Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế về tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 92 trang )

GVHD: TS. Đào Thanh Bình
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... 5
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ........................................................................... 6
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 7
2. Mục đích của đề tài (các kết quả cần đạt đƣợc) ...................................................... 8
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 8
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 8
5. Bố cục đề tài ............................................................................................................ 8
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ THUẾ VỀ TIỀN THUÊ ĐẤT 9
1.1. Tổng quan về quản lý thuế ................................................................................... 9
1.1.1. Khái niệm về quản lý thuế ................................................................................. 9
1.1.2. Đặc điểm về quản lý thuế .................................................................................. 9
1.1.3. Nguyên tắc về quản lý thuế ............................................................................. 10
1.1.4. Cơ chế và mô hình quản lý thuế. ..................................................................... 11
1.2. Tiền thuê đất và quản lý thuế về tiền thuê đất .................................................... 13
1.2.1. Khái niệm, bản chất tiền thuê đất .................................................................... 13
1.2.1.1. Mục tiêu ....................................................................................................... 13
1.2.1.2. Đối tƣợng thu tiền thuê đất ........................................................................... 15
1.2.1.3. Căn cứ tính thuế và những trƣờng hợp ƣu đãi ............................................. 17
1.2.1.4. Những căn cứ pháp lý cơ bản của thuế về tiền thuê đất ............................... 20
1.2.2. Quản lý thuế về tiền thuê đất ........................................................................... 21
1.2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý thuế và phân cấp quản lý thuế .............................. 21
1.2.2.2. Nội dung và quy trình quản lý thuế ............................................................. 23
1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thuế về tiền thuê đất ..................... 29
1.3.1. Tỷ lệ NTT thuê đất đƣợc quản lý .................................................................... 29
1.3.2. Kết quả thực hiện thu về tiền thuê đất ............................................................. 29

HV: Phan Thu Quyên


1


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
1.3.3. Tỷ lệ nợ đọng thuế ........................................................................................... 29
1.3.4. Thời gian xử lý hồ sơ....................................................................................... 30
1.3.5. Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ NNT .............................................................. 31
1.3.6. Mức độ hài lòng của ngƣời nộp thuế ............................................................... 31
1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế về tiền thuê đất ............................. 32
1.4.1. Nhân tố thuộc về cơ chế chính sách ................................................................ 32
1.4.2. Nhân tố thuộc về cơ quan thuế ........................................................................ 33
1.4.3 Nhân tố thuộc về bản thân NNT ....................................................................... 34
1.5. Kinh nghiệm quản lý thuế về tiền thuê đất tại một số địa phƣơng trong và ngoài
nƣớc. ......................................................................................................................... 34
1.5.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong nƣớc ............................................ 34
1.5.2. Kinh nghiệm quản lý thuế của một số quốc gia .............................................. 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ VỀ TIỀN THUÊ
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN, TỈNH NGHỆ AN ............................................................... 38
2.1. Giới thiệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An và Cục thuế
Nghệ An ..................................................................................................................... 38
2.1.1. Giới thiệu về điệu kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An .............. 38
2.1.2. Quá trình thành lập và phát triển của Cục Thuế Nghệ An. ............................. 38
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ Cục Thuế Nghệ An ...................................................... 39
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế Nghệ An .......................................................... 42
2.1.5. Kết quả quản lý thuế thu ngân sách trong những năm gần đây....................... 43
2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế về tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An ... 46
2.2.1. Dự toán thu thuế về tiền thuê đất..................................................................... 46
2.2.2. Quản lý kê khai và hoạch toán thuế ................................................................ 48
2.2.2.1. Đăng ký thuế ................................................................................................ 48
2.2.2.2. Kê khai thuế ................................................................................................. 50

2.2.2.3. Tình hình thu, nộp thuế ................................................................................ 51
2.2.2.4. Giải quyết miễn, giảm; xóa nợ tiền thuế, tiền phạt ...................................... 53
2.2.3. Thanh kiểm tra thuế về tiền thuê đất ............................................................... 54
HV: Phan Thu Quyên

2


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
2.2.3.1. Quản lý thông tin về ngƣời nộp thuế ........................................................... 54
2.2.3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế về tiền thuê đất ........................................ 55
2.2.4. Quản lý nợ thuế và cƣỡng chế thuế về tiền thuê đất ....................................... 57
2.2.5 Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT về tiền thuê đất ........................................ 60
2.2.6. Những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng của công tác quản lý thuế về tiền
thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An ............................................................................ 61
2.2.6.1 Nhân tố thuộc về cơ chế chính sách .............................................................. 61
2.2.6.2 Nhân tố thuộc về cơ quan thuế ...................................................................... 62
2.2.6.3 Nhân tố thuộc về NNT .................................................................................. 64
2.3. Đánh giá kết quả thực trạng về công tác quản lý thuế về tiền thuế đất trên địa
bàn tỉnh Nghệ An ....................................................................................................... 65
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 65
2.3.2. Những mặt hạn chế .......................................................................................... 66
2.3.3. Nguyên nhân .................................................................................................... 67
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ VỀ TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NGHỆ AN.................................................................................................................. 71
3.1. Căn cứ thiết lập giải pháp ................................................................................... 71
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quan điểm, định hƣớng về quản lý tiền
thuê đất của tỉnh Nghệ An ......................................................................................... 71
3.1.2. Công cuộc cải cách hành chính nói chung và của ngành thuế nói riêng. ........ 75

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế về tiền thuê đất trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.............................................................................................................. 78
3.2.1. Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phƣơng trong công tác quản lý cho
thuê đất để công tác QLT về tiền thuê đất đạt hiệu quả. ........................................... 78
3.2.2. Thƣờng xuyên kiểm tra, rà soát đối tƣợng đƣợc cho thuê đất để quản lý. ...... 81
3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................. 86
3.3.1. Kiến nghị với UBND tỉnh ............................................................................... 86
3.3.2. Kiến nghị với Bộ Tài nguyên và môi trƣờng .................................................. 86
3.3.3. Kiến nghị với Bộ Tài chính ............................................................................. 87
HV: Phan Thu Quyên

