Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty cao su inoue việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRẦN QUỐC CHÁNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------------

ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
QUẢN TRỊ KINH DOANH

CAO SU INOUE VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

2013A
Hà Nội – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------------

TRẦN QUỐC CHÁNH

ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
CAO SU INOUE VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. ĐỖ VĂN PHỨC

Hà Nội – 2016


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình làm luận văn em được GS.TS Kinh tế Đỗ Văn Phức
hướng dẫn; cá nhân em cũng đã dành nhiều thời gian, công sức cho việc
tìm kiếm viết cơ sở lý luận, thu thập dữ liệu thực tế; vận dụng những kiến
thức đã được trang bị để phân tích, lựa chọn và đề xuất một số giải pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cao su INOUE Việt
Nam.
Các số liệu, kết quả phân tích trong luận văn đều phản ánh trung thực,
khách quan, có tính chính xác cao. Các tài liệu trích dẫn có nguồn gốc,
xuất xứ rõ ràng.
Em xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của
riêng em, được em nghiên cứu từ nhiều tài liệu và liên hệ với số liệu thực tế để
viết ra; không sao chép bất kỳ một công trình hay một luận văn thạc sỹ nào
khác./.
Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2016

Trần Quốc Chánh

Trần Quốc Chánh

HV CH QTKD BK 13a



Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... 6
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ 8
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................... 9
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN
LÝ DOANH NGHIỆP............................................................................................ 11
1.1 Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý yếu tố quyết định chủ yếu chất lượng
quản lý và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp khi có cạnh tranh từ đáng kể
trở lên ........................................................................................................... 11
1.2 Phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp... 17
1.3 Các yếu tố trực tiếp quyết định và hướng giải pháp nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp ............................................................ 32
Chƣơng 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CAO SU INOUE VIỆT NAM............................... 47
2.1 Các đặc điểm hoạt động của Cty cao su INOUE Việt Nam ..................... 47
2.1.1 Tóm lược về Cty cao su INOUE Việt Nam ..................................................... 47
2.1.2 Đặc điểm sản phẩm – công nghệ của Cty cao su INOUE Việt Nam ............. 49
2.1.3 Tình hình đầu tư, kết quả kinh doanh của Cty cao su INOUE Việt Nam trong
5 năm 2011 - 2015.................................................................................................... 52
2.2 Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cao su
INOUE Việt Nam ......................................................................................... 53
2.2.1 Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề được đào tạo của đội
ngũ cán bộ quản lý Công ty cao su INOUE Việt Nam.......................................... 53
2.2.2 Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về cấp độ chuyên môn được đào tạo theo
thống kê của đội ngũ CBQL Công ty CAO SU INOUE VIỆT NAM ........................ 54

2.2.3 Đánh giá chất lượng công tác của đội ngũ CBQL của Công ty CAO SU
INOUE VIỆT NAM ................................................................................................... 54
2.2.4. Tổng hợp kết quả đánh giá chung kết quả định lượng chất lượng đội ngũ
CBQL của Công ty cao su INOUE Việt Nam........................................................... 57

Trần Quốc Chánh

1

HV CH QTKD BK 13a


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

2.3 Những nguyên nhân của chất lượng thấp của đội ngũ cán bộ quản lý của
Công ty cao su INOUE Việt Nam trong thời gian qua .................................. 58
2.3.1. Nguyên nhân từ phía mức độ sát đúng chưa cao của kết quả xác định
nhu cầu và quy hoạch thăng tiến của CBQL của Công ty cao su INOUE Việt
Nam. ......................................................................................................................... 58
2.3.2. Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn thấp của chính sách thu hút ban đầu
CBQL giỏi và tổ chức đào tạo bổ sung cho CBQL mới được bổ nhiệm kém hợp lý
của Công ty cao su INOUE Việt Nam ...................................................................... 58
2.3.3. Nguyên nhân từ phía mức độ hợp lý của tiêu chuẩn và quy trình xem xét bổ
nhiệm, miễn nhiệm CBQL của Công ty cao su INOUE Việt Nam ........................... 60
2.3.4. Nguyên nhân từ phía mức độ hợp lý thấp của phương pháp đánh giá thành
tích và mức độ hấp dẫn chưa cao của chính sách đãi ngộ cho các loại CBQL của
Công ty cao su INOUE Việt Nam ............................................................................. 62
2.3.5. Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ và mức độ hợp
lý chưa cao của chương trình, phương pháp đào tạo nâng cao cho từng loại CBQL
của Công ty cao su INOUE Việt Nam ...................................................................... 66

Chƣơng 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CAO SU INOUE VIỆT NAM, GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020 .................................................................................................. 69
3.1.Những sức ép mới đối với tồn tại và phát triển và yêu cầu mới đối với đội
ngũ CBQL của Công ty cao su INOUE Việt Nam, giai đoạn 2016 - 2020 ..... 69
3.2 Giải pháp 1: Tăng thêm mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút ban đầu
thêm cán bộ quản lý giỏi cho phát triển hoạt động của Công ty cao su INOUE
Việt Nam, giai đoạn 2016 - 2020 .................................................................. 74
3.3. Giải pháp 2: Tăng thêm mức độ hấp dẫn của chính sách đãi ngộ cán bộ
quản lý giỏi của Công ty cao su INOUE Việt Nam, giai đoạn 2016 - 2020 ... 75
3.4 Giải pháp 3: Tăng thêm mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ đào tạo
nâng cao trình độ cho CBQL của Công ty cao su INOUE Việt Nam, giai đoạn
2016 - 2020 .................................................................................................. 78
3.4.1. Xác định nhu cầu đào tạo và mức độ hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho
từng loại CBQL của Công ty cao su INOUE Việt Nam, giai đoạn 2016 - 2020 ..... 79

