Tuần: 13 Chương II: ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Tiết : 26
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
− Hs nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
− Hs biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.
2. Kỹ năng:
− Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều.
− Biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều.
− Hs biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những
khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác.
3. Thái độ:
− Kiên trì suy luận (tìm đoán và suy diễn).
− Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II/. CHUẨN BỊ:
Gv: - Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu
- Bảng phụ vẽ các hình 112 117 SGK, hình 118, BT 4, ?3 SGK
Hs: - Thước thẳng, compa, thước đo góc.
- Ôn lại đònh nghóa tứ giác, tứ giác lồi.
III/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
TG Hoạt động trợ giúp của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gv giới thiệu vào chương II
Hoạt động 1: Kiểm tra Vào bài mới
Gv treo bảng phụ (Phần phụ lục)
-Tìm ở các hình vẽ sau, hình nào là tứ giác, tứ
giác lồi? Giải thích vì sao?
Gv nhận xét vào bài mới (khái quát từ số cạnh
của tam giác, tứ giác đa giác ξ1)
Vậy tam giác, tứ giác gọi chung là gì?
Gv khẳng đònh các hình trên bảng phụ mỗi hình
đều là một đa giác. Vậy thế nào là đa giác
ghi I
Hoạt động 2: Khái niệm về đa giác
-Tương tự như khái niệm về tứ giác. Hãy nêu
khái niệm đa giác ABCDE ?
Gv treo bảng phụ hình 118 (?1 SGK )
-Trong các đa giác trên đa giác nào là đa giác
lồi?
-Tương tự như tứ giác lồi, Vậy thế nào là đa
giác lồi?
Gv nêu ?2 Tại sao các hình 112, 113, 114 không
2 Hs lên bảng tìm,
giải thích
Hs trả lời
Hs1 trả lời
HS2 đọc thông tin
SGK trang 114
Hs trả lời ?1
Hs chỉ đa giác lồi
Hs1 trả lời
Hs2 đọc đònh nghóa
I/. Khái niệm về đa giác:
1. Khái niệm:
(SGK trang 114)
2. Đònh nghóa đa giác lồi:
(SGK trang 114)
ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
Đa giác
làđa giác
đều
phải là đa giác lồi?
Gv nêu chú ý như SGK ghi chú ý
-Tương tự như tứ giác, Vậy đa giác có các yếu
tố nào? Các em thực hiện ?3 SGK
Gv treo bảng phụ
+ Gvkhái quát lên từ cách tính số đường chéo
của đa giác 6 cạnh n cạnh.
+ Yêu cầu Hs so sánh số đỉnh và số cạnh của đa
giác Khái quát lên đa giác có n đỉnh thì có n
cạnh cách gọi như SGK Chú ý 2
-Chuyển ý củng cố bằng BT4 SGK
Gv treo bảng phụ BT4
+ Yêu cầu Hs hoạt động nhóm
+ Nhận xét hoạt động nhóm Lưu ý Hs quan
sát hình vẽ để xây dựng công thức tính đa giác
n cạnh.
Chốt: Qua bài tập rút ra được công thức tính
tổng số đo các góc của đa giác n cạnh ghi (3)
Hoạt động 3: Đa giác đều
Gv treo bảng phụ H.120a
-Có nhận xét gì về tam giác này?
-Thế nào là tam giác đều?
-Trong chương tứ giác đã học, tứ giác nào được
xem là tứ giác đều?
Tam giác đều, tứ giác đều được gọi chung là
đa giác đều.
-Vậy thế nào là đa giác đều?
-Gv chốt: Đa giác đều là đa giác có:
+ Tất cả các cạnh bằng nhau
+ Tất cả các góc bằng nhau
Gv treo hết phần bảng phụ H120 c,d ngoài
ra còn có ngũ giác đều, lục giác đều.
+ Hình chữ nhật có phải là đa giác đều không?
Vì sao?
+ Hình thoi có phải là đa giác đều không? Vì
sao?
Theo đònh nghóa đa giác đều ta có thể tính số đo
mỗi góc của đa gia đều được hay không? Tính
bằng cách nào?
+ Tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều?
+ Tính số đo mỗi góc của lục giác đều?
Gv khái quát lên cách tính số đo mỗi góc của đa
giác đều n cạnh ghi bảng
Gv chốt lại: Đây là cơ sở để các em vẽ đa giác
Hs giải thích
Cá nhân Hs trả lời
Hs hoạt động nhóm
4’
Hs trả lời
Hs nêu đònh nghóa
Hs trả lời + giải
thích
Hs đònh nghóa
Hs trả lời theo câu
hỏi của Gv
Hs trả lời
2 Hs lên bảng tính
Chú ý:
-Trong chương trình ta chỉ
nghiên cứu đa giác lồi.
-Đa giác có n đỉnh (n
≥
3) được
gọi là hình n cạnh.
3. Tính chất:
Tồng số đo các góc trong của
đa giác n cạnh là (n –2).180
0
II/. Đa giác đều:
1. Đònh nghóa đa giác đều:
-Tất cả các
cạnh bằng nhau
-Tất cả các
góc bằng nhau
2. Tính chất:
Số đo mỗi góc của n giác đều là:
( )
0
2 .180n
n
−
đều Gv hướng dẫn cách vẽ, Hs về nhà vẽ
tiếp.
-Gv yêu cầu Hs thực hiện ?4 SGK
+Nhóm trưởng phát phiếu học tập:
Sau 3’ Gv treo bảng phụ hình vẽ hoàn chỉnh
-Yêu cầu Hs nhận xét Đ, S so với bài làm mẫu.
+Nhóm trưởng thu bài đưa Gv
Qua bài làm mẫu lưu ý cho Hs trong một đa
giác đều nếu số cạnh càng nhiều sẽ tiến tới
đường tròn.
Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc đònh nghóa đa giác lồi, đa giác đều
-Làm BT 1,3 SGK
Hs vẽ hình 120 vào
tập
Hs làm trên phiếu
học tập 3’
Hs nhận xét theo
yêu cầu của ?4
Phụ lục: