Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Hướng dẫn vận hành hệ thống phòng chống cháy nổ silo than mịn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.37 KB, 8 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HÀ TIÊN 2
HA TIEN 2 CEMENT JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ: Thị trấn Kiên Lương - huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: (84-77) 3853 004 - Fax: (84-77) 3853 005
Website: www.xmht2.com.vn - Email:

Mã hiệu : HD03.70
Ban hành:
Lần : 02
Ngày : 01/06/2009
Sửa đổi :
Lần : 00
Ngày :

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
HỆ THỐNG PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
SI LÔ THAN MỊN CV1.CL01





Biên soạn

:

Bùi Quang Sang

- Đốc công PX.SXC

Kiểm tra



:

Trần Hữu Du

- Quản đốc PX.SXC

Phê duyệt

:

Phạm Văn Thông

- P. Giám đốc - QMR

Hướng dẫn các thao tác vận hành cụm thiết bị van phòng nổ và hệ thống phun khí trơ CO2
vào phễu than mịn lò 3.
Thống nhất phương pháp vận hành để dây chuyền thiết bị hoạt động ổn định, hiệu quả, đảm
bảo năng suất và chất lượng sản phẩm, an toàn thiết bị và an toàn lao động trong dây chuyền
sản xuất.
Áp dụng cho toàn thể nhân viên vận hành trung tâm lò 3 , đốc công điều hành ca , công nhân
trực khu vực béc đốt và công nhân trực tại chỗ khu vực nhà xưởng than đuôi lò 3.

Trang 1/8


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ SI LÔ THAN MỊN CV1.CL01- HD03.70

01/06/2009


I. Nội dung :
1. Sơ lược chức năng cấu tạo và nguyên lý làm việc
1.1. Chức năng và nguyên lý làm việc:
Hệ thống chữa cháy bằng khí CO2 được thiết kế để phủ kín dập tắt ngọn lửa bằng cách phun ra một lượng
khí CO2 cần thiết, chiếm lĩnh và thay thế tỷ lệ O2 có trong bầu không khí thuộc phạm vi mà nó bảo vệ. Khi thể
tích khí CO2 chiếm tới 60% khối thể tích của không khí trong một đơn vị thể tích nào đó, thì sự cháy không
còn điều kiện để phát triển và bị dập tắt.
1.2. Yếu tố nguy hiểm gây cháy nổ :

Các nhiên liệu hạt mịn dễ cháy chỉ có thể tự bốc cháy và nổ nếu các điều kiện tiên quyết sau đồng
thời xảy ra ở cùng một vị trí:
-

Bụi oxy hóa tỏa nhiệt như than antraxit.
Hàm lượng bụi nằm giữa giới hạn nổ.
Nồng độ oxy đủ.
Một nguồn nhiệt đủ cao.

Bụi dễ cháy trong khu
vực có khả năng cháy nổ

Oxy

Nguồn nhiệt

Hỗn hợp nổ

CHÁY NỔ

Trang 2/8



HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ SI LÔ THAN MỊN CV1.CL01- HD03.70

01/06/2009

2. Cấu tạo:
2.1 Hệ thống phòng chống cháy nổ bao gồm: Hai van phòng nổ, Một hệ thống phun khí trơ CO2.
a/ Mô tả sơ đồ công nghệ hệ thống phun khí trơ CO2 : (Xem bản vẽ)

Trang 3/8


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ SI LÔ THAN MỊN CV1.CL01- HD03.70

01/06/2009

Chú thích từng thiết bị trong bản vẽ :

Ký hiệu
PI 001 – PI 003
Y 001 – Y003
V 001 – V 003, V102,V103
V 004 – V006 ,V101
Z 100
F 101
Y 100
FIA 102
PIS 101
PC 101

PI 101
Y 101
PC 102
PI 102
Y 102
PV 101,PV 102
RV 101A, RV101B
RV 102
V201, V202

Tên gọi
Đồng hồ báo áp khí CO2
Van an toàn
Van cầu
Van áp cao
Ống nối áp cao
Lọc áp cao
Van giảm áp
Chỉ báo lưu lượng
Dò áp
Van giảm áp
Đồng hồ báo áp
Van an toàn
Van giảm áp
Đồng hồ báo áp
Van an toàn
Van cầu điều khiển Điện – khí nén
Vòi phun
Van một chiều
Van cầu tay


Số liệu danh định
0 – 160 bar
R3/4” ; 100bar
DN25 ; PN 125
R3/4” ; Type 9500
R1” ; 900mm
DN 25 ; PN 100
R3/4” ; 100bar
R1/2” ; SI 1000
0-100bar ; 4-20mA
R 1” ; 4-8 bar
R 1/2” ; 0 - 10 bar
R3/4” ; 10 bar
R 1/4” ; 10-16 bar
R 1/2” ; 0 - 25 bar
R3/4” ; 20 bar
R1” ; PN 63 ; 220V
4x60 ; 8x60
R1” ; type BH
R1/2” ; PN40

Trang 4/8


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ SI LÔ THAN MỊN CV1.CL01- HD03.70

01/06/2009

Si lô chứa than mịn kèm theo bộ báo mức, hệ thống khí sục chống nghẹt và các đầu dò nhiệt độ than mịn

tồn trữ trong si lô (200m3 / 100T).
- Trạm dập lửa bằng khí CO2 : phục vụ cho công tác dập tắt đám cháy trong si lô chứa than mịn.
Các thiết bị có liên quan:
- Lọc bụi túi BF01 (Bố trí nằm trên đỉnh Si lô than mịn).
- Cụm định lượng CORIOLIS CW1.DC01 (năng suất 1,35÷13,5T/h) và vận chuyển than mịn VP01
đến vòi đốt BU01.
b/ Van phòng nổ :
Cấu tạo : như hình vẽ.
-

- Gồm hai cái, Ф ≈ 1000 mm.
- Kết cấu bản lề có cơ cấu giảm chấn, gài bằng lò xo.

Nguyên lý làm việc của van phòng nổ :

• Sự chuyển động nhanh nắp vung tạo ra lớp đệm khí làm giảm năng lượng vì hiện thân lớp
đệm khí hiện tại trước khi ép buột phải thoát ra gặp bộ phận bản ngăn cản đầu tiên.
• Truyền năng lượng động học của nắp tương đối chậm đến bộ phận bản ngăn cản đầu tiên.
• Nắp và bộ phận bản ngăn cản đầu tiên chuyển động cùng nhau về phía bộ phận bản ngăn
cản thứ hai xếp nếp tạo ra một cái đệm không khí mới, nhỏ hơn.
• Nắp và bộ phận bản ngăn cản đầu tiên xếp nếp đúng bộ phận bản ngăn cản thứ hai với một
khối lượng đã giảm bắt buộc, lần nữa chuyển năng lượng tới khối lượng khác bởi việc tăng
tốc nó.
• Cái đệm không khí khác nhỏ được tạo ra giữa bộ phận bản ngăn cản thứ hai và thứ ba .
• Nắp và bộ phận bản ngăn cản đầu tiên và bộ phận bản ngăn cản thứ hai va chạm nhau với bộ
phận thứ ba và bộ phận bản ngăn cản nặng nhất, sự truyền trở lại làm tăng thêm khối lượng
làm năng lượng giảm đáng kể.
• Bộ phận đệm lò xo xoắn năng lượng còn lại để chuyển nó tới phần chính của cửa nổ.
• Lực giật lùi của những lá lò xo và lực hút làm nắp rơi tự động trở về vị trí nguyên bản.


Trang 5/8


01/06/2009

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ SI LÔ THAN MỊN CV1.CL01- HD03.70

3. Vận hành:
3.1 Hoạt động của van phòng nổ :
Áp suất bên trong thùng(hoặc bình) tăng lên được bảo vệ bằng cách làm bật tung nắp cửa nổ. Để đảm bảo
giảm áp nổ, áp nổ bắt đầu nén trái với sự nổ không lỗ thoát. Thông thường, áp suất nổ Pred (3 bar) được nén
cao hơn giá trị áp suất tĩnh của cửa nổ.
Giá trị Pred đạt được phụ thuộc vào một vài dữ liệu và giá trị cực đại của nó phải được xác định khi tính
toán cần vùng thông khí trên quan điểm giảm áp suất nổ.
Quá trình nổ, nắp vung có bản lề của cửa nổ mở một lần vượt trội hơn cơ cấu giữ. Quá trình gia tốc
chuyển động này là mạnh nhất. Vì vậy, bộ phận của giảm tốc độ nắp cháy nổ phải có cái chụp động năng
sống của nắp vung.
3.2 Hoạt động của hệ thống phun khí trơ CO2:
3.2.1 Các từ viết tắt:
MAX : Chỉ số giới hạn lớn (sẽ có cảnh báo hoặc thay đổi chế độ vận hành)
MAXMAX : Chỉ số giới hạn rất lớn (sẽ có cảnh báo khẩn hoặc ngừng máy)
(Những giá trị MAX, MAXMAX này do POLYSIUS AG đặt)
3.2.2