Trần Quốc Chánh

2

HV CH QTKD BK 13a


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

3.4.2. Đề xuất tăng thêm mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ và tổ chức đào tạo
nâng cao trình độ cho CBQL của Công ty cao su INOUE Việt Nam, giai đoạn 2016
- 2020........................................................................................................................ 80
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 87

CÁC PHỤ LỤC ........................................................................................................ 1

Trần Quốc Chánh

3

HV CH QTKD BK 13a


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GS.TS

Giáo sư, Tiến sỹ

UVHĐQT

Ủy viên Hội đồng quản trị

CBQL

Cán bộ quản lý

QTDN

Quản trị doanh nghiệp

CP


Cổ phần

VNĐ

Việt Nam Đồng

KS2

Kỹ sư 2

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

LNST

Lợi nhuận sau thuế

ROA

Return on Assets - Tỷ suất sinh lời của tài sản (Lợi
nhuận / Tổng tài sản).

ROE

Lãi ròng / Vốn chủ sở hữu.

CQ

Chính quy


VB2

Văn bằng 2

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

DN

Doanh nghiệp

TM & MD

Thương mại và mậu dịch

CNH

Công nghiệp hóa

HĐH

Hiện đại hóa

Trần Quốc Chánh


4

HV CH QTKD BK 13a


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

XN

Xí nghiệp

PX

Phân xưởng

TC

Tại chức

QTKD

Quản trị kinh doanh

[A, tr.B]

Tài liệu số A (mục lục tham khảo) ở trang B

[10, tr.110]


Tài liệu số 10 (mục lục tham khảo) ở trang 110

Trần Quốc Chánh

5

HV CH QTKD BK 13a


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Bảng các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến môi
trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp SXCN, XD
Việt Nam ....................................................................................................................12
Bảng 1.2 Biểu hiện yếu kém (chất lượng thấp), nguyên nhân và tác động làm giảm
hiệu quả của các loại công việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp ....................15
Bảng 1.3 Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp cán bộ quản lý doanh
nghiệp (%) .................................................................................................................19
Bảng 1.4 Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, xây
dựng Việt Nam 2010 - 2015 ......................................................................................20
Bảng 1.5 Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với cán bộ quản lý DNSX công
nghiệp Việt Nam ........................................................................................................21
Bảng 1.6 Tỷ lệ (%) yếu kém chấp nhận được trong công tác của đội ngũ cán bộ
lãnh đạo, quản lý của doanh nghiệp ở Việt Nam. .....................................................28
Bảng 1.7 Tóm lược phương pháp đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ
cán bộ quản lý doanh nghiệp ....................................................................................29
Bảng 1.8 Tổng hợp tình hình biến động cán bộ quản lý trong 5 năm gần nhất của
Công ty............... .......................................................................................................29
Bảng 1.9 Tập hợp kết quả đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ cán bộ

quản lý của Công ty………………… ..........................................................................30
Bảng 1.10 Tập hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách thu
hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của Công ty ….. .....................................................37
Bảng 1.11 Tập hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới nhằm tăng mức độ hấp dẫn
của chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của Công ty …..trong 5 năm tới
...................................................................................................................................38
Bảng 1.12 Động thái trọng số các loại giá trị (hấp dẫn) của các thành tố chi trả cho
người có công với doanh nghiệp Việt Nam ...............................................................40
Bảng 1.13 Động thái các quan hệ góp phần đảm bảo công bằng tương đối khi tính
toán chi trả cho người có công với doanh nghiệp Việt Nam ....................................40
Bảng 1.14 Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát mức độ hài lòng đối với thực trạng
chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của Công ty….............................................41
Bảng 1.15 Tổng hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi
ngộ cán bộ quản lý giỏi của Công ty….. ...................................................................42
Bảng 1.16 Tập hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới nhằm tăng mức độ hấp dẫn
của chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của Công ty…..trong 5 năm tới ...........43
Bảng 1.17 Tổng hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách hỗ
trợ đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty….. .............45
Bảng 1.18 Tổng hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo
nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của Công ty ...................................
...................................................................................................................................45
Bảng 2.1 Tổng hợp tình hình biến động cán bộ quản lý giỏi 5 năm gần nhất của
Công ty cao su INOUE Việt Nam ..............................................................................53
Bảng 2.2 Tỷ lệ % giải quyết các vấn đề của đội ngũ CBQL của Công ty cao su
INOUE Việt Nam.......................................................................................................56
Trần Quốc Chánh

6

HV CH QTKD BK 13a



Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

Bảng 2.3 Tổng hợp kết quả đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ
CBQL của Công ty cao su INOUE Việt Nam (12/2015) ..........................................58
Bảng 2.4 Kết quả diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách thu hút ban
đầu cán bộ quản lý giỏi của Công ty cao su INOUE Việt Nam. ...............................59
Bảng 2.5 Kết quả diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi ngộ cán
bộ quản lý giỏi của Công ty cao su INOUE Việt Nam ..............................................65
Bảng 2.6 Bảng tổng hợp kết quả đánh giá mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ
nâng cao trình độ cho CBQL của Công ty cao su INOUE Việt Nam .......................67
Bảng 3.1 Kết quả xác định nhu cầu thu hút thêm cán bộ quản lý giỏi cho phát triển
hoạt động của Công ty cao su INOUE Việt Nam, giai đoạn 2016 - 2020 ................74
Bảng 3.2 Kết quả luận giải đề xuất tăng thêm mức độ hấp dẫn của chính sách thu
hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của Công ty cao su INOUE Việt Nam, giai đoạn
2016 - 2020. ..............................................................................................................75
Bảng 3.3 Kết quả luận giải đề xuất tăng thêm mức độ hấp dẫn của chính sách đãi
ngộ cán bộ quản lý giỏi của Công ty cao su INOUE Việt Nam, giai đoạn 2016 2020 ...........................................................................................................................78
Bảng 3.4 Nhu cầu đào tạo nâng cao cho từng loại CBQL của Công ty cao su
INOUE Việt Nam, giai đoạn 2016 - 2020 .................................................................80
Bảng 3.5 Luận giải đề xuất tăng thêm mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ đào
tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ CBQL của Công ty cao su INOUE Việt Nam,
giai đoạn 2016 - 2020. ..............................................................................................81

