Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Hướng dẫn vận hành lọc bụi tay áo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.62 KB, 6 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HÀ TIÊN 2
HA TIEN 2 CEMENT JOINT STOCK COMPANY

`

Địa chỉ: Thị trấn Kiên Lương - Huyện Kiên Lương, Tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: (84-77) 3853 004 - Fax: (84-77) 3853 005
Website: www.xmht2.com.vn - Email:

Mã hiệu :
Ban hành :
Lần :
Ngày:
Sửa đổi :
Lần :
Ngày :

HD03.47
02
02-02-2009
00

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
CÁC LỌC BỤI TAY ÁO

Biên soạn :

Kiểm tra :

Phê duyệt :


Nguyễn Thanh Việt

- Đốc công

Trần Hữu Du

- Quản đốc

Phạm Văn Thông

- P. Giám đốc - QMR

Hướng dẫn này dành cho các công nhân vận hành trung tâm và trực tại chỗ khu vực nhằm:
• Hướng dẫn thao tác vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống lọc bụi túi.
• Thống nhất phương pháp vận hành để thiết bị hoạt động ổn định, đảm bảo an toàn thiết bị
và an toàn lao động trong dây chuyền sản xuất…

Trang 1/6


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH CÁC LỌC BỤI TAY ÁO- HD03.47

02-02-2009

1. KÝ HIỆU THIẾT BỊ :
a/ Các lọc bụi túi của dây chuyền khô:

-

KH08 : Ký hiệu của lọc bụi tay áo khu vực si-lô.

KK11 : Ký hiệu của lọc bụi tay áo khu vực định lượng lò.
KL05 : Ký hiệu của lọc bụi tay áo khu vực kho chứa clinker.
KL01.08 : Ký hiệu của lọc bụi tay áo khu vực xích tải KL02 và KL03.
MT09 : Ký hiệu của lọc bụi tay áo khu vực định lượng bột sống.

b/ Các lọc bụi túi của dây chuyền ướt:

-

MT02: Ký hiệu của lọc bụi tay áo khu xích tải 96A.
MT11A: Ký hiệu lọc bụi tay áo kho xuất clinker hệ ướt.

2. NỘI DUNG:
2.1. Sơ lược chức năng và cấu tạo:
2.1.1. Chức năng:
- Lọc bụi tay áo có chức năng hút bụi các vị trí do liệu va đập sinh bụi thải ra môi trường.
- Hút gió để tạo áp suất âm tại các thiết bị như : máng trượt, gàu nâng, bình bơm, si-lô, các
điểm đổ của băng tải xích, … có quạt, máy nén, máy ép gió thổi vào hình thành tuyến thoát
gió cho các thiết bị làm việc. Đồng thời lọc sạch bụi trong gió trước khi thổi ra bên ngoài.
- Lượng bụi đã thu hồi lại được chuyển theo dây chuyền sử dụng.
2.1.2. Cấu tạo:
2.1.2.1. Lọc bụi KH08 và KK11:
• Phần tạo áp gió gồm:
- Quạt hút (dạng quạt ly tâm) có thể gồm 1 đến 2 quạt.
- Quạt thổi ngược (dạng quạt ly tâm) gồm 1 quạt thổi gió để làm sạch túi lọc.
- Cánh tạo xung : để tạo gián đoạn cho luồng gió thổi, gây ra xung động ở bề mặt túi lọc.
• Phần lọc:
- Ngăn gió sạch và ngăn gió mang bụi, 2 ngăn này được ngăn cách bởi bề mặt túi lọc.
- Túi lọc được may chia thành 9 múi, mỗi múi luồn 1 lò xo dọc theo chiều dài túi để định
dạng cho túi và không cho túi bị bóp dính lại khi gió hút.