3


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 89
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 90

HV: Phan Thu Quyên

4


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVMT
CBT
CB UNT
CCT

CĐNS
CN
CNTT
CQT
DN
DNNN
DNTW
DNNQD
DNĐF
DNLD
ĐTNN
ĐKKD
GDP
GTGT

Bảo vệ môi trƣờng
Cán bộ thuế
Cán bộ ủy nhiệm thu
Chi cục Thuế
Cân đối ngân sách
Cá nhân
Công nghệ thông tin
Cơ quan Thuế
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nƣớc ngoài
Doanh nghiệp trung ƣơng
Doanh nghiệp ngoài quốc
doanh
Doanh nghiệp địa phƣơng
Doanh nghiệp liên doanh

Đầu tƣ nƣớc ngoài
Đăng ký kinh doanh
Tổng sản phẩm quốc nội
Giá trị gia tăng

HV: Phan Thu Quyên

HĐND
HĐTV
HĐH
HKD
KHĐT
MST
NNT
NSNN
QLT
SDĐ
SDĐPNN

Hội đồng nhân dân
Hội đồng tƣ vấn
Hiện đại hóa
Hộ kinh doanh
Kế hoạch đầu tƣ
Mã số thuế
Ngƣời nộp thuế
Ngân sách nhà nƣớc
Quản lý thuế
Sử dụng đất
Sử dụng đất phi nông nghiệp


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TC
TTĐ
TTĐB
TNCN
TNDN
UBND

Tổ chức
Tiền thuê đất
Tiêu thụ đặc biệt
Thu nhập cá nhân
Thu nhập doanh nghiệp
Ủy ban nhân dân

5


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý thuế và phân cấp quản lý thuế ......... 22
Sơ đồ 1.2. Quy trình kiểm tra thuế ....................................................................... 26
Bảng 2.1- Kết quả thu ngân sách của Cục Thuế Nghệ An 2011 – 2015 ............. 43
Bảng 2.2 - Kết quả thu ngân sách theo sắc thuế của Cục Thuế Nghệ An từ năm
2011 đến năm 2015 .............................................................................................. 44

Bảng 2.3 – Tỷ trọng của từng sắc thuế trong tổng thu ngân sách của Cục Thuế
Nghệ An từ năm 2011 đến năm 2015 .................................................................. 45
Bảng 2.4 – Công tác cấp mã số thuế trên địa bàn tỉnh Nghệ An 2011 – 2015 .... 49
Bảng 2.5 – NNT thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An 2011 – 2015 ..................... 50
Bảng 2.6 - Tình hình thu nộp tiền thuê đất từ năm 2011-2015 ............................ 52
Bảng 2.7- Tổng hợp tình hình miễn, giảm tiền thuê đất từ năm 2011-2015 ....... 53
Bảng 2.8- Chi tiết NNT thuê đất chƣa đƣa vào QLT từ năm 2011-1015 trên địa
bàn tỉnh Nghệ An: ................................................................................................ 55
Bảng 2.9- Kết quả kiểm tra NNT thuê đất của Cục Thuế Nghệ An từ 2011-2014
.............................................................................................................................. 56
Bảng 2.10- Tình hình nợ thuế của Cục Thuế Nghệ An từ 2011-2015................. 58
Bảng 2.11- Chi tiết nợ thuế về tiền thuê đất của Cục Thuế Nghệ An từ 20112015 ...................................................................................................................... 59
Bảng 2.12- Kết quả tuyên truyền, hỗ trợ NNT về tiền thuê đất của Cục Thuế
Nghệ An từ 2011 - 2014 ....................................................................................... 60

HV: Phan Thu Quyên

6


GVHD: TS. Đào Thanh Bình

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, thông qua nguồn thu này để Chính phủ
chi tiêu cho các công trình công cộng, cải thiện hệ thống an sinh xã hội. Vấn đề quản
lý thuế sao cho đúng, đủ, kịp thời luôn đƣợc đặt ra để tạo nguồn thu cho ngân sách và
đảm bảo sự công bằng trong thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc của Ngƣời nộp Thuế.
Quản lý thuế các khoản thu từ đất, nhất là quản lý thuế về tiền thuê đất là một trong
những loại thuế góp phần không nhỏ vào việc hoàn thành dự toán thu ngân sách nhà

nƣớc. Hoàn thiện công tác quản lý thuế các khoản thu từ đất, đặc biệt là quản lý thuế
về tiền thuê đất luôn là vấn đề mà các cấp quản lý thuế ở bất cứ địa phƣơng nào cũng
quan tâm.
Nghệ An là tỉnh có vị trí địa lý kinh tế thuận lợi, có nhiều tiềm năng về tài
nguyên thiên nhiên. Diện tích tự nhiên lớn (1.648.729 ha), phân bố không đồng đều.
Tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm nhƣ vàng, đá quý, ru bi, thiếc, đá
trắng, đá granít, đá bazan... Đặc biệt là đá vôi thu hút rất nhiều nhà đầu tƣ trong và
ngoài tỉnh thuê đất để thực hiện các dự án phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh.
Cục Thuế Nghệ An đƣợc thành lập theo Quyết định số 308/TC-QĐ-TCCB
ngày 21/8/1991 của Bộ Tài chính. Khi thành lập, bộ máy Cục Thuế Nghệ An gồm có 9
phòng, 18 Chi cục Thuế các huyện, thành phố, thị xã. Cùng với sự phát triển theo thời
gian hiện nay tổ chức bộ máy Cục Thuế Nghệ An gồm 13 phòng, 21 Chi cục Thuế các
huyện, thành phố, thị xã để thực hiện nhiệm vụ chính trị đƣợc giao về thu ngân sách
của tỉnh. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ Quản lý Thuế, thu ngân sách luôn vƣợt dự
toán, số thu năm sau cao hơn năm trƣớc. Tuy nhiên, trong quản lý thuế các khoản thu
từ đất, cụ thể về tiền thuê đất, Cơ quan Thuế còn thụ động, phụ thuộc rất nhiều vào
chính sách, quy chế phối hợp giữa các ngành chức năng trên địa bàn. Vì vậy, để tránh
thất thu thuế về tiền thuê đất, tôi đã chọn đề tài "Một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý thuế về tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An" với mục tiêu tăng
thu ngân sách, góp phần vào hoàn thành chiến lƣợc phát triển chung của tỉnh.

HV: Phan Thu Quyên

7


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
2. Mục đích của đề tài (các kết quả cần đạt đƣợc)
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về tiền thuê đất và quản lý thuế về tiền thuê đất;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế về tiền thuê đất trên địa

bàn tỉnh Nghệ An: thành công và hạn chế cùng các nguyên nhân;
- Đề xuất giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế về tiền
thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, từ đó đáp ứng đƣợc mục tiêu tối ứu hóa nguồn thu
NS địa phƣơng nhằm phục vụ chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của Nghệ An.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý
thuế về tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài đi sâu phân tích thực trạng quản lý thuế về tiền thuê
đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2015
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục đích của đề tài đặt ra, luận văn sử dụng các phƣơng
pháp nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử;
- Phƣơng pháp khảo sát, thu thập số liệu kết hợp với tổng hợp và thống kê và so
sánh;
- Phƣơng pháp chuyên gia;
- Phƣơng pháp Lôgic và lịch sử.
5. Bố cục đề tài
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung
chính của luận văn đƣợc kết cấu trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về quản lý thuế về tiền thuê đất
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý thuế về tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Chƣơng 3: Một số giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế về
tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An

HV: Phan Thu Quyên

8



GVHD: TS. Đào Thanh Bình
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ THUẾ VỀ TIỀN THUÊ ĐẤT
1.1. Tổng quan về quản lý thuế
1.1.1. Khái niệm về quản lý thuế
Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế nhằm
đảm bảo ngƣời nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách nhà nƣớc theo
quy định của pháp luật.
Quản lý thuế có vai trò bảo đảm cho chính sách thuế đƣợc thực thi nghiêm chỉnh
trong thực tiễn đời sống kinh tế xã hội. Chính sách thuế thƣờng đƣợc thiết kế nhằm
thực hiện những chức năng cao cả của thuế nhƣ điều tiết kinh tế vĩ mô phục vụ mục
tiêu tăng trƣởng của đất nƣớc hay phân phối thu nhập nhằm bảo đảm sự công bằng
giữa các tầng lớp dân cƣ trong xã hội.
Tuy nhiên, các mục tiêu này chỉ đƣợc hiện thực hóa nếu nhƣ công tác quản lý
thuế thực hiện điều hành, giám sát để ai là ngƣời nộp thuế thì phải nộp thuế và ngƣời
nộp thuế phải nộp đúng, nộp đủ và nộp đúng hạn số thuế phải nộp vào NSNN. Vì vậy,
có thể khẳng định quản lý thuế có vai trò quyết định cho sự thành công của từng chính
sách thuế.
Theo nghĩa hẹp, quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý hành chính nhà nƣớc.
Quản lý thuế là việc tổ chức thực thi pháp luật thuế của nhà nƣớc, là hoạt động tác
động và điều hành hoạt động đóng thuế của ngƣời nộp thuế.
Theo nghĩa rộng, quản lý thuế là hoạt động mang tính lập pháp về thuế gồm các
hoạt động về: hoạt động xây dựng chính sách thuế, ban hành pháp luật thuế, hoạt động
tổ chức hành thu, xử lý vi phạm pháp luật thuế.
1.1.2. Đặc điểm về quản lý thuế
-

Thứ nhất, quản lý thuế là việc quản lý bằng pháp luật

Hoạt động quản lý thuế đƣợc quy định rõ trong pháp luật quản lý thuế (Luật
quản lý thuế 2006). Theo đó việc quy định quyền hạn, trách nhiệm của ngƣời nộp thuế

trên cơ sở hệ thống các văn bản pháp lý thuế cũng nhƣ quyền hạn, nghĩa vụ, trách
nhiệm của cơ quan có thẩm quyền quản lý.

HV: Phan Thu Quyên

9


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
-

Thứ hai, quản lý thuế đƣợc thực hiện chủ yếu bằng phƣơng pháp hành

chính.
Trong quản lý để đạt đƣợc hiệu quả, có thể sử dụng nhiều phƣơng pháp khác
nhau nhƣ: phƣơng pháp kinh tế, phƣơng pháp cƣỡng chế, phƣơng pháp giáo dục thuyết
phục, phƣơng pháp hành chính. Tuy nhiên trong quản lý thuế việc sử dụng phƣơng
pháp hành chính là chủ yếu. Phƣơng pháp này thể hiện việc tuân thủ mệnh lệnh, quyết
định đơn phƣơng của cơ quan quản lý cấp trên là chủ yếu. Đối tƣợng nộp thuế phải
chấp hành nghiêm chỉnh quyết định quản lý của cơ quan cấp trên về lĩnh vực nộp thuế.
Cơ quản quản lý thì ra những quyết định quản lý buộc đối tƣợng nộp thuế phải thực
hiện. Nếu không chấp hành thì đối tƣợng nộp thuế sẽ phải chịu mức phạt hành chính
theo quy định.
-

Thứ ba, quản lý thuế hoạt động mang tính kỹ thuật, nghiệp vụ chặt chẽ.

Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc, việc thu thuế để xây dựng
và bảo vệ đất nƣớc là nghĩa vụ của mỗi công dân. Tuy nhiên, thuế lại dễ gây ra những
phản ứng từ ngƣời phải gánh chịu. Vì vậy, để thu đƣợc thuế không phải là điều đơn

giản, buộc những cán bộ ngành thuế phải có chuyên môn, nghiệp vụ nhất định trong
quản lý thu nộp thuế, đồng thời phải nắm bắt đƣợc những kỹ thuật nghiệp vụ chủ yếu
để việc thu thuế thành công, đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc.
1.1.3. Nguyên tắc về quản lý thuế
Để hoạt động quản lý thuế đạt hiệu quả cần tuân thủ theo một số nguyên tắc
nhất định. Cụ thể:
-

Thứ nhất quản lý thuế phải tuân thủ đúng pháp luật.

Tuân thủ đúng pháp luật là thực hiện đúng quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm
đƣợc quy định trong luật quản lý thuế 2006. Theo đó, cả ngƣời nộp thuế và ngƣời thực
hiện quản lý phải theo những gì pháp luật quy định, không làm trái thẩm quyền của
mình và làm theo trình tự, thủ tục nộp thuế.
-

Thứ hai, quản lý thuế phải đảm bảo tính hiệu quả.

Cần phân biệt hiệu quả quản lý và hiệu năng trong quản lý thuế. Hiệu năng có

HV: Phan Thu Quyên

10


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
thể đạt đƣợc mà không tính đến chi phí. Hiệu quả tức là số chi phí bỏ ra phải nhỏ hơn
số lợi nhuận thu về. Trong quản lý thuế thì hiệu quả tức là số thu từ thuế đạt đƣợc lớn
nhất nhƣng chi phí lại tiết kiệm nhất. Muốn chi phí tiết kiệm thì có một cơ chế quản lý
tốt, một bộ máy gọn nhẹ để giảm thiểu những thủ tục rƣờm rà có nhƣ vậy mới có thể có

đƣợc nguồn thu từ thuế lớn nhất và chi phí là ít nhất.
- Thứ ba, quản lý thuế phải thúc đẩy ý thức tự tuân thủ của ngƣời nộp thuế.
Việc quản lý thuế phải làm sao cho đảm bảo đƣợc các yêu cầu trong quản lý.
Đảm bảo đối tƣợng nộp thuế phải hoàn thành đúng nghĩa vụ, trách nhiệm của mình,
không trốn thuế, tránh thuế. Quản lý nhằm hƣớng các đối tƣợng hiểu đƣợc quyền lợi và
nghĩa vụ của mình, giáo dục họ để đƣa các đối tƣợng tự ý thức bản thân và tuân thủ
theo các quy định luật quản lý thuế.
-

Thứ tƣ, quản lý thuế phải tuân theo nguyên tắc công khai, minh bạch.

Vì nhà nƣớc ta là nhà nƣớc của dân, do dân, vì dân nên mọi hoạt động của quản
lý nhà nƣớc đều phải đƣợc công khai cho toàn thể nhân dân biết. Công khai trong quản
lý thuế là công khai quy trình, thủ tục nộp thuế, thu thuế. Nếu công khai quy trình thu
nộp thuế thì mọi ngƣời dân có thể nắm rõ đƣợc những việc cần phải làm và từ đó sẽ
thuận lợi và giảm thiểu thời gian hơn trong nộp thuế. Việc công khai minh bạch trong
quản lý thuế có tác dụng tránh sự nhũng nhiễu của cán bộ thuế đối với ngƣời dân nộp
thuế và tạo điều kiện cho ngƣời nộp thuế dễ dàng thực hiện nghĩa vụ của mình.
- Thứ năm, quản lý thuế phải tuân thủ và phù hơp với các thông lệ quốc tế.
Quản lý thuế không những đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng của ngƣời dân trong
nƣớc mà còn phải phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế, tuân thủ các hiệp định đã đƣợc
ký kết nhằm xây dựng mối quan hệ hợp tác trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa.
Quản lý để tránh mắc phải những vi phạm chung đã đƣợc thỏa thuận tạo môi trƣờng ổn
định cho sản xuất kinh doanh và phát triển kinh tế xã hội.
1.1.4. Cơ chế và mô hình quản lý thuế.
Cơ chế quản lý thuế quyết định sự vận hành của bộ máy ngành thuế. Có hai cơ
chế quản lý thuế phổ biến:

HV: Phan Thu Quyên


11


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
- Cơ chế quản lý cơ quan thuế tính thuế và thông báo thuế:
Là cơ chế quản lý trong đó cơ quan thuế đảm nhiệm toàn bộ trách nhiệm tính
thuế và yêu cầu đối tƣợng nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế. Phƣơng thức này
có ƣu điểm là cơ quan thuế hoàn toàn chủ động công việc. Tuy nhiên, nó cũng có
nhƣợc điểm là ngƣời nộp thuế thụ động, trách nhiệm của đối tƣợng nộp thuế không
đƣợc đề cao, lãng phí nguồn nhân lực của cơ quan thuế, sự lệ thuộc vào cơ quan thuế
có thể dẫn đến những hiện tƣợng tiêu cực.
-

Cơ chế quản lý tự kê khai – tự nộp thuế:

Đây là cơ chế mà đối tƣợng nộp thuế phải tự tính, tự kê khai và tự nộp thuế. Cơ
quan thuế không can thiệp vào việc thực hiện nghĩa vụ của đối tƣợng nộp thuế. Tuy
nhiên, cơ quan thuế có trách nhiệm tuyên truyền, hỗ trợ, hƣớng dẫn đối tƣợng nộp thuế
hiểu rõ và thực hiện nghĩa vụ thuế. Đồng thời, cơ quan thuế cũng tăng cƣờng giám sát
việc chấp hành nghĩa vụ của ngƣời nộp thuế thông qua công tác thanh tra, kiểm tra.
Phƣơng thức này có ƣu điểm là tăng tính tự giác tuân thủ pháp luật của ngƣời nộp thuế.
Ngƣời nộp thuế đƣợc chủ động xác định số thuế phải nộp và thực hiện nộp, chủ động
yêu cầu cơ quan thuế hƣớng dẫn thực hiện pháp luật thuế và cung cấp thông tin tài liệu
liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc giải thích việc tính thuế, ấn định thuế.
Cơ quan thuế cũng không tốn kém nhiều về nguồn nhân lực. Hiện tƣợng tiêu cực,
nhũng nhiễu cũng giảm xuống đáng kể.
Để đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc nhằm phục vụ cho việc thực
hiện các nhiệm vụ chức năng của nhà nƣớc trong từng thời kỳ nhất định, nhà nƣớc ban
hành pháp luật thuế để huy động một bộ phận thu nhập quốc dân thông qua điều tiết
một phần thu nhập của các tổ chức và cá nhân trong xã hội vào tay nhà nƣớc. Các luật