Trần Quốc Chánh

7

HV CH QTKD BK 13a



Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao hoạt động
của doanh nghiệp ......................................................................................................13
Hình 1.2 Quan hệ giữa chất lượng quản lý với hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp ........................................................................................................................17
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ................................................51
Hình 2.2 Biểu đồ tình hình giải quyết, xử lý các vấn đề, tình huống của đội ngũ
CBQL Công ty CAO SU INOUE VIỆT NAM ............................................................57

Trần Quốc Chánh

8

HV CH QTKD BK 13a


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình học các môn lý thuyết của chương trình đào tạo thạc sỹ
QTKD của ĐHBK Hà Nội em nhận biết sâu sắc thêm bản chất, các nguyên lý và

phương pháp giải quyết nhiều vấn đề trong quản lý hoạt động của doanh
nghiệp, trong đó có vấn đề quan hệ nhân - quả giữa: chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý với chất lượng quản lý với khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động

của doanh nghiệp.
Trong quá trình thâm nhập tìm hiểu em nhận thấy ở Công ty cao su INOUE
Việt Nam năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh chưa cao; quản lý hoạt động,
đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cao su INOUE Việt Nam có một số biểu hiện
khác với lý thuyết được học.
Vì những lý do trên và vì là học viên cao học chuyên ngành QTKD, em đã chủ
động đề xuất và được thầy giáo hướng dẫn và Viện Kinh tế và Quản lý chấp thuận
cho làm luận văn thạc sỹ QTKD với đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cao su INOUE Việt Nam
2. Mục đích (Kết quả) nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài này phải đạt được 3 loại kết quả quan trọng, cụ thể sau:
- Kết quả thiết lập phương pháp đánh giá và các yếu tố trực tiếp quyết định
tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả đánh giá chung kết định lượng tình hình chất lượng đội ngũ cán
bộ quản lý của Công ty cao su INOUE Việt Nam trong thời gian qua cùng những
nguyên nhân trực tiếp, trung gian và sâu xa.
- Kết quả đề xuất 1 số giải pháp thiết thực, trọng yếu nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cao su INOUE Việt Nam,giai đoạn 2016
- 2020.

Trần Quốc Chánh

9

HV CH QTKD BK 13a


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

3. Phƣơng pháp nghiên cứu

Trong quá trình nghiên cứu đề tài học viên chủ yếu sử dụng tổng hợp các
phương pháp như: mô hình hóa thống kê; điều tra – xin ý kiến; chuyên gia.
4. Nội dung của luận văn
Luận văn gồm 3 chương
Chương 1. Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp.
Chương 2. Phân tích tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty
cao su INOUE Việt Nam trong thời gian qua.
Chương 3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
của Công ty cao su INOUE Việt Nam, giai đoạn 2016 - 2020.

Trần Quốc Chánh

10

HV CH QTKD BK 13a


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Từ khi đất nước mở rộng tự do hóa thương mại – tham gia WTO, Cộng đồng
ASEAN, WTA, TPP, tức là mức độ cạnh tranh tăng lên đáng kể nhiều doanh nghiệp
Việt Nam đã nhận biết sâu sắc rằng: chất lượng quản lý là nhân tố quyết định nhiều
nhất hiệu quả kinh doanh, tồn tại và phát triển của mình. Cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp chuyển trọng tâm dần sang cạnh tranh giành giật 3 loại người tài: cán bộ quản
lý giỏi, chuyên gia công nghệ và thợ lành nghề. Trong đó đội ngũ cán bộ quản lý giỏi
là loại người tài có vai trò quyết định lớn nhất ở doanh nghiệp. Thực tiễn phát triển
hoạt động của doanh nghiệp đòi hỏi lý luận phải trả lời rõ ràng, cụ thể được đồng thời

3 câu hỏi là: tại sao khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên phải thường xuyên nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp; nâng cao từ bao nhiêu lên bao
nhiêu; nâng cao bằng cách nào. Góp phần trả lời câu hỏi 1 có sự tham gia của nội dung
mục 1.1; câu hỏi 2 - nội dung mục 1.2; câu hỏi 3 - nội dung mục 1.3.
1.1 Chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý yếu tố quyết định chủ yếu chất lƣợng
quản lý và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp khi có cạnh tranh từ đáng kể
trở lên
Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển được khi có cạnh tranh từ đáng kể trở
lên chúng ta cần phải hiểu, quán triệt bản chất và mục đích hoạt động của doanh
nghiệp trong giải quyết tất cả các vấn đề, các mối quan hệ của hoặc liên quan đến
quá trình kinh doanh; nhận thức và đầu tư thỏa dáng cho quản lý doanh nghiệp..
Trong kinh tế thị trường hoạt động của doanh nghiệp là quá trình đầu tư,
sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường,
tạo lập hoặc củng cố vị thế với kỳ vọng đạt hiệu quả cao bền lâu nhất có thể.
Doanh nghiệp là đơn vị tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh, là tổ chức
làm kinh tế. Doanh nghiệp có thể kinh doanh sản xuất, kinh doanh thương mại, kinh
doanh dịch vụ.
Như vậy, bản chất của hoạt động của doanh nghiệp là đầu tư, sử dụng các
nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, những lợi ích
phát sinh. Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là đạt được hiệu quả hoạt động cao
nhất, bền lâu nhất có thể. Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [15, tr 15], hiệu quả hoạt

