ) + H

2
SO
4
( dd ) → Na
2
SO
4
(dd ) + 2 H
2
O( l ) + 2CO
2
( k)
- Số mol CO
2
tạo thành bằng 2 lần số mol H
2
SO
4
:
980.2
80
= 20 ( mol )
- Thể tích khí CO
2
tạo thành ở ĐKC: 20 . 22,4 = 448 ( lít )

Tuần: 19
Tiết : 38 Bài 30: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT.
I/- MỤC TIÊU:
- HS biết được silic là phi kim hoạt đôïng hoá học yếu . Silic là chất bán dẫn ( Chất

bán dẫn là chất có điện trở suất trung gian giữa kim loại và điện môi. Khi t
0
tăng
điện trở suất giảm → dẫn điện tốt. Còn kim loại khi t
0
tăng thì dẫn điện kém).
- SiO
2
là chất có nhiều trong thiên nhiên ở dưới dạng đất sét ,cao lanh, thạch anh …
SiO
2
là 1 ôxit axit.
- Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kó thuật
khác nhau , công nghiệp silicat đã sản xuất ra sản phẩm có nhiều ứng dụng như:
đồ gốm, sứ, ximăng, thuỷ tinh…
II / - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về 1 số đồ gốm, sứ.
- Mẫu vật: đất sét, cát trắng ( nếu có ).
III / - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
A - Kiểm tra bài cũ :
 Nêu tính chất hoá học của axit H
2
CO
3
? Phân loại muối cacbonat ?
 Tính chất hoá học của muối cacbonat ? Viết PTHH minh hoạ ? Ứng dụng của
muối cacbonat ?
B- Bài mới:
Hoạt động của thầy và
trò

Nội dung Bổ sung
- HS tự đọc SGK mục I
để hiểu về trạng thái tự
nhiên, tính chất và ứng
dụng của silic.
- HS thảo luận nhóm,
báo cáo, nhận xét rồi
tóm tắt nội dung chính.
_ Si chiếm
1
4
khối
lượng vỏ trái đất , sau
ôxi: O(49%)>Si (26% )
>Al(7% )>Fe > Ca >
Na > K > > Mg > H >
các nguyên tố còn lại
( 2% ).
I / - Silic:
 Trạng thái thiên nhiên :
- Si có nhiều trong vỏ trái đất.
- trong thiên nhiên Si thường tồn tại
dưới dạng hợp chất như: cát trắng, đất
sét (cao lanh).
 Tính chất :
- Si là chất rắn, màu xám, khó nóng
chảy, dẫn điện kém.
- Si là phi kim hoạt động hoá học
yếu. Si là chất bán dẫn.
- Silic hoạt động hoá

học yếu hơn Cacbon,
Clo.
_ Si làm vật liệu bán
dẫn trong kó thuật điện
tử và được dùng để chế
tạo pin mặt…
-GV nêu vấn đề: Si là
1PK, vậy SiO
2
có thể có
tính chất gì? SiO
2

tính chất gì đặc biệt?
→HS đocï mục II(SGK-
92), thảo luận nhóm để
trả lời câu hỏi, GV
hoàn chỉnh kiến thức
cần nhớ.
- SiO
2
là oxit axit không
tan trong nước.
- HS đọc SGK và tóm
tắt nội dung chính.
- Đồ gốm gồm: gạch
ngói, gạch chòu lửa và
sành sứ.
-Đất sét có công thức
là: Al

2
O
3
.2SiO
2
.2H
2
O.
-Fenpat là khoáng vật.
Thành phần gồm các
ôxit của Si, Al, K, Ca.
- Ximăng là nguyên
-Si PƯ với xi ở t
0
cao:
Si ( r ) + O
2
( k ) → SiO
2

( r )

II/ Silic điôxit(SiO
2
)
- SiO
2
là ôxit axit, tác dụng với kiềm
và oxit bazơ tan tạo thành muối silicat
ở t

0
cao.
→
0
t
2(r) 2 3(r) 2 (l)
(dd)
SiO + 2NaOH Na SiO +H O
Natrisilicat
li
→
0
t
2(r) (r) 3 (r)
SiO + CaO CaSiO
Canxisi cat

- SiO
2
không PƯ với nước.
III / - Sơ lược về công nghiệp silicat:
 Sản xuất đồ gốm, sứ:
a - Nguyên liệu chính: đất sét, thạch
anh, fenpat.
b – Các công đoạn chính:
- Nguyên liệu nhào với nước tạo
thành khối dẻo rồi tạo hình, sấy khô
và nung ở t
0
thích hợp.

c – Cơ sở SX đồ gốm ở nước ta:
- Gốm sứ Bát Tràng, sứ Hải Dương,
Đồng Nai, sông Bé…
- Sản xuất ximăng:


liệu kết dính trong xây
dựng. –Thành phần
chính của ximăng là
những muối CaSiO
3

Ca(AlO
2
)
2
.
- Phụ gia: quặng sắt,
thạch cao…
- Thành phần chính của
thuỷ tinh thường gồm
hỗn hợp của Na
2
SiO
3

CaSiO
3
→ Thuỷ tinh
không có t

0
nóng chảy
nhất đònh.
- Cát trắng: SiO
2
.
- Thủy tinh nhão được
lấy ra bằng các ống
thép dài và được thổi
theo khuôn hoặc không
khuôn.
- Cho thêm PbO thì
được phalê có hệ số
dãn nở đối với nhiệt và
chiết quang cao.
- Nếu thay Na
2
CO
3

bằng K
2
CO
3
thì được
thuỷ tinh bền đối với
các hoá chất.
- Thuỷ tinh không phải
a - Nguyên liệu chính; đất sét, đá
vôi, cát.