Kiểm tra trước khi vận hành:

Kiểm tra nguồn 220Vac cung cấp cho tủ đèn báo


Power suppy 220VAC
Ball valves OK

Kiểm tra nguồn 24Vdc cung cấp điều khiển cho tủ đèn báo

sáng vàng.
Power suppy 24VDC
controlling OK

sáng vàng.

CO2 flow present

Đèn báo

sáng vàng là lượng CO2 cần dùng thiếu.

3.2.3 Vận hành hệ thống phun khí trơ :
Với si-lô than mịn, biện pháp “phòng chống môi trường nổ bằng cách bơm khí trơ”. Phòng chống cháy nổ
qua kết cấu xây dựng bền áp và giảm áp, kết hợp với ngăn ngừa nguồn nhiệt chính là biện pháp phòng nổ hiệu
quả. Chỉ trong trường hợp có sự cố, có tín hiệu bốc cháy, nổ hoặc đám cháy âm ỉ trong si-lô (trên cơ sở số đo
nhiệt độ, phân tích khí CO hoặc các lỗ thoát nổ phát tín hiệu), cần thiết có thể bơm khí trơ (carbon dioxit)
thêm vào để bảo vệ si-lô .
Có hai chế độ vận hành : Liên động và tại chỗ.
a) Vận hành liên động từ xa :
Khi nhiệt độ phễu than lên đến chỉ số giới hạn MAXMAX, nhận biết được nhờ các đầu dò nhiệt độ ở phễu
và hiển thị ở màn hình vận hành béc đốt than ở trung tâm. Người vận hành trung tâm lập tức báo cho người
trực tại chỗ kiểm tra phễu than, bằng cách: Sờ phễu than tại vị trí có nhiệt độ báo MAXMAX, mở nắp cửa trên
đỉnh silô than mịn xem có cháy thật sự không(tránh tình trạng báo giả). Nếu có cháy thực sự thì:

- Người trực vận hành tại chỗ chuyển công tắc S2 về vị trí 0 (tủ 1S1 N735 XCC01) là được phép vận
hành hệ thống phun khí trơ liên động (Remote), đèn báo H8 sáng màu đỏ .
- Người vận hành trung tâm lò 3 liên lạc với người vận hành trung tâm nghiền than cho dừng lọc bụi túi
BF01 (Bố trí nằm trên đỉnh Si lô than mịn).
-

Cho dừng hệ thống sục khí phễu than, bằng cách clik vào
sục khí.

-

Cho dừng hệ thống cân than, bằng cách clik vào Coal Firing

-

Clik vào

Coal Silo Aeration

rồi clik vào Stop

và dừng hệ thống

là cân dừng.

và chờ ô này xuất hiện màu xanh

là sẵn sàng phun khí

trơ. Sau đó clik vào Inertization Coal Silo

rồi clik vào Start
(1S1N735) XCC01 Control Cabinet thực hiện cho phun khí CO2 .

là truyền tín hiệu đến tủ tại chỗ

Trang 6/8


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ SI LÔ THAN MỊN CV1.CL01- HD03.70