Trần Quốc Chánh

11

HV CH QTKD BK 13a


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN


động của doanh nghiệp là kết quả tương quan, so sánh những lợi ích thu được từ
hoạt động của doanh nghiệp quy tính thành tiền với tất cả các chi phí cho việc có
được các lợi ích đó cũng quy tính thành tiền. Hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp là tiêu chuẩn được sáng tạo để đánh giá, lựa chọn mỗi khi cần thiết. Do đó,
cần tính toán tương đối chính xác và có chuẩn mực để so sánh. Để tính toán được
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trước hết cần tính toán được toàn bộ các lợi
ích và toàn bộ các chi phí tương thích. Do lợi ích thu được từ hoạt động của doanh
nghiệp cụ thể hàng năm thường rất phong phú, đa dạng, hữu hình và vô hình (tiền
tăng thêm, kiến thức, kỹ năng tăng thêm, quan hệ tăng thêm, tăng thêm về công ăn việc làm, cân bằng hơn về phát triển kinh tế, thu nhập, ảnh hưởng đến môi trương
sinh thái, môi trường chính trị - xã hội…) nên cần nhận biết, thống kê cho hết và
biết cách quy tính tương đối chính xác ra tiền. Nguồn lực được huy động, sử dụng
cho hoạt động của doanh nghiệp cụ thể trong năm thường bao gồm nhiều loại, nhiều
dạng, vô hình và hữu hình và có loại chỉ tham gia một phần nên cần nhận biết,
thống kê đầy đủ và bóc tách - quy tính ra tiền cho tương đối chính xác.
Theo GS, TS kinh tế Đỗ Văn Phức [14,tr 16 và 17], mỗi khi phải tính toán, so
sánh các phương án, lựa chọn một phương án đầu tư kinh doanh cần đánh giá, xếp
loại A, B, C mức độ tác động, ảnh hưởng đến tình hình chính trị - xã hội và môi
trường sinh thái như sau:
Bảng 1.1 Bảng các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến môi
trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp SXCN,
XD Việt Nam
Loại ảnh hƣởng
Loại A
Loại B
Loại C

Giai đoạn
2006 - 2010


2011 - 2015

2016 - 2020

Xã hội - chính trị

1, 35

1, 25

1, 15

Môi trường

1, 2

1, 3

1, 45

Xã hội - chính trị

1

1

1

Môi trường


1

1

1

Xã hội - chính trị

0, 80

0, 85

0, 90

Môi trường

0, 80

0, 75

0, 70

Sau khi đã quy tính, hàng năm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được
nhận biết, đánh giá trên cơ sở các chỉ tiêu : Lãi (Lỗ), Lãi / tổng tài sản.

Trần Quốc Chánh

12

HV CH QTKD BK 13a



Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

Trong kinh tế thị trường doanh nghiệp tiến hành kinh doanh là tham gia cạnh
tranh. Vị thế cạnh tranh (lợi thế so sánh) của doanh nghiệp chủ yếu quyết định mức
độ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Khi nền kinh tế của đất nước hội nhập với kinh tế khu vực, kinh tế thế giới
doanh nghiệp có thêm nhiều cơ hội, đồng thời phải chịu thêm nhiều sức ép mới.
Trong bối cảnh đó doanh nghiệp nào tụt lùi, không tiến so với trước, tiến chậm so
với các đối thủ là tụt hậu, là thất thế trong cạnh tranh là vị thế cạnh tranh thấp
kém hơn, là bị đối thủ mạnh hơn thao túng, là hoạt động đạt hiệu quả thấp hơn,
xuất hiện nguy cơ phá sản, dễ đi đến đổ vỡ hoàn toàn.

Ta
N¨ng lùc

§èi thñ c¹nh tranh


Khã

Thêi gian

Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao hoạt động
của doanh nghiệp
Thực tế của Việt nam từ trước đến nay và thực tế của các nước trên thế giới
luôn chỉ ra rằng: vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp chủ yếu do trình độ (năng lực)
lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp đó quyết định.
Quản lý doanh nghiệp viết đầy đủ là quản lý hoạt động của doanh nghiệp, nó

bao gồm xác quản lý chiến lược và quản lý điều hành. Quản lý chiến lược bao gồm:
hoạch định chiến lược, thẩm định chiến lược và chỉ đạo thực hiện chiến lược.
Hoạch định chiến lược là xác định mục tiêu chiến lược, các cặp sản phẩm khách –
hàng chiến lược và các nguồn lực chiến lược. Doanh nghiệp làm ăn lớn khi có cạnh
tranh đáng kể muốn đạt hiệu quả cao không thể không có chiến lược kinh doanh,
quản lý chiến lược. Quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp là tìm cách, biết
cách tác động đến những con người, nhóm người để họ tạo ra và luôn duy trì ưu thế
về chất lượng, giá, thời hạn của sản phẩm, thuận tiện cho khách hàng. Quản lý
Trần Quốc Chánh