b – Các công đoạn chính:
- Đá vôi, đất sét và cát được chế biến
thành bùn ximăng và cho vào lò quay
hoặc lò đứng tạo thành Clanhke.
- Nghiền Clanhke nguội và phụ gia
thành bột ximăng.
c – Cơ sở SX ximăng ở nước ta:
- Nhà máy SX ximăng Hải Dương,
Thanh Hoá, Hải Phòng, Hà Nam,
Nghệ An. Hà Tiên…
 SX thuỷ tinh:
a – Nguyên liệu chính: cát thạch anh
(cát trắng), đá vôi CaCO3 và Sôđa
( Na
2
CO
3
).
b – Các công đoạn chính:
- Trộn nguyên liệu với 1 tỉ lệ thích
hợpvà nung khoảng 900
0
C được thuỷ
tinhở dạng nhão.
- Làm nguội được thuỷ tinh dẻo và ép
thổi thành các đồ vật
- Các PTHH:
CaCO
3
( r )

0
t
→
CaO( r ) + CO
2
(r )
CaO
( r )
+SiO
2( r )
→CaSiO
3( r )
.
→
0
t
2 3(r) 2(r) 2 3(r) 2 (k)
Na CO +SiO Na SiO +CO
c – Các cơ sở SX chính:
- Nhà máy SX thuỷ tinh Hải Phòng,
Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng, thành
phố Hồ Chí Minh…
là hợp chất HH, do đó
chỉ có thể biểu diễn 1
công thức gần đúng:
Na
2
O.CaO.6SiO
2
.

C – Củng cố :
- HS đọc phần “ Em có biết ? ” ( SGK – 95 )
- Công nghiệp silicat gồm nhữnh lónh vực SX nào? Cho biết nguyên liệu SX đồ
gốm, sứ, ximăng,thuỷ tinh ?
D – Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước bài 31 ( SGK – 96 ). – n lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8.
( * Cấu tạo nguyên tử ( lớp 8 ):
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều elctron mang điện tích âm.
- Hạt nhân tạo bởi Prôton và nơtron.Trong mỗi nguyên tử:Số Prôton = Số
electron.
- Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp)
Tuần: 20
Tiết: 39 Bài 31: SƠ LƯC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
I / - MỤC TIÊU:
- Học sinh biết:
+ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử.
+ Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
+ Qui luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm áp dụng với chu kì 2,3;nhóm I,
VII.
+ Dựa vào vò trí của nguyên tố ( 20 nguyên tố đầu ) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính
chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
II / - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (phóng to).
- HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8.
III / - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
A – Kiểm tra bài cũ:

 Hãy mô tả các công đoạn chính SX đồ gốm, SX ximăng ?
 SX thuỷ tinh như thế nào ? Viết các PTHH của PƯ xảy ra trong quá trình nấu
thuỷ tinh?
B – Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
- Đây là bài sơ lược về
bảng tuần hoàn nên GV chỉ
tập trung vào 3 chu kì đầu,
2 nhóm I và III.
- HS cần chấp nhận qui luật
biến thiên tính chất trong
chu kì, nhóm. GV không
mở rộng gây nặng nề cho
bài giảng.
- Không dùng bảng tuần
hoàn khác ngoài bảng tuần
Nội dung Bổ sung
hoàn ở SGK hóa học 9.
- Cho đến nay bảng tuần
hoàn có hơn 100 nguyên tố
hoá học.
-HS tự đọc SGK, thảo luận
để rút ra thông tin cần
thiết.
- HS trả lời, GV bổ sung ý
kiến và chốt lại:
- GV nêu vấn đề: trong
bảng tuần hoàn có khoảng
hơn 100 nguyên tố, mỗi
nguyên tố chiếm 1 ô. Vậy

ô nguyên tố có đặc điểm gì
giống nhau? Hãy quan sát
ô số 12?
- Nhìn vào ô số 12, ta biết
được thông tin gì về
nguyên tố?
→ HS có thể trả lời: vì các
nguyên tố sắp xếp theo
chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân, từ đó suy ra:
+ Số hiệu nguyên tử có số
trò bằng số đơn vò điện tích
hạt nhân và bằng số
electron trong nguyên tử.
+ Số hiệu nguyên tử trùng
với số thứ tự của nguyên tố
trong bảng tuần hoàn.
VD: Số hiệu nguyên tử của
Mg là 12 cho biết: Mg ở ô
số 12, điện tích hạt nhân
nguyên tử Mg là 12+ ( hay
số đơn vò điện tích hạt nhân
là 12 ), có 12 electron trong
I / - Nguyên tắc sắp xếp
các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn :
- Các nguyên tố được
sắp xếp theo chiều tăng
dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử.

II / - Cấu tạo bảng tuần
hoàn:
 Ô nguyên tố :
- Ô nguyên tố cho biết:
Số hiệu nguyên tử,
KHHH, tên nguyên tố,
nguyên tử khối của
nguyên tố.
- Số hiệu nguyên tử = Số
đơn vò điện tích hạt nhân
= Số electron trong
nguyên tử

Số thứ tự.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×