01/06/2009

Tiến trình thực hiện như sau:
Khi nhận được tín hiệu từ phòng điều khiển trung tâm truyền về tủ điều khiển (tại chỗ (1S1N735) XCC01
Control Cabinet) lập tức kích hoạt van cầu PV101 và PV102 được điều khiển van điện (solenoid) cho hệ
thống khí trơ 16 bar và 6 bar phun vào si lô và lọc bụi. Trong trường hợp này tự động dừng hệ thống cấp liệu
si lô.
Khí CO2 tự động phun vào si lô trong thời gian 10 phút, khi các tín hiệu kiểm soát si lô dưới mức giới hạn
MAXMAX khoảng 15 phút sau khi kết thúc bơm khí trơ (thời gian ổn định) thì có thể vận hành lại hệ thống
lọc bụi CV1.BF01 và hệ thống cấp liệu si lô. Tuy nhiên, nếu các tín hiệu kiểm soát si lô không xuống thấp
hơn MAXMAX (hoặc vượt quá lần nữa) sau khi hết 30 phút kể từ khi kết thúc bơm khí trơ (khoảng dừng , khí
trơ tự động được phun vào si lô trở lại . Chu kỳ chuyển đổi giữa thời gian phun và thời gian dừng vẫn tiếp tục
cho đến khi kết thúc vận hành tự động hoặc cắt để vận hành bằng tay.
b) Vận hành tại chỗ :
Trong trường hợp bơm khí trơ bằng tay thì nhân viên vận hành bật công tắc và dừng hệ thống bơm khí trơ
cho si lô từ phòng điều khiển trung tâm. Việc này có thể làm bất kỳ lúc nào, không khóa liên động các giá trị
đo hoặc điều kiện vận hành. Phải dừng quạt khí thải trong quá trình bơm khí trơ si lô bằng tay. Thời gian bơm
nhiều nhất là 45 phút (nếu trước đó không dừng hệ thống bơm khí trơ), nhưng có thể ngắt bằng tay bất kỳ lúc
nào. Hệ thống bơm khí trơ bằng tay được kích hoạt không ảnh hưởng đến thiết bị cấp liệu si lô hoặc thiết bị
tháo liệu của si lô .

Nếu đám cháy hoặc đám cháy âm ỉ được tháo ra khỏi si-lô than mịn qua hệ thống định lượng than đến vị
trí cháy đã xác định, thì cần bơm khí trơ vào khu vực hệ thống định lượng than mịn trong khoảng thời gian
này. Thiết bị xáo trộn bằng khí nén thông thường phải được chuyển từ khí nén sang khí trơ. Điều này tự động
xảy ra cùng lúc với hệ thống bơm khí trơ của si-lô, ngay lúc đó hệ thống định lượng cũng được vận hành song
song.
Chú ý : Chế độ vận hành tại chỗ chỉ sử dụng trong trường hợp khẩn cấp, khi phát hiện cháy nổ mà chế độ
vận hành liên động gặp trục trặc và phải có lệnh từ Đốc công ca trở lên.
- Người trực vận hành tại chỗ liên lạc với người vận hành trung tâm nghiền than cho dừng lọc bụi túi BF01
(Bố trí nằm trên đỉnh Si lô than mịn).
- Liên lạc với vận hành trung tâm lò 3 thực hiện dừng sục khí, dừng cân than. Các bước trên thực hiện xong,
trực vận hành tại chỗ tuần tự thực hiện sau:
• Chuyển công tắc S2 về vị trí 1 (tủ 1S1 N735 XCC01) là được phép vận hành hệ thống phun khí trơ tại
chỗ (Manual), đèn báo H8 sáng màu xanh.
• Muốn phun khí trơ vào đỉnh si lô than mịn và lọc bụi trên đỉnh si lô bằng cách người vận hành tại chỗ
chuyển công tắc S3 về vị trí 1 (tủ 1S1 N735 XCC01) là van cầu khí nén PV101 được kích (có điện) mở ra
cho hệ thống khí trơ 16 bar phun vào đỉnh si lô và lọc bụi, đồng thời đèn báo H5 sáng màu xanh , bình
thường không phun khí trơ thì báo H5 sáng màu đỏ. Muốn dừng phun khí trơ thì người vận hành tại chỗ
chuyển công tắc S3 về vị trí 0 thì van cầu khí nén PV101 không được kích (không có điện) đóng hệ thống khí
trơ 16 bar lại không cho phun vào đỉnh si lô và lọc bụi, đồng thời đèn báo H5 sáng màu đỏ.
• Muốn phun khí trơ vào chổ tháo liệu của si lô than mịn (đáy phễu than) bằng cách người vận hành tại
chỗ chuyển công tắc S4 về vị trí 1 (tủ 1S1 N735 XCC01) là van cầu khí nén PV102 được kích (có điện) mở
ra cho hệ thống khí trơ 6 bar phun vào đáy phễu than mịn, đồng thời đèn báo H6 sáng màu xanh, bình thường
không phun khí trơ thì báo H6 sáng màu đỏ. Muốn dừng phun khí trơ thì người vận hành tại chỗ chuyển công
tắc S4 về vị trí 0 thì van cầu khí nén PV102 không được kích (không có điện) đóng hệ thống khí trơ 6 bar lại
không cho phun vào đáy phễu than si lô, đồng thời đèn báo H6 sáng màu đỏ.
3.2.4. Thực hiện mở van khi phun khí trơ CO2 :