13

HV CH QTKD BK 13a


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

doanh nghiệp một cách bài bản, có đầy đủ căn cứ khoa học là nhân tố quan trọng
nhất của hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Quản lý hoạt động của doanh nghiệp được nhìn nhận từ nhiều phương diện,
từ quá trình kinh doanh là thực hiện các thao tác tư duy, trí tuệ của 6 công đoạn
sau đây:


Chọn các cặp sản phẩm – khách hàng ;



Cạnh tranh vay vốn;




Cạnh tranh mua các yếu tố đầu vào;



Tổ chức quá trình kinh doanh;



Cạnh tranh bán sản phẩm đầu ra;



Chọn phương án sử dụng kết quả kinh doanh...
Nếu có yếu kém dù chỉ trong một công đoạn nêu ở trên là hiệu lực quản lý

kém, hiệu quả kinh doanh thấp.
Theo quy trình quản lý hoạt động của doanh nghiệp là thực hiện đồng bộ bốn
loại công việc sau:
- Hoạch định: lựa chọn các cặp sản phẩm-khách hàng và lập kế hoạch
thực hiện;
- Đảm bảo tổ chức bộ máy và tổ chức cán bộ;
- Điều phối hoạt động của doanh nghiệp;
- Kiểm tra.
Không thực hiện hoặc thực hiện không tót dù chỉ một loại công việc nêu ở
trên là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thấp.
Trình độ (năng lực, chất lượng) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp được nhận
biết, đánh giá trên cơ sở chất lượng thực hiện 6 công đoạn nêu ở trên.
Chất lượng quản lý kinh doanh được nhận biết, đánh giá thông qua hiệu lực

quản lý. Hiệu lực quản lý được nhận biết, đánh giá thông qua chất lượng của các
quyết định, biện pháp quản lý. Chất lượng của các quyết định, biện pháp quản lý
phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng của các cơ sở, căn cứ. Chất lượng của các cơ sở,
căn cứ phụ thuộc chủ yếu vào mức độ tiến bộ của phương pháp, mức độ đầu tư cho
quá trình nghiên cứu tạo ra chúng.

Trần Quốc Chánh

14

HV CH QTKD BK 13a


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

Hiệu lực quản lý là tập hợp những diễn biến, thay đổi ở đối tượng quản lý khi
có tác động của chủ thể quản lý. Hiệu lực quản lý cao khi có nhiều diễn biến, thay
đổi tích cực ở đối tượng quản lý do tác động của chủ thể quản lý. Thay đổi, diễn
biến tích cực là thay đổi, diễn biến theo hướng đem lại lợi ích cho con người, phù
hợp với mục đích của quản lý; Chất lượng của quyết định, giải pháp, biện pháp
quản lý, chất lượng sản phẩm của từng loại công việc quản lý được đánh giá bằng
cách xem xét trực tiếp, sau đó xem chúng được xét tính đầy đủ đến đâu các mặt, các
yếu tố ảnh hưởng và trên cơ sở xem xét chất lượng (độ tin cậy) của các số liệu,
thông tin (căn cứ) sử dụng.
Bảng 1.2 Biểu hiện yếu kém (chất lượng thấp), nguyên nhân và tác động làm
giảm hiệu quả của các loại công việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp

Loại

Biểu hiện


CVQLdn

Nguyên nhân trực

Tác động làm giảm

tiếp, sâu xa

hiệu quả kinh doanh

1. Hoạch

- Chọn các cặp sản

- Không có các kết quả dự

- Kết quả kinh doanh giảm

định kinh

phẩm - khách hàng thị

báo cụ thể, chính xác về

hoặc tăng chậm;

doanh kém

trường


cần

nhu cầu thị trường, về đối

- Lãng phí, rủi ro nhiều, giá

chất lượng

nhiều; hoặc nhiều đối

thủ cạnh tranh, về năng lực

thành đơn vị sản phẩm cao;

thủ cạnh tranh mạnh

của bản thân doanh nghiệp

Hiệu quả hoạt động của

hơn hẳn

trong cùng một tương lai;

doanh nghiệp giảm hoặc

- Ba phần của bản kế

- Nhận thức và đầu tư cho


không tăng hoặc tăng chậm.

hoạch ít cụ thể, kém rõ

công tác hoạch định kinh

ràng, không lôgic với

doanh chưa đủ lớn...

không

nhau
2.

Đảm

- Bộ máy chồng chéo,

- Kết quả kinh doanh không

bảo

tổ

có chức năng nhiều bộ

- Thiếu nghiêm túc, động cơ


tăng hoặc tăng chậm;

chức

bộ

phận cùng chủ trì, có

và kỹ năng làm công tác tổ

- Chi phí cho hoạt động quản

máy và tổ

chức năng không có bộ

chức cán bộ;

lý cao do mức độ tích cực,

chức

cán

phận chủ trì;

- Nhận thức, đầu tư cho đào

sáng tạo trong công việc của


bộ

kém

- Số lượng cán bộ có

tạo và ràng buộc giữa tham

từng cán bộ và mức độ phối

chất lượng

năng lực phù hợp với

gia đóng góp với đãi ngộ

hợp, trôi chảy trong hoạt động

chức trách quá ít; Số

cho cán bộ làm công tác tổ

của bộ máy thấp.

lượng cán bộ đảm

chức chưa đủ hấp dẫn...

- Trục trặc, lãng phí, rủi ro


nhiệm cùng một lúc từ 3

nhiều, giá thành đơn vị sản

chức trách trở lên quá

phẩm của doanh nghiệp cao...

Trần Quốc Chánh

15

HV CH QTKD BK 13a


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

nhiều...
3.