- Ngăn gió mang bụi nối thông với nguồn có áp suất dương, để bụi luôn bị hút vào mặt ngoài
của túi.
- Ngăn gió sạch nối với quạt hút và quạt thổi ngược, trong ngăn gió sạch có 2 tầng do các
cánh van đổi gió tác động. Ở chu kỳ hút, cánh van được nâng lên và ngăn gió sạch thông
với quạt hút. Ở chu kỳ giũ (làm sạch), cánh van được hạ xuống và ngăn gió sạch thông với
quạt thổi ngược.
- Các cánh tạo xung sẽ làm gián đoạn luồng gió thổi ngược tạo rung động nơi bề mặt túi lọc
để giũ bụi.
- Một bộ sấy được lắp trên đầu hút của quạt thổi ngược để sấy túi vải, chống ẩm gây bám
dính trên bề mặt túi.
- Mỗi chu kỳ làm việc khoảng 72 giây: giai đoạn lọc bụi khoảng 60 giây, giai đoạn giũ bụi
khoảng 12 giây.
2.1.2.2. Cấu tạo các lọc bụi KL01.08, KL05, MT02, MT09, MT11, lọc bụi khu than lò 1,2:
• Phần tạo áp suất gió gồm:
- Quạt hút ( dạng ly tâm ), khí nén cung cấp từ 5÷7bar đến bầu tích khí tại lọc bụi.
- Khí nén cung cấp từ 5 đến 7 bar để làm sạch túi lọc (giũ bụi)và cung cấp khí đóng mở cho
van ngăn cách đường hút và quạt hút ở chu kỳ giũ (đối với lọc bụi KL01, KL05 lọc bụi khu
cấp than mịn lò 1,2).
• Phần lọc:
- Có cấu tạo giống như các lọc bụi KH08 và KK11, nhưng phần tạo áp giũ bụi là khí nén
Trang 2/6


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH CÁC LỌC BỤI TAY ÁO- HD03.47

02-02-2009

được lắp van điện sục trực tiếp vào túi họặc từng buồng lọc.
- Túi lọc được thiết kế dạng ống tròn độc lập, được giữ vững bởi một rọ thép.
- Chu kì làm việc khoảng 25 giây: Giai đoạn lọc bụi khoảng 20 giây, thời gian giũ bụi

khoảng 5 giây ( thời gian nầy có thể điều chỉnh được ).
2.1.2.3. Cấu tạo các lọc bụi MT02, MT09, MT11A:
• Phần tạo áp suất gió gồm:
- Quạt hút (dạng ly tâm), khí nén cung cấp từ 5÷7 bar.
• Phần lọc:
- Ngăn gió sạch nối thông với quạt hút và nguồn khí nén được cấp trực tiếp đến miệng túi
thông qua một bầu tích khí, từ bầu khí được trích ống để dẫn khí cho từng hàng túi thông
qua 1 van điện, trên ống được khoan lỗ để khí khi sục cho từng miệng túi. Không có van
ngăn cách gió sạch và quạt hút ở chu kì giũ.
- Chu kì làm việc khoảng 30 giây: Giai đoạn lọc bụi khoảng 25 giây, thời gian giũ bụi
khoảng 5 giây ( thời gian nầy có thể điều chỉnh được ).
2.1.2.4. KL01.08, KL05, và lọc bụi khu vực cấp than mịn lò 1,2:
- Ngăn gió sạch được nối thông với quạt hút và nguồn khí nén cung cấp làm sạch túi lọc, chu
kì hút và giũ bụi có nguyên lý giống như lọc bụi KH08 và KK11.
- Chu kì làm việc khoảng 30 giây: Giai đoạn lọc bụi khoảng 25 giây, thời gian giũ bụi
khoảng 5 giây ( thời gian nầy có thể điều chỉnh được ).
2.2. Công tác kiểm tra, chuẩn bị trước vận hành :
- Kiểm tra và siết chặt (nếu có) các bu-lông nắp đậy buồng lọc.
- Kiểm tra hệ thống khí nén phải đủ khí tương đương 5 đến 7 bar, nhớt bôi trơn phải đủ.
- Kiểm tra dây courroie phải đủ, căng đều đúng yêu cầu của Đốc công phụ trách.
- Quay tay để kiểm tra cánh vis tải có bị cọ vào vỏ không ?
- Kiểm tra các ống xả bột của vis tải không bị nghẹt.
- Kiểm tra boulon chân đế động cơ, ổ đỡ, giá đỡ phải còn đủ và chắc chắn. Lắp lại các
boulon nếu thiếu và siết chặt lại.
- Kiểm tra các khớp nối giữa các đoạn vis tải, các boulon phải còn đủ và chắc chắn, lấy vật lạ
bên trong vis tải ra ngoài nếu có.
- Bôi trơn cho khớp nối thủy lực, ổ đỡ (palier), động cơ, … theo hướng dẫn bôi trơn do Đốc
công phụ trách yêu cầu.
2.3. Vận hành đơn động :
Dùng cho trường hợp kiểm tra và chạy thử. Riêng các lọc bụi KL01.08, KL05, MT09, không

có vận hành liên động.
Mỗi một lọc bụi tay áo được trang bị một tủ điện điều khiển đặt gần ngay lọc bụi để dễ cho
việc vận hành và sửa chữa. Trên mặt tủ điện có các thông tin như hình sau :
• Giải thích kí hiệu : Tủ điều khiển lọc bụi KL01.08 và KL05.
A.B.C đèn báo tính hiệu 3 pha đỏ, xanh, vàng.
D đèn báo tính hiệu chạy quạt.
E đèn báo tính hiệu chạy cửa quay.
1 nút nhấn chạy quạt ON.
2 nút nhấn dừng quạt OFF.
3 nút nhấn chạy cửa quay ON.
4 nút nhấn dừng cửa quay OFF.
5 nút dừng khẩn cấp.
6 công tắc chọn chế độ chạy tại chổ hoặc tự động.