thuế muốn đƣợc thực thi trong đời sống xã hội phải thông qua hoạt động của bộ máy
thu thuế. Bộ máy thu thuế là tổng thể các cơ quan hành chính có quan hệ hữu cơ với
nhau trên cơ sở chức năng nhiệm vụ và quan hệ công tác đƣợc quy định để tổ chức thi
hành các luật thuế.
Bộ máy thu thuế đƣợc phân chia thành các cấp khác nhau từ trung ƣơng đến

HV: Phan Thu Quyên

12


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
tỉnh, huyện. Tổng cục thuế đề ra chế độ chính sách về thuế. Cục thuế và chi cục thuế
tham gia trực tiếp vào việc thu thuế. Để bộ máy thu thuế đạt hiệu quả cần chú ý đến các
nội dung về xây dựng cơ cấu tổ chức các cơ quan trong bộ máy thu thuế, xây dựng hệ
thống các quy định về chức năng nhiệm vụ mối quan hệ trong bộ máy và xây dựng lực
lƣợng cán bộ. Về mô hình tổ chức bộ máy thu thuế có nhiều loại khác nhau nhƣ: mô
hình tổ chức bộ máy thu thuế theo đối tƣợng, mô hình tổ chức bộ máy thu thuế theo sắc
thuế, mô hình tổ chức bộ máy thu thuế theo chức năng, mô hình tổ chức bộ máy thu
thuế hốn hợp. Ở Việt Nam, tổ chức bộ máy thu thuế theo mô hình hỗn hợp giữa mô
hình chức năng và mô hình theo sắc thuế. Tuy nhiên mô hình theo chức năng nổi trội
hơn cả. Việc xây dựng hệ thống các quy định về chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ
trong bộ máy đƣợc phân chia theo các cơ quan trong bộ máy, mỗi bộ phận nắm giữ
một chức năng riêng và có nhiệm vụ nhất định để hoàn thành tốt việc thu thuế hiệu
quả, công bằng. Các cán bộ làm việc trong các cơ quan, tổ chức phải có trình độ
chuyên môn nghiệp vụ để đảm bảo thực hiện đúng quy trình thu thuế.
1.2. Tiền thuê đất và quản lý thuế về tiền thuê đất
1.2.1. Khái niệm, bản chất tiền thuê đất
1.2.1.1. Mục tiêu
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nƣớc đại diện sở hữu. Nhà nƣớc thực

hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện
nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nƣớc về đất đai.
Nhà nƣớc thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai, quyết định mục đích sử
dụng đất thông qua việc quyết định xét duyệt quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng
đất, quy định về hạn mức giao đất và thời hạn sử dụng đất; quyết định giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, định giá đất.
Nhà nƣớc thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai thông qua các
chính sách tài chính về đất đai; thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thu thuế sử dụng đất,
thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà
không do đầu tƣ của ngƣời sử dụng đất mang lại.

HV: Phan Thu Quyên

13


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
Tất cả các tổ chức, cá nhân thuê quyền sử dụng đất của Nhà nƣớc đều phải
nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. Tiền thuê đất là một khoản thuế nên
trƣớc tiên nó mang đầy đủ bản chất của thuế, ngoài ra nó có những đặc điểm sau:
-

Tiền thuê đất là khoản thu NSNN mang tính bắt buộc, quyền lợi và trách

nhiệm của NNT đƣợc gắn song hành;
-

Là khoản thuế trực thu, đánh trực tiếp vào đối tƣợng thuê đất;

-


Đối tƣợng thuê đất chỉ đƣợc quyền sử dụng đất trong một khoảng thời gian

nhất định, tối đa không quá 70 năm (có thời hạn cụ thể) và phải bỏ ra một khoản tiền
thuê đất theo quy định của pháp luật;
-

Cơ chế quản lý thuế đối với tiền thuê đất vẫn đang áp dụng là CQT tính thuế

và thông báo NNT thực hiện. NNT hoàn toàn thụ động, lệ thuộc vào CQT và không đề
cao trách nhiệm của NNT.
-

Tiền thuê đất có hai hình thức nộp tiền là nộp tiền một lần cho cả thời gian

thuê hoặc nộp tiền thuê đất hàng năm tùy vào Quyết định của cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền quy định.
-

Đối với trƣờng hợp nộp tiền thuê đất hàng năm thì đơn giá tính thu tiền thuê

đất đƣợc ổn định năm năm. Sau năm năm, đơn giá tính tiền thuê đất đƣợc tính dựa trên
giá đất và tỷ lệ tƣơng ứng tại thời điểm ban hành theo quy định của UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ƣơng.
-

Tiền thuê đất nộp hàng năm khác với các loại thuế khác là đƣợc chia làm hai

kỳ nộp thuế trong năm: Kỳ một, chậm nhất trƣớc ngày 30/4 CQT phải ban hành thông
báo gửi NNT biết và thƣc hiện. Chậm nhất 31/5 NNT phải nộp tiền thuê đất kỳ một

vào NSNN theo quy định. Kỳ hai, chậm nhất 30/9 CQT phải ban hành thông báo gửi
NNT biết và thƣc hiện. Chậm nhất 31/10 NNT phải nộp tiền thuê đất kỳ hai vào NSNN
theo quy định. Nếu NNT nộp cả năm thì chậm nhất 31/5 phải nộp tiền thuê đất vào
NSNN theo quy định. Quá thời hạn nêu trên thì NNT phải chịu tỷ lệ phạt chậm nộp là
0,05%/ngày chậm nộp.