Điều

- Số lượng quyết định

- Sản lượng, doanh thu, chất

phối

điều phối vội vàng,


- Thiếu nghiêm túc, động

lượng giảm hoặc không

(điều

phiến diện quá nhiều;

cơ và kỹ năng điều phối

tăng hoặc tăng chậm;

hành)

- Số lượng trục trặc

hoạt động cụ thể của

- Trục trặc, ngừng trệ, lãng

hoạt động

đáng kể quá nhiều;

doanh nghiệp;

phí trong điều phối nhiều;

của doanh


- Số lần khắc phục trục

- Nhận thức, đầu tư cho

- Chi phí cho điều phối cao;

nghiệp

trặc chậm quá nhiều

đào tạo và ràng buộc giữa

Giá thành đơn vị sản phẩm

kém

và tốn phí quá cao...

tham gia đóng góp với đãi

của doanh nghiệp không

ngộ cho cán bộ điều phối

giảm hoặc tăng...

chất

lượng


chưa đủ hấp dẫn...
4.

Kiểm

- Thiếu nghiêm túc, động

- Sản lượng, doanh thu, chất

tra

trong

- Số lượng kiểm tra

cơ và kỹ năng thấp trong

lượng giảm hoặc không



hình thức, ít được

kiểm tra hoạt động cụ thể

tăng hoặc tăng chậm;

hoạt động

chuẩn bị kỹ trước quá


của doanh nghiệp;

- Rủi ro, thất thoát, lãng phí

của doanh

nhiều;

- Nhận thức, đầu tư cho

trong quá trình kinh doanh

nghiệp

- Tiêu cực trong kiểm

đào tạo và ràng buộc giữa

nhiều; giá thành đơn vị sản

kém

tra quá nhiều...

tham gia đóng góp với đãi

phẩm của doanh nghiệp

ngộ cho cán bộ kiểm tra


không giảm hoặc tăng...

quản

chất

lượng

chưa đủ hấp dẫn.

Thực tế khẳng định rằng: lãnh đạo, quản lý yếu kém là nguyên nhân sâu
xa, quan trọng nhất của tình trạng:
 Thiếu việc làm; Thiếu vốn, tiền chi cho hoạt động kinh doanh;
 Công nghệ, thiết bị lạc hậu;
 Trình độ và động cơ làm việc của đông đảo người lao động thấp;
 Chất lượng sản phẩm không đáp ứng yêu cầu của người sử dụng;
 Lãng phí nhiều, chi phí cao, giá thành đơn vị sản phẩm cao, giá chào bán
không có sức cạnh tranh;
Như vậy, khi các quyết định ở các loại công việc quản lý hoạt động của doanh
nghiệp có các căn cứ đầy đủ, chính xác là khi các quyết định đó có chất lượng cao.
Các quyết định quản lý có chất lượng cao cùng với việc tổ chức thực hiện các quyết
định đó tốt làm cho người lao động trong doanh nghiệp sẽ hào hứng sáng tạo làm
cho kết quả kinh doanh tăng, chi phí giảm thiểu làm cho năng lực cạnh tranh, hiệu

Trần Quốc Chánh

16

HV CH QTKD BK 13a



Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng cao, tức là tốc độ tăng hiệu quả kinh doanh
thường cao hơn tốc độ tăng chất lượng quản lý.
HiÖu qu¶ kinh doanh

a

0

Chất lƣợng quản lý
doanh nghiệp

Hình 1.2 Quan hệ giữa chất lượng quản lý với hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp
Trong khi đó chất lượng quản lý hoạt động của doanh nghiệp phụ thuộc chủ
yếu vào chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp đó. Và chất lượng đội
ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp lại phụ thuộc chủ yếu vào mức độ hấp dẫn của 3
chính sách đối với đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp đó: chính sách thu hút ban
đầu, chính sách sử dụng và chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ.
Mức độ
hấp dẫn
của 3
chính
sách đối
với cán
bộ quản
lý giỏi

của
doanh
nghiệp

Chất
lƣợng
đội ngũ
cán bộ
quản lý
doanh

Chất
lượng các
loại công
việc quản
lý hoạt
động của
doanh
nghiệp

Chất
lượng ,
giá thành,
thời gian
hoàn
thành sản
phẩm

Sức cạnh
tranh sức tiêu

thụ và tỷ
suất lợi
nhuận
của sản
phẩm

Hiệu quả

Tồn tại

hoạt

và phát

động của
doanh
nghiệp

triển của
doanh
nghiệp

nghiệp

1.2 Phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp
Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [15, tr 269], do phải trả lời câu hỏi: nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp cụ thể từ bao nhiêu lên bao nhiêu nên
Trần Quốc Chánh