Trang 3/6


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH CÁC LỌC BỤI TAY ÁO- HD03.47

02-02-2009

TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN LỌC BỤI KL01.08, KL05
VÀ LỌC BỤI KHU CẤP THAN MỊN LÒ 1,2

A

B

C


1

2

D

3

4

E

5
DỪNG KHẨN CẤP
6
MANUAL

2.3.1.
-

-

AUTO

Các bước khởi động lọc bụi KL01.08, KL05, Lọc bụi khu cấp than mịn lò 1,2:
Đóng cho hệ thống lọc bụi (báo công nhân trực trạm điện 245 thực hiện).
Kiểm tra hệ thống khí nén có đủ không (áp khí từ 5 đến 7bar)
Chọn chế độ cho lọc bụi hoạt động:
+
Chọn manual: nhấn nút 3 chạy cửa quay và sau đó nhấn nút 1 chạy quạt.

+
Chọn auto: nhấn nút 3 chạy cửa quay sau đó quạt tự động chạy cả hệ thống.
Khi dừng sẽ tiến hành ấn nút 4 và 2.
Dừng khẩn cấp cả hệ thống nhấn nút 5.
TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN LỌC BỤI TAY ÁO MT02, MT09, MT11A
ĐÈN BÁO HIỆU NGUỒN 3 PHA
a

b

c

V

A
I

II

CONTROL – BOARD
OFF
ON

ĐÈN BÁO AUTO

A
CHẠY QUẠT HÚT

d
CHẠY CỬA QUAY


B
CHẠY AUTO

1
DỪNG QUẠT HÚT

2
DỪNG CỬA QUAY

3
DỪNG AUTO

4

5

6

OFF
MANU

AUTO

7 - DỪNG KHẨN CẤP

Trang 4/6


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH CÁC LỌC BỤI TAY ÁO- HD03.47


2.3.2.
-

-

02-02-2009

Các bước khởi động lọc bụi MT02, MT09, MT11A:
Chuyển công tắc A về chế độ ON khi hoạt động lọc bụi.
Kiểm tra đồng hồ áp khí nén ở nóc lọc bụi phải đủ từ 5 đến 7 bar.
Chọn chế độ hoạt động : Điều chỉnh công tắc B ở vị trí MANU hoặc AUTO hoặc ở vị trí
OFF.
+ Chọn MANU: ấn nút 2 chạy cửa quay và sau đó ấn nút 1 chạy quạt hút. Nếu dừng
thì ấn nút 5 và sau đó ấn nút 4.
+ Chọn AUTO: Ấn nút B hệ thống trình tự chạy. Nếu dừng ấn nút 6.
Nút nhấn 7 dừng khẩn cấp, dùng khi kiểm tra thấy mất an toàn về thiết bị và con người.

TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN CHO LỌC BỤI KH08 VÀ KK11:
1

O

I

O

2
Tự
động


Tại
chỗ

11
a

b

c

d

e

f

g

h

3

4

5

6

7


8

9

10

Giải thích các ký hiệu :
1 - Cầu dao, gạt qua “I” thì đóng điện và gạt qua “O” thì cắt điện.
2 - Công tắc chọn, có 3 chế độ : tự động, dừng (“O”) và tại chỗ.
3 - Nút dừng KK11.03 – vis tải bột, màu đỏ.
4 - Nút vận hành KK11.03 – vis tải bột, màu xanh.
5 - Nút dừng KK11.05 – quạt thổi ngược, màu đỏ.
6 - Nút vận hành KK11.05 – quạt thổi ngược, màu xanh.
7 - Nút dừng KK11.07 – quạt tạo xung, màu đỏ.
8 - Nút vận hành KK11.07 – quạt tạo xung, màu xanh.
9 - Nút dừng máy nén khí Spiros, màu đỏ.
10 - Nút vận hành máy nén khí Spiros, màu xanh.
11 - Nút thử đèn.
a - Đèn báo vận hành KK11.03 – vis tải bột.
b - Đèn báo sự cố KK11.03 – vis tải bột.
c - Đèn báo vận hành KK11.05 – quạt thổi ngược.
d - Đèn báo sự cố KK11.05 – quạt thổi ngược.
e - Đèn báo vận hành KK11.07 – quạt tạo xung.
f - Đèn báo sự cố KK11.07 – quạt tạo xung.
g - Đèn báo vận hành máy nén khí Spiros
h - Đèn báo sự cố máy nén khí Spiros
Trang 5/6



HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH CÁC LỌC BỤI TAY ÁO- HD03.47

02-02-2009

Khởi động KH08 và KK11:
Đóng điện cho hệ thống lọc bụi (báo công nhân trực trạm điện thực hiện).
Đóng điện cho quạt hút.
Gạt cầu dao điện –1– sang mức “I” (tủ đã có điện).
Bật công tắc – 2 – sang vị trí tại chỗ.
Ấn nút thử đèn – 11 – xem đèn nào bị hư cho thay.
Ấn nút khởi động máy nén khí – 10 – đèn – g – sẽ sáng, nếu máy sự cố thì đèn – h – sẽ
sáng. Đợi cho khí đủ 5 bar cấp cho lọc bụi mới chạy máy khác.
- Chạy quạt hút (bật công tắc – 2 – sang Marche).
- Ấn nút số – 4 – chạy vis tải (đèn – a – sẽ sáng, nếu sự cố thì đèn – b – sẽ sáng).
- Ấn nút số – 6 – chạy quạt thổi ngược (đèn – c – sẽ sáng, nếu sự cố thì đèn – d – sẽ sáng).
- Ấn nút số – 8 – chạy quạt tạo xung (đèn – e – sẽ sáng, nếu sự cố thì đèn – f – sẽ sáng).
- Khi dừng sẽ tiến hành ngược lại : Ấn nút đỏ tuần tự 7,5,3,9 và quạt hút sau đó gạt cầu dao
điện – 1 – về vị trí “O”.
2.3.4. Kiểm tra sau khi khởi động :
- Kiểm tra chiều quay của vis tải phải đúng chiều đổ liệu (chiều động cơ có mũi tên).
- Kiểm tra chiều quay của quạt hút và quạt thổi ngược, đổi lại chiều quay nếu ngược (báo
công nhân trực trạm điện đấu lại dây pha).
- Kiểm tra nhiệt độ các ổ đỡ phải nhỏ hơn 800C (sờ tay và đếm đến 10 giây là đạt).
- Kiểm tra các khớp nối thủy lực có bị rỉ nhớt không ? Nếu có phải xử lý (chỉ có ở KH08).
- Kiểm tra mức độ rung của các ổ đỡ, nếu quá rung phải dừng ngay và tìm biện pháp xử lý.
- Kiểm tra đường khí nén điều khiển, khắc phục các chỗ bị xì khí.
Nếu có điều gì bất thường không thuộc phạm vi xử lý của mình phải báo cho Đốc công phụ
trách kiểm tra xử lý.
2.3.3.
-


2.4. Vận hành liên động :
Chỉ dùng cho lọc bụi KH08 và KK11.
- Chuyển công tắc quạt hút về vị trí “D”.
- Chuyển công tắc – 2 – sang vị trí tự động.
- Gạt cầu dao điện – 1 – sang vị trí “I”.
- Báo cáo Trung tâm tình trạng thiết bị đã sẵn sàng hoạt động.
- Sau khi Trung tâm khởi động xong hệ thống, tiến hành kiểm tra các bước như mục 5.3.2.
Lưu ý : Công nhân trực các vị trí ghi nhận tình trạng hoạt động của thiết bị và ghi chép đầy đủ
vào các phiếu vận hành thiết bị :
- Với lọc bụi KH08, cập nhật vào phiếu HF03.47.01.
- Với lọc bụi KK11, cập nhật vào phiếu HF03.63.01.
- Với lọc bụi KL05, cập nhật vào phiếu HF03.46.01.
2.5.
-

Bảo dưỡng thiết bị :
Định kỳ mỗi tháng kiểm tra các khớp nối trung gian vis tải lọc bụi theo yêu cầu của Đốc
công phụ trách.
Mỗi 6 tháng kiểm tra và thay các túi vải lọc bụi.

3. HỒ SƠ :





Phiếu kiểm tra thiết bị khu vực si-lô – HF03.47.01.
Phiếu kiểm tra thiết bị khu vực KL01-KL05 – HF03.46.01.
Phiếu điều hành tại chỗ khu vực định lượng lò. HF03.63.01

Sổ giao ca vận hành tại chỗ các khu vực của lọc bụi họat động.

4. TÀI LIỆU VIỆN DẪN:
• Qui trình vận hành trung tâm máy nghiền bột sống – QT03.04.
• Qui trình vận hành trung tâm lò nung số 3 – QT03.03.
Trang 6/6



×