Người trực tại chỗ thực hiện như sau:
a/ Mở tất cả các van từng chai CO2 (48 chai).
b/ Thực hiện phun CO2 thì mở từng van tay V001,V002,V003-PN125(xem bản vẽ mục 2.1.a), mỗi van được

nối 16 chai. Cho đến khi dập tắt cháy trong silô thì dừng.
c/ Trường hợp phun hết 48 chai mà than vẫn còn cháy âm ỉ. Thực hiện tháo than ra khỏi silô bằng cách:
- Mở mặt bít nối ống dẫn than lên vòi đốt (đoạn đầu ra cân than).
- Chạy tại chỗ cụm cân than (xem HD 03.71).
- Vừa tháo than vừa xịt nước dập tắt lửa.

Trang 7/8


01/06/2009

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ SI LÔ THAN MỊN CV1.CL01- HD03.70

4. Bảo dưỡng :
Sô TT
1
2
3
4
5

Công việc thực hiện
Quan sát kiểm tra sự hư hại và sự rò rỉ.
Kiểm tra những thành phần bẩn và sự ăn mòn.
Kiểm tra hiệu chỉnh các dò nhiệt, công tắc áp suất , máy đo áp suất .
Van an toàn
Thành phần dẫn động hai piston
Bình lưu trữ :
- Kiểm tra bên trong
- Thử áp nước

- Kiểm tra sự ăn mòn và hư hỏng bên ngoài
Van cầu
- Kiểm tra rò rỉ
Van điều khiển điện:
• Kiểm tra mặt xupáp
• Kiểm tra cuộn dây từ tính
• Kiểm tra rò rỉ
Nguồn điều khiển :
• Kiểm tra hiệu chỉnh tốt
• Làm sạch thành phần lọc ngỏ vào
• Bộ điều khiển phải được tháo rời
Vòi phun CO2 :
• Kiểm tra năng suất truyền
• Làm sạch vòi phun nếu cần thiết
Những dụng cụ điện và những van : - Kiểm tra sự vấy bẩn , làm sạch
bằng máy hút bụi hoặc xịt khí nén

6
7
8

9

10

11



Chu kỳ

Hằng tháng
Hằng tháng
Hằng tháng
5 năm
Hằng tháng
1 năm
2 năm
Hằng năm

2 năm

Hằng tháng
6 tháng

Các bình CO2 sau khi sử dụng hết thì phải nạp lại để dự phòng cho lần cháy sau.
Các bình CO2 sau một năm không sử dụng đều phải nạp lại khí mới.

5. Trách nhiệm:
a. Nhân viên vận hành trung tâm thường xuyên theo dõi các chỉ báo nhiệt độ ở phễu than. Khi chỉ báo
nhiệt độ có xu hướng tăng nhanh và trên 70oc thì phải báo Đốc công ca và trực tại chỗ kiểm tra thực tế
xem có nóng, có cháy, có khói ?
b. Đốc công ca giám sát chặt chẽ mỗi khi có cháy và là người có trách nhiệm chỉ huy xử lý dập cháy.
c. công nhân trực khu vực béc đốt và công nhân trực tại chỗ khu vực nhà xưởng than đuôi lò 3 chịu
trách nhiệm quản lý, vệ sinh và bảo dưỡng trạm CO2 của phễu than lò 3.
II.

Tài liệu viện dẫn và phụ lục :
o Quy trình vận hành trung tâm lò nung số 3 – QT03.03.
o Qui trình vận hành trung tâm máy nghiền than – QT03.06.
o Hướng dẫn vận hành hệ thống đốt than đuôi lò 3 – HD03.23


Trang 8/8



×