17


HV CH QTKD BK 13a


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

phải đánh giá. Muốn đánh giá được phải có và biết sử dụng phương pháp đánh giá.
Phương pháp đánh giá càng có hàm lượng khoa học cao càng cho kết quả đánh giá
có sức thuyết phục. Hàm lượng khoa học của phương pháp đánh giá là kết tinh của
mức độ thuyết phục của bộ tiêu chí được thiết lập, mức độ sát đúng của bộ dữ liệu,
mức độ chấp nhận được của các chuẩn dùng để so sánh và cách lượng hóa mức độ
đánh giá.
Thực tế hoạt động của các doanh nghiệp luôn chứng minh rằng, chất lượng
thực hiện các loại công việc quản lý doanh nghiệp cao đến đâu hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp cao đến đó. Chất lượng thực hiện các loại công việc quản lý
doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý
quyết định. Cán bộ quản lý doanh nghiệp là người trực tiếp hoặc tham gia, đảm
nhiệm cả bốn loại (4 chức năng) quản lý ở doanh nghiệp. Trong chuyên đề này
chúng ta đặc biệt chú trọng cán bộ quản lý giỏi; nhu cầu ưu tiên thỏa mãn của
cán bộ quản lý giỏi; mức độ hấp dẫn của chính sách đối với cán bộ quản lý giỏi.
Cán bộ quản lý doanh nghiệp sản xuất công nghệp giỏi là cán bộ quản lý được
đào tạo đầy đủ kỹ thuật chuyên ngành và QTKD từ đại học trở lên, có đủ các kỹ
năng quản lý; được thừa nhận thực hiện tốt chức trách được giao từ 5 năm trở
lên, có tín nhiệm cao. Đội ngũ cán bộ của doanh nghiệp bao gồm tất cả những
người có quyết định bổ nhiệm và hưởng lương chức vụ hoặc phụ cấp trách
nhiệm của doanh nghiệp đó.
Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp là kết tinh từ chất lượng của
các cán bộ quản lý của doanh nghiệp đó. Chất lượng người cán bộ quản lý doanh
nghiệp phải được thể hiện, nhận biết, đánh giá bởi mức độ sáng suốt trong các tình
huống phức tạp, căng thẳng và mức độ dũng cảm.

Không sáng suốt không thể giải quyết tốt các vấn đề quản lý. Các vấn đề, các
tình huống nảy sinh trong quá trình quản lý rất nhiều, phức tạp và căng thẳng, liên
quan đến con người, lợi ích của họ. Do vậy, để giải quyết, xử lý được và nhất là tốt
các vấn đề, tình huống quản lý người cán bộ quản lý phải có khả năng sáng suốt.
Khoa học đã chứng minh rằng, người hiểu, biết sâu, rộng và có bản chất tâm lý tốt
(nhanh trí và nhạy cảm gọi tắt là nhanh nhạy) là người có khả năng sáng suốt trong
tình huống phức tạp, căng thẳng. Cán bộ quản lý SXCN phải là người hiểu biết nhất

Trần Quốc Chánh

18

HV CH QTKD BK 13a


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

định về thị trường, về hàng hoá, về công nghệ, hiểu biết sâu sắc trước hết về bản
chất kinh tế của các quá trình diễn ra trong hoạt động của doanh nghiệp, hiểu biết
sâu sắc về con người và về phương pháp, cách thức (công nghệ) tác động đến con
người. Cán bộ quản lý phải là người có khả năng tư duy biện chứng, tư duy hệ
thống, tư duy kiểu nhân - quả liên hoàn, nhạy cảm và hiểu được những gì mới, tiến
bộ, dũng cảm áp dụng những gì mới, tiến bộ vào thực tế...
Quản lý theo khoa học là thường xuyên thay đổi cung cách quản lý theo
hướng tiến bộ, là làm các cuộc cách mạng về cách thức tiến hành hoạt động nhằm
thu được hiệu quả ngày càng cao. Mỗi cung cách lãnh đạo, quản lý mà cốt lõi của
nó là định hướng chiến lược, chính sách, chế độ, chuẩn mực đánh giá, cách thức
phân chia thành quả... là sản phẩm hoạt động và là nơi gửi gắm lợi ích của cả một
thế lực đồ sộ. Do vậy, làm quản lý mà không dũng cảm thì khó thành công.
Bảng 1.3 Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp cán bộ quản lý doanh

nghiệp (%)
TT

Chức năng quản lý

Giám đốc

Giám đốc

Quản đốc

công ty

xí nghiệp

phân xưởng

28

18

15

36

33

24

Lập kế hoạch

1
(Hoạch định)

2

Đảm bảo tổ chức bộ máy và tổ
chức cán bộ

3

Điều phối (Điều hành)

22

36

51

4

Kiểm tra (kiểm soát)

14

13

10

Giám đốc (Quản đốc) doanh nghiệp là người phải quyết định lựa chọn trước
hoạt động kinh doanh cụ thể có triển vọng sinh lợi nhất, các yếu tố phục vụ cho việc

tiến hành hoạt động kinh doanh, phương pháp (công nghệ) hoạt động phù hợp, tiến
bộ nhất có thể; phân công, bố trí lao động sao cho đúng người, đúng việc, đảm bảo
các điều kiện làm việc, phối hợp các hoạt động thành phần một cách nhịp nhàng,
đúng tiến độ; lo quyết định các phương án phân chia thành quả sao cho công bằng

Trần Quốc Chánh

19

HV CH QTKD BK 13a


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

(hài hoà lợi ích), thu phục người tài, điều hoà các quan hệ...Để đảm nhiệm, hoàn
thành tốt những công việc nêu ở trên giám đốc (quản đốc) phải là người có những tố
chất đặc thù: tháo vát, nhanh nhậy; dũng cảm, dám mạo hiểm nhưng nhiều khi phải
biết kìm chế; hiểu, biết sâu và rộng.
Bảng 1.4 Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc doanh nghiệp sản xuất công nghiệp,
xây dựng Việt Nam 2010 - 2015
Giám đốc
Cty

Trưởng chi
nhánh

35-50, tốt

26-45, tốt


2. Đào tạo về công nghệ ngành

Đại học

Cao đẳng

3. Đào tạo về quản lý kinh doanh

Đại học

Cao đẳng

Từ 5 năm

Từ 3 năm

5. Có năng lực dùng người, tổ chức quản lý

+

+

6. Có khả năng quyết đoán, khách quan, kiên trì, khoan dung.

+

+

7. Có trách nhiệm cao đối với quyết định


+

+

8. Trình độ ngoại ngữ

C

B

9. Trình độ tin học

C

B

Tiêu chuẩn

1. Tuổi, sức khoẻ

4. Kinh nghiệm quản lý thành công

Khi xem xét đánh giá chất lượng đào tạo chuyên môn cho giám đốc, quản đốc
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, xây dựng Việt Nam hoàn toàn có thể sử dụng
cơ cấu các loại kiến thức cần có được trình bày ở bảng 1. 7.