HV: Phan Thu Quyên

14


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
1.2.1.2. Đối tượng thu tiền thuê đất
 Nhà nƣớc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê trong các trƣờng hợp sau đây:
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối.
- Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vƣợt hạn
mức đƣợc giao quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thƣơng mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục
đích kinh doanh.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm muối vƣợt hạn mức giao đất tại địa
phƣơng để sản xuất muối và tổ chức kinh tế, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tƣ sản xuất
muối theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Luật Đất đai.
- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối đƣợc giao đất không thu tiền sử dụng đất nhƣng đang sử dụng

đất làm kinh tế trang trại phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại Điểm b Khoản 4
Điều 142 Luật Đất đai; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm kinh tế trang trại khi
chuyển đổi mục đích sử dụng các loại đất mà phải chuyển sang thuê đất theo quy định
tại Khoản 3 Điều 142 Luật Đất đai.
- Tổ chức kinh tế, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tƣ sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất
xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tƣ
nhà ở để cho thuê.

HV: Phan Thu Quyên

15


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
- Tổ chức kinh tế, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài thuê đất để đầu tƣ xây dựng công trình ngầm theo quy định tại
Khoản 2 Điều 161 Luật Đất đai.
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, ngƣời Việt Nam
định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài sử dụng đất xây dựng
công trình sự nghiệp.
- Tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở
làm việc.
 Nhà nƣớc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong các trƣờng hợp sau:
- Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nuôi trồng thủy
sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất sông, ngòi, kênh rạch, suối
để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 163 Luật Đất đai.

- Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối để thực hiện dự án đầu tƣ nuôi trồng
thủy sản theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 163 Luật Đất đai.
 Tổ chức, cá nhân, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc Ban Quản lý khu công nghệ cao cho thuê đất theo quy
định tại Khoản 2 Điều 150 Luật Đất đai; Ban Quản lý khu kinh tế cho thuê đất theo quy
định tại Khoản 3 Điều 151 Luật Đất đai.
 Tổ chức, cá nhân đƣợc Cảng vụ hàng không cho thuê đất để xây dựng cơ sở,
công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay và đất
xây dựng công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ phi hàng không theo quy định tại
Điểm b Khoản 3 Điều 156 Luật Đất đai.
 Tổ chức, cá nhân, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc nhà nƣớc cho thuê mặt nƣớc không thuộc phạm vi quy
định tại Điều 10 Luật Đất đai.

HV: Phan Thu Quyên

16


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
1.2.1.3. Căn cứ tính thuế và những trường hợp ưu đãi
 Căn cứ tính thuế: Ngƣời sử dụng mặt đất, mặt nƣớc đƣợc Nhà nƣớc cho
thuê phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nƣớctheo quy định của luật đất đai và đƣợc xác
định trên các căn cứ sau:
 Về tiền thuê đất:
- Diện tích cho thuê đất
- Thời hạn cho thuê đất
- Đơn giá thuê đất đối với trƣờng hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; đơn
giá thuê đất của thời hạn thuê đối với trƣờng hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho

cả thời gian thuê; Trƣờng hợp đấu giá quyền thuê đất thì đơn giá thuê đất là đơn giá
trúng đấu giá
- Hình thức Nhà nƣớc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc cho thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
 Về tiền thuê mặt nƣớc:
-

Diện tích mặt nƣớc cho thuê

-

Mục đích sử dụng mặt nƣớc

-

Đơn giá thuê mặt nƣớc

-

Hình thức Nhà nƣớc cho thuê mặt nƣớc trả tiền thuê mặt nƣớc hàng năm

hoặc cho thuê mặt nƣớc trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê.
 Những trƣờng hợp ƣu đãi miễn tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc:
- Dự án đầu tƣ có sử dụng đất đƣợc xét miễn tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc là dự án
đƣợc lập, thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật.
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án
đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt nhƣng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết
định cho thuê đất, thuê mặt nƣớc. Trƣờng hợp ngƣời thuê đất sử dụng đất vào mục đích
sản xuất nông nghiệp (trồng cây lâu năm) theo dự án đƣợc cấp có thẩm quyền phê
duyệt thì thời gian xây dựng cơ bản vƣờn cây đƣợc miễn tiền thuê đất áp dụng đối với

từng loại cây thực hiện theo quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc cây lâu năm do Bộ

HV: Phan Thu Quyên

17


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định. Việc miễn tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc
trong thời gian xây dựng cơ bản đƣợc thực hiện theo dự án gắn với việc Nhà nƣớc cho
thuê đất mới, chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất, không bao
gồm các trƣờng hợp đầu tƣ xây dựng cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh và tái
canh vƣờn cây trên diện tích đất đang đƣợc Nhà nƣớc cho thuê.
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc sau thời gian đƣợc miễn tiền thuê đất, thuê
mặt nƣớc của thời gian xây dựng cơ bản theo quy định.
- Việc miễn tiền thuê đất trong khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện theo
quy định của Chính phủ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ về ƣu đãi đầu tƣ đối với khu kinh
tế, khu công nghệ cao.
- Dự án xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan
lãnh sự nƣớc ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo điều ƣớc
quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc miễn tiền thuê đất thực hiện điều ƣớc đã cam
kết hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Dự án đƣợc Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất trƣớc ngày 01 tháng 7
năm 2014 đang đƣợc hƣởng ƣu đãi miễn tiền sử dụng đất khi chuyển sang hình thức
thuê đất thì tiếp tục đƣợc miễn nộp tiền thuê đất cho thời gian sử dụng đất còn lại.
- Việc miễn tiền thuê đất đối với dự án sử dụng đất xây dựng công trình công
cộng có mục đích kinh doanh (xã hội hóa) thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn
hóa, thể thao, môi trƣờng thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa,
thể thao, môi trƣờng.