Trần Quốc Chánh

20


HV CH QTKD BK 13a


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

Bảng 1.5 Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với cán bộ quản lý DNSX công
nghiệp Việt Nam
Các chức vụ quản lý

Các koại kiến thức

điều hành

1. Giám đốc công ty
(doanh nghiệp độc lập)

2. Giám đốc đơn vị
thành viên

3. Trƣởng bộ phân

2011 - 2015

2016 - 2020

Kiến thức công nghệ

35

25


Kiến thức kinh tế

30

35

Kiến thức quản lý

35

40

Kiến thức công nghệ

60

50

Kiến thức kinh tế

19

24

Kiến thức quản lý

21

26


Kiến thức công nghệ

68

65

Kiến thức kinh tế

14

15

Kiến thức quản lý

18

20

Kiến thức kinh tế là kiến thức được lĩnh hội từ các môn như: Kinh tế học đại
cương, Kinh tế quốc tế, Kinh tế vĩ mô, Kinh tế vi mô, Kinh tế phát triển, Kinh tế
lượng, Kinh tế quản lý...
Kiến thức quản lý là kiến thức được lĩnh hội từ các môn như: Quản lý đại
cương, Khoa học quản lý, Quản lý chiến lược, Quản lý sản xuất, Quản lý nhân lực,
Quản lý tài chính, Quản lý dự án, Tâm lý trong quản lý doanh nghiệp...
Kiến thức công nghiệp là kiến thức về kỹ thuật, công nghệ là kiến thức được
lĩnh hội từ các môn như: Vật liệu công nghiệp; Công nghệ, kỹ thuật cơ khí; Công
nghệ, kỹ thuật năng lượng; Công nghệ, kỹ thuật hoá...
Không dừng ở việc có kiến thức, theo Robert Katz cán bộ quản lý kinh doanh
SXCN cần rèn luyện để có được các kỹ năng sau đây:

a. Kỹ năng tư duy (Conceptua Skills)
Trần Quốc Chánh

21

HV CH QTKD BK 13a


Đề tài: Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Cty cao su INOUE VN

Đây là kỹ năng đặc biệt quan trọng đối với cán bộ quản lý nói chung, cán bộ
quản lý kinh doanh nói riêng. Họ cần có những tư duy chiến lược tốt để đề ra đường
lối, chính sách đúng: hoạch định chiến lược và đối phó với những bất trắc, những gì
đe doạ sự tồn tại, kìm hãm sự phát triển của tổ chức. Cán bộ quản lý phải có khả
năng tư duy hệ thống, nhân quả liên hoàn có quả cuối cùng và có nhân sâu xa, phân
biệt được những gì đương nhiên (tất yếu) và những gì là không đương nhiên (không
tất yếu)...

b. Kỹ năng kỹ thuật hoặc chuyên môn nghiệp vụ (Technical Skills)
Đó là những khả năng cần thiết của cán bộ quản lý kinh doanh để thực hiện
một công việc cụ thể. Ví dụ: thiết kế kỹ thuật, soạn thảo chương trình điện toán;
soạn thảo các hợp đồng kinh tế; soạn thảo các câu hỏi điều tra nghiên cứu khách
hàng v.v...

c. Kỹ năng nhân sự (Human Skills)
Kỹ năng nhân sự liên quan đến khả năng tổ chức động viên và điều động nhân
sự. Cán bộ quản lý kinh doanh cần hiểu biết tâm lý con người, biết tuyển chọn, đặt
đúng chỗ, sử dụng đúng khả năng nhân viên của mình. Nhà quản trị phải biết cách
thông đạt hữu hiệu, luôn quan tâm đến nhân viên, biết xây dựng không khí thân ái,
hợp tác lao động, biết hướng dẫn nhân viên hướng đến mục tiêu chung. Kỹ năng

nhân sự là đòi hỏi bắt buộc đối với quản trị viên ở mọi cấp quản trị.
Các cán bộ quản lý kinh doanh đều cần có cả ba loại kỹ năng đã nêu ở trên,
tuy nhiên tầm quan trọng của mỗi loại kỹ năng thì thay đổi theo cấp quản lý. Kỹ
năng kỹ thuật giảm dần sự quan trọng khi lên cao dần hệ thống cấp bậc của các cán
bộ quản lý kinh doanh. Ở cấp càng cao các cán bộ quản lý kinh doanh càng cần phải
có kỹ năng tư duy chiến lược nhiều hơn. Họ cần có những chiến lược quyết định có
liên quan đến nhiều cấp, nhiều bộ phận. Họ cần có khả năng tổng hợp lớn trên cơ sở
phân tích ảnh hưởng của nhiều nhân tố đến các vấn đề phải giải quyết trong thực
tiễn. Kỹ năng nhân sự là cần thiết đối với cán bộ quản lý kinh doanh ở mọi cấp bởi
vì cán bộ quản lý kinh doanh nào cũng phải làm việc với con người.
Đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp do những người cán bộ quản lý hợp
thành. Chất lượng (Sức mạnh) của đội ngũ đó không phải là kết quả của phép cộng
sức mạnh của những cán bộ trong đội ngũ. Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [15, tr 277],
Trần Quốc Chánh

22

HV CH QTKD BK 13a


×