- Việc miễn tiền thuê đất đối với dự án đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn thực
hiện theo quy định của Chính phủ về ƣu đãi đầu tƣ trong nông nghiệp, nông thôn
- Miễn tiền thuê đất đến hết năm 2020 đối với diện tích đất nông nghiệp trong
hạn mức theo quy định của pháp luật cho từng vùng đối với hộ nông dân, hộ nông
trƣờng viên, xã viên hợp tác xã nông nghiệp nhận giao khoán của doanh nghiệp, hợp
tác xã sản xuất nông nghiệp nay phải chuyển sang thuê đất và ký hợp đồng thuê đất với

HV: Phan Thu Quyên

18


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền theo quy định của Luật Đất đai.
- Thủ tƣớng Chính phủ xem xét, quyết định miễn tiền thuê đất đối với các
trƣờng hợp khác do Bộ trƣởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trƣởng,
Thủ trƣởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
 Những trƣờng hợp giảm tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc:
- Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc trong các trƣờng hợp sau:
- Hợp tác xã thuê đất để sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh đƣợc giảm
50% tiền thuê đất.
- Thuê đất, thuê mặt nƣớc để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối mà bị thiên tai, hỏa hoạn làm thiệt hại dƣới 40%
sản lƣợng đƣợc xét giảm tiền thuê tƣơng ứng; thiệt hại từ 40% trở lên thì đƣợc miễn
tiền thuê đối với năm bị thiệt hại.
- Thuê đất, thuê mặt nƣớc để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh mà
không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc
không phải trƣờng hợp quy định tại Khoản 2 Điều này khi bị thiên tai, hỏa hoạn, tai
nạn bất khả kháng thì đƣợc giảm 50% tiền thuê đất, mặt nƣớc trong thời gian ngừng

sản xuất kinh doanh.
- Việc giảm tiền thuê đất trong khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện theo
quy định của Chính phủ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ về ƣu đãi đầu tƣ đối với khu kinh
tế, khu công nghệ cao.
- Việc giảm tiền thuê đất đối với các dự án đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn
thực hiện theo quy định của Chính phủ về ƣu đãi đầu tƣ trong nông nghiệp, nông thôn.
- Dự án xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan
lãnh sự nƣớc ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo điều ƣớc
quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc giảm tiền thuê đất thực hiện điều ƣớc đã cam
kết hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

HV: Phan Thu Quyên

19


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
- Thủ tƣớng Chính phủ xem xét, quyết định giảm tiền thuê đất đối với các
trƣờng hợp khác do Bộ trƣởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trƣởng,
Thủ trƣởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng.
1.2.1.4. Những căn cứ pháp lý cơ bản của thuế về tiền thuê đất
- Luật Đất đai ngày 14/7/1993, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất
đai;
- Luật Đất đai ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất
đai;
- Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Quyết định số 1357/TC-QĐ-TCT ngày 30/12/1995 về quy định khu giá cho
thuê đất đối với các tổ chức trong nƣớc đƣợc Nhà nƣớc cho thuê đất;

- Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 của Chính Phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tƣ số 35/2001/TT-BTC ngày 25/5/2001 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn
việc nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ
chức, hộ gia đình, các nhân trong nƣớc;
Kể từ ngày 01/12/2005 đến hết 30/6/2014, Tiền thuê đất đƣợc thực hiện theo các
văn bản sau:
- Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/5/2005 về thu tiền thuê đất thuê mặt
nƣớc (hiệu lực kể từ ngày 01/12/2005);
- Thông tƣ số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính
hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của
Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc;
- Thông tƣ số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn,
bổ sung Thông tƣ số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính
hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của

HV: Phan Thu Quyên

20


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc;
- Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/5/2005 về thu tiền thuê
đất thuê mặt nƣớc (hiệu lực kể từ ngày 01/3/2011);
- Thông tƣ số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tƣ số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính
hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của
Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc;

Kể từ ngày 01/7/2014, tiền thuê đất đƣợc thực hiện theo các văn bản sau:
- Luật đất đai số 13/2013/QH11 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu
tiền thuê đất thuê mặt nƣớc;
- Thông tƣ số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn
một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất thuê mặt nƣớc;
1.2.2. Quản lý thuế về tiền thuê đất
1.2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý thuế và phân cấp quản lý thuế

HV: Phan Thu Quyên

21


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý thuế và phân cấp quản lý thuế
Chính phủ

Bộ tài chính
Bao gồm:
- Văn phòng
- Văn phòng (có đại diện tại tp. HCM)
Bộ máy giúp việc
Tổng cục
thuế

Bao gồm:
- Thanh tra
- Ban Cải cách và Hiện đại hóa

Bao gồm:
- Trƣờng nghiệp vụ thuế
- Tạp chí thuế
- Cục công nghệ thông tin

Bộ máy giúp việc

Gồm 14 phòng chức năng
( với Hà Nội và tp Hồ Chí Minh )

Cục thuế

Gồm 11 phòng chức năng
(với các Cục thuế còn lại)

Chi cục thuế

Nguồn: Tổng cục Thuế)

(Theo Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ)
Đối với quản lý thuế về tiền thuê đất thì cơ cấu tổ chức có thêm sự tham gia,
phối hợp của các bộ, sở, ngành nhƣ sau:
Ở cấp bộ, ngành: Bộ tài nguyên& Môi trƣờng, Bộ Tài chính

HV: Phan Thu Quyên

22


GVHD: TS. Đào Thanh Bình

Ở cấp tỉnh (Cấp Cục Thuế): UBND tỉnh, Sở Tài nguyên & Môi trƣờng, Sở Tài
chính và các Sở ngành liên quan đến đến lĩnh vực mục đích sử dụng đất của NNT thuê
đất.
Ở cấp thành phố, huyện, thị xã (Cấp Chi cục Thuế): UBND thành phố, huyện,
thị xã; Phòng Tài nguyên & môi trƣờng.
1.2.2.2. Nội dung và quy trình quản lý thuế
Nội dung quản lý thuế là những hoạt động mà cơ quan thuế các cấp phải thực
hiện trong quá trình quản lý thu thuế. Nhằm bảo đảm tính pháp lý về quản lý thuế,
ngày 29/11/2006 Quốc hội đã thông qua Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 có hiệu
lực thi hành từ 01/07/2007; đƣợc sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
21/2012/QH13, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2013. Đến ngày 26/11/2014, Quốc
hội đã ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số
71/2014/QH13, hiệu lực thi hành từ 01/01/2015. Tất cả các loại thuế đều đƣợc quản lý
tuân thủ theo Luật quản lý thuế, trong đó có tiền thuê đất.
Dự toán
thuế

Quản lý, kê
khai và
hoạch toán
thuế

Thanh
kiểm tra
thuế

Quản lý nợ
và cƣỡng
chế nợ thuế


- Dự toán thuế về tiền thuê đất:
Lập dự toán thuế về tiền thuê đất là một chỉ tiêu cụ thể thuộc lĩnh vực liên quan
đến các khoản thu từ đất trong bảng tổng hợp dự toán thu của Cơ quan Thuế.
Dự toán thuế về tiền thuê đất là bảng tổng hợp số thu dự kiến về tiền thuê đất
trong một thời kỳ nhất định, không tách rời dự toán NSNN. Dự toán thu NSNN là
chỉ tiêu pháp lệnh đƣợc Bộ Tài chính, UBND tỉnh, HĐND, UBND huyện giao hàng
năm, là cơ sở để phân bổ nguồn lực tài chính cho hoạt động của các cơ quan quản lý
nhà nƣớc các cấp trong kỳ kế hoạch.
Lập dự toán thuế về tiền thuê đất là hoạt động cơ bản nhất của cơ quan thuế về
quản lý tiền thuê đất. Dự toán thuế về tiền thuê đất nhằm xác định mục tiêu thu thuế

HV: Phan Thu Quyên

23


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
bằng những con số cụ thể. Dự toán thuế là động lực cho việc huy động các nguồn lực
của cơ quan thuế để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao, là một trong những cơ
sở để đánh giá kết quả QLT.
Lập dự toán thuế về tiền thuê đất bao gồm các công việc sau: Tổng hợp đánh
giá tình hình thực hiện dự toán năm trƣớc; Phân tích biến động kinh tế xã hội, sự thay
đổi các chính sách thuế, tình hình hoạt SXKD của các tổ chức, cá nhân; Phân tích khả
năng nguồn lực có thể huy động cho hoạt động thu thuế; Phân tích hành vi tuân thủ
thuế của các tổ chức, cá nhân; Xác định khả năng thu thực tế; Từ đó xác định mục
tiêu thu thuế về tiền thuê đất và hình thành các phƣơng án thu.
-

Quản lý, kê khai và hoạch toán thuế về tiền thuê đất


Kê khai thuế: Đối với các loại thuế khác, NNT tự khai và tự nộp, CQT chỉ kiểm
tra, đối chiếu việc kê khai thuế đã đúng, đủ và trung thực hay chƣa.
Riêng đối với lĩnh vực các khoản thu từ đất, trong đó có tiền thuê đất: NNT
thuê đất thực hiện kê khai thuế trên giấy; đây là phƣơng thức kê khai trong đó NNT
kê khai thuế vào mẫu tờ khai tiền thuê đất theo quy định của pháp luật (viết tay hoặc
đánh trên máy tính và in lên giấy) gửi trực tiếp hoặc qua đƣờng bƣu điện đến cơ quan
thuế quản lý. Tuy nhiên, NNT chỉ điền đầy đủ những thông tin cơ bản về NNT, các nội
dung liên quan đến đất thuê chứ không kê khai số tiền thuê đất phải nộp.
Cơ quan Thuế căn cứ vào dữ liệu về NNT, thửa đất thuê CQT hiện đang quản lý
và hồ sơ kê khai tiền thuê đất của đơn vị đề tính ra số tiền thuê đất phải nộp và ban hành
thông báo nộp tiền thuê đất gửi NNT thực hiện.
+ Đối với cơ quan thuế: Sau khi ban hành Thông báo nộp tiền thuê đất gửi NNT
thực hiện, CQT nhập vào ứng dụng quản lý thuế và theo dõi quá trình nộp thuế của NNT
theo Luật quản lý thuế. Trong thời hạn quy định, NNT nộp tiền thuế kịp thời vào NSNN,
CQT nhập chứng từ nộp thuế, hạch toán số thuế đã nộp của NNT, theo dõi thanh toán thuế.
Quá thời hạn quy định mà NNT chƣa nộp đủ tiền thuê đất vào NSNN thì NNT phải chịu
tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế (0,05%/ngày).

HV: Phan Thu Quyên

24


GVHD: TS. Đào Thanh Bình
+ Đối với NNT: Căn cứ hồ sơ thuê đất đƣợc Cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cho
thuê (Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất, biên bản bàn giao đất…) thì thực
hiện kê khai tiền thuê đất gửi Cơ quan Thuế thực hiện. Sau khi nhận đƣợc Thông báo
nộp tiền thuê đất CQT gửi đến, NNT thực hiện nộp thuế tiền thuê đất đầy đủ, đúng thời
hạn thể hiện ý thức chấp hành nghĩa vụ thuế của NNT với NSNN. Quá thời hạn quy định,
NNT chƣa thực hiện nộp thuế tiền thuê đất vào NSNNN thì phải chịu tỷ lệ phạt chậm

nộp theo quy định của Luật quản lý thuế (0,05%/ngày).
-

Thanh kiểm tra thuế về tiền thuê đất

Công tác thanh, kiểm tra thuế thực hiện theo các quy trình do Tổng cục Thuế
ban hành. Quy trình kiểm tra thuế hiện hành đƣợc ban hành theo Quyết định số
528/QĐ-TCT ngày 29/5/2008 của Tổng cục trƣởng Tổng cụcThuế (sau đây gọi là Quy
trình 528). Nội dung của Quy trình 528 đang áp dụng đối với toàn ngành thuế toàn
quốc đƣợc tóm lƣợc theo sơ đồ ở dƣới.

HV: Phan Thu Quyên